Professional Documents
Culture Documents
CO’ S Ở
PHẦN I
CẢU TẠO CHÁT■
NGUYÊN
?c LIỆU
C ơ SỞ
LÝ THUYẾT HÓA HỌC I
PHẦN I
(1) Phán II do PGS Nguyên Hạnh viết. Nhà xuất bàn Đại học và
GDCN dã xuất bàn nãm 1990.
3
m ó n k h á c ờ lỊÍai (ío ạ n 'hai. M ộ I v à i p h ầ n d ư ợ c v i ế t s ú n
h ơ n ( c á c h iỊÍàl p h ư ơ m ị tr ìn li S c h r ö d i n g e r . iỊÌữi t h i ệ n p h é p
tin h b i ế n p h á n tro niỊ phư ơH ỉỊ p l ì á p M O ) d ê íỊÌúp c h o Imột
s ỏ sin lì v iê n ỊỊĨtìi c ó t h ẻ t h a m k h ả o t h ê m . P h ầ n t r ạ n g r h â i
t ậ p h ợ p v i ế t g ọ n , k h ô n g t r ì n h h à V c ú c d ạ n g c ấ u t r ú c , tbạn
d ọ c c ó t h ể t h a m k liá o t h ê m ở CUÔII " C ơ s ở l í tliu v ê t ẻutú
l i ọ c " ( N g u y ễ n Đ ì n h C lii, P h ạ m T lìú c c ỏ n , N X B Đ ạ i h ọ c
T H C N , ¡II l á n t h ứ 2, H à N ộ i , 1 9 8 5 ) .
N h ư d ã Iiói, v i ệ c Ịiiỏnịỉ d ạ y c ấ u t ạ o c h ấ t ở g i a i (ÌKHỊtì
d ầ u c ủ a c h ư ơ n g t r ì n h d à o t ạ o d ạ i h ọ c h i ệ n n a y v ẫ n là v ú II
đ ề t h ờ i s ự c ù a g iá o (lụ c lio á d ạ i h ọ c k h ô n g c h ỉ ở \ ' i ệ t
N a m m à c ả t r ê n t h ê I; i ớ i . K lii c h u ẩ n b ị b á n t h ả o , t á c ị>iíi
x i n b à y t ỏ l ò n g b i ế t (fn c h â n t h à n h . T á c i>iá c ũ n g x i n t r á n
t r ọ n g c ả m ƠII c á c d ồ n íỊ c h í c á n b ộ ờ V ụ Đ à o t ạ o Đ ạ i h ọ c
ị B ộ G i á o d ụ c và d à o t ạ o ) VÌ1 n h à x u ấ t b ả n Đ ạ i liọc và
g iá o d ụ c c h u y ê n n q h i ệ p d ã tạ o n h i ề u t h u ậ n lợ i c l i o v i ệ c
x u ấ t b ả n c u ố n s á c h . T á c ịịiả m o n ạ t i ế p t ụ c n h ậ n đ ư ợ c s ự
dóng góp V k i ế n x â y d ự n g c ủ a b ạ n (lọc.
4
MÒ Đ Ầ U
5
Các dạng vận động đó liên quan 'mật thiết với nhau và có
thê’ chuyển hóa lẫn ra nhau.
Mỗi dạng vận động tương ứng với một trin h độ tổ chức của
vật chất. Tùy thuộc vào trinh độ tô’ chức của mình mỗi đổi
Híợng vật chất có m ột hỉnh thức vận động chính và n h ữ n g h ìn h
thức vận động thấp hơn. v í dụ cơ thê’ sống có dạng v ậ n đ ộn g
sinh vật học là chính (tương ứng với. tổ chức t ế bào) đ ổng thời
có các dạng vận động hóa học, vật lí học, cơ học.
Thước đo vận động là nãng lượng Các dạng vận đ ộ n g có
th ế chuyển hóa lần ra n hau nên các dạng nãng lượng c ũ n g có
th ể chuyển hóa lẫn ra nhau
Vật chất luôn luôn được bảo toàn, vận động cũng được bảo
toàn cho nên nãng lượng cũng được bảo toàn. Đó là nội diung
của định luật bảo toàn vật chất và nãng lượng
1.3. H ó a h ọ c là một bộ phận của khoa học tự nhiên nghiên
cứu dạng vận động hóa học của vật chất. Dạng vận độn.g hóa
học của vật chất liên q uan với sự hình thành và phá vỡ các
mối liên kết giữa các nguyên tử, thực chất đtí là sự phâm bố
lại electron hóa trị giữa các nguyên tử đống thời với sự sáp
xếg lại các nguyèn tử tro n g không gian. Quá trình đ ó 'dẫn
đến sự biến đổi chất này th àn h chấ t khác kèm theo sự igiải
phóng hoặc hãp thụ n ã n g lượng N hững quá trin h n h u vậy
được gọi là quá trìn h hóa học. Trong q uá trin h hóa học, Ibản
chất của nguyên tử (đặc t rư n g bàng điện tích h ạ t nhân) khtông
bị biến đổi.
Như vậy có th ế xác định đối tượng của hóa học : hóa học
là khoa học nghiên cứu sự phụ thuộc của tính chất các c:hât
vào thành phán và cấu tạo của chúng và những quá trìn h Hiên
quan đến sự biến đổi các chất.
2. Mồi quan hệ giữa hóa học với các ngành khoa taọc
khác. Vai trò của hóa học trong đòi sống và k í thuật
2.J. Một d ặ c d iể m củ a n ề n k h o a h ọ c v à ki~ t h u ậ t
h iệ n đại là việc xem xét toàn diện đôi tư ợn g n gh iên cứu
6
hàng cách áp dụng một cách tổng hợp các quan điếm và phương pháp
của nhiéu ngành khoa học. do đó các ngành khoa học vừa chuyên mòn
hóa sâu sác hơn lại vừa xâm nhập vào nhau mạnh ìriẽ hơn.
Khoa học hóa học với quan điểm và phương pháp của minh
(lóng gdp phấn quan trọng vào việc hình thành phương pháp
tư duy khoa học hoàn thiện và chính xác Phong cách tư duy
hóa học dựa trên cơ sờ mối quan hệ biện chứng giữa tính chất và
khả nãng biến đổi của các chất với cấu trúc hóa học của chất.
Các quan niệm và khái niệm cơ bản cùa hóa học được áp
dụng đê’ tìm hiểu và xâv dựng quan điểm 'lý thuyết cho nhiêu
ngành khoa học khác như vật u' học, sinh vặt học, địa chái
học... và các lĩnh vực k i thuật khác nhau. Các phương pháp
nghiên cứu hóa học được sử dụng rộng rãi trong nhiẽu ngành
khoa học và ki. thuật.
Bản thân hóa học cũng áp dụng nhiéu thành tựu của các
ngành khoa học khác. Các phương pháp toán học ngày_càng có
vị tri quan trọng trong phát triển hóa học do sự chuyến mạnh
phương pháp nghiên cứu hóa học từ định tính sang định lượng
Nhiéu thành tựu lý thuyết cùa vật li'-học đã trở thành nến
tà n g lý luận của các lý thuyết, hóa học, nhiéu phương pháp vật
U' đă trở thành phương pháp nghiên cứu chủ yếu của hóa họe
2.2. N gày nay n h ứ n g th à n h tựu củ a hóa học có ảnh
huởng mạnh mê đến mọi lỉnh vực hoạt động của con người
Trong sinh hoạt binh thường mỗi người đéu luôn luôn tiếp xúc
với các chế phầm hóa học. Trong ki" thuật, vãn đé vật liệu,
m ột vấn đé sống^ còn của loài nguời, chi có thể giải quyết được
trê n cơ sở các thành tựu cùa hóa học. Người ta đã và đang
tìm tòi các loại vật liệu mới có tỉnh chất ưu việt hơn hẳn các
vật liệu tự nhiên. Nhiéu vật liệu truyén thống sau khi được
c h ế hóa hóa học trở nên có giá trị sử dụng cao hơn trước rất
nhiéu Vé mặt nâng lượng, hóa học góp phấn tạo ra các nguỗn
n ăng lượng mới và nâng cao hiệu s u ăt sừ dụng các nguổn nâng
lượng hiện có bằng cách góp phấn cải tiến các quá trình công
nghệ. Hóa học cũng đóng góp phán quyết định vào việc bảo vệ
và cải thiện môi trường sống cho con người. Việc hóa học hóa
nến nông nghiệp là một biện pháp chủ yếu đảm bảo sự phát
T iể n m ạnh mẽ nông nghiệp.
7
3. Các khái niệm C(l bản của hóa học - đitn vị đ(»
3.1. C ác k h á i n iệm cơ bản
Ngày nay khoa học đã chứng minh rằng các chất cáu tạo từ
nguyên tử và phân tử. Mỗi nguyên tử có môt hạt nhân m ang điện
tích dương xác định. Tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân là một nguyên tố hóa học Các nguyên tử co' thè’ kết hợp với
nhau tạo thành phân tử nhờ các mối liên kết hóa học
P hản ứng hóa học là quá trinh biên đổi các chẫt này thành
các chất khác.
3.2. Dơn vị do
Ngoài n hữ ng thứ đơn vị thường dùng chung cho nhiéu ngành,
trong hóa học còn hay dùng một số đơrf vị sau :
a) Moi : là lượng chất có chứa số phân tử, số nguyên từ, số
ion, số electron... hay nói chung là số đơn vị cấu trúc (h ạ t)
bàng số nguyên tử ,2C có trong 12 gam đống vị cacbon - 12,
tức là bàng số Avogadro (N = 6.0229.10“V
Khi dùng khái niệm mol cán phải xác định rõ dơn v ị cấu
trúc hay hạt dơn vị là gi. Vi dụ một mol hidro-nguyẽn từ có
khối lượng bàng 1,0079 gam. 1 mol hidro - phản tử ctí khối
lượng b ằng 2,0158 gam
b) Dương lượng :
- Dương lượng cùa một nguyên tố là lượng nguyên tố dó có
th ề kết họp hoặc thay thê m ột m oi nguyên từ hicỉro trong phàn
ứng hóa học.
Vi dụ trong các hợp chẵt : HF, H ,0. N H ?, C H 4 đươnjí lượng
của các nguyên tố F, o , N, c lán lượt bằng 1 mol nguvên tử,
1/2 moi nguyên tử, 1/3 mol nguyên tử, 1/4 mol nguyên tử của
các nguyên tố đó.
- Khối lượng dương lượng (hay dư ang lượng k h ố i) cùa một
nguyên tố là khối lượng tín h ra g am của m ột dưang luong cùa
n guy én tố dó.
8
Kh>i lượng đương lượng (ki/ hiệu là D) của nguyên tố được
tính ù khối lượng mol nguyên tử 'A/ và hóa trị 'ni cùa nguyên
tố th'0 công thức :
A
D = - ÍO-1)
n
Nêi nguyên tố có nhiểu trạ n g thái hóa trị thi nó có nhiễu
tr ị sc đương lượng Vị dụ Fe có ,4 = 55,84, ứng với 3 trạ n g
thải lóa trị : 2, 3, 6 có 3 trị 30 đương lương là ‘2 7.92 ; 18,61 ;
và 9.í 1.
- -Chái niệm đương lượng được áp dụng cà cho các hợp
chất Dương' lượng của m ộ t hạp chất lò lượng chát dó tu o n g
tác Via d u vái một d ư ơn g lưang cùa hiđro hay cùa m ộ t c há t
bát h' khác.
