Professional Documents
Culture Documents
N Ư
N Ọ
Ư C LI U: LÔ H I
N -
1
Nă 1800 A a ư ng à hu nhu n àng ở a Kỳ.
L hội h nh hứ ư ng nh n ng ư iển M ới
Nă 1820 ng ng y xổ à ệ a.
Nă 1935 Th nghiệ hiện i ắ ầu ằng é ứ x .
M Nh n àn Qu h iển n xuấ à h i n
Nă 1996
L hội
2.2 Phân bố
Cây L hội à i cây b i như xương ồng òn ư c g i bằng ộ n kh như:
Nha a Tư ng L ng u u h ng Lưỡi hổ, Hổ thi t...
Trong kho ng 180 ài huộ hi A hì 4 ài ư c s d ng ể à hu c bổ và
chữa bệnh ộ ài ộ . Hai ài ư c chú ý nhiều nhất là Aloe ferox Mill và
Aloe vera L. Chi Aloe ở nước ta ch 1 ài à Aloe vera L. Sinensis. Berger tứ à
ây L hội nhỏ.
Chi Aloe vera Linne kh ng 330 loài trên th giới, phân b ở vùng nhiệ ới châu
Phi, Madagasca và Ả R . T ng Na Phi à ắc Sômali là những ung â
s a ng cao nhất về các loài của hi này. C 100 ài à ng ai ư ồng
khá phổ bi n ở khắp các vùng nhiệ ới huộ ắc M , Caribê, châu Phi, Nam Á,
Đ ng Na Á à Au a ia. Cây L hội ư ồng nhiều ở Th i Lan Ca u hia
Ma ay ia n Độ In n ia Phi i pin và Việt Nam.
Ở nướ a L hội ư ồng i rác ở khắ nơi nhiều nhất là các t nh h a na à
n iển iền T ung như ở các vùng Phan Thi t, Phan Rí (t nh Bình Thu n), Phan
Rang (t nh Ninh Thu n . Cây ư ồng ng h u hay n ồng uộng ể à nh
và làm thu . L hội à ây i n ộ inh h i kh ộng h h nghi ới nhiều lo i ấ
kể ất pha cát hoặc ch . Ch ng hịu h n hán và kh n ng ất giỏi ì h ng
kh năng ồn ữ nước trong lá, inh ưởng à h iển nh ng iều kiện chi u
ng ầy ủ và ra hoa qu nhiều.
2
Hình 2. Cây L hội ư ồng ở u gia kh M xi T ung Qu .
3. Thành phần hóa học của dược liệu [4]
Các dẫn chất anthranoid, ây là thành phần có tác d ng của lô hội gồm:
– Aloe emodin, chất này không có trong dịch lô hội ươi. T ng nh a lô hội aloe emodin
chi m kho ng 0,05 – 0,50%. Chất này tan trong ether, cloroform, benzen và k t tinh hình kim
vàng cam.
– Barbaloin (aloin A), chi m 15 – 30% là thành phần chính của nh a lô hội, công thứ ư c
nghiên cứu và s a ổi nhiều lần. Hiện nay công thứ ư x ịnh là 1,8-dihydroxy-3-
hydroxymethyl-10-b-D-glucopyranosyl anthron. Phần ag y n à an h n ương ứng của aloe
emodin, phần ường là glucose n i với carbon s 10 theo dây n i C-glycosid. Nó là bột k t
inh hình ki àu àng hanh n vàng xẫm, vị ắng n ần ngoài không khí và ánh sáng,
an ng nước, cồn, aceton, amoniac, hydroxyd kiềm, rất ít tan trong benzen, chloroform,
h . a a in ũng như những lo i C – glycosid khác, rất khó bị thủy phân bằng acid.
Mu n thủy phân có hiệu suất cao thì ph i thủy phân có kèm theo chấ xy h a như na i
periodat hoặc sắt (III) clorid).
Emodin
– Trong lá Lô hội ngoài thành phần anthranoid còn có các chất polysaccharid. Ở ươi
chất này làm cho thị ng như h ch.
3
. hương pháp kiểm nghiệm dược liệu
4.1. Vi học (vi phẫu)
Lá cắt ngang có những ặ iểm: biểu bì dày, mô mềm phần ngoài gồm các t bào
thành mỏng chứa những h t diệp l c. Phần giữa lá thì mô mềm gồm các t à hơn
chứa chất nhầy. Một s t bào mô mềm có chứa tinh thể calci oxalat hình kim. Ở ranh
giới 2 vùng mô mềm thì có 1 vòng các bó libe g . M i bó libe g gồm các m ch g ở
giữa và liber ở xung quanh. Phía ngoài libe thì có lớp t bào to chứa các dẫn chất
anthranoid. Các t bào này ch y d c bó liber g , vì có vách ngang mỏng nên dễ rách
làm cho dịch chứa ho t chất dễ ch y ra sau khi thu ho ch lá.[5]
4
n khi kh i ư ng kh ng ổi. Tính tỷ lệ phần ă ủa tro toàn phần h ư c liệu ã
làm khô trong không khí. Tiêu chu n không quá 4,0%.[7]
Công thứ nh ộ tro:
Khi cho nước bão hòa brom vào dịch lọc có xuất hiện tủa màu vàng là do: nhóm
OH phenol tác dụng với dung dịch Br2 dư thì ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng nhưng
dần sẽ chuyển sang màu vàng.
