You are on page 1of 31

CHƯƠNG 6

LỚP LƯỠNG CƯ - AMPHIBIA

Đặc điểm môi trường trên cạn

Hàm lượng oxy

Độ đậm đặc

Điều chỉnh nhiệt độ

Đa dạng nơi sống

NỘI DUNG

Đặc điểm chung

Hệ thống phân loại và đa dạng

Nguồn gốc và tiến hóa

Những thích nghi về cấu trúc và chức năng

1
Đặc điểm chung

Đặc điểm chung


1. Bộ xương chủ yếu là xương, số lượng đốt sống khác nhau. Một số nhóm có
xương sườn, ở một số xương sườn tiêu giảm hoặc gắn liền với đốt sống

Đặc điểm chung

2. Hình dạng cơ thể

2
Đặc điểm chung

3. Thường có bốn chân (tetrapod)

Đặc điểm chung

3. ... chân thường có màng; không có móng hay vuốt thực sự; chân trước
thường có bốn ngón, chân sau thường năm ngón

Đặc điểm chung

4. - Da trơn và ẩm ướt với nhiều tuyến da, thường có các tế bào sắc tố với
màu sắc khác nhau. Một số tuyến da có thể là tuyến độc;

3
Đặc điểm chung

Đặc điểm chung

5. Miệng thường lớn có nhiều răng nhỏ ở cả hàm trên hoặc cả hai hàm; hai lỗ
mũi thông với phần trước của khoang miệng

Đặc điểm chung

6. Hô hấp bằng phổi, da, và mang ở một số loài

4
Đặc điểm chung

7. Tim ba ngăn, hai tâm nhĩ và một tâm thất, hai vòng tuần hoàn, nón chủ
động mạch, tuần hoàn hai vòng với động mạch và tĩnh mạch phổi; trên da
có nhiều mạch máu

Đặc điểm chung

8. Ngoại nhiệt

9. Cơ quan bài tiết là đôi trung thận.

Đặc điểm chung

10. Bán cầu não lớn; tiểu não không phát triển. Có mười đôi dây thần kinh não

5
Đặc điểm chung

11. Phân tính;

- hầu hết các loài sa giông và ếch giun thụ tinh trong;

- thụ tinh ngoài diễn ra ở hầu hết các loài ếch và cóc;

- thường đẻ trứng, một số đẻ trứng thai hoặc đẻ con;

- thường qua quá trình biến thái;

- trứng chứa noãn hoàng có màng keo bao bọc bên ngoài

Những đặc điểm tiến bộ của lưỡng cư thích nghi với


môi trường trên cạn

1. Bộ khung xương vững chắc nâng đỡ toàn bộ khối lượng cơ thể trên cạn. Bốn

chân kết hợp với đai vai và đai chậu giúp cơ thể di chuyển trên cạn.

Những đặc điểm tiến bộ của lưỡng cư thích nghi với


môi trường trên cạn

2. Hệ hô hấp có phổi (một số có mang, một số thiếu cả phổi và mang), có đôi lỗ

mũi trong cho phép thở qua mũi.

6
Những đặc điểm tiến bộ của lưỡng cư thích nghi với
môi trường trên cạn

3. Các cơ quan cảm giác phát triển thích nghi với đời sống ở cạn.
- Cơ quan thính giác

- Cơ quan thị giác.

- Cơ quan khứu giác

Những đặc điểm thể hiện tính chất nguyên thủy của lưỡng cư

1. Cơ quan bài tiết là trung thận

2. Da trần, dễ thấm nước và cũng dễ mất nước.

3. Trứng chỉ phát triển được dưới nước.

4. Biến nhiệt

Nguồn gốc và tiến hóa

7
Nguồn gốc và tiến hóa của lưỡng cư

Lưỡng cư đã được hình thành và phân hóa rất sớm, có thể vào kỷ đêvon dưới.