Ví dụ : trong phàn ủng giữa CuO và H, :
CuO + H, = Cu + H: 0
Đưmg lượng của CuO bằng 1/2 mol phân từ CuO
Klối lượ ng dư ang lượng Ihav dương lương khổi) của m ộ t
hợp thát là kh ối lượng d ư a n g lượng cùa họp chá t dó t í n h
ra Ịơn.
Kh)i lượng đương lượng (£>> của một hợp chát có thế tính
từ kh')i lượng moi phán tử lAÍ! theo công thức sau :
M
D = — (0-2)
n
trong đó n có ý. nghỉa khác, nhau tùy từng loại phản ứng.
Eó với các phản ứ ng trao đồi, n là tổng sổ đơn vị điện
tích «tính ra đơn vị I eI ) m à phàn tử hơp chẫt tra o đổi với
càc piân tử khác Ví dụ đương lượng khói của H^PO^ tr o n g
3 p h n ứ ng sau :
H^PO^ + 3N aO H = N a , P 0 4 + 3 H ,0
H ,P O j + 2NaOH = Na^HPO^ + 2 H ‘0
<)
H , P 0 4 + NaOH = N a H 2P U 4 + H ,0
M M
lấn lượt bàng — , M
mA °A
— = <0-3»)
CÂU ‘h ỏ i
1. Mol là gì ? Tính khối lượng (ra gaml của một mol phân
tử clo và 1 mol nguyên tử clo.
2. Đương lượng là gỉ ? T h ế nào là đương lượng khối (Của
1 nguyên tổ và một hợp chất ?
3. Viết công thức tính đương lượng khối của đơn chất từ
khối lượng nguyên tử và công thức tính đương lượng khôi củ«
axit, bazơ, muối từ khối lượng phân tử.
4. P h á t biểu định luật đương lượng. Viết công thức toán học
của định luật đưong lượng.
5. Viết công thức tính đương lượng của một chất trong phàn
ứng oxi hóa-khử.
10
BÀI TẬP
1. Tính đương lượng của Fe trong phản ứng hòa tan Fe vào
dung dịch HC1 và phản ứng hòa tan Fe vào dung dịch HNO^
(tạo ra khỉ NO) Tính đương tượng cùa axit trong mỗi phản
ứng đó.
: Đ „. = 28. D| r | = 36,5, Đ|1NOj = 84.
3. Viết phương trình phản ứng hòa tan FeO trong dung dịch
H \ T0 (tạo thành NOi. Tính đương lượng cùa FeO trong phản ứng
!)s : 72
4. Một hợp kim A cấu tạo từ kim loại R v à magiê, thành
phán khói lượng mỗi kiĩyi loại là 50Vi. Hòa tan 7,2 gam A vào
dung dịch H N 0 5 thi có 4,032 lít khí NO bay r a (đktc).
Tính đương lượng của R.
Đs : 15
5. Dế trun g hòa 100 gam dung dịch HC1 14,6^ đã dùng hết
m gam oxít kim loại R và thu được 19 gam muối clorua.
a) Tính ni và D của R
b) Khi hòa tan 0,25 mol R vào nước cường toan (dung dịch
hỗn hợp H N O ? và HC1) có 10 gam khí A bay ra và tạo thành
muối clorua Khỉ A là oxit của nitơ tron g đó ĐN = 7 Hãy tính
khối lượng nguyên tử của R và khối lượng muối clorua tạo
th à n h Tính ĐJtNO trong phản ứng hòa tan R
Ds : a) 8 g và 20
b) A = 48 ; 47,5 gam muối.
c) 21.
11
C hương I
1.1. C á c h ạ t cơ bản tạ o th à n h n g u y ê n tử
- E lectron (còn gọi là điện tử, ký hiệu là e) do nhà vẠt lý
học Anh J . J Thomson tỉm ra n â m 1897. Electron có khổi lượng
b àng 1/1837 đ.v.c hay 9,1095.10“ 28 gam và m ang điộn tích âm
b ằng -1 ,6 0 2 1 .1 0 '19 culổng (-e).
- Proton ịp) có khỗi lượng bàng 1,00728 d.v.c hay 1,672.10"24
gam. P ro to n mang điặn tích dương + e .
- N a tro n (n) có khối lượng bằng 1,00867 đ.v.c hay 1,675.10”24
gam, n ơtro n không m ang điện tích.
1Z
1 . 2 . M ỏ h ì n h n g u V Cn t ứ c ó h ạ t n h ã n
Hàng th í rm hiộm d ù n g hạt <t b án q u a lá kim loại m ó n g ,
n ă m 1911 n h à bác h ọ c A n h E. R u t h e r f o r d đã k h á m p há ra
hạt n hãn n g u y ê n tứ và đé x u ất m ô hìn h n g u y ê n tư c ó h ạt
n h â n (h a y m ồ h ìn h n g u y ê n tử th e o hệ m ặt trờ i). T h e o m ộ
h ìn h này m ỗi n g u y ê n tử c ó m ột hạt n hân m a n g đ i ệ n tíc h
(lương và cá c e l e c t r o n q u a y x u n g q u a n h . Hat n hân cấ u tạo
từ cá c hạt /) và // (đ ặ c h iệt hạt n h â n n g u y ê n tứ H chi cấ u
tạo từ m ộ t hạt p ). T r o n g hạt n h â n , c á c hạt I> vil II liên kết
với nhau b à n g m ột lo ại lực đặc b iệ t gọi là lực hạt n h ũ n .
Đ i ệ n tích hạt n h â n (Z) h à n g (lúng s ố /> c ó tro n « hạt n h â n .
Hạt n h â n n g u y ê n tứ c ó đ ư ờ n g k í n h c ỡ 10 1 ! cm - 10
(III tro n g k h i k í c h t h ư ớ c n g u y ê n tư v à o c ỡ 10 8 cm.
Vì k h ố i lư ợ n g e l e c t r o n rấ t n h ỏ n ê n hầu h ế t k h ô i l ư ợ n g
n g u y ò n tử t ậ p c h u n g ờ h ạt n h ã n .
Đ iệ n t í c h hạt n h â n (Z ) (k h i t í n h ra đ ơ n vị IeI ) đ ư ợ c
x á c đ in h h à n g th ự c n g h i ệ m th e o c ó n g th ứ c M o s e l e y :
yjỹ = a ( Z - b ) (I - Ị)
y là tần s ố q u a n g p h ổ t i a R o e n g h e n t p h ã t ra bởi n g u y ê n
tứ đ ó khi bị k í c h t h í c h , a và h là c á c h à n s sô' đ ặ c t r ư n g
c h o vạch q u a n g phổ tư ơ n « ứ n g .
2. Mò h ình n g u y ê n tử B o h r
2.1. Lượng tử năng lượng
T rư ớ c đ â y , n g ư ờ i ta c o i n ă n g lư ợ n g c ó tín h c h ấ t li ê n
t ụ c . q uá t r ì n h p h á t và h ấ p th ụ n ă n g lư ợ n g c ó t í n h c h ấ t
l i ê n tục. N ă m 1 900 . đ ê g i á i t h í c h c á c q u y lu ậ t về h ấ p t h ụ
và p h át x ạ c ủ a v ật đ e n t u y ệ t đ ô i . n h à vật lí Đ ứ c M . P l a n k
đ ã p h át b i ê u g iả t h u y ế t : Nủuỷi lư ợ n a b ứ c x ạ d ư ợ c Ịịiài
p l t ó n ỵ Itoặc h ấ p III ụ d ư ớ i d ạ n g n h ữ n g lư ợ m ỉ g iá n đ o ạ n
d ư ợ c 1Ị Ọ Ì là /ượniỊ lử n ă m ; ItíựiHỊ.
Với tia đ ơ n s ắ c có t ầ n sô y và b ư ớ c s ó n g X th ì lư ợ n g tứ
n ă n g lư ợ n g có trị số h à n g : hv.
/i là hàng số Planck có giá trị bàng 6,6256.10 u J.s
Ngày nay khái niệm lượng tử năng lượng là một trong n h ữ n g
khái niệm cơ bản quan trọng nhất của khoa học tự nhiên.
t
2.2. Mô h ìn h n g u y ê n tử Bohr
Khi áp d ụ n g quan niệm lượng từ nãng lượng đê’ xem xét
cấu tạo quang phổ vạch của nguyên từ hiđro, nhà bác học Đan
Mạch N Bohr đã đé xuất mô hỉnh nguyên tử với nội dung chính
như sau :
a) Trong nguyên tù, electron chi có thể chuyển động trên
những quỹ đạo xác định có bán kính xác định Khi quay trên
các quỹ đạo đó n ăng lượng của eleòt.ron được bào toàn.
b) Mỗi quỹ dạo ứng với 1 mức năng lượng của electron Quỹ
đạo gấn nhân n hất ứng với mức nâng lượng thấp nhất Quỹ
đạo càng xa n hân ứng với mức năng iượng càng cao.
Áp dụng quan niệm lượng tử hóa nãng lượng của Planck vào
nguyên tử, Bohr đã lượng tử hóa momen động lượng của elec-tron
và từ đó giải bài toán cơ học đối với nguyên tử hiđro Kết quả
cho thấy n ãn g lượng của electron khi quay trên quỹ đạo trong
nguyên tử hiđro được tính bàng công thức :
1 m é4 1
E.. = - • —V • A <1-3)
" t■ 8 ro h n-
£ = h y' = h ~Ảr = E n
- E n
(1-4)
15
n h ư n g c h ú n g ta k h ó ng xem xét các eiá thiẽi lió iro n g g iá o
trìn h n ày . m à sẽ n g h iê n cứu. nlũrns q uan 111ôm cua C(Y học
lượng tứ áp d ụ n g cho càu tạo n g u y ê n lử.
/i2
----- ,— A +■ V) V = Ey (1-11)
8 lt m
19
trong đó I là kho ảng cách giữa tàm c ù a elec tro n và hạt n h ã n .
T h ế năng V chi phụ thuộc / nèn trường th ế có đối xứng tà m và
là ¡rườm’ CnloiiiỊ.
Trong trường hợp gần đúng có thê coi như hạt nhãn đ ú n g
yên, trọng tâm cứa hệ n auyén tứ trù ng với trọng tâm c ù a hạt
nhân và lấy tâm hạt nhân làm toạ đ ộ Khi đó ta chi xét
ch uvến động của e le c tro n trong k hỏng aia n . dưới tác dụn« cùa
điện trườ n s gãy ra hởi điện tích cùa hạt nhân (t rường C u lo n u ).
C huyên đ ộ n a này được gọi là (liiiỵcn ÍỈỘIIỊ’ O rbital. K hi dó
phương trình S ch rö d in g er được viết như sau :
Hàm lị/ là nghiệm cùa (1 - 1 3 ) phái thoà mãn các điểu kiện :
íl(fn trị, liên tục, hữu hạn trong toàn k hôn g gian.
Đê thuận lợi cho việc aiài. do tính đôi xứng tâm cùa
trường thế, người ta sứ dụng hệ toạ độ cầu (/•, 0. <p) thay cho
hệ toạ độ D escartes. Quan hệ giữa 2 hệ toạ độ như sau ( xcm
hình 1- 1).