Cơ chế: dẫn xuất anthraquinon có ít nhất một nhóm OH α sẽ tạo phức chelat với
magnesi acetat trong môi trường cồn, và phức này có màu (đối với nhóm nhuận tẩy
1,8-dihydroxyanthraquinon thì phức này có màu đỏ cảm) qua đó sử dụng phương
pháp UV-vis để định lượng.
hương pháp
Tách bằng sắc ký giấy hay sắc ký lớp mỏng à ịnh ư ng bằng hương h àu
với quang phổ k hoặ c ti p trên b n mỏng bằng m ộ k x ịnh v t
barboloin ở ước sóng 365 nm).
hương pháp 3
Chuyển barbaloin thành aloe emodin (thủy phân kèm oxy hóa bằng HCl 4N và FeCl3
4%). Sau thủy phân chi t bằng tetraclorid carbon. Lắc với dung dị h NaO 1N au
àu ở ước sóng 500 nm.
5. Tác dụng dược lý, công dụng, cách dùng [9]
5.1. Tác dụng dược lý và công dụng
Nh a lô hội:
7
- Liều nhỏ (0,02 – 0,06 g): thu c bổ giúp tiêu hóa (kích thích nhẹ niêm m c ruột, tác
d ng thông m t).
- Liều trung bình (0,1 g): nhu n tràng.
- Ở liều (0,2 – 0,5 g): tác d ng t y xổ (vì tác d ng ch m nên dùng sau bữa ăn hiều ể
có tác d ng vào sáng hôm sau.
Làm lành da và tái t o da do có Zn, Mn...
Ch ng viêm, ch ng dị ứng.
Kháng khu n gây bệnh trên da.
Kích thích miễn dị h: ăng y h à T.
Ch ng ung hư.
- Trong m ph m cao lá lô hội, do có tính chất giữ n n ư c dùng làm kem ch ng
nắng, kem phấn bôi mặt, thu c mỡ làm lành sẹo.
5.2. Cách dùng
- Ngày dùng từ 0 06 g n 0,20 g.
- ùng ể t y, m i lần từ 1 n 2 g.
- D ng thu c sắc hoặc hoàn tán.
Chú ý: người bị à hai kh ng ùng gây ung huy t ở ruột già, co bóp t cung).
6. Tương tác thuốc [10]
6.1 Tương tác của chi Aloes
- Chi A ư cd n ương ới một s thu c làm gi m nồng ộ ka i nhưng
ường như kh ng ằng chứng cho thấy iều này x y ra trong th c t .
- Aloes + c i i : nguy ơ h kali máu có thể ăng n ở bệnh nhân dùng
i i người ũng hường xuyên s d ng, hoặc l m d ng các chất có chứa
an h a uin n như a .
- Aloes + digi a i g y i : ộc tính của digitalis có thể ăng n khi d ng nhiều
các chất có chứa anthraquinon.
- Aloes + thu c th ư c.
- Aloes + thu c l i tiểu: bệnh nhân dùng thu c l i tiểu làm gi m kali có thể bị mất
quá nhiều kali n u h ũng hường xuyên s d ng hoặc l m d ng các chất có chứa
anthraquinon.
6. Tương tác của lô hội (Aloe vera)
- Lô hội ch chứa 1 ư ng an h an i g y i ương n u có x y ra là
hà ư ng anthraquinon (anthranoid ở d ng aglycon).
- Lô hội có thể ặc tính h ường huy à hể sẽ ương ới thu c có
tác d ng ương .
- Lô hội có kh năng ăng ường hấp thu một s i a in nhưng n â àng hì hưa
chứng minh ư iều này.
- Lô hội + thu c trị tiểu ường.
- Nước ép lô hội làm gi ư ng ường huy t ở bệnh nhân tiểu ường dùng
glibenclamide.
- Lô hội + th c ph m: không tìm thấy ương .
8
- Lô hội + thu c th ư c: không tìm thấy ương .
- Lô hội + sevoflurane: một ường h ư c cho là do phẫu thu gia ăng
ch y máu khi s d ng ồng thời lô hội và sevoflurane.
- Lô hội + vitamin: Lô hội có thể ì h ãn à ăng ường s hấp th vitamin C và
vitamin E.
7. Nghiên cứu gần đây
7.1 Đánh giá khả năng kiểm soát đường huyết của phần chiết gel Lô hội [11]
Mục đích nghiên cứu: nh gi iề năng kiểm soát glucose máu của dịch chi t gel lô
hội.
Quy trình nghiên cứu:chi t xuất gel lô hội bằng cách s d ng dung môi N-hexan
E ư nh gi ằng kh năng kiể ường huy t s d ng các th nghiệm ức
ch trong ng nghiệm và mô hình trên chuột mắc bệnh tiểu ường type II.
Bằng cách s d ng dịch chi t EH và gel lô hội ã ức ch nzy α-a y a à ư c
nh gi ở liều 50 - 275 µg / ml EH với phần ă ức ch khác nhau từ 21,01 -
33,44%. Nồng ộ ức ch 50% ương ứng ư c phát hiện là 447,33 µg / ml. Tác d ng
ch ng i h ường của EH ở n hy a ình hường à a xan 120 g / kg ơ
thể tr ng ư ng) chuột gây ra bệnh tiểu ường. C thể:
Ở nhóm 1 và 2 chuộ ình hường à ư c cho u ng 8 mgEH/ngày.
Ở nhóm 3 và 4 bệnh tiểu ường ư c gây ra ở chuộ ư iều trị hoặ kh ng iều
trị với E . Đường huy i ư x ịnh t i các thời iểm khác nhau trong 22
ngày iều trị.
Kết quả: Không có s khác nhau của nồng ộ glucose máu ở nh 1 nhưng gi m 6%
ở nhóm 2 và tr ng ư ng ơ hể ở c hai nh ăng 1 8g ng 22 ngày. Mứ ăng
trung bình của mứ ường huy i à ng ư ng ơ hể ư c quan sát thấy
trong nhóm 3 là nhóm kiểm soát bệnh tiểu ường và chúng ch t b y ngày sau
nhưng ư ng gi ng kể lần ư t là 39% ở nhóm 3 và 8,16% ở nhóm 4.
Kết luận: Những phát hiện trên cho thấy trong gel lô hội có tác d ng kiểm soát mức
ường huy t và sẽ à ước ti n mới trong việc s n xuất các lo i th c ph m chứ năng
h tr iều trị bệnh i h ường type II.
7.2 Nghiên cứu sản xuất nước Lô hội (Aloe vera) và hạt chia (Salvia hispanica)
đóng chai [12]
9
Tóm tắt: Nghiên cứu ư c th c hiện nhằ a ng hóa s n ph nước u ng từ thiên
nhiên trên thị ường ứng nhu cầu s d ng và nâng cao giá trị kinh t của cây lô
hội.
Nội dung nghiên cứu: gồm nồng ộ CaCl2 (0; 0,5; 1; 1,5%) và thời gian x lý h t gel
20 30 40 50 h n cấu trúc của lô hội; tỷ lệ ph i ch lô hội - h t chia bổ sung
(0,1 ÷ 0,4%) và nồng ộ in 0 ÷ 0 3% n giá trị c m quan của s n ph m.
Qui trình sản xuất nước lô hội và hạt chia đóng chai:
Lô hội → a s h → x → g t vỏ → ngâ CaC 2 → ắt h t l u → Ph i trộn (lô
hội, h hia in → ng hai → hanh ùng → n ph m.
Bảng 1. Tỷ lệ thành phần à hà ư ng nước của nguyên liệu lô hội.
Bảng 2. Cấu trúc (Kgf/cm2) của h t lô hội ư c x lý ở các nồng ộ CaCl2 và thời
gian khác nhau.
Kết quả nghiên cứu: cho thấy chấ ư ng s n ph t yêu cầu khi nguyên liệu lô hội
ư c x lý với CaCl2 1% trong 40 phút; Tỷ lệ ph i ch lô hội - h t chia 0,3% và nồng
ộ pectin 0,2% t o ra s ổn ịnh huyền hù hài hòa à ồng nhất cho s n ph m chất
ư ng t m b o các ch tiêu vệ sinh an toàn th c ph .Vì ây à n ph ư ck t
h p từ những thành phần t nhi n n n h àn àn an àn à ứng ư c nhu cầu của
người s d ng. [12]
10
TÀI LI U THAM KHẢO
TIẾNG VI T
[1] https://www.thuocdantoc.org/duoc-lieu/lo-hoi
[2] https://duocdienvietnam.com/lo-hoi-nhua/
[3] http://repository.ntt.edu.vn/jspui/bitstream/298300331/3892/1/DoTranBaoVy.pdf
[4] Ngô Vân Thu, Trần Hùng (2011), “Dược liệu học, tập 1”, nhà xuất b n Y h c,
trang 349 - 350.
[5] Ngô Vân Thu, Trần Hùng (2011), “Dược liệu học, tập 1”, nhà xuất b n Y h c,
trang 349.
[6] https://duocdienvietnam.com/xac-dinh-mat-khoi-luong-do-lam-kho/
[7] https://duocdienvietnam.com/xac-dinh-tro-toan-phan/
[8] Ngô Vân Thu, Trần Hùng (2011), “Dược liệu học, tập 1”, nhà xuất b n Y h c,
trang 351.
[9] Ngô Vân Thu, Trần Hùng (2011), “Dược liệu học, tập 1”, nhà xuất b n Y h c,
trang 352.
[11] http://vci.vnu.edu.vn/upload/15022/pdf/576368397f8b9a71e78b458e.pdf
[12] https://www.tapchicongthuong.vn
TIẾNG ANH
[10] https://www.mediafire.com/file/faok26kksz7hipw/sach.rar/file