Điều kiện hình thành và nguồn gốc Lưỡng cư đầu tiên

 Xuất hiên thực vật và côn trùng trên cạn

 Vào thời kì này khí hậu trên Trái đất ôn hoà xen kẽ với thời kì khô hạn và lụt

lội

 Cá vây tay và cá phổi có phổi để hấp thụ oxy không khí

 Hình thành chi 5 ngón

8
Nguồn gốc và tiến hóa của lưỡng cư

- Cá vây tay

- Cá phổi

Nguồn gốc của

Lưỡng cư là

cá vây tay cổ

Nguồn gốc và tiến hóa của lưỡng cư

Nguồn gốc và tiến hóa của lưỡng cư

9
Hệ thống phân loại và đa dạng

Bộ Không chân (Gymnophiona – Apoda)

Bộ Có đuôi (Caudata – Urodela)

Bộ Không đuôi (Anura – Salientia)

Đa dạng các loài lưỡng cư ở Việt Nam

10
MODERN AMPHIBIANS
Class Amphibia:
7,246 species (Mar. 15, 2014, http://amphibiaweb.org).
7,250 species (Mar. 18, 2014, http://amphibiaweb.org).
7,398 species (Mar. 15, 2015, http://amphibiaweb.org).
7,459 species (Oct. 18, 2015, http://amphibiaweb.org).
7,829 species (Mar. 18, 2018, http://amphibiaweb.org).
7,990 species (Mar. 11, 2019, http://amphibiaweb.org).

+ Order Gymnophiona (jim'no-fy'o-na) (Gr. gymnos, naked, ophioneos,


of a snake) (Apoda): caecilians.
+ Order Urodela (yur'uh-del'uh) (Gr. oura, tail, delos, evident) (Caudata):
salamanders.

+ Order Anura (uh-nur'uh) (Gr. an, without, oura, tail) (Salientia): frogs,
toads. 31

Hệ thống phân loại và đa dạng

- Bộ Không chân (Gymnophiona – Apoda)

- Bộ Có đuôi (Caudata – Urodela)

- Bộ Không đuôi (Anura – Salientia)

Order Gymnophiona (Apoda)


Body elongate; limbs and limb girdle absent; dermal scales present in skin of
some; tail short or absent; 95 to 285 vertebrae; pantropical;
10 families, 35 genera, 199 species (Mar. 18, 2014, http://amphibiaweb.org).
10 families, 33 genera, 205 species (Oct. 18, 2015, http://amphibiaweb.org).
10 families, 33 genera, 207 species (Mar. 18, 2018, http://amphibiaweb.org).
10 families, 33 genera, 212 species (Mar. 11, 2019, http://amphibiaweb.org).

33

11
Bộ không chân - Gymnophiona

Đặc điểm:

Thân dài hình giun, không có chân,

đuôi ngắn hoặc thiếu. Mắt tiêu giảm

ẩn dưới da, cơ quan khứu giác

phát triển mạnh.

Bộ không chân - Gymnophiona

Phân loại:

Bộ Lưỡng cư không chân có khoảng 205 loài thuộc 33 giống, 10 họ

Đại diện: Việt Nam có 4 loài - Ichthyophiidae

Ichthyophis bannanicus: Ếch giun


Ichthyophis nguyenorum: Ếch giun nguyễn
Ichthyophis chaloensis
Ichthyophis catlocensis

Order Urodela (Caudata)


Body with head, trunk, and tail; no scales; usually two pairs of equal limbs; 10
to 60 vertebrae; predominantly Holarctic.
10 families, 67 genera, 659 species (Mar. 18, 2014, http://amphibiaweb.org).
10 families, 68 genera, 680 species (Oct. 14, 2015, http://amphibiaweb.org).
10 families, 68 genera, 710 species (Mar. 18, 2018, http://amphibiaweb.org).
10 families, 68 genera, 727 species (Mar. 11, 2019, http://amphibiaweb.org).

36

12
Bộ Có đuôi - Caudata

Đặc điểm:

Thân dài dạng thằn lằn,

đuôi phát triển, một số loài chi

tiêu giảm hoặc thiếu hẳn.

Bộ Có đuôi - Caudata
Họ Mang ẩn (Cryptobranchidae): 3 loài

Cá cóc khổng lồ châu á Megalobatrachus

Cá cóc khổng lồ Bắc Mỹ


Cryptobranchus alleganiensis

Brady Barr with giant salamander courtesy


National Geographic Channel

Bộ Có đuôi - Caudata

Họ Sa giông (Salamandridae): Gồm 114 loài.

Việt Nam, có 7 loài

1. Paramesotriton deloustali (Cá cóc bụng hoa)


2. Paramesotriton guanxiensis (Cá cóc Quảng Tây)
Tylototriton verrucosus
3. Tylototriton anguliceps (Cá cóc gờ sọ mảnh)
4. Tylototriton asperrimus (Cá cóc sần)
5. Tylototriton verrucusus (Cá cóc sần bứu đỏ)
6. Tylototriton vietnamensis (Cá cóc Việt Nam)
7. Tylototriton ziegleri Nishikawa, Matsui &
Nguyen, 2013 (Cá cóc Zig-lơ)

13
Order Anura (Salientia)
Head and trunk fused; no tail; no scales; two pairs of limbs; large mouth;
lungs; 6 to 10 vertebrae including urostyle (coccyx); cosmopolitan,
predominantly tropical.
55 families, 440 genera, 6392 species (Mar. 18, 2014)
55 families, 444 genera, 6574 species (Oct. 14, 2015)
55 families, 450 genera, 6912 species (Mar. 18, 2018)
54 families, 448 genera, 7051 species (Mar. 11, 2019)
(http://amphibiaweb.org).

40

Bộ Có đuôi - Caudata

Họ Amphiuma (Amphiumidae): 3 loài

Họ Cá cóc mù (Proteidae) : 6 loài

Necturus punctatus Proteus anguinus

Bộ Không đuôi - Anura

Đặc điểm

Cơ thể ngắn, rộng, dạng ếch.


Không đuôi, chi sau dài hơn chi trước.

Đa số sống ở cạn. Khoảng 15%


hoàn toàn sống trong nước.

14
Bộ Không đuôi - Anura

Phân loại và phân bố

Hiện tại có khoảng 6.679 loài thuộc 448 giống, 55 họ

Đại diện

Họ Cóc tía (Bombinatoridae)


10 loài
Việt Nam có 1 loài :
Cóc tía (Bombina maxima)

Bộ Không đuôi - Anura

Họ Cóc tổ ong (Pipidae): 41 loài

Cóc có vuốt (Xenopus)

Cóc tổ ong (Pipa)

Bộ Không đuôi - Anura

Họ Cóc bùn (Megophryidae): 198 loài

Việt Nam có 32 loài, 6 giống


Cóc mày phê (Brachytasophrys feae),
Cóc gai mắt (Xenophrys longipes)

15
Bộ Không đuôi - Anura

Họ cóc (Bufonidae)
Có khoảng 596 loài, Việt Nam có 6 loài.

- Cóc nhà (Bufo melanostictus)

- Cóc rừng (Bufo galeatus)

Bộ Không đuôi - Anura

Họ Nhái bén (Hylidae)

959 loài.

Việt Nam 3 loài:

- Nhái bén Trung quốc (Hyla chinensis)

- Nhái bén nhỏ (Hyla annectans)

Bộ Không đuôi - Anura

Họ Nhái chính thức (Dicroglossidae)


Khoảng trên 194 loài; Việt Nam có 19 loài

Cóc nước sần (Ooeidozyga lima),

Êch đồng (Hoplobatrachus rugulosus) Ngoé (Fejervarya limnocharis ),

16
Bộ Không đuôi - Anura

Họ ếch (Ranidae)
Khoảng trên 387 loài; Việt Nam có 41 loài

Ếch suối Hylarana nigrovittata

Chẫu chàng Hylarana guentheri

Ếch xanh Odorrana chloronota

Bộ Không đuôi - Anura

Họ Ếch cây (Rhacophoridae):


Đầu các ngón chân có đĩa bám, màng da phát triển. Thế giới 405 loài, Việt Nam 54 loài

Nhái cây Mẫu Sơn (Philautus maosonensis)

Nhái cây Bà Nà (Philautus banaensis)

Rhacophorus kio

Ếch cây xanh đốm (Rhacophorus dennysi)

Nhái cây mép trắng (Polypedates leucomystax)

Bộ Không đuôi - Anura

Họ Nhái bầu (Microhylidae)

586 loài, Việt Nam có 18 loài.

Nhái bầu Trung bộ (Microhyla annamensis)

Ễnh ương (Kaloula pulchra)

Nhái bầu hây môn (Microhyla heymonsi)


Nhái bầu vân (Microhyla pulchra).

17
Bộ Không đuôi - Anura

Conraua goliath (family Ranidae)


of West Africa
30cm, 3.3 kg

Loài ếch nhỏ nhất thế giới: 7.7mm


Paedophryne amauensis
ở Papua New Guinea

Đa dạng các loài lưỡng cư ở Việt Nam

Năm 1996, Nguyen Van Sang, Ho Thu Cuc thống kê được ở Việt Nam có 82 loài lưỡng cư,
Năm 2006, thống kê được 162 loài
Đến 2009, Việt Nam đã thống kê được 174 loài thuộc 43 giống, 10 họ, 3 bộ.
(theo Nguyen Van Sang, Ho Thu Cuc, Nguyen Quang Truong, 2009)

Đến 23.10.2016 đã thống kê được 230 loài thuộc 39 giống, 10 họ, 3 bộ


http://amphibiaweb.org/index.html

Cấu trúc thành phần loài Lưỡng cư ở Việt Nam

Tên bộ Số họ Số giống Số loài

Bộ Không Chân - Apoda 1 1 4


Bộ Có Đuôi - Caudata 1 2 7
Bộ Không Đuôi - Anura 8 36 219
Tổng cộng 10 39 230

Đa dạng các loài lưỡng cư ở Việt Nam

Các loài Lưỡng cư có tên trong Sách Đỏ Việt Nam 2007


STT Tên Việt Nam Tên khoa học Mức độ đe dọa
1. Cá Cóc bụng hoa Paramesotriton deloustali (Bourret, 1934) EN
(= cá Cóc Tam
Đảo)

2 Sa giông Việt Nam Tylototriton vietnamensis Bohme Schottler Nguyen EN


et Kohless, 2005
3 ếch giun Ichthyophis bannanicus Yang, 1984 VU

Ichthyophis bannanicus
Tylototriton vietnamensis

18
Đa dạng các loài lưỡng cư ở Việt Nam

Các loài Lưỡng cư có tên trong Sách Đỏ Việt Nam 2007

STT Tên Việt Nam Tên khoa học Mức độ đe dọa


4 Cóc tía Bombina microdeladigitora (Boulenger, 1905) CR
5 Cóc mày gai mí Xenophrys pachyproctus (Huang, 1981) CR
6 Cóc rừng Bufo galeatus Gunther, 1864 VU
7 Cóc pagiô Bufo pageoti Bourret, 1937 EN
8 ếch vạch Nanorana delacouri (Angel, 1928) EN

Bombina maxima
Bufo galeatus
Chaparana delacouri

Đa dạng các loài lưỡng cư ở Việt Nam


Các loài Lưỡng cư có tên trong Sách Đỏ Việt Nam 2007

STT Tên Việt Nam Tên khoa học Mức độ đe dọa


9 Chàng anđecson Rana andersoni Boulenger, 1882 VU
10 ếch gai Quasipaa spinosa (David, 1875) EN
11 ếch cây phê Rhacophorus feae Boulenger, 1893 EN

Quasipaa spinosa Rhacophorus feae


Rana andersoni

Đa dạng các loài lưỡng cư ở Việt Nam


Các loài Lưỡng cư có tên trong Sách Đỏ Việt Nam 2007

STT Tên Việt Nam Tên khoa học Mức độ đe dọa


12 Ếch cây kio Rhacophorus kio Ohler et Delorme, 2006 VU

13 ếch cây sần bắc bộ Theloderma corticale Boulenger, 1903 EN

Rhacophorus kio
Theloderma corticale

19
Những thích nghi về cấu trúc và chức năng
Điều kiện sống và sự phân bố
Vỏ da và màu sắc
Bộ xương và hệ cơ
Cơ quan hô hấp
Hệ tuần hoàn
Hệ thần kinh và các giác quan
Thức ăn và tiêu hóa
Sinh sản

Điều kiện sống và sự phân bố

 Là động vật biến nhiệt

 Da trần

 Chỉ sống được trong các vực nước ngọt

 Hàm lượng khí oxi, cacbonic

Điều kiện sống và sự phân bố

Một số loài có thể sống trong môi trường nước mặn

Crab-Eating Frog (Rana cancrivora)

Adult frogs tolerated environmental


African clawed frog - Xenopus laevis
salinities as high as 28‰ at 30°C

20
Điều kiện sống và sự phân bố

Các nhóm sinh thái theo nơi ở

 Nhóm ở cây

Hyla chinensis Rhacophorus nigropalmatus

Điều kiện sống và sự phân bố

Các nhóm sinh thái theo nơi ở

 Nhóm ở đất

ễnh ương (Kaloula pulchra)


Ichthyophis bannanicus

Điều kiện sống và sự phân bố

Các nhóm sinh thái theo nơi ở


Nhóm ở nước

21
Vỏ da và màu sắc

Vỏ da và màu sắc

Tuyến da:

Tuyến độc:

Vỏ da và màu sắc

 Màu sắc

Các tế bào sắc tố (chromatophore).


A, Sắc tố phân tán. B, Sắc tố tập trung.

xanthophores, các hạt sắc tố màu vàng, cam, đỏ

iridophores, các hạt sắc tố màu bạc, màu sáng

melanophores, các hạt sắc tố màu đen, màu nâu

22
Vỏ da và màu sắc

Bộ xương và hệ cơ

Cột sống

Bộ xương và hệ cơ

Các đai và chi

Chi trước

Chi sau

23
Cơ quan hô hấp

 Phổi

 Da: Plethodondae

 Mang

Barbourula kalimantanensis - the only known lungless frog

Hô hấp ở ếch.

Hệ tuần hoàn

Tim

2 tâm nhĩ và 1 tâm thất

24
Hệ thần kinh và các giác quan

Hệ thần kinh

Bán cầu não lớn; tiểu não không phát triển

Hệ thần kinh và các giác quan

Các cơ quan cảm giác

Hệ thống cơ quan đường bên

Tai

Hình ảnh cắt ngang đầu ếch thể


hiện cấu trúc của tai.

Hệ thần kinh và các giác quan

Các cơ quan cảm giác

Thị giác

25
Thức ăn
 Thức ăn của Lưỡng cư không chân
Lưỡng cư có đuôi
Lưỡng cư không đuôi
 Chế độ thức ăn thay đổi theo tuổi.

 Thức ăn thay đổi theo nơi ở

Sinh sản

Sự sai khác đực, cái


 Sự phân biệt đực, cái

 Kích thước cơ thể:

 Màng nhĩ, túi kêu.

 Nhiều sai khác giữa đực và cái thể hiện vào mùa sinh sản

Sinh sản

Lưỡng cư không chân

Đẻ trứng - Oviparous

Đẻ trứng thai - Ovoviviparous

26
Sinh sản

Lưỡng cư Có đuôi

Thụ tinh ngoài

Hynobiidae
Cryptobranchidae

Thụ tinh trong

Đẻ trứng - Oviparous

Đẻ trứng thai - Ovoviviparous

Salamandra
Lyciasalamandra
Lyciasalamandra helverseni

Sinh sản

Paedomorphosis

Sinh sản

Paedomorphosis

Bolitoglossa mexicana

27
Chu trình sống của loài sa giông đốm đỏ, Notophthalmus viridescens

Sinh sản

Lưỡng cư Không đuôi - Anura

Đẻ trứng - Oviparous

Đẻ con - Viviparous

Sinh sản

Sự sai khác đực, cái

 Nhiều sai khác giữa đực và cái thể hiện vào mùa sinh sản

28
Sinh sản

Giao phối và giao hoan sinh dục


 Tiếng kêu

 Hiện tượng ghép đôi giao phối

Sinh sản

Thời gian sinh sản

Trứng
 Kích thước trứng

 Số lượng trứng

 Trứng thường kết với nhau thành đám

Nơi đẻ trứng

Số lứa đẻ

29
Bản năng chăm sóc trứng

Leptodactylus fallax

30
31

You might also like