Professional Documents
Culture Documents
M ụ c tié u
• Biết đươc mòi trường song của Ruot khoang phấn ìớn ớ biẽn và phần lớn sống bám. Hiếu đươc
các thích ứng với kiẽu bát mói chú đỏng, lấn đau íiẻn xuat htèn ỏ dỏng vat đa bào
• Trinh báy đươc mức đò tổ chức hai lá phÓ! dang tui của cơ thể VỚ! 2 d^3ngthể hiẻn (thuý tức
và thuỷ m ẵu) ứng VỚI đời sống bám hoac di đóng Biet đươc tap doãn lá dang thường gáp trong
Ruòt khoang.
• Mo ta đươc các loai tế bảo, chức náng và hoat đòng cúa chúng trong cơ thẻ ruòt khoang
Nam đươc sư xuất hiẻn dán cùa các mò. mở đâu bâng mò thán kinh, gổm các tế bào có cùng chức
nang, lán đâu tièn xuất hiổn ó đòng vảt đa bào
• Neu rõ ý nghĩa cúa sơ đo đo! xứng toa tron cua cơ thế và khuynh hướng chuyên sang đoi
xưng hai bẻn írèn nẽn cùa đòi xứng íoa tron
• Phàn biêt đươc các kiêu Sinh san vò tinh va sinh san hữu tinh, đác trưng của âu trung
ptanuỉa, vòng phát tnến và hién tương xen kẽ thẽ hê ờ mót sỗ nhóm ruỏt khoang.
• Trình bày đươc sư phong phu vá đa dang của ruóí khoang ơ vùng biển nước ta. gia tri li
thuyết và thưc tiẻn của chung
• Nêu được mòi trường sống của san hô và tấm quan trọng của các ran san hò trong hè sinh
thái biển, nhu cầu bảo vệ và khai thác bền vững du lịch các vùng biển san hòở nước ta.
70
cơ liọc h o ặ c h o á học. n á p đ ậ y mơ
ra và sỢi Ị)hóng n h ư lộn bíl lấL
ra ngoài. Bc m ặ t sỢi ga i s a u khi
Ị)hóng có n h iể u gai n h ọ n g iú p b á m
(‘hại s a u khi x u y ê n s â u vào tê bào.
Sợi gai liôm dịch gâv ngộ dộc mổi.
C h ấ l dộc gây bỏ ng da, ỏ mộl
sô loài có th ổ gây chôl ngưòi.
gai Xíiy r a r ấ t n h a n h , chì
tron^r k h o á n g giây. Mỗi tô^ bào
gai (‘hi h o ạ i dộn g một lán. S a u đó
bị boỉig kh()i (‘ơ ihế.
Còn có ý kiỏii k h á c n h a u vồ
cơ chỏ p h ỏ n g gai: cỏ Lhô do á p s u â t
t r o n g l ú i dịc h t ả n g dộL n g ộ t khi
gai c â m giác bị k íc h t h í c h ho ặ c á p
s u ấ l I r o n g t ú i d ị c h vôn r â l cao và
chúng sá n s à n g p h ó n g ra khi nắp
Hình 4.2. Tê' bào gai trưdc (A-D) và sau khi hoạt
đ ậ y do m ộ l cơ chô n à o đó mơ ra.
động (A,-D,)
1.4. Hình thà nh tập đoàn gặp phổ biến trong ngành Ruột khoang (h.4.3)
Có th ô là t ậ p d o à n đơn h ìn h hoặc đa h ì n h . Có sự p h â n h o á ch ức n á n g giữ a các
cá Lhô t r o n g l ậ p d o à n đa hình. Mớ đ ầ u là sự p h â n hoá t h à n h cá t h ế d in h dưỡng và
cá í h ế s i n h s ả n , t iô p t h e o là có Ih dm cát’ cá Ihế có ch ức n ă n g k h á c : p h a o nổi, c h u ô n g
bơi: tua hắt m ối, cá ihê sán mồi.
T à n g tí n h c*á thổ r ủ a lậ]) doàn là hướng liốn hoá c h u n g củ a các r uộ l kho an g
tập doàn.
71
Hinh 4.3. Một sò' ỉập doán
dơn hình và da hình của
ruộỉ khoang
A. Clavulaha:
B. Campanulaha,
c. Vectalia, 1. Phao nổi;
2. Chuông bơi: 3. Cá thể sản
mổi; 4. Tấm che: 5 Cá thể
tiéu hoá; 6. Tua bắt mối:
7. Tuyến tiết khí: 8. Cá thể
sinh sản
II. CẤU TẠO VÀ SINH HỌC CỦA CÁC LỚP TRONG NGÀNH RUỘT KH O A N G
11.1. Lớp T h u ỷ tứ c (H yd ro zo a )
Có k h o á n g ba ngh ìii loài. Chi có sô’ ít loài sô n g ó nước ng ọl. còn lại số n g ỏ
biển, đơn độc hoặc tậ p doàn.
11.1.1. C ấ u t ạ o v à h o ạ t d ộ n g s ố n g
Đê dễ h ì n h d u n g ta hãy tìm hiểu mộl loài th u ý tức nước ngọt sông dơn dộc
trước khi tìm hiể u tậ p đoàn t h u ỷ tức.
72
Hinh 4.4. Thuỷ tức nước ngọt:
hinh thái chung (A) và các loại
tẻ bào tron g thành cơ ỉhè
(B-D)
73
• T ế h à o t u y ế n n ằ m x e n g i ữ a c á c l ê b à o m ô bì cơ t i ô u l ì o á . với sô^l ư ợ n g ít h(ín.
C h ú n g tict ảịch liêu hoá vào Irong k h o a n g vị và li êu hoá ngoại bào. N h ư vậy ỏ
Ruột k h o a n g có sự (‘h u y ê n liỏỊ) lừ (iêu hoá nội bào. kiổu tiôu hoá cúa dộng vạt đơn
hào. satìK tiêu hoá n g o ạ i h à o. kiổu liêu hoá củ a dộng vậ t đa bào. Thức An của ihuy
lức nước ngọt p h ẩ n lớn là giáp \ á c ĩìhỏ.
14
11.1.2. Sinh sản và p h á t triể n
75
t ì ‘on^iỊ SUÔI , n i ộ l k i ô i i n i à i i s a c l ự v ộ c ủ a c l ộ n ^ v ậ l h o ạ t c l ộ n ^ l i ’o n g n u ’ỏ' c. K h o a ỉ i ^ ^ vị
Sứa phAn tín h, tuyến sinh d ụ c n ằm tro ng lòiì^^ dù uịựãỴ (lưới (’ác ông vịỊ)hón[í
x ạ h a y li'ôn c u ô n g m i ộ n ị í ỏ g i ữ a lỏỊ) tô b à o t h à n h n ^ o à i v à l ấ n g k(*(). S a u k h i c h í n ,
tê bào sinh (lục dực‘ và cái ra HKoài (|ua vôt nứt của th ành cờ ih e ỉồi thụ linh ớ
miíic. T r ứ n g i h ụ l i n l i p h à n Ciit d ố u . (‘h o p h ô i n a n g I*ồi t ạ o lá p h ỏ i t h ứ hai đe
c h o Ị ) l a ii u la ( lì .4 .1 0 ) . ấ u I r ù u Ị í d ặ c t r ư n ^ c ủ a R u ộ t k h o a n g , ứ n g với íxiai (loạiì Ị)hỏi vị
t r o n g p h á i t r i ổ n Ị)hôi c ủ a c á c d ộ n g v ậ t d a l)ào k h á c .
()
Áu t rù n^ p l a n u l a có lõn^^ \)ơ\ p h u ììKit
MKOÍỈI. 1)(Ỉ1 tron^^ n ư ớ c rồi b á m v à o ịiìiì lh('.
'rroĩi.ií cổ tlìô ấu IrùnK bat (la u lììĩìli
thành khoang vị. ỉ)au ítỏi CÌÌỊMI hiìilì
t h à n l i lò micMig !'U1 h ì n h t h à i i h vì)\\ịi l u a
clô r h o củ t h ô ciạrì^ t l i u v tiic. ( ’;i
t h ổ lìày s ẽ m ọ c (‘hồi đ e c h o l ậ p tloàii i h u y
tứ r inỏi.
Vậ\' là troiìLí VÒII^ tloi r u a lặỊ) (loàn
co \ ( ‘IÌ kò 'Z ííiai t l o ạ n : í//a/ (loạn tììỉix tức
M)nụ. tlịỉilì (‘lí. s i n h s a i i vô l í n h \)huị: tlâni
cluH \'à i^iai (toạn thin' ĩìiâu SỎII^ vli ilộiiỊi.
s i n h s a n h ù u t i i i h \)i\uịỊ f á r h h ì n h i h à i ì h
í ê b à o s in i i d ụ v . N ỏ u n h i n 1*ỘỈ1^ I'a
c‘íi lỚỊ) Thuý tức* hoặc Ironíí (‘ỉi n^ànlì
Ku ộ l k h o a n g có i h e ihíYy I‘õ x u l ì u ớ n ^ ti ô u
J^iàni mỘL t r o n g h a i ịỊì:\\ t ỉ o ạ n nỉxy. l l i ậ m
c h í c h i c ò n lạ i m ộ l d ạ n g t h u y t ứ c h o ạ r
t h u y m a i i t ì ‘onị^ v ò n ^ tlòi.
(ìiai íluạn tluiv máu sỏn^ lìOỉit lỉôii^ \ <Mkha Hinh 4.9. Sơ dó cấu tạo cơ quan cảm giác
Iián^^ sinh san hủu Inih tlà ỉìì() rõỉi” \’UIÌ^' ị)lian bo tháng bằng của ấu trú n g sứa Cunína (A) và
cua ìoài \à đỏi nu)'i ihúòii^ XUNÒỈÌ vỏn cli Iruxt n. O beU aiB )
lỉụ*n tưọn^' tiôu giai (loan tlìuy IDMU (i
thuy tiic niKíc HKỌÍ tlúợc ịiìiiì ihich l>ãii^' níiu lau 1. Binh thach; 2. Tua cảm giác;
Iut I Ì H ) 1 Ị ^ i i U i s ỏ n ^ " U ‘( H P Ì Ĩ I I D I l i i í o n i ; i U ỉ ó r 3 Tế bào cãm giác
I i ^ ọ t {) ^ 1.11 ( l o : n i i l ã u c u a
piiat liiõn ca tho. tluúin^
kúni klia n;\nỊí lự vỌ cun
(ac (ỉỏn^^ \’àl nước n^ọl.
hộ ( Ị u a n irọM^' (h. 1.1 1). A-C. Hinh thanh phÒ! VI theo kiểu di nhập: D. Ấu trùng planula
ìnởii (sôn^ cli tlộiìg. sinli Síiii liũu tíĩilil, Mụl liai uiai itoạn này {•() ihô bị liêu
i i
giãm. Đại diện: lậ p doàn
C am pa n ula ria (h.4.3). Obelia
(h.4.6); sứa th ậ p tự G onionem us
(h.4.11A) rất dộc; thuý tức nước
n g ọ t (h. 4. 4) c h ỉ c ò n g i a i đ o ạ n t h u ỷ
i\Ẳc. A g la n th a (h.4.11B) chi còn giai
doạn thuý mẫu.
Bộ Sứa ống (Siphonophora)
T ậ p đoàn đa h ìn h sông trôi nổi
trê n m ặ l biên. Cá(‘ L*á ih ê Lrong
t ậ p d o à n p h â n h o á Lheo c h ứ c n à n g
t h à n h cá t h ể tiê u hoá, cá t h ể s in h
s ả n , p h a o n ồ i , c h u ô n g bơi, t u a s ă n
mồi... Có khi t ậ p I r u n g i h à n h các
n h ó m c á i h ô t ạ o t h à n h cá(' d ờ n vị
giông n h a u cúa lậ p doàn. Dại
diộn: Veciaỉỉa (h.4.3), P h y sa lia cỏ
m àu sặc sỡ. c ò n gọi là "thuyền
chiến Bồ Đào N h a ” (h.4.1lC), sứa
buồm Velella có khi tập trung
L h à n h đ á m lớn.
lìộ Thuỷ tức dá
(H ydrocorallina). Có khung
xương dá vôi (h.4.1lD). Thường
s ố n g l ẫ n với s a n hũ. Hình 4.11 - M ột số đạí diện của các bộ tron g lớp
Thuỷ tức
Vùng biến P h ú Quốc. Côn D á o của
nước ta. ớ độ sáu dưới lõ m có thể gặp các A. Sứa thập tự Gonionemus, B. Aglantha (bộ
khu vực p h o n g phú ih uý tửc. với các Trachylida);c. Tập đoàn Physalia (bò Siphonophora):
giông phố biến C a m p a n u la r ia , D. Tập đoàn Hydrocorallia.
Sertularía, Plum oria, Obelia, Miỉlepara
và Veleiỉa. Có t ậ p đ o à n cao l ỏ i I m. T h u ý
tửc nưỏc ngọt và nước lợ ở nưỏc ta còn chưa được nghiên cứu dầy đủ.
79
Sứa cỏ giác (Ịuan Ị)hál Iriôn và tỏ bào t h ẩ n kinh t ạ p t r u n g ỏ mức dộ c*ao so vỏi
Au t r ù n ^ t-lạng i h u ý m ẫu của t h u ý lức. Q u a n h bò dù có 8 cơ (Ịuan C'ảm KÌỈU- lỏng
hỢỊ). ^ọi l à r ỏ p a l i ( h . 1 . 1 2 v à h . 4 . 1 3 ) . XÔỊ) r á c h ( Ịu àn K d ể u d ậ i i ờ n g a y vùn^^ l ậ n CÙIÌ^
(‘úa s ỏrig vị Ị)hóng xạ. Trôn mỗi rôpali có diếm mắl. hỏc m á l hoặc lúi m ắ t (với the
t h u ý tiiih. n i à n ^ lưới v à d ị c h t h u ý t i n h ) v à b ì n h n a n g , ứ n g với 8 rỏỊ) al i l à 8 d i ê m
l ạ p i r u n ịí tô bào i h a n k i n h . VỚI c ác nơ ro n 2 cực và 3 cực. có i h o (*oi là c á c h ạ c h i h a n
k i n h S(í k h a i .
Sứa chi p h â a biộl dưỢc s á n g tôi. C h ú n g cù ng Cíim giác dược áp s u â t (‘ùa khỏii^^
khí. \ h ờ thô mà khi sắp có ^iông hão sứa lui ra xa l)ờ I r á n h són^.
Sứa ÌHŨ ì-âl dạc Irưii^. tlù xòe ra rồi cụp lại. (‘ó khi với l ẩ n sỏ lớn.
100 - 1'1() l a i ì / p h ú l . V ậ ii d ộ n g (‘ú a s ứ a n h ờ m ộ t sò l ê h à o (*() c h u y ỏ n h o á l á c h kh()i tô
hào mỏ bì. lạo khá nãiìK co rút mạn h dù sứa. cùng với l ẩ n g keo tlày lạo lự(' (lôi
kháng.
Câu trú c Cíỉ thỏ (‘úa sứa thô hiện sự p h á i triếĩi cao củ a kiổu dỏi xứnụ, tỏa tròn
của ruộl khoang. Bậc đôi xứng th ư ò n g là 4 hoặc bội sô^ củ a 4. Các yỏu lỏ dôi xứng là
ngần dạ dày. ta y sứa. luyôn s in h dục, ông vị p hó ng xạ, rôpali, t u a bò dù... So với
i h u ỷ lức. m ứ c dộ Ị)hát ti*iổn c a o hơii c ủ a m ộ t sô^ hộ cơ q u a n g á n l i ế n với đòi s ô n g di
dộ n g , bá t mồ i l í c h cực. t i ê u h o á và d ẫ n t r u y ề n c h ấ l d i n h dường lỏn hớ n C‘ủ a sứ a.
SO
nhiổu n é t chi tiốt k h á c VỚI sứa Irưỏntí i h à n h : bò dù xe sâu i h à n h 8 thuỳ, chi mới có
cu ô n g m iệng và k h o a n g vị đơn giản, Tiếp theo, dĩa sứa h o à n t h i ệ n d ẩ n cấu tạo cùng
với sự p h á t triể n củ a 4 tu y ế n sinh dục dế cho sửa t rư ở ng t h à n h .
N h ư vậy s ứ a c ũ n g p h á t
t r i ế n q u a xen kẽ t h ê hệ n h ư đã
g ặp ớ lớp T h u ỷ tức, n h ư n g giai
d o ạ n t h u ỷ tức ở đ â y r ấ t n g ắ n
c ù n g với sự r ú t n g ắ n giai đoạn
sốn g b ám và s in h s ả n vô tính.
Giai đoạn t h u ý m ẫ u chiếm ưu
Lhê Iro ng suốt đời sôVig cù ng
VỚI ph ư d n g thức sôVig tự do và
lối s in h s ả n h ữ u tính. Có nhóm
(bộ Sứa cuống) còn m ấ t h ẳ n
giai đoạn t h u ỷ tức. Âu t r ù n g
planula p h á t t r i ê n trự c tiếp
t h à n h sứa trư ở ng t h à n h . P h ầ n
lớn sứa sống ven bò p h á t triế n
q u a giai doạn i h u ý lức, còn sứa
sống ớ bien khơi th ư ờ n g Lhiêu
giai đoạn này.
81
cho một sứa. P l a n u l a k h ô n g có lông bơi, di chu yổ n chậm . Đại diện: L ucernaria
(h.4.15C).
B ộ S ứ a v u ô n g ( C u b o m c d u s a e ) . Sứa nhổ, dường k ính dù Ihư ờ ng k hông quá
vài centim ét. Cơ thô tr o n g suôi, có d ạ n g khôi vuông, VỚI 4 rôpali ỏ gốc '1 t u a q u a n h
bờ dù. T u a có t h ể r ấ t dài. S ứ a vuôn g có đưòng k ính dù 2-3cm có thê’ có lu a dài đốn
t rê n 30m. M ất củ a sứa v uông có cấu tạo phức lạp. C h ú n g chi sông ở vùiiịí l)iôn
nông n h i ệ t đới và á nhiệL dới. Ven bờ biên Ôxlrâylia và In dônêxia có các loài sửa
vuông có th ê gây bỏng r ấ t nặ ng. S cy phist om a của sứa vuôn g k h ô n g p h â n ngan^ĩ
t h à n h đìa s ứa m à mọc chồi, mỗi chồi tách ra dô cho s ứa t rư ớ n g t h à n h . Một số tác'
giá xếp bộ này t h à n h lớp riêng. Đại diện: C haryhdea (h.-l.lõA).
Bộ S ứ a c ó r ả n h ( C o r o n a t a ) . Có r ã n h vòng ngãn dù sứa làm 2 phần: phần
đỉnh dù và p h ầ n rìa dù. Bò dù có nhiều thuỳ. Giũa các ih u ỳ xôp X(M1 kẽ rôpali và lua
bờ dù. T rên h ình còn th ấ y tu y ế n sin h dục và tia rã nh. Một sô {Atolla, Periphylla)
chuyên sông ở biển sâu. S tep h a n o sc yp h u s là giông dộc n h ấ t Irong lớp sứa có
scyphistoma tiết bao ki ti n bọc ngoài. Đại diện: N a u sith o e p u n c ta la (h.4.1õB).
B ộ S ứ a d ĩ a ( S c m a e o s t o m e a e ) . Dù sứa dẹp, bò dù có r ấ t n h iề u tua, có khi
r ấ t dài. Đại diện: Cyanea c a p illa ta (h.4.15G) có đường k í n h tới 2m, t u a có ihế dài
tới 30m. t h ư ò n g có cá và giáp xác sông (‘h u n g t r o n g q u a n hộ hội s in h hoặc kí sinh;
Pelagia noctiluca có k h ả n ă n g p h á t sáng: A u relia a u r ita (h.4.1õE) phô biến ỏ nhiều
vùn g biển, n h ấ t là biển ôn đỏi.
Bộ Sứa m iệng rổ (Rhixostomida)
Không có t u a bò dù, m i ệ n g bị gốc của ta y s ứa che kín chỉ còn n h i ề u lỗ nhỏ.
S ứa cỡ lớn, phố biến ở v ù n g biển n h i ệ t đới (h.4.15D). Một sô s ứ a m iệng rỗ n h ư
Cassiopea có láo v à n g dơn bào cộng s in h nêii có m àu n â u lam. th ư ờ n g bơi nsửa. ( ’ó
th ê iư thô nàv t h u ậ n lợi hơn cho táo cộng sinh nhò n h ậ n dượo n h iều áiih sáng.
Vùng biển của nưóc ta có nhiểu sứa, phô biên là sửa miệng rễ, thưòng xuất hiện nhicu VÌK) VỊI
xuân hè ó ven bò, có khi vào cá cứa sông. Các loài sứa rô, sửa sen có cỡ lớn là loài ihưòng dùng làm
thức ăn. Doi biên, sửa lửa, sứa chi {C hiropsalm us) là loài gây ngứa. Do thiếu bộ xương, dấu vết hoá
thạch cúa sửa phát hiộn dược rấl ít, cô nhất từ cuô'i Cam bn và lập trung nhiều nhất trong ki Jui a.
82
Hình 4.16. Sờ dố hình thái cấu tạo trên bản cắt dọc (A,C) và cắt ngang qua vùng hẩu (B,D)
của san hô 8 tia (A,B) và san hò 6 tia (C,D)
1. Tua miéng; 2. Lỗ miệng: 3. Hấu: 4. Rãnh hấu; Các vách ngăn bâc 1 (5), bặc 2 (6), bậc 3 (7); 8. Dảy vị;
9. Gờ cơ; 10. Ngàn khoang vị; 11. Ngăn đmh hướng: 12. Ngăn phu:
13. Tầng keo; 14. Lớp tế bào ngoài; 15 Lớp tế bào trong.
83
có cả các dây vỊ có thể thò ra ngoài qua lỗ
miệng. Sự xuất hiện của vách ngăn đã chia
khoang vỊ của san hô thành 2 phần: phần
trung tâm và phần ngoại vi giữa các vách
ngăn. Trên mặt bên của mỗi vách ngăn có
gồ cơ lớn chạy dọc. Tế bào cơ của san hô đã
tách biệt khỏi tế bào mô bì, tạo thành các
chùm cơ trên vách ngăn. Lốp cơ vòng và cơ
dọc trên thành cơ thể và trên thành hầu
giúp san hô có thể nuốt chửng và tiêu hoá
các mồi lớn hơn nó.
Số lượng và vị trí của tua miệng, rãnh
hầu, vách ngăn và ứng với nó là các ngàn và
chùm cơ trên vách ngăn, khác nhau rõ rệt
giữa san hô 8 tia và san hô 6 tia.
San hô 8 tia (h.4.16B) chỉ có 1 rãnh
hầu, 1 vành vối 8 tua miệng dạng lông
chim và 8 vách ngàn tạo thành 8 ngăn
khoang vỊ ứng với 8 tua miệng ỏ phía
ngoài. N g ă n ở cạnh r ã n h hầu gọi là ngăn
định hướng. Hai gò cơ của hai vách n g ă n
giói hạn ngăn định hướng xếp hướng vào
nhau ở mặt trong của ngăn. Các gò cơ ỏ
trên vách ngăn còn lại được xếp theo hai
hướng ngược nhau kể từ ngăn định hưống,
theo kiểu đuổi nhau từ vách ngăn này sang
vách ngăn tiếp theo. Số lượng tua miệng và
vách ngăn không thay đổi trong quá trình
sinh trương của san hô 8 tia.
S a n hô 6 tia có s ố t u a miệng và vách
ngăn tăng trong quá trình sinh trưởng.
Chúng có tua miệng đơn giản, có 2 rãnh
h ầ u xếp đối diện. S á u đôi vách n g ã n bậc 1 Hỉnh 4.17. Bộ xưong của san hô (bóc một
được hình thành đầu tiên (h.4.16D), chia phấn dọc cơ thể). San hô 8 tia: A. san hd
k h o a n g vị t h à n h 6 ngăn chính (tron g đó có mểm Alcyonlum-, B. san hố sửng
2 ngăn định hướng) và 6 ngăn p h ụ xếp xen Corallium rubrum và c. San hô 6 tia
kẽ nhau. Hai ngăn định hướng có các gờ cơ 1. Tẩng keo: 2. Khe hổng; 3. Mô bì ngoài;
ở mặt ngoài ngàn còn 4 ngăn chính còn lại 4. Đé xương: 5. Vách xương.
có các gò cơ hướng vào nhau ở mặt trong
của các ngăn. San hô tiếp tục sinh trưởng
84
và hình thành tiếp 6 đôi vách ngăn bậc 2. Các ngán mái sinh này bao giò cũng nằm
tr o n g các n g ă n ph ụ. Đ ế n giai đ o ạ n này trong k h o a n g vị có 12 n g ă n ch ín h và 12
ngăn phụ rồi cứ thế tiếp diễn.
Trên bản cắt ngang (h.4.16B,D) có thể thấy rõ tầng keo, các phần của cơ thể
có nguồn gốc từ lá phôi ngoài hoặc từ lá phôi trong.
Bộ xương san hô. K h ô n g k ể h ả i quỳ, p h ầ n lớn s a n hô có bộ xương. C h ú n g
được hình thành khác nhau ở san hô 8 tia và san hô 6 tia.
Bộ xương c ủ a s a n hô 8 t i a là bộ xương bên trong. C h ú n g c ấ u tr ú c từ các gai
xương đá vôi hay chất sừng, do tế bào sinh xương trong tầng keo tạo thành. Các gai
xương này liên kết với nhau để cho trụ xương dạng nan quạt hoặc cành cây tuỳ
theo vị trí mọc chồi của cá thể con khi hình thành tập đoàn. Với cách hình thành
nàv trong khung xương còn để lại các khe hổng thông vói khoang vị của các cá thể
tr o n g t ậ p đoàn và l á t m ặ t ngoài c ủ a t ậ p đoàn là lóp mô bì ngoài.
Bộ xương s a n hô 6 t i a là hộ xương bọc ngoài do c h ú n g là s ả n p h ẩ m tiết của mô
bì. Đ ầ u tiên s a n hô n o n t i ế t r a m ột đ ế xương b ằ n g đ á vôi, s a u đó h ì n h t h à n h tường
ngoài (theca) bao quanh rồi tạo tiếp các vách xương hướng về trung tâm, ứng vối
các ngăn chính và chi trong các ngăn chính. San hô lớn lên, đế xương cũng lốn dần
theo, các vách xương mới mọc thêm cùng với ngăn chính mới được tạo thành. Bò trong
phía trung tâm của các vách xương mới tự do, không dính với nhau. Vách xương khi
hình thành dội cả phần thịt hướng vào trong cơ thể san hô nên các vách xương có phần
th ịt bao k ín ở ngoài.
Bộ xương là thành phần quan trọng quyết định hình dạng của san hô tập
đoàn. Hình dáng của tập đoàn phụ thuộc vào vị trí nảy chồi của các cá thế non từ
cá t h ể mẹ [xem h ì n h các loài đ ạ i di ện tron g p h ầ n II. 3.3 - Hệ t h ố n g s a n hô].
ớ tậ p đ o à n s a n h ô 8 tia, t r ê n t h à n h cơ t h ể c ủa cá thể m ẹ mọc n h i ề u n h á n h để
cho các cá thê mới. Tiếp theo tầng keo ở nách của các nhánh phát triển mạnh,
tr o n g dó các gai xươn g k ế t với n h a u tạo t h à n h bộ xương củ a t ậ p đoàn. Do đó tậ p
đoàn san hô tám tia thưòng có dạng cành cây.
Bộ xưđng của tập đoàn san hô 6 tia có hình dạng phụ thuộc vào vị trí của chồi
con. Nếu các chồi con phân nhánh từ cá thể mẹ, ở mức độ cao thấp khác nhau, tập
đoàn có hình cành cây. Nếu các chồi ở trên một mặt phẳng, tập đoàn có hình nấm.
Mức độ tách biệt của các cá thể phụ thuộc vào các chồi mới sinh ở xa hay gần
nhau. Nếu ỏ xa nhau, tường ngoài ở từng cá thể tách biệt nhau. Nếu ở gần nhau,
tường ngoài của các cá thể gắn với nhau tuy vách xương của từng cá thể vẫn chiếm
k h u vực riêng. N ế u các cá t h ể liên k ế t vói n h a u ngay khi mối s in h, giới h ạ n giữa
các cá thể bị mò đi, vách ngăn và vách xương của từng cá thể không hưống về trụ
trung tâm của từng cá thể mà hướng về đưòng trục chung của nhiều cá thể trên
n ề n liên kết. tạ o n ê n d ạ n g t ậ p đ o à n h ì n h t h u n g lũng. Do đó t ậ p đ o à n s a n hô 6 tia
có hình da dạng: cành cây. hình khối, hình nấm. hình tấm với thành thẳng đứng
hoặc nằm ngang.
85
Khi xét cấu tạo cơ t h ể của từ n g cá th ê s a n hô có t h ể thâV rõ sự x u ấ t hiện các
yếu tố đối xứng hai bên t r ê n nền củ a đối xứng tỏa tròn. Sô' m ặ t p h ẳ n g dối xứng chi
c ò n lại ‘2 ỏ s a n h ô 6 t i a (dcíi x ứ n g l ỏ a t r ò n 2 l i a ) v à 1 ở s a n h ô 8 t i a (đố i x ứ n g h a i
bên). Tuv nhiên i:ác yếu l ố dôi xứng hai bên mới xuâ't h iệ n chi là n h ữ n g nét ('hâm
phá t r ê n nền đôi xứng tỏa tròn ôn định, nên chưa đưỢc coi là đại diện cho một
hướng tiến hoá mối t r o n g p h ạ m vi của n g à n h Ruột khoang.
86
ỉ i ả i q u ỳ sôiiịí đòn tlộc, không có
ỉ)ộ xương, 'rroiig tư thố tự nhiêti hai
(Ịuỳ cỏ thuiK bòn^í hoa. C h ú n g Ị)hàn hò
rộng lừ vùnự, cực' tỡi xích dạo và ỏ mọi
(lộ s â u từ v ù n g t ri c u tỏi n(íi s â u n h ấ l
cuii đíU dươiiịỉ. P h á n lớn c h ú n g s ô n g ớ
(!á\'. VÙI dưới bùn hay di dộnf( chậm, sô
ít háỉ (ỊUV sống tự do hay trôi nối trong
nơớ('. Sinh sán hĩúi tính là chú yếu.
sinh san vô tính thiíờng iheo lôi cát
ciọc. n khi tht ‘0 lỏi (‘át
{(ỉoỉiacíiỉiKi). Một sò liiii lịuỳ SỎIIÍÍ cộng
sinh VỎI lỏm kí cư hay cua. Tôm cua
dùng há] (Ịiiỷ như vũ khí tự vệ còn hái
quỳ dùng lòm cua như phương liệiì di
thuyĨMi. Cí\ hãi q u ỷ A m p h i p r i o n có lóp
dịch nhay bào vộ bèn ngoài, dùng hài
(Ịuỳ ỉàin nơi trú â n v à dè u ửi ì í ỉ . Hai
(|uỳ ãn thịt và cáf càn ván hừu cơ trong
núóc.
S a n h ô c ứ ìiịỊ p h á n ỉ)ỏ c h ủ y ê u ớ
v à n h đai b i e n à m ( n h i ệ t độ nước t r ô n
20"C). Phaiì lốn sông tập đoàn, bộ
xương của l ừ n g cá t h ế Ếĩán kết VỚI n h a u
ó n h i ế u mú'f độ tạ o t h à n h các r ạ n saii
hô độc d á o c ủ a VÙIIÍÍ biỏn n h ỉ ệ t dỏi
(xi*m i h ó m p h ẩ n 11.3.4- Rạn s a n hô).
87
Hinh 4.19. Một số san hô 6 tia
a. Rạn san hô là hệ sinh thái dặc sắc của vùng biên nhiệt đới
R ạ n s a n hô cấ u t r ú c n ê n các v ù n g biển s a n hô h ấ p d ẫ n c h ú n g ta bởi vẻ đẹp
tr o n g l à n h ấ m áp c ủ a v ù n g biển n h i ệ t đâi và sự p hong p h ú đ a d ạ n g sắc m à u của
h à n g n g à n loài sinh v ậ t c h u n g sống tro n g rạn.
Rạn đưđc xây dựng từ một lượng lỏii đá vôi cù Iiịíuồn gốc sinh vậl, kết vói
n h a u t h à n h n h iề u t ầ n g n h i ề u lớ p , vâi n h i ề u h a n g hốc lớn nhỏ, lớp Irê n là xương
củ a các s in h v ậ t đ a n g sôVig, lớp dưới là p h ầ n xương đá vôi còn lại củ a s in h vậ t đã
chết. Khôi đ á vôi gi àu cơ t h ể sôVig n à y có t h ể kéo dài h à n g n g à n cây số, rộng h à n g
t r ă m cây số, k h ô n g chỉ là m ột q u ầ n cư s in h v ậ t m à còn là m ột cấ u tr ú c địa c h ấ t
biển có n guồn gốc s in h vật.
T h à n h p h ầ n c h ủ yếu cấ u trú c n ê n r ạ n s a n hô là các loài s a n hô cứng gọi
c h u n g là s a n hô tạo r ạ n , Mỗi tậ p đ o à n s a n hô có h à n g n g à n cá t h ế d ạ n g pôlíp bám
t r ê n một k h u n g xương đá vôi chu ng. Tr o n g p h ầ n t h ị t củ a s a n hô, t r u n g bình cứ
trê n 1 cm^ có tới 1-5 triệu tảo và ng đơn bào (zooxanlhella) cộng sinh. Tảo vàng quang
hỢp, 20-95% c h ấ t hữu cơ tổng hỢp được, tảo d à n h cho s an hô làm thức ăn, chủ yếu dưới
dạng axil béo, axit amin, đưòng glucô và glyxêrol ngấm trực tiếp vào trong cơ th ể san
hô. Còn san hô s au khi sử d ụ n g c hất h ữ u cơ lại thải co.; và H;,() cho táo vàng lông hợp
chất hữu cd mới (h.4.20). Chu kì tái s ả n xuâ’t của 2 sinh vật cộng sinh này đã giúp san
hô sông đưỢc ớ vùng biển nghèo sinh vật nôi, là nhóm ihức ăn bô s ung cho san hô.
88
Hình 4.20. Chất dinh dưỡng dược tái thiết Khòng ngừng
trong tổ hợp cộng sinh san hô-tảo vàng
C ùng với c u n g cấp thức ăn tảo v à n g còn giúp s a n hô tổng hỢp bộ xương đ á vôi,
điều m à 3Õ n ă m trưốc đ ã có tác giả n h ậ n xét khi t h ấ y ở ngoài s á n g s a n hô tạo
xương nhanh hơn trong bóng tối.
Ngoài s a n hô còn có n h iề u nhóm sin h vật k h á r i h a m gia tạ o r ạ n n h ư ốc, trai,
t h â n iỗ, tảo s a n hô và cả các m ả n h xường vụn củ a củ a s a n hô ch ôt lắ ng đọng. Tro ng
các nhóm này có không ít nhóm cũng có tảo cộng sinh trong cđ thể như hải quỳ,
trai tai tượng, hải tiêu... giữa vai trò tưđng tự như trong cơ thể san hô.
N h ư vậy s a n hô m u ố n p h á t tri ể n tốt ph ải bảo đ ả m đủ á n h s á n g cho tảo cộng
s in h q u a n g hỢp. do đó c h ú n g k h ô n g th ể sông q u á sâu, th ư ờ n g k h ô n g s â u q u á 50m
và chỉ sôVig được ở vùng nước trong. Ngoài ra nhiệt độ phát triển thích hdp của
chúng trong khoáng 20-30"C, độ mặn khoảng 30%,, và nền đáy cứng là điều kiện
cần dể ấu trùng san hô bám trước khi lớn lên thành tập doàn. Các yếu tố sinh thái
này quyết định vùng phân bô'của rạn san hô trong biển nhiệt dới.
89
# S a n h ô b ờ c h ắ n . Khác
với san hỏ bò viền, rạn san hô
bò chắn tạo thành mộl bò san hô
chạy dọc và cách xa bò biển C'ó
A
khi đến h à n g t r ă m cây sô. Giữa
bò san hô và bò biển là vũng
biên (lagun). Rạn bò chắn rộng
nhất và nổi tiếng nhất trên thế
giới là bò chắn lớn dọc bò đông
bác ÔxtrAylia, dài 2000km . rộng
tuỷ nơi 10-3õ0km, chiôm diện
tích trên 22õ.000km^
• Đ ả o san h ô v ò n g . Đảo
s a n hỏ vòng là các r ạ n s a n hô
xếp thành vành bao quanh một
vùng biển. Chúng thường tập Hình 4.21. Ba kiểu rạn san hô: bờ viền (A), bd chắn (B),
trung thành quần đảo. Khác vúi dảo san hô vòng (C) và sơ đố hinh thành đảo san hô
san hô bò viển và bò chắn đảo vòng (A -¥ C)
san hô vòng thưòng ỏ xa dất
liền, nhô lên từ đáy biển s â u h à n g n g à n mét. Đưòng k í n h c ủ a đ ả o có t h ê t h a y đổi
từ l-30k m. Hai đảo s a n hô vòng lớn n h ấ l là X u v a d in a ở q u ầ n đ ả o M an điv ơ c ủ a Ấn
Độ Dương và dảo Kvvaịalein trong quần dảo Macsan giữa Thái íỉình Ĩ3ương, có diộn
tích 1200km^
Trong cà 3 kiếu rạn san hô vừa nêu, vsưòn ngoài của lạn. nơi tiôp xúc vỏi bien cá thường dòc,
còn sưòn tion g thì thoai thoái. Mào san hô (đinh (‘ủa sưòn (lôc) bao giò cũng là vùng liỏp xúc* tiựr
tiếp với bieii khơi nên thưdng là nơi có san hô phong phú và đa dạn^ nhát và củng ià nơi mà rạn san
hô sinh trướng nhanh nhiât. So với 2 kiêu kia. rạn san hô bò viền tièp xúc trực tiêp vói lục dịa nên dề
bị thương tôn do nước ngọt, cận láng và các nguồn ô nhiễm thái ra từ lục địa.
90
(Ịua (ỉ)aw ydoff\ 193(), 1952; Nịỉuyẽn H uy Yêì, 19S9'2()()0) dà ('ho ph ép nêu mỘL vài
nét k h ái (Ịuál vổ d ạ c đ i c m của rạn san hỏ ỏ biíMi nưỏc' ta.
Nhìn c h u n g biển nước ta có nhiệt dộ ihích hỢp cho p h á i Iriến của san hô tạo
rạ n. lại ử cạn h t r u n g t â m p h á i tá n san hô của thô' giới là v ù n g biển Philippin-
I n d ỏ n ê x i a n ê n cỏ r ạ n s a n hô p h o n g Ịjhú. b ê n viỊìxh cá c k i ê u r ạ n d i ê n h ì n h , có k h ô n g
ít biỏn d ạ n g của c h ú n g ph ụ ihuộc vào dậ(' (liem nền dáv và t h u ý dộng học của từ ng
vù 11^ biỏn.
T u > ’ n h i ô n c ấ u t r ú c r ạ n d i ô n h ì n h với t h à ỉ ì h Ị ) h ẩ n lo ài s a n h ô l ạ o r ạ i i p h o n ^
Ị)hú tậ p t r u n g ỏ v ù n g bi ến phía nam miềiì T r u n g nước ta (lừ mũi Nạy (lên bò biôn
phía dông Nam bộ. q u ầ n dảo Tr ư òng Sa). Các vùn g biển k h á c n h ư Vịnh Bác Bộ.
Bác T r u n g Bộ (Từ Hái Vân đến mủi Xạy). dông N a m Bộ và vịnh T h á i La n có r ạn
SIIĨÌ h ô vỏi t h à n h p h á n l o à i n g h ò o h ơ n v à với c ấ u t r ú c r ạ n í t đ i ô n h ì n h h ơ n . S a i
k h á c nà > ’ cỏ t h ế g i a i t h í c h b ằ n g s a i klìiU* v ế mò i t r ư ò i i g v à l ịc h s ử p h á i I r i ể n c ú a
từ n g v ù n g biển.
N ê u x é l vế l ị c h s ứ h ì n h i h à n h vùnỊỊ biên P h i l i Ị í p i n - ỉ n d ò n ê x i a . cái nòi c ủ a s a n hõ l ạ o rạii, ihì
v ù iig b iên N am T ru n ^ ' Bộ n u ớ r ta gan VỚI t i i ỉ ỉi ị í tâm n à \ lấ t SỚIÌI. lio n g k h i các VÙ11|Ị biỏn k h á c lúc
b âv giò cò n là đ ấ t l i ề n, (\-íc r ạ n s a n hò c ủ a vùiit; biôn N a m Tr unR Bộ cio đó được h ì n h t h à n h s ớm hơn
các vùng biến khác và cho đỏiì nay van thiiận lợi hơn troníĩ giao lưu nguồn giông với trung tâm san
hò tạo rạn.
Vố lỉiòi tiuờng. vùn^ bicn Nani Tíiuìíỉ Bò ìt chỊu tác động Uêu cực của dòng nưỏc ngọl iĩiàu
ìỉìUịí, i -Ặn cun 2 hộ ihòn^ sònịĩ iỏn ('uu lon^' vã llổn^' Hà hàiití nãni tuôn la biôiì Dóng, ỉỉiéiiíĩ vịnh liac
ỉiộ và vùng hiên Bác Trung Hộ còn t hiu anh íiưtỉiiẾí cua ciòiiíí núỏc' ỉạiih cháy lừ biổn phía bác xiíỏiìg.
ớ nuík' la rạn san hô đà từ láu là nOi cunịí cấp hãi sán quý cho các cư ctân vtMì biỏtì. nhưng cái
lỢỉ Iiìà 1ạn san hô đem lạ i còn C'ó thẽ ló ii hơn n h ic u . n h à t là k h i c h ú n g được k h a i th ác cho hoạt động
du lịch và iiịJíhiên cứu khoa học. nội dung hấp dần khònK clii với khách quốc té ĩiìà ngay Irong nước
k h i tiời sống đ a o íí dưỢc cá i th iệ n n h a n h chóng. 'Puy n h iò n lạ n sa n hò là hệ s in h th á i rấ t n h ạ y câm vỏi
ô n h i ề m niôi t r ư ờ n g v à bị t h ư ơ n g tổn m ã n h liệt với t ác biện p h á p đ á n h b á t có t í n h h u ý điột. c h ư a kê
tỉên các lác (lộng huỳ ciiệl của ihièn nhiên nluí tỉiỏ ljao va tiiứíỉ IQ. Do đỏ cầiì có chiôn lược báo vệ các
rạn san hô nhằm khai thác bếii vửnịỊ nguồn tài nguyên vô giá này.
Tổng diộn Lích biổn có s a n hỏ rộnịĩ tới Irẽn 27 triộu k m \ riô ng các đảo và bò
s a n hô lộ ra khi nưỏc triổu r úl cùnịỊ tới 8 triệu k m ‘'. Cỉ\c q u ầ n dao lún ớ v ù n g t r u n g
l â m Thá i Hình Dương chủ yỏu là các dao san hô vònịỊ. t)iều này thô hiộn vai Irỏ to
l(3ĩi cúa saiì hò t r o n g câ n b ằ n g chíÍL klìoánií ớ biến và tì'ong q u á t r ì n h tạp Lhành vỏ
trá i đâ't. T r o n g các đảo s a n hỗ vòn^. san hô cứng, với k h o a n g 2500 loài, là t h à n h
Ị)hẩn c h ủ yôu. Bộ x ư ơ n g củ a s a n hô C‘ứng, thực c h ắ i là kh ôi đá vôi, c h i ê m lới 90-
97% Irọng lượng khỏ. H ằ n g n ă m truíig bình cứ ứng với Im*' d i ệ n tích san hô tạo rạ n
lạ i t h à n h t ạ o I h ê m dưỢc ì O k g d á vôi. ỉiộ x ư ơ n g s a n h ô có t h ể d ù n g d ô lọc n ư ớ c t h a y
t h a n xôp. đ á n h b ón g dồ gỗ và kim loại. Xhiồu loài san hô s ừ n g có m à u sac đẹp. do
tíclì tụ ôxít s ắ t ỏ các h à m lượng khác n h a u trong gai xương, n h ư s a n hô đỏ. s a n hô
đcMi I h ư ò n g dưỢc ủ ù tì ịị d ĩ ‘ c h ỏ l ạ o d ồ U a n g sứí' v à m ì Ị ) h ắ m . T ừ m ộ t sô^ l o à i s a n h ô
mềm (Gorgonaria) có th ô chiêt các ch ấl ('ỏ hoạt tín h sin h học cao.
91
San hô hoá thạch là vật chỉ thị địa tầng tốt trong nghiên cứu địa chất.
Gần đây, người ta đã chú ý nhiều hơn tói vai trò của san hô trong hệ sinh
thái biển. Chúng quyết định năng suất sinh học cao của khu vực biển có san hô
trong các biển nhiệt đới. Vùng biển san hô cũng là nơi du lịch hấp dẫn, thường
đưa lại nhiều thu nhập cho các nước có tài nguyên này. Do đó bảo vệ vùng biển
san hô, tránh khai thác san hô bừa bãi, đang được đặt ra cấp thiết trong bảo vệ
môi trường biển.
Tóm tắt
92
tấn công uà tự vệ đặc trưng của ruột khoang. Có sự xuất hiện lần đầu ở động vật đa
bào của các mô gồm các tê bào có cùng chức năng. Hiện tượng tập đoàn gặp phô biến
trong ngành Ruột khoang.
Sin h sản vô tính (mọc chồi, cắt ngang, cắt dọc) và hữu tính, ở nhiều nhóm phát
triến có xen kẽ t h ế hệ.
3. Lớp Sửa
Phần lớn sổng ở biển. Hầu hết có xen kẽ th ế hệ với giai đoạn thuỷ mẫu chiếm ưu thế
trong vòng đời. Phần lớn sống trôi nổi tuy có nhóm chuyển sang sống bám (bộ Sứa có
cuông) vá ỏ nhóm này không còn giai đoạn íhuỷ tức.
4. Lớp San hô
Sống ở biển, số n g bám. Mất giai đoạn sứa trong vòng đời. Phần lớn có bộ xương.
Sin h sản vô tính và hữu tính, Cơ th ế có đối xứng tỏa tròn với bậc đối xứng giảm dần.
S an hô cứng là thành phần kiến trúc chủ yếu tạo nên các rạn san hô trong vùng
biển nhiệt đới. Có 3 kiểu cấu trúc rạn: san hô bờ viền, san hô bờ chắn và đảo san hô
vòng. Vùng biển san hô vừa là hệ sinh thái có năng suất sinh học cao, vừa là nơi tập
trung nhiều loài sinh vật quý và đẹp, hấp dẫn khách nghiên cửu và khách du lịch.
1. Chứng minh Ruột khoang là ngành thấp nhất trong Dộng vật đa bào chính thức
(Eumetazoa).
2. Giới thiệu cấu tạo cđ thể và hoạt động sống của ruột khoang và ý nghĩa sinh học của
2 dạng thuỷ tức và thuỷ mẫu,
3. Giới thiệu vòng ph át triển của ruột khoang và biến dạng của vòng phát triển này
trong các lốp của ngành.
4. Phán biệt rạn san hô và san hô tạo rạn. Phân tích vì sao rạn san hô là hệ sinh thái có
năng s uấ t sinh học cao.
93
Câu hỏi vận dụng
Hạn c h u ắ n bị d ẫ n mội lớp học sin h lớp 7 (gồm k h o a n g 20 ein) di tliam tỊuan
m ộ t v ù n ^ b i ê n s a n hô. Thời g i a n i h a m q u a n ớ Lhực đ ị a l à 2 giờ. Hãy vạ(‘h đ ề c ư ơ ĩ ì g
hướng dẫn, tr o n g dó nôu cụ Ih ể yẽu c ầ u và nội d u n g tìm hiếu và q u a n s á t vể n g à n h
T h â n lỗ vả n g à n h Ruột k h oang. Giới Ihiệu m ầu t h u hoạch Ihực dịa cú a học sinh.
Ngu\ễn Huy Yết, Ỉ996. Nguồn lợi san hô. Trong Nguồn lợi thuý sán Việt Nam. NXB
Nòng n g h iệp ; 497-516.
94