(H Chính xác hơn. phái xét chuyến dộng cùa hệ electron v;à hạt
nhản chuna quanh trọna tàm cùa hệ được chọn làm gốc toạ độ. Khi đó.
trong phương trình Schrödinger, khỏi lượng //( cùa electron được thay
bãna khối lượng rút gọn // xác định theo i
/.I III
M : khối lượng hạt nhũn
20
V - r S i n k e n s />
V = rsintfsiny"
z = renstf
I) Í $ .7
0 ^ < 2.7
A= ~
r-2 • or
ề (r' ằ )/ + r sinW ằ (sinớ
\ 07 v ằ )' + r sin w 7 7
òy1 (1_14)
Khi đd hàm sóng ^ cũng là hàm của các biến số r,0, f .
21
Từ đó phương trin h Schrödinger trở thành có dạng :
f ^ r ) + /■, w, <p) = 0
Có thê’ đặt :
/■ị( r) = A và /■, <tf, y>) = - A.
22
sê lượng tứ phụ : / = (). 1, 2 . ... n -1
sc lượng tử từ : tn = 0. ± 1. ± 2 ........ ±/
Các sò lượng tử này có quan hộ với các đại lượng vật li xác
đ h h trạ n g thái của electron tro n g nguyên từ
a Số lương tứ chinh n - 1. 2. 3. xác định năng lượng
E nia electron trong nguyên từ
n~ 8r ỳ r
¿'ồ
Tuy nhiên trạ n g thái kích thích rất kém bén, chi tốn tại
tro n g một thời gian rất ngắn (cỡ phán triệu giãvt sau đó electron
lại chuyển vé mức náng lượng thấp E Ị bàng nhiéu cách, đống
thời giải phóng n ăng lượng AE dưới dạng bức xạ điện tử (hinh
1- 1), ví dụ khi electron chuyển từ mức n'vê mức n , sẽ phát
ra m ột bức xạ cólượng tử nâng lượng bàng :
hy = AE = E - E (1 —18*
n n
b) Dộ lán cùa momen dộng lượng orbital*.
T ro n g cơ học cô’ điển khi một vật quav trẽn một quỹ đạo
trò n b án kính r với vận tốc V thi có động lượng bằng :
p * = niv* ■ (1-19)
và m om en động lượng M được tính bằng công thức :
M=p A r = mv A r (1-20)
dấu A biểu diễn phép lập tích có hướng hay tích vectơ của 2
vectơ p và r.
M là m ột đại lư ợ ng vectơ nên đ ê ’ XÁC đ ị n h được nó ta phải :
Việc giải bài toán chuyển động của electron trong nguyên tử
(do tín h chất đảng hướng cùa không gian và của trường xuyên
tâm ) d ẫ n đến công thức tín h Ị MỊ :
* T ro n g C<1 học. nhữni: ct:ii lưọniỉ vại Ị| (híiv hicn số CÍ1 ht.KT) dậc trưng chí) chuvcn
d ộ n g Ihẳng là : qu:*in£ c liliỉn í (S). vận lõ i (V) lực (I ). đôn g lưtíng p = mv. nhủn^ d.ii
lư<>ni: d ặ c trưng chí» ch u vôn itõnt; C |LI ;«\ 1.1 : gt’»c cịUiiv tỉ. v.in l ố c g ó c U). m onicn lực*
/ r. Iiiom cn độn g lu ọ n g A/ = />/■.
24
|Ã?| = 'y / ( L* 1) 11- 2 1 )
Ta có nhận xét :
- Vi 7 chi có thê’ n h ận nhữ ng giá trị nguyên từ 0, 1,
n - 1 nên \M\ chi có thè’ nhận những giá trị gián đoạn, đó là
sự lượng tử hóa momen động lượng.
/ = 0 \M\ = 0
/ = 1 |M| = \Í2
2.7
1 = 2 \M\ = Vẽ vv
f'al.m (r’ r ' = Â n.l( r ' • Y v.m (tì' *"■ a ' 23>
Phấn xuyên tâm R Cr) chi phụ thuộc vào các số lượng tử
n, l.
P h á n góc Y t (9, chi phụ thuộc vào các số lượng tử
l, m. \
Hai phấn của hàm sóng có th ể chuẩn hóa riêng
Các biểu thức của các AO của nguyên tử hiđro được trinh
bày trên bảng 1- 1, tron g đó a là bán kính nguyên tử hiđro ở
trạn g thái cơ bản (gọi là bán kính nguyên tử Bohr).
Chứ ỷ ràng việc giải phương trinh Schrödinger dẫn đến nghiệm
là các hàm phức, trong đó xuất hiện số lượng tử m như một
tham số, để có nghiệm là hàm thực người ta tổ hợp tuyến tỉ
các hàm phức, khi đó tham số m không được thể hiện.
Vé m ặt toán học số lượng tử chính xác định số nút của hàm
sóng. N út là điểm hay m ặt mà ở đó hàm sóng đổi dẫu Như
vậy hàm sóng triệt tiêu ởnhững điểm nút hay m ặ t nút, và xác
suất tìm thấy elßctron ởđó bàng không Số nú t đối với hàm
sóng 4* b àn g n - . 1 . Số n ú t này x u á t hiện tro n g phấn xuyên
tâm R ( r) hoậc tro n g p h ầ n góc Y (0, ip). Số n ú t tro n g phấn
Y(tì, <p) bằn g 1. Số nú t tro ng phẩn R (r) bằng rt - (/ + 1). ví
dụ đối với orbital s (l = 0) thỉ phấn Y (6, ipì không co' nút,
và phấn /?(r) có ra - 1 nút.
26
Bàng 1-1
CÁC u 11 1 1 T I I Ữ C CÙA MỘI sổ AO CỦA NíillYl’ N lử MÕI II It IKON
II 1• AO /. (cl 1
K n, < r > v;„,
2' -,r . 1
“ L' 37T
1 II 1» ;< - 1 V < ./.:
1 / V' /r _ % 1
II 2s 37t -.V4.À
¿ ‘ ả ( , " & c
~n= sinW(.iisy
1 - V4 À
1 / >: / r _ /r ,
{ĩ sinH s m y
1 1 37tT í 7,1 T c - v -l
•V\
---- 7 = ct
1 , 1 >- / r -,rl, 2 v .t
í c
1 u À
'■r,
Biếu diễn lên đỏ thị, nút của fí< ri là những mặt cáu, còn
nút cùa Y iH. là những mặt kinh tuyến hay m ặt vĩ tuyến.
T a sẽ ngh iên cứu riê n g p h ấ n x u v ẽ n t â m và p h ấ n góc
c ủ a AO.
a) Phăn xuyên tám R(r).
- Biếu diềrt đổ thị của phấn xuyên tâm /?<ri được trinh bày
trên hình 1-3.
Một đại lượng rất quan trọng là hàm phân bố xuyên tâm
4.tr‘ |R(r>|~. Dó là xác suất có mặt của electron tro ng lớp cáu
có bé dày bảng 1 đơn vị dài ở cách nh au m ột khoảng cách
bàng r Khi đó đại lượng 4nr~ I /?«r ) 1 r biểu diễn xác suất có
mật cùa electron trong một lớp cầu có bé dày d r nàm cách
tóm hạt nhăn một khoàng cách r |R n e <r >I “ là xác suất có mặt
electron trong một lớp cấu có thê’ tính bàng 1 đơn vị ờ cách
nhân 1 khoàng bàng r. tức là mật độ xạc suất ở khoảng cách r
27
/ h u ll I i : I»<■> IIII hii' Milicn ph.in XUÚII I.'iin >11.1 h im Mill
28'
I n il hinh 1-4 liu'-’u điốn đố thị cùa l'àr hàm phán 1)6 xuyên
tám đôi với cao AO khác nhau.
bỉ phâ n eỏc Y III)<M. <
'r )
Phán <ÍÓC' Y! <fi. 'p t (•() vai t r ò q u a n trọng nhãt t r o n g việc
nghi«-’!! cứu liõn k(';t hóa học. P h án góc chi phụ thuộc sỏlượng
từ /. /)). khóng phụ thuộc n. Khi nghiên rứu lú‘*n kết h ó a học
người ta híiy dùn g, thuật ngừ orbital nguyên từ 1AO1 đõ chi
b i (»11 d i o n phán góc \ ' <H. f \ cùa hàm seing.
0 í H í .7 v à 0$ If € 2.1
p, = Ệ r ■ CH* -
\ÍTì
OM = ~ f = I co s0 1 = f(0 ).
2 V -T
T r o n g biếu th ứ c củ a h à m k h ô n g có f . d o đ ó t a c h ỉ c á n X(;l
đường cong kinh tuyến t r o n g một mặt phang bat ki rõ chứa
29
trụi' ()z Khi d ó đó thị
là 2 vòng tròn liếp xúc
nhau ờ p ttâni của hạt
n h à n ' có h án kính bàng
y¡3
-r- O z la t r u c đoi xúníí.
•IV T
P h á n trê n hàm có dấu
dưưníĩ- p h á n dưới h à m có AO - s
dấu ãm. Mặt XV là mặt
nút. đo' là mặt phàn đối
xứng cùa h àm p Như
vậy sụ p hân bo electron
p khỏng đ ả n g hướng,
m ật độ elect l’on này lớn
n hát <ì phương -ĩ.
Việc nghipn cứu các Hì n h 1 - 5
hàm P. và p cũng dẫn BiCu ilicii i i t i >.u \ |> s v;i p
đến kốt q u à tuơng tự. Dỏ
thị hiếu diễn các hàm này cũng là những mặt cáu có trục đòi
xứng là Ox và Oy Có thế thu được các đố thị đó bảng i:ách
quay đố thị của hàm p một góc .t/2 đế cho trục ỉ chuyên sang
vị t r i cù a t r ụ c .V h oặc t r ụ c V.
30
ỉ/inh ỉ-t' llinh il.inụ V.I Mí ilịnh htMni! ciiíi m;'i\ liciiiitn
31
trong d ó /í là hàng sô Planck. s lã sỏ lượng từ spin luôn luún
cô giá trị bằng 1 2 . Như vậv \M I luôn luôn có trị số khón^
đổi Vect.ơ M chi có thê’ định hướng theo 2 Ciioh xác định trong
không gian sao cho hình chiõu của nó lèn trục' z có trị số bàng :
/ì
M = m . — 11-25)
■ ' 2.7
4.7. Tóm t á t Tổng kết lại những diéu trinh bày ờtrẽn có
th ố nói rà n g trạ n g thái của ^lpctron trong nguyên từ có 1
electron duy nhất được xác định bởi giá trị cùa 4 đại lượng vật
li. do dó bời trị số của 4 sỗ lượng tử tương ứng là :
- N ăng lượng phụ thuộc vào số lượng từ n
- Dộ lớn cùa momen động iượng orlìital phụ thuộc vào số
1 lượng tử /
- Hinh chiếu cùa momen đông lượng orbitítl phu thuộc vào
sỏ lượng tử m.
- Hình chiếu của mo men động lượng spin phụ thuộc vào số
lượng từ m .
H àm song 111Ô tả trạ n g thái chuyên động orbital cùa eleetron
ll' II. 1..111 xác định xác suất có m ặt
• của electron . trong
, ° các khu vực
khác nhau trong không gian, đo đó xác định kích thước vàhình
d ạ n g các mây electron ờ tr ạ n g thái đó
■VI
elect*on khác trong nguyén tử (ứng với số hạng dương trong
biếu thức thế năng) được giả thiết là trường đối xứng tâm,
nhưrg không phải trườ ng Culong **'. vì vậy nâng lượng electron
tronf trường hợp này không những phụ thuộc vào số lượng tử
n n u còn phụ thuộc vào sô lượng tử /. (Người ta nói có sự
khủ hiện tượng suy biến)
V dụ : xét trường hợp nguyên tử Hêli có 2 electron. Coi
hạt ahân như đứng yên, gọi khoảng cách của 2 electron (thứ
1 và thứ 2 ) đến h ạ t nhân là r (, r1 và khoảng cách giữa 2
electron là r . Khi đó tổng thế năng của hệ là :
_ -) _ ■> ~ì
2e 2e ez
V = -
Atií r, 4t£ r Ajiz r
<t I o2 12
♦ V r il d n g C u l o n g l;i ir if ctn g đ o i x ứ n g t â m t r o n g d ó I h ó n ;í n g t ư i i n g t á c đU (Ị c b i ò u
d i e il Hing cổng thúc Culong.
„ s(, LT HÓA
3.C Ơ
, HỌC A 33
Việc giải chính xác bài toán n hư vậy bằng phương pháp giải
tích là không thê’ được nên người ta phải dùng phương pháp
gấn đúng.
Dể giải gấn đú ng bài toán nguyên tử nhiéu electron người
ta phải d ù n g một số giả thuyết. Trước hết giả thuyết coi hạt
nhân đ ủng yên (phương pháp gán đúng Born - Oppenheimer).
Sau đó đưa bài toán về d ạng bài toán nguyên tử một electron
bằng cách dù ng khái niệm hiệu ứng chán.
Như đã nói mỗi electron bị h ạ t nhân h ú t bởi điện tích +z
(lấy |e | làm đơn vị điện tích) và bị các mây electron khác đẩy
Tổng hợp 2 loại tác d ụ n g này có thê’ coi như electron bị hạt
nhân hút bởi một điện tích hiệu dụng + z ’ < +z, nghĩa là coi
như các mây electron khác đã chán m ất m ột phấn ảnh hưởng
cùa điện tích hạt n hân đối với electron được xét. z* được gọi
là diện tích hiệu d ụ n g của hạt n hân đối với electron đang xét.
Hiệu số
ơ = -Z - Z ’
được gọi hiệu ứng chẩn hay hàng số chán của các electron
khác đối với electron đ a n g xét. Khi đó : z * = z - ơ (1.26)
Áp dụng cho trường hợp nguyên tử có 2 electron (dạng Hêli),
ta có toán tử Laplace :
h2 (Z - a y (Z - ữ )e2
H = ----- (A + A ) -------—— — ------ — (1.27)
8n m 1 2 4jỉV i ,r2
và ơ2 là hàng số chán đối với 2 electron 1,2 .
Khi đó tách được H th àn h tổng 2 số hạng :
h2 _ (z ~ gi)e2 _ _ h2 _ z*e2
( } " ¡ Ä A' * * £ /! “ 8ĩi2m A|
h2 (Z - ữ2)e2 h2 z . e2
H(2) = - — T— A ------------------ = ----- - T - A -
&7t m 2 0^2 Sĩi m 2 or2
Phương trìn h Schrödinger có d ạ n g :
[H(l) + H{2)] V(1 , 2) = E V- (1 , 2) -(1-28)
34
3.c o S Ở LT HỐAHOC B
Từ đó ta lạiđặt : V'(1.2i = / ’•1» <1-29)
If<( 1 I chi phụ t h u ộ c t ọ a độ e l e c t r o n 1. y’t ‘2 ( c h i p h ụ t h u ộ c t ọ a
độ flectron 2 »
Tạt năng lượng . E — E + E, (1-30)
/r A z> :
r ’ = E / m 11 3 2 1
với z*
/ = z - tT/ (1-33)
;*5
Ta củng có thi* sử (iụng các cách biểu diễn các AO đa dùng
đôi với các nguyên tử 1 electron.
N ãng lượng cùa electron trong các AO phụ thuộc vào hiện
ứng chán và hiệu ứng x ă m nhàp.
Do nguyên lí bất định electron có thê’ có mặt ở bát kì khu
vực nào tron g không gian với xác suất lớn hay nhỏ, vì vậy một
electron dù thuộc lóp bên ngoài vẫn có một thời gian nào đó
tốn tại gán khu vực hạt nhân, do đó có thê’ nói electron cùa
lớp n g o à i đ ã x á m n h ậ p v à o g á n h ạ t n h â n q u a các lớp el e c t r o n
bên trong. Hiệu ứng xâm n hập làm tãn g độ bến liên kết giữa
electron đó và hạt nhân. Hiệu ứng xâm nhập càng lớn khi các
số lượng tử n và / của electron càng nhỏ.
Có thể nêu một sô quy luật dối với hiệu ứng chán như sau :
- Các electron của lớp bên trong có tác dụng chán mạnh đối
với lớp bên ngoài. Các electron có số lượng tử I giống nhau thi
nếu n càng tă n g sẽ có tác dụng chán càng yếu, nhưng bị chán
càng nhiếu. Tác dụng ch á n của lớp ngoài đối với lớp trong
không đáng kể.
- Các electron có n giống nhau thỉ nếu có / càng lớn tác
dụng chán sẽ càng nhỏ và bị chắn càng nhiéu.
Trong cùng một lớp các electron chán nhau không mạnh so
với khi khác lớp Trong cùng một phân lớp các electron chán
nhau càng yếu hơn. Theo chiéu ns, np, nd, n f tác dụng chán
yếu dấn, nhưng bị chắn tăn g lên. Vỉ vậy khi tãrig điện tích hạt
nhân ÍZ), thì điện tích hạt nhân hiệu dụng tăng mạnh đối với
electron s, và tăng yếu hơn lấn lượt đối với các electron p, d, f
- Một phân lớp đă bão hòa hoàn toàn electron hay bảo hòa
m ột nửa (mỗi ô lượng tử có đủ một electron) thì có tác dụng
chắn r ấ t lớn đói với các lớp bên ngoài.
- Hai electron thuộc cùng một ô lượng tử chán nhau rất yếu
nhưng lại đấy nhau mạnh
. Từ đó có thê’ rút ra m ột số quy luật về biến thiên năng
lượng cùa các AO trong bảng hệ thống tuấn hoàn như sau :
36
a) Trong một phân nhóm chính khi đi từ trên xuống dưới,
do electron hóa trị có số lượng tử n tãng nên nâng lượng của
các AO hóa trị tâng lên.
b) Trong một chu ki khi đi từ đáu đến cuối chu kỉ hiệu các
mức E_- E ns tâng° lên
np
c) Khi lớp bên
trong xuất hiện
electron ở các phân r m 6d
111111 Sf m ~ r n 11
lớp d h a y f thi đi ệ n
tích hạt nhân hiệu Sp -ỈTTL
dụng (Z’) đối với ÍS n id LT tflïïT
electron s của lớp
ngoài cùng tăn g lên. ip n m
ÍS n ♦ < m m
5.2. G iả n đ ố n ă n g
i
lượng. Quy tắc
K lechkow sky. W- XI
ịS. □ Jđ _ c
Khi nghiên cứu thứ
tự n àng lượng của các
AO trong nguyên tử
!I
nhiéu electron, nhà jp -LI HL
bác học Nga JS n
Klechkowsky đả đưa
ra 2 quy tác sau :
a) N âng lượng E !
tâng theo giá trị tổng ỉp- m
sổ n + l. ĨS .
b) Nếu hai AO cd
tổng n + l như nhau
thì AO nào có n lớn
hơn sẽ ctí nâng lượng
cao hơn IS n
N ảng lượng của các
AO theo thứ tự tâng
d ẫ n như sau : Hình 1 - 7 Mửc nâng lượng cùa các AO
tro n g nguyCn lil nhiỂu clcctron
37
Is < 2s < 2p < < ;3p < 4s < 3d < Ip < 5 s < 4d <
5p < 6s < 4f = 5d < 6p < 7 ri < 5f = 6d < Tp
38
lớp L có 2 phân lớp : 2s. 2p
lớp M có 3 phân lớp : 3s. 3p. ;ỉd
lớp N có 4 phàn lớp : 4s, 4p. 4đ. 4f
v.v.
CI Ó lượng tử hay orbital : Các electron có 3 sổ lượng
từ II. I. m giông nhau, nghỉa là có hàm sóng orbital V'(qi giống
nhau và có trạng thái chuyên đỏng orbital giống nhau thi được
gọi là thuộc cùng một ô lượng từ
Số ñ lượng từ tro ng một phân lớp được tỉnh bàng số các trị
sôi m ưng với giá trị / đã cho Từ đó ctí :
p h à n lóp s : I = 0 nên m = 0 : có 1 ô lượng tử
plìàn lóp p : /»= 1 nên m = -1 ; 0 ; +1 : có 3 ô lượng tử.
p/ỉò/i lớp d : l =2 nên m = -2 ; -1 ; 0 ; +1 ; +2 : oó 5 ô lượng tử.
phởn lớp f : I = 3 nên m = -3 ... ; 0 : ... +3 : có 7 ỏ lượng tử.
Nghỉa là phân lớp ứng với sổ lượng tử phụ / có 21 + 1 ô
lượng tử.
í// Cách biểu diên cáu tạo vó electron của nguyên tứ :
- Dùng công thức electron Ví dụ :
Nitơ (N » Is* 2 s ‘ 2 p \
- Dùng kí hiệu ô lượng từ :
N: ls 2s 2p
R R m n î
6.2. Các quy lu ậ t phân bố e le c tr o n tr o n g n g u y ê n tử.
ai Nguyên lí Pau/i (1925» Ihay nguyên li ngoại trừ) :
Trong m ột nguyên từ không thề có 2 electron cùng có 4 số
hưọng tù giống nhau.
39
Từ đó có thê’ tỉnh được số electron cực đại trong một ỏ lượng
tử, m ột phân lớp, m ột lớp.
- Các electron tro n g m ột ô lượng tử có 3 số lượng tử n, I,
m giống n h a u ; nên số lượng tử từ spin ( m j phải khác nh.au
t+ 1/2 và - 1/2 ) vỉ vậy 1 ô lượng tủ chỉ có tôi đa 2 electron
- Trong một phân lớp ủng với số lượng tử phụ / co' (2/ + 1)
ô lượng tử nên có tối đa 2(2/ + 1) plectron Như vậy : số
electron tối đa của các p hân lớp như sau :
p h ả n lớp : s p d f
số ỗ lượng tử : 1 3 5 7
sổ elect ron tối đa : 2 6 10 14
- Một lớp ứng với số lượng tử chính n có n phân lớp ứing
với l = 0, 1. 2, 7 1 - 1 . Mỗi phân lớp có tối đa 2(2/ + li
e l e c t r o n , n ê n số e l e c t r o n t ối đ a c ủ a c ả lớp là :
II - I
2 2(21 + 1) = 2n: (1-37 )
/ = (I
b) N g u yên lí vững bên
Trong nguyên tứ các electron có khuynh hướng chiếm các ô
lượng tủ thuộc n h ữ n g p h ả n lóp có mức năng lượng thấp nhất.
Khi đó nguyên tử à t r ạ n g thái bén nhất có mức năng lươmg
thấp nhất, gọi là t r ạ n g 't h á i ca bàn.
Theo quy tác Klechkowsky ta có dẫy thứ tự nân g lượng tárog
dẫn của các phân lớp như sau (xem hình 1-7) :
l s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f = 5d6p 7s 5f s= 6id.
Ấp dụ ng nguyên lí Pauli và nguyên li vững bén có thê’ viiết
công thức electron cho các nguyên tử. Ví dụ :
40
C) Quy tàc H und. Trong một phản lớp các electron có khuynh
hướng p hân bố đéu vào các ô lượng tử sao cho số electron độc
t h a n l à c ự c đại
Ví dụ nguyên tử oxi :
• ls2 2 s 2V
41
N ang lượng ion how phụ thuộc vào độ bén cùa mối liên kết
giữa electron hóa trị với hạt nhãn, do đó phụ Ihuộc vàõ một
số yếu tố như :
- điện tích hạt n h ân Ze.
- số lượng tử chính cùa electron được xét. khi n càng lớn
electron càng dễ tách khỏi nguyên từ.
- số lượng tử l củ a electron được xét. với n cho trước thỉ /
càng lớn năng lượng ion càng nhỏ
- ành hưỏng cùa các electron khác trong nguyên tử (hiệu
ứ n g chán».
Dùng các khái niệm điện tích hạt nhãn hiệu dụng, hiệu ứng
chán và hiệu ứng xâm nhập ta có thô’ giải thirh được các quy
luật biến thiên nãn g lượng của các AO thw) điện tích hạt nhân,
do dó giải thích được quv luật biến thipn nãng lượng ỉon hóa
trong các chu kì và phân nhóm cùa bàng hệ thống tuấn Ihoàn.
42.
<s. Biên thiên tuân hoàn trong cáu tạo nguvên tử cùa
các nguyên tổ hóa học
8.1. S ự tu ấn hoàn tron g q u á trinh xây d ự n g c á c lớp
e l e c t r o n . Khi xế p các n^'uv'pn t ô hóa họ c thnc) c h i é u t ã n g d á n
cùa điện tích hạt nhán IZ\ người ta nhận thấy sự hinh thành
các lóp electron xẩy ra một cách tuán hoàn như sau : Củ sau
một số nguvên tố lại bát đáu hinh thành một lớp electron mới,
nghía là sự hình thành các lớp vò electron xây ra theo từng
chu ki (xem bảng 1 -1 1
('III/ ki 1 : Gốm 2 nguyên tõ từ z = 1 đên 2 = 2 Các
electron xây dựng phân lớp ls.
z = 1 H : ls'
z = 2 He : l s :
Chu ki 2 Gôm 8 nguvên tố từ z = 3 đến z = 10.
z = 3 Li : l s J 2s'
z = 4 Be l s “ 2s*”
■» ■>
z = 5 B l s “ 2 s “ 2p'
•> ■»
z = 6 c l á “ 2 s“" 2p-
1 ■)
z = 7 N : ls* 2s 2 p ’
z = 8 0 : l s : 2s- 2p4
z = 9 F ls~ 2s" 2p
z = 10 Ne : ls-’ 2 s“ 2p"
Chu ki 3 . Gốm 8 nguyên tố từ z = 11 đến z = 18.
Cái• electron xâv dựng thêm các phân lớp 3s, 'Ầp
z = 11 Na : ì s 2 2s~ 2p*’ 3s' hay (Ne* 3s'
'»
z = 18 Ar : (Ne) 3s‘ 3p‘
Chu ki 4 . Gốm 18 nguyên tố từ z = 19 đến 7j — 36.
43
Các e le c tro n xây (lựng thêm các p hàn lớp 4s. ĩ d . 4p.
z = 19 K : (A r) 4s'
z = 36 K r : (A r) 4 s 2 3 d 10 4 p 6
hay: Kr : (A r) 3 d 10 4 s 2 4 p 6.
C h u kì 5 : G ồm 18 n g u y ê n tố từ z= 37 đ ến z= 54.
C ác e le c tro n xây d ự ng thêm các p hân lớp 5 i\ 4d. 5p.
z= 37 Rb : (K r) 5 s '
z = 54 Xe : (K r) 5 s 2 4 d 10 5 p6
hay : Xe : (K r) 4 d 10 5 s 2 5 p 6.
C h u kì 6 : G ồm 32 n g u y ê n tố từ z =55 đến z = 86.
C ác e le c tro n xây d ự n g thêm cá c p h ân lớp 6 .V. 4f. 5(1. 6p
z= 55 Cs : (X e ) 6 s'
z = 86 Rn : (X e) 6 s2 4f14 5d'°6p6
hay : Rn : (X e) 4 f 14 5 d ' ° 6 s 2 6 p A.
C h u k ì 7 : Là ch u kì chưa h o à n th à n h , h iện nay m ớ i c h ỉ
biết 20 nguyên tố từ z= 87 đến z= 106.
C ác e le c tro n xây d ự n g th ê m 'c á c p hân lớp 7s, 5f, ỏd...
z = 87 Fr : (Rn) 7s'
z = 88 Ra : (R n) 7s2
z= 89 Ac : (R n ) 7 s 26 d '
z = 106 : (R n ) 7 s 2 6 d 4 5 f 14.
Sự hình th à n h các chu kì, cá c d ã y n g u y ê n tô chuyển tiếp^
các họ L a n ta n ô it và A c tin ô it có n g u y ê n n h â n ở quỵ luật biiếnỉ
th iê n n ăn g lượng c ủ a cá c A O th eo đ iện tích hạt nhản z . C á c
44
• SI
45
đường cong biến thiên n a n g lượng cua rác AO p. í/. / thf'O
z được trình bày trô n hình 1-8. Don vị nàng lương là 13.6 <"W
in ăng lượng nguvẽn tử H ỏ trạ n g thái cơ bảm. Trục hoành đai
z (theo thang logariti, trụ c lung đạt V—E (cũng theo thang
logarit) Sự cát nhau cùa đường cong in - 1 ></ với các đường
cong ns, np là nguvên nh àn xuát hiện dẫy nguvẽn tô chuvôn
tiếp chu kì n. Sự cát nhau của đường cong In - 2)f với các
đường cong (n - 1 Is, (n - 1 Ip, in - 1 \(i. ns. np là nguyên nhân
xuất hiện các họ la n tan ô it và actinôit.
8.2. N h ận x é t
46
bẽn hđn Cát: trường hdp tương tự xẩy ra với Ag <z = 47), Au
'Z = 79).
Hiện l ư ợ n g n à y t h ư ờ n g đ ư ợ c g ọ i là s ự v ộ i b ã o h ò a phân l ớ p </
47
chất, và các hợp chát cùa chúng. Định luật tu ân hoàn và rác
ứ n g d ụ n g c ủ a nó có vai t r ò q ù a n t r ọ n g t r o n g n h i é u lĩnh vực
khoa học và được nhiéu nhà khoa học ỏ các chuyên ngành khác
nhau quan tâm đến, vị vậy hiện nay có nhiéu cách biểu diễn
hệ thống tuần hoàn. Đã có tới gán 100 d ạng bàng, đó thị hoặc
mô hình biểu diễn định luật tu ấ n hoàn, nhưng chúng ta chi
xét 2 dạng bảng được phô’ biến rộng rãi nhất.
9.1. N g u y ê n t á c x â y d ự n g b ả n g h ệ t h ố n g t u ấ n h o à n .
ai Các nguyên tố được xếp theo chiéu táng dấn của điện
tích hạt nhân (Z) Các nguyên tố trong chu ki được xếp thành
1 hay nhiéu hàng ngang.
b) Các nguyên tố thuộc những chu ki khác nhau nhung có
tính chất giống nhau được xếp thành một nhóm. Mỗi nhom
được xếp thành một cột trong bảng. Sổ chì nhóm bằng mức oxi
hóa (hay sô oxi hoá) cao nhất của các nguyên tô trong bảng
(trừ một số ngoại lệ).
9.2. M ột số d ạ n g b ả n g h ệ th ố n g tu á n h oàn .
a) Dạng bàng dài :
- Các nguyên tô trong mỗi chu kì được xếp thành .một hàng
- Toàn bảng c ó -16 nhóm đánh số từ IA, IIA, VIIIA, và
IB, IIB, VIIIB Hai họ Lantanôit và Actinôit gốm các nguyên
tô' f được xếp vào nhóm IIIB.
Nhóm A gốm các nguyên tố s, p
Nhóm B gốm các nguyên tổ d, f (l)
b) D ạ n g b à n g n g á n :
- Chu kì nhỏ có 1 hàng, chu kl lớn có hai hàng
- Có 8 nhóm mỗi nhóm chia thành 2 phản nhóm. Phăn
nhóm chinh gốm các nguyên tố s, p Phân nhóm phụ gốm các
nguyên tố d, f.
48
10. Sự b ien th ién tu ần hoàn tín h chất của các
n g u v ẽ n tô h ó a học
Phán lớn tính chất của các chất ờ mức độ nhiều hay ít đẻu
-phụ th u ộ c vào cấu tạo vò cùa n g u y ên tứ nên phụ th uộ c tuần
hoàn vào đ iện tích hạt nhãn.
10.1 . N â n g lư ợ n g io n h ó a . (X em hĩnh 1-9 và báng 1-2).
T ro n g m ỗi chu kì, n g u y ê n tố đầu chu kì (kim loại kiểm ) có
nân g lư ợn g ion hóa th ấ p nhất, ng u y ên tô' kh í trơ kết thúc chu
kì có n ă n g lượng ion hóa ca o nhất.
50 í.co s ở LTHÔAHtvC íB
electrón vào các phân lớp <7 và f ờ 1)011 trong và tái' dụng chán
(.'ác electrón này Chinh vi vậy mã khi đi từ Xêri (Ce) đến
Lutẽxi (Lui b á n kinh nguyõn từ giảm xuõng isự ru;n Lantanòitỉ
Sư luán hoàn thứ cáp thô hiên rõ trong bif>n thiên thế ion
hoa Ví du trong nhúm IVA. khi đi từ (' đến Si. giá tri nâng
lượn sĩ ion hóa tán g lòn vi r < Nhưng khi đi từ Si đến Cr(*
gia tri này giám vi r > r Sau đi từ Ge đến Sn. giá tri này
hai t á n g vi /■ < r VV
D ( ic Sn
- Sự tuán hoàn nội
4,-Ihu ki dược thấv trong
hu ĩantanô it do sự xếp
1‘Hi'C'tron v à o o r b i t a l f t h e o
2 g»ai đoạn Igiai đoạn đáu
x-ẽp vào mỗi ó lương từ
1 ( lcctron theo quy tái'
H u n giai đoạn sau xèp
vào mỗi ò lương từ đủ 2
e le c tr ó n I Vi vậy trong họ
(•(() sự bién thiên hóa trị
tlheo 2 giai đoạn Sự biến
tỉhif>n nội chu ki đàc trưng
đ.ôi vói các n g i/v c n tò p
CÂU HỎI
1. Moi là gi Tính khôi lượng «ra g a n u của một mol các chẵt
ri;au : khí nito. nước, hiđro nguyên tử. hiđro phân tử. natri
eilorua. anion sunfat. ion amoni. electron. nơtron
51
2. Nguyên từ cấu tạo từ những loại hạt CẨÍ bàn nã) Mõi
.quan hệ giữa số hạt co bán của mỗi loại với điện tich hạt nhãn.
số khối của n g u y ên từ. điện tíchion như thê nào ?
3. Thê nào là lường tinh sóng hạt cùa anh sáng Phñt biếu
giả thuyết đe Broglie và nguyên lí bẫt đinh Heisenberg. Tư quan
niệm vé lưỡng tinh sóng hạt người ta rút ra kết luận gi vé
phương pháp nghiên cứu cấu tạo nguypn tử.
4. Nguyên tạc khảo sát của cơ học lương tử đôi vớicâu tạo
nguyên từ Ý nghỉa cùa hàm sóng và các số lương tử
5 . V i ế t c ô n g thức' t i n h n ấ n g l ư ơ n g c ủ a e le c t r o n t r o n g r.guyên
từ một elec tron Từ cõng thức đó có thê rút ra nhừng kết
luân gi
6. Sư phân bỗ mặt độ electron trong nguyên từ một electrón
theo khoáng cách từ nhãn và theo các phương như thê nào ?
7. Thê nào là spin cùa electron
8. Trinh bày vẽ 4 số lượng từ Trị sỗ và ý nghĩa củi 1 số
lượng tử
9. Thê nào là orbital nguvẽn từ (AO) Thế nào là mây electron
Vẽ hinh dạn g AO và hinh dạng mây electron của các trai,g thái
ls. 2s. 2p. 3s. 3/5, '3d
10. Trinh bàv ván tát nội dung cùa phương pháp gân đung
một electron áp dung cho nguyên tử nhiễu electron
11. Trinh bày kết quả của phương pháp gấn đúng một electron
áp dụng cho nguyên từ nhiểu electron vé : nãng luợr,g rủ a
electron và m ật độ electron Từ đo' 30 sánh sự giỏng nkau và
sự khác nhau so với trường hợp nguyên tử một electron
12. T rìn h bàv các yếu tố ảnh hưòng đến hiệu ứng c t á n và
hiệu ứng xâm nhập
13. Hãy trìn h bày quy luật biến thiên điện tích hạt n h àn
hiệu dụng và n ăng lượng AO đối với :
- các electron s của các lớp khác nhau
52
- các electron p của các lớp khác n h au
các electron s. p, í / , / c ứ a cùng m ộ t lớp
- các electron ns cùa một dãy n g u y ê n tố khi điện tích hạt
nhím tãn a lẽn
14. Khi tăng điện tích hạt nhân, hiệu n ăng lượng cùa các
AO n p và ns tron° một nguyên tứ b iến thiên nlur thê n à o ?
Giái th ích haII2 hiệu ứng ch án và đ iện tích hạt n hân hiệu dụng.
15. T rình bày các quy luật phàn bô e le c tro n t r o n s ng uyên tứ
nhiéu electro n. Nêu các vi dụ minh hoạ.
16. T rìn h bày nội d ung hiện tượng vội bão hoà. Cho 4 ví dụ
m inh hoạ.
17. T h ế nào là nãng lượng ion hoá. Nêu cá c yếu tố ành
h ướng đến năng lượng ion hoá.
1S. T h ế nào là ái lực elec lro n ? N h ữ n g n g u y ê n tô nào c ó ái
lực với electron m ạnh nhất, vì sao ? T ại sao n ă n g lưọng ion
hoá cù a các nauyên tô đéu có cù n g dấu n hư ng ái lực với
e le c tr o n lại có thể khác dáu với các n g u y ê n tô k h á c nhau ?
1S>. Phát biểu định luật tu ần hoàn. G iải th ích n g u y ên nhãn
cúa đ ịn h luật tuần hoàn. N guyên tắc x ây dự n a b áng hệ thống
tuần ho àn (HTTH) ?
20. N guyên nhân hình thành cá c c h u kì, n h ó m , phân nhóm ,
dãy n g u y ê n tô d, họ la n tan ô it, họ a c tin ô it trong b ảng H TTH ?
21. T rìn h bày quy luật ch u n g về b iên thièn trị sô của năng
lượng ion hoá và của ái lực với e le c tro n cùa cá c n g u y ên tố
t r o n g m ộ t chu kì. trong m ột phân n hóra ch ín h . G iả i thích.
• 22. N ă n g lượng ion hoá thứ nh ất c ủ a các n g u y ê n tô' thuộc
chu kì 2 như sau :
N g u v c n tò : Li Be B c N o F Ne
I,(cV ): 5.392 9,323 8.298 11,260 14.534 13.618 17.423 21.565
53
Nhận xét chung vé chiếu biến thiên của I khi đi từ Li đến
Ne Giải thích
Giải thích sự x u ất hiện các cực tiểu nhò tại B và o
24. Thê' nào là hiện tượng tu á n hoàn thứ cấp. Cho 1 vỉ idụ
và giải thích
25. Tại sao nguyên tồ (ỉ có nhiéu trạ n g thái hóa trị Tai sao
các nguyên tố lantanôit rấ t gióng nhau và giống lantan
26. Thế nào là hiện tượng tuán hoàn nội chu ki Cho ví (dụ
và giải thích
27. Thế nào là hiện
tượng nén lantanôit Giải
thích
28 Sự biến thiên năng
lượng cùa cãc AO 4f và
5d theo z có dạng như
hlnh bên Dùng quy luật
biến thiên này hãy giải
thích cấu hình electron
cùa hai nguyên tử La (Z
= 57) và Ce (Z = 58).
BÀI TẬP
54
¡1. Tinh nâng lượng ion hóa thứ 3 eúa Li.
l)s : 122 eV
4. Trong quang phổ hiđro tia đò H có Ằ = R5G0 Ả, hãy
tín h tấn 30 ()'). sô sóng I' và khới lượng của tia đó
í». Hãy tinh bước sóng của sóng vật chất liên kết với một
may bav có khối lượng 100 tấn bay với vận tốc 1000 km /h và
của sóng liên kết với một electron có khối lượng bàng 9,1 10" M
k,g chuyến động với vận tóe lO^m/s. Rút ra nhận xét
fi. Biết năng lượng ion hóa của cacbon Itính ra eV)
I, I, I, I4 L
11.2 24.4 48 64 392
a I Tính điện tích hiệu dụng của hạt nhân và hàng số chán
đổi với mổi electron bị tách
1)1 Giải thích vị sao In-r ,I > In .
c» Giải thích vi sao có sự tân g đột ngột từ 1^ lẽn 1^
8. Hãy giải thích vì sao đế quan sát được quang phổ phát
X iạcùa nguvên tử Rb và ion Rb+ người ta phải nung hơi rubidi
đ<ên những nhiệt độ khác nhau. Trường hợp nào phải nung đến
nlhiệt độ cao hơn.
9. Một nguyên t.ó thuộc chu ki 4 ở cùng nhóm nhưng khác
plhàn nhóm với nguyên tô clo (Z = 17)
55
. a> Hãy viết cáu hinh electron của ngu}ẽn tồ đó và nêu nhung
đậc trư n g cơ bản nhát của nguyên tổ đó ikim loại hay phi kim.
số oxi hóal.
b) Nguyên tố đó chiếm ồ nào tro n g bàhg HTTH.
10. Ion R + có hai phân lớp ngoài cùng là 3‘ p''3rl■
ai Viết cấu hình electron của R và R u dưới d ạng chữ và ó.
b.l Xác định z, chu kì, nhóm, phân nhóm của R
c) Viết công thức oxit cao nhát của R.
d) Nêu các bộ trị số có thê’ có của 4 30 lượng tử đối với 2
electron 3d~ của ion R +.
11. Một nguyên tử X có các phân lớp ngoài cùng như sau :
5s' 4rf10
Tính điện tích hạt n hân và xác định vị trí cùa nguyên tỗ X
tro n g bàng H T T H
12. Dựa vào cấu hình electron làm thế nào biết được một
ng uyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm Ai hay thuộc p hân
n h ó m phụ (n hó m Bi thuộc họ la n ta n ô it hay họ actinôit Cho
ví dụ
13. Viết cấu hình electron của càc nguyên tử có z = 9, 11.
16 từ đó hãy cho biết :
a) Nguyên tố nào trong các nguyên tố trên có năng lượng
ion hóa Ij lớn nhất, nguyên tố nào có nâng lượng ion kóa I (
nhỏ n h ất
b) C atio n và an ion nào dễ được tạo th à n h n h ấ t t ù mỗi
n g u y ê n tử.
14. Có hai nguyên tố ở các chu kì 3 và 4 đéu thuộc nhóm
IVA (phân nhóm chính nhóm 4). Viết cấu hỉnh electron cùa các
nguyên tử và các ion d ạn g R và R4+ của chúng
15. Vì sao các nguyên tố thuộc nhóm IA và các nguy?n tố
thuộc nhóm IB đểu có 1 electron ở lớp ngoài cùng nhưriị cán
56
nguyên tổ thuộc nhóm IA có n âng lượng ion hóa nhò hiin áo
với nhóm IB
16. Vi sao hai nguvên tố z = 43 và z = 53 có số oxi hoa
cao n h á t bàng nhau mà sô oxi hóa tháp nhất lại khác nhau.
17. Một nguvên tồ R thuộc chu ki 4 có th ế tạo hợp chất
khi d ạ n g R H ( và tạo oxit cao nhất dạng R ,0_. Hãy viết cấu
hình Electron cùa nguyên từ R và các ion R u . R'*. Xác định
vị trí cùa R trong báng H TTH
18. Một nguyên tố p có 2 phân lớp ngoài cúng có thế co
các t r ạ n g thái electron sau :
t b) t i Tị t
ns np ns np ns np
T rạ n g thái nào bền nhất, trạ n g thái nào có mức n ãng lượng
cao nhất, vì sao.
19. Biết ràng các nguyên từ H, Li. B, c. o , F khi kết hợp
théni electron thi giải phóng nãng lượng, còn He. Be. N. Ne
khi kết hợp thêm electron thi tiêu thụ năng lượng. Hãy giải
thích bàng khái niệm hiệu ủng chán và điện tích hiệu dụng
20. Năng lượng ion hóa I của dẫy nguyên tố sau : (evl
Na Mg AI Si p s C1 Ar
I : 5,139 7,646 5,986 8.152 10.487 10.360 12.968 15,760
H ã y vẽ đố thị I - z, nhận xét quy luật biến đổi của I ( theo
z tro n g một chu kì và giải thích quv luật đó.
21. Giá trị nAng lượng ion hóa I ( của các nguỳẽn tố p và
n guyên tô (í của nhóm 5 như sau (tính ra eV)
Các nguyên tố p Các nguyên tố d
z I, z I,
As 33 9,82 V 23 6.74
Sb 51 8.61 Nb 41 6,88
Bi 83 7.29 Ta 73 7.89
57
Nhận xét quy luật biến thiên I ờ 2 nhóm nguvén tó trẽn
dùng q uan niệm hiệu ứng chán và hiệu ứng xâm nhập giái thu h
các quy luật dó
22. So sánh nâng lượng ion hóa thứ nhất và bán kinh nguyên
tử của các nguyên tố Lu (71). Ce<58>, Cu <29>, Ti <22i như
sau :
I RiLu) < RiCei I R i C ui < RlTi)
Ị Ij (Lui > I ( <Ce> Ị I ! (Cu) > I <Ti>
Hãy dùng hiệu ứng chán và hiệu ứng xâm nhập giải thích
hiện tượng trên.
58
Chương II
• N ang IJỌng liên kếl bằng vé tri sò nhung ngược dáu vói nâng lượng phá vđ
liêm kié).
59
1.3. (ỉó e h ó a t r ị : Là g(H’ t a o hời '1 mỏi ln'“H ki*t (I cung
một nguyên từ với hai nguyên từ khai- Vi du trong phán tử
nước góc hóa trị H -O -H là 104.5“
1.4. Độ bội c ủ a liê n k ế t : Là số mối liên kót đưoc hinh
thành giữa 2 nguyên từ cho t r ư ớ c Ví dụtrong phân từ nitơ
đỏ bội cùa liên kết bàng 3 : N = N.
Xét sư hinh thành mõi lipn kết hóa hoc giữa 2 nguyên từ
A và B Khi đó có thê’ xấy ra các trư ờ ng hợp sau :
Trương liơp 1 : A nhường electron cho B đế hiên thành các
ion A‘ . B
I 1
A + B A" + B
CÁC ion A* và B liên kết vói nhau bàng lực hút tinh điAn
e
I I
B + A B+ + A’
60
Q uã trình thực tế xẩy ra sẽ là q uá trinh giải phóng nhiéu
năng lượng nhất, ví dụ xây ra quá trinh thứ nhất, khi đó sẽ
cói :
- E „ + ĩ,x < - E A + V
E u + Ï» > E a + Ï.X
h ay c ó t h ể đật :
E » + !„ E a + l,x
2 > 2
E + I
Đại lượng : ■/ = — - — <2-11
n 2.1
!li 0.9X Ho 1.5 B 2.0 2.5 N 3.07 o ¿5 1 4.0
INa n .9 i Mg 1.2 AI 1.tì Si 1.8 p ■> 2 s 2.h n 3.0
K •1.91 C:i 1.04 0.1 Cic 1.8 As 2.1 Se 2.5 Br 2.8
IRh n.K*> Sr 1.0 In 1.5 Sn I.K Sh 1.8 Te 2.1 1 2.1)
Ha 0.W
.
61
Dựa vào clộ âm d i ệ n người ta p h â n hiệt các d ạ n g liên
kết c ơ h á n :
- N ế u hai n g u y ê n tử th am g ia liê n két có đ ộ ám d iện
k h ác xa n h a u (Ax ằ 2) thì m â y e l e c t r o n liên kết g ầ n n hư
bị di c h u y ê n h o àn to à n về p h ía n g u y è n từ có đ ộ a m đ iệ n
lớn. Khi đ ó h ìn h th à n h liê n k ế t io n .
- N ếu hai n g u y ê n từ th am g ia l i ê n kết có đ ộ á m đ iệ n
b ă n g n h a u thì m ây e l e c t r o n liê n k ết đ ư ợ c phân b ỏ đều
g iữ a 2 n g u y ê n tứ và h ì n h th à n h lie n k ết cọ II y liod II ị.
- N ế u hai n g u y ê n tứ th a m g i a li ê n kết có đ ộ â m đ iệ n
k h á c n h a u k h ô n g n h i ể u (Ax < 2) thì hình Ihành liên kết
CỘHỊỊ li ocí t r ị p h â n c ự c .
62
Z 7 .r
1
k la h e s ô ti l ệ. phu thuộc cách chọn đdn vị
- Nang lương đấy giữa hai vò (*lí*c:tron cùa hai ion. tương
tát- đ á y chi đang kẽ khi hai ion tiên đèn sat gân nhau, mày
electron của hai ion hát đáu tiếp xúc nhau
B C-
II,,, = -
,1,1\ riIB-
I
4. Liên kết cộng hóa trị, phưong pháp cặp electron liên kết
4.1. Bài t o á n p h â n t ử h i d r o
- Khi áp d ụng cơ hục lượng từ đẽ giái quvèt vàn đé hàn
I'hät liên kết hóa học. nãni 1927 hai nhà bác học và
F Loiìdon đã giái bài toán tinh n á n g lư ụ n ” \iẽn ket trong phàn
từ hiđro |H ,I.
63
Khi (.ló n;injĩ lương cùa phán từ H, tháp hơn tông nang lư« n g'
cùa hai nguyên từ H cô lãp. và mức nãng lượnịí của phân tử
tháp nhat khi khoáng cách giữa tâm của 2 nguyên tử H bang
0.74 A
- Khi hình th ành liên kết mật độ máy electron ờ khu ưr
không gian giữa 2 hạt n h â n táng lên giống như 2 đ á m máy
xen phủ lên nhau, do đó mật độ điện tích âm ờ khu vực đó
tãn g lên, điéu này có tác dụng hút hai hạt nhân lai và ]if*n
kết chúng lại với nhau
Khái quát hóa các kết quà trén chúng ta đi đến những tién
đó cơ bàn cùa phương pháp cập electron lièn kết
*■
4.2. N h ữ n g t i ê n đ ế cơ b ả n c ủ a p h ư ơ n g p h á p c ậ p e l e c t r o n
liê n k ế t
a> Liên kết cóng hoa trị được hinh thành do sự ghép đòi hai
fk*ctron độc thân có sò lươn" từ m ngược dấu nhau của 2
nguyên tử th am gia liên kẽt vào một ỏ lương tử I'ùa phân từ
I mòt orbital phân từ I
Khi đó xẩy ra sư
xen phù giữa 2 ro â y
electron liên kết
b> Mức dó xen phủ Ặ-
giữa 2 mây electron < 3-
càng m ạnh thì liên kết S-P
s -s
càng bén
CI Liên kết được phân
bố theo phương pháp tại
đó xen phù lẳn nhau ^ è
...ĩ
giữa các mây electron * 1m•
liên kết là lớn nhất p- p ề w
r
Hỉnh ảnh xen phú
giữa một 30 mây
Ị/inh 2 - Ị. Sự xen phù lần nh.ui
electron được trình Í.Ũ.I IIHM sn m â\ c lc c ir o n liên kcM
bày trên hinh 2-1
64
5. Hóa trị cùa nguyên tô trong liên kết cộng hóa trị.
Từ tiêu đé 1 chúng ta có th ể đi đến quy tác : Cộng hóa trị
r ủ a m ột nguvẻn tử được tính bằng số electron chưa ghép đôi
I electron độc th ânl của nguyên tử khi ở tr ạ n g thái tự do.
ls
Vi dụ nguyên tử hiđro có hóa trị bàng 1. m
2s
nguyên tử He có hóa trị bằng 0 Q L
y O U I hóa trị 1
5..CO s i L T H Ó A H Ọ C .A
65
6. L iên k ê t c h o - nhận
H H 1+
H :N : + □ ìV
H
Moi liên kết được hình th àn h nhờ cặp electron không phân
chia cùa 1 nguyên tử và ỏ lượng từ trống của nguyên tủ kia
được gọi là hèn kết cho - nhận, hay còn gọi là liên kết ohốì
tri hoặc hèn kết ban cục Nguyên từ có cặp electron không
phân chia được gọi là nguyên tứ cho, nguyên từ có ô lượn£ tử
trông gọi là nguyên tứ nhận
Có thể biếu diễn moi liên kết cho - nhận bàng mũi tên :
r
H 1
H N — H
L H
Một số ví du khác :
o N =4 N
H
7. Tính định hưóng của liên kêt cộng hóa trị và cấu
hình hình học cùa phân tử
C ác mối liên kết cộng hóa trị trong phân tử được phân bô
theo những phương sao cho sự xen phú lẫn nhau của các mây
electron liên kết là cực đại, vi vậy hinh dạng các mày electron
thami gia liên kết có ánh* hưởng quyết định đến cấu trúc hlnh
học của phàn tử
67
V hoặc trục 2> nên muốn có sự xen phù cực đại với mây electron
s của nguyên tử thứ 2 thì nguyên tử thứ 2 này phải nằm ở vị
trí trên trục đôi xứng của mây electron p của nguyên tử thứ
nhất (h.2.1).
Trường hợp liên kết p - p : muốn có xen phủ cực đại thì hai
nguyên tử tham gi» liên kết phải định hướng sao cho trục đối
xứng của hai mây electron liên kết p đó trù n g lên nhau (h.2.1).
Vê mức độ xen phủ : nếu quy ước độ lớn xen phủ s -s bằng
1 thì độ lớn xen phủ của liên kết s -p là y[3 và của liên kết
p - p là 3. Độ bén của liên kết tỳ lệ với mức độ xen phủ.
7.2. T r ư ờ n g h ợ p p h â n t ử 3 n g u y ê n tử. Ví dụ xét phân
tử H^S. Hai mối liên kết S -H được thực hiện nhờ 2 mây electron
3p của nguyên tử s với hai mây electron ls của 2 nguyên tử
H. Vỉ hai mây 3p cùa nguyên tử s định hướng vuông góc với
nhau nên góc giữa hai mối liên kết S -H bằng 90" (hình 2-2).
Thực nghiệm cho biết góc này bàng 92" hơi lớn hơn 90 Diéu
này được giải thích do tính phân cực của môi liên kết S -H làm
cho 2 nguyên tử H tích điện dương và đẩy lẫn nhau
Một cách tương tự có thể giải thích cấu tạo hình học của
phân tử H , 0 với góc giữa 2 liên kết O -H bàng 104.50".
7.3. P h â n t ử 4 n g u y ê n tử . Ví dụ phân tử NH^ có 3 môi
liên kết N -H được thực hiện bởi 3 mây electron p của nguyên
tử N và 3 mây s của 3 nguyên tử H,’ vì vậy phân tử NH^ cấu
tạo tháp tam giác, nguyên tử N ở đỉnh tháp, góc giữa 2 liên
kết bằng 107,3"
Cấu hình hình học của các phân tử H , 0 , N H r sẽ được giải
thích thỏa dáng hơn bằng thuyết \ai hóa.
68
electron hóa t rị c ù a nguyên t ử C' l à 2.S 1. 2 p ' v à 4 m â y e l e c t r o n
ls cùa 4 nguvên tử H. Như vậv đáng lẽ trong phân từ CH (
phài có 2 loại liên kết khác nhau là : 1 liên kết .s-.s v à 3 liên
kết s-p Tuy nhiên thưc nghiêm cho biết 4 mối liên kết C -H
trong phân tử C H 4 đ é u g i ố n g hệt nhau và được đinh h ư ớ n g đôi
một với n h a u n h ữ n g góc bằng 1 0 9 ° 2 8 ’, t h e o c á c p h ư ơ n g t ừ t â m
đến 4 đinh cùa hinh tứ d iệ n đéu (hinh 2-3)
Dể giải thích sự tạo thành các mối liên kết trong phân tử
C H 4 và những trường hợp tương tự các nhà bác học Mỹ Sleiter
và L Pauling đé ra thuyết lai hóa. Theo thuyết lai hóít khi
nguyên tử c tham gia liên kết với 4 nguyên tử H để tạo thành
phân tử' CH thi mây electron 2s và mây electron '2p cúa nguyên
tử c trôn lẫn với nhau (tổ hợp với nhaui tạo thành 4 mây
69
electron q giống nhau có dạng quả tạ không cân đỏi co trục
đối xứng làm với nhau n h ữ n g góc bằng 109"28’ ihinh 2 6)
2s + 2p +2p + 2p = 4 q
Mây electron q được gọi là m áy electron lai hóa Nhờ sự lai
hóa như vậy khi hinh th à n h các mỗi liên kết c - H mức độ
xen phủ giữa các mây electron liên kết lớn hữn. do đó liên kết
bén hơn
* Lai hóa dsp~ Một mây d của lớp sát ngoài trộ n 'iầri vởi
1 mây s và 2 mây p của lớp ngoài cùng tạo thành 4 mây q oó
70
t r u c d ố i XÚIIÜ n ă m t r o n g c ù n g 1 mạt p h á n g định hướ ng từ lãm
ra 4 d i n h h ì n h v u o n g . K iêu lai h o á này gập trong các ion phức
- L m lioứ J 2s p : Hai mày cl cùa lớp sát ngoài trộn lẫn với 1
m ày X và 3 mây p cúa lớp ngoài c ùn g tạo thành 6 m ây (/ có
trục đôi xứng định hướng theo phương từ tâm đến 6 đinh cua
hình bát diên đêu
71
nhăn nguyên từ ihinh 2 - 7i các mây electron p nay xen p h 11
với nhau ỏ 2 bén trục- liên kết Nhừng môi liên kết này dược
gọi là liên k ế t .7
Liên kết .1 tạo
thành trong những
phàn tử có liên kết
bội Vỉ du trong
phân từ N, có một
mối liênkết õ và 2
mối liên kết .7 Giữa
hai nguyên từ c trong
phân từ C,H có 1
mối liênkết o và 1
mối liênkết .7 . còn
trong phản từ C ,H ,
có 1 mồi liên kết <5
và 2 mối liên kết .7 .
H ìn h l.ic n kct .7 m in i: Ị»h;ìn Ilí N :
72
lớn và nguvên tử này biến th à n h ion âm. Nguyên tử kia trở
thàn h ion dương. Ta có liên kết ion. Như vậy có thể coi liên
kết ion như trường hợp giới hạn của liên kết. cộng hóa trị
;phàn cực.
73
11.2. P h â n tử 2 n g u y ê n
tử c ó h ạ t n h â n g iố n g n h a u
(phân tử đồng hạch).
Ví dụ phân tử H* • Ta có
th ể giải chính xác bài toán cơ
học lượng tử cho phân tử này.
Từ hình 2 - 8 ta viết được biểu
thức của toán tử H am ilton :
Hình 2 - 8 . Phân tủ U:+
h2 e2 . 1 1 lx
H = — A + -T— / — — — + —Ị
2m 4xe o \ r, 1 r ,2 17
đ ộ n g năng th ế năng
74
■» ■» .
a“1 = a 2“ nav• a I = ± a.;
T:i ký hiệu :
V'+ = o / y 1, + y\>’ V’_ = o,<y’| - r J
VỚI :
_ _ L -r, , _ 1 _ L -r,,
= V7T ự l e 1 ’ ^2 = V 7 ¡T 3 e -
f V' ỉ I V ' d T
1 = ,
JV ur
Ị ự>~ l i T = Ị <f>ị KÌ T = I .
DÒ d i'n g ià n la v ié l :
s = / ^ I^ 2 d r a \ = / v°ị H V^I u r
IIy = J* If 11 d r .
H~ a + a "« + 2.1 a
I, - Ị •• - f t - -
«r + a + 2a ;i s
I : 12
75
Ap dụm: ni»uyOn lỹ biên phíìn
bỉ.
- — = 0 V.1
&A
D iều kiện náy dẫn dỏn c á c phưring trinh chạy đ u .í (p h ư d n g Irinh Ìh ế kỳ)
hàng 0 ;
T a c!A c õ : tĩ J ~ a 2 ~ a '
lla i n g h iệm là :
(ỉ + fi a -
'■+ = I + s • 1 - = I - s
T hay cá t ỉn s ố này cùa K v à o c á c ph ư ong trinh th ế ki (;t sô itư<tc
đ ỏ i V tíi li : = a ,
dổ i vói \i : «I = - Ỉ I ,
I f 2 d r = aj + + 2 8 ^ ,s = 1
1
= m + S) (*Y + ^ ứng với E + = T T s
76
N ế u 'oỏ q u a tích p h â n phủ s , t a được biểu thức
1
V'+ = (y,i + ^ E + = rt + ^
1
V’_ - J 2 (pị ~ P-’) E = « - Ịi
Ngược lại E không có một cực tiểu nào và luôn luôn > 0.
Người ta gọi hàm sóng MO Iị< (tương ủng với năng lượng
E » là orbital phân tù liên kết. Hàm tị'_ (tương ứng với E ) là
M O p h ả n liên két.
C ả hai hàm MO đối xứng đối với
t.rục nối 2 h ạ t nhân và được nói là
t.huộc dạng ỡ.
Các MO ơ được xây dựng từ các
AO> s, được kí hiệu là ơs đổi với 4c
MO liên kết và s s' đối với MO
phản liên kết.
Như vậy khi tổ hợp 2AO s có
c ù n g n ãng lượng cùa 2 nguyên tử
Síẽ ch o 2 MO : m ộ t MO liên kết ơs
77
co' nãng lượng th áp hơn và một MO phản liên kết ơ* có nãnp
lượng cao hơn (h 2-9)
Xét sự biểu diên trẽn dồ thị các hàm sóng MO. P h ấn xuyên
tâm của các MO được biểu diễn tr ê n hỉnh 2 -1 0
H ìn h 2 - 1 0 . Sự p h ân h ổ xuyôn tâ m cá c M O í/i vã ơ*
Nếu đ ặ t : Ả = -------— ta sẽ có :
a
*v ~ ĩ ĩ + •■'= ">
78
eleetron tă n g lẻn ờ khoàng không gian giữa hai hạt nh ân Còn
MO a" được đặc trư n g bàng m ậ t độ electron b àng 0 ở khoảng
k h ô n g gian giữa hai hạt nhân.
<t-fi
T ---- \
'y - J L á
l i ------ / /
/
/
d + /
Hìn h 2 - 1 2 . G ià n đ ỏ c á c M O .
79
S ụ p hản bố electron vào các MO : cũng tu ân theo nhừng
q u y tắ c n h ư t r o n g n g u y ê n t ử :
- Nguyên lí Pauli : Trong một MO chỉ có th ể có tối đa 2
electron có spin đối song với nhau, (m = + 1/2 và
m s = -1/2)
- Nguyên lí vững bèn : Các electron lấn lượt xếp vào các
MO có mức năng lượng từ thấp đến cao.
- Quy tác Hund. : Khi electron xếp vào các MO có cùng mức
nâng lượng thì có khuynh hướng chiếm một số lớn MO sao cho
số electron độc thân cực đại.
Các dặc trưng của liên két cộng hóa trị trong phư ang pháp
MO :
- Chỉ số liên kết hay độ bội của liên kết (AO-
N = ị (n - n")
80
C'iu trúc electron : õ~s
P h àn tử He* :
1 1
N = £ (2 — 1) = 2
/ = 1.08Ả
í = -251kJ/m ol
- Phin tử H e, :
Thit vậy, thực tế cho thấy He chỉ tốn tại ở dạng nguyên tử.
Tring 4 phân tử trên, phân tử H , bén nhất
6 C tO S Ò .T HÔA HỌC.A 81
Các MO được chia th ành dạng ơ và dạng K theo tinh đôi
xủng của chúng. Điéu kiện đế các AO có thê' tham gia tổ hợp
hiệu quả tạo thàn h MO là* :
- Các AO p h ả i có n ăn g lượng gán bàng nhau.
- Các AO phải xen phủ nhau rõ rệt.
- Các AO phải có cùng dạng đối xủng đối với trục liên kết
Khi tô’ hợp, các AO của 2 nguyên tử được lắp ghép vào 2
hlnh tam diện Oxy¿ và 0 ' x ’y ' ĩ ' với 2 hạt nhân là 2 gốc tọa độ
và trục 2 là trục nối hai hat nhân (hỉnh 2-14).
°p = Í2 (p / ■ p/ >
ỡr = Ẳ (p/ + p/ J
Hình dạng 2 MO ỡ và ữ’ được biểu diễn trên hinh 2 -lS .
b p p
83
Tổ hợp tuyến tính các AO 2p và 2p . dẫn đến 2MO 71 :
MO liên kết :
\ = Ï 2 (p x + px > •
\ = ¿ (pỵ + Py>
MO phản liên kết :
\ = Ẳ ÍPy ■ Py)
84
,T* và 71* đéu có 1 m ặt nút trê n trục hạt nhân. Mặt phảng
vuông góc với trục nối 2 hạt nhân và đi qua điếm giữa khoảng
cách hai hạt n h à n l à m ặ t đ ố i x ứ n g c ủ a 71 ' v à l à m ặ t p h ả n , đ ố i
xứng của 71* .
Dối với các nguyên tô đáu chu ki 2 (từ Li đến N) mức năng
lượng cùa các AO 2s và 2p tương đối gẩn nhau nên các AO 2s
và 2p có thể cùng th a m gia tô’ hợp tạo thành MO. điéu đó có
th ế coi như sự đẩy lẫn nhau giữa 2 mức nãng lượng
ỡ* và ơ, , dẫn đến th ứ tự nãng lượng của các MO như sau :
Các thứ tự nâng lượng của các MO (1) và (2) được biểu diễn
trê n hình 2-17.
C) V í d ụ v ề các p h á n tử :
N = 1
l = 2,67Ẳ
E = 105 kJImol
- Phân tử Be,
Cẩu trúc electron : G2
s
, ơ*2
s
85
li i n h 2 - 1 7 . 'Phủ tự c á c M O trung phiìn lù 2 n g u y ên lù ;\z.
- Phân từ B-, :
Cẫu trúc electron : ers ơ*“
s
nX1= JT1
V
86
N = 2. lié n kết c = G. phãn tứ h én .
/ = 1.31 Ả
£ = - 6 2 8 U I m oi
- P hân tử Nj :
_ . _ 2
Câu trúc elec tro n : CT" ơ s ~ JTX = 71y er“
N = 3. liên kết ba : N = N
/ = 1 .1OẢ
E = - 942 k jlm o l.
P h in tứ rất bền, N 2 hoạt động hóa học kém.
- P h â n lủ O i :
Cấu trúc e le c tro n theo thứ tự ( 1) :
2 *2 _ 2 _2 _*/ _*/
ÍTY fj ịỊ ĩĩ y - 7Ĩy ^ ^ - TTy
/V = 2
Phán tứ có 2 e le c tro n độc thân, có tính thuận từ.
/ = 1,21 Ả
E = — 194 k j l m o l
- Phân tử F 2 :
7 *2 2 7 2 *2 *7
Cấu trúc e le c tro n : OÇ crỏ. cr‘ ;Tj = Ity n x = ;rv
yv = 1
/ = 1.42Ả
E = - / 5 5 k J /m o l
- Phân tứ N e 2 : không tồn tại.
11.4. P h â n t ử ha i n g u v ê n t ử có h ạ t n h â n k h á c n h a u .
a) T ổ ng q u á i :
- T r o n g p hân tứ hai n guyên tử c ó hạt n h â n giống nhau mặt
phiỀng giữa hai hạt nhân v uông góc với trục nối hai hạt nhân
là mặt đối xứng cù a MO liên kết và là m ặt p hán đôi xứng của
87
các MU phán liên kết, nên m ật độ electron ìf' láy m ật đó làm
m ặt đối xứng và do đó trọng tâm điện tích âm và trọ n g tám
điện tích dương trù n g nhau à điểm giữa trụ c nối 2 h ạ t nhán
- Trường hợp phân tử 2 nguyên tử có hạt nhân khác nhau
A - B, độ âm điện (y) của A và B khác nhau, ví d ụ nguyên
tử B có độ âm điện lớn hơn và các AO hóa trị của n g u y ê n tử
B có mức năng lượng thấp hơn các AO hóa trị của ng u y ên tử
A nên khi th am gia tô’ hợp, mức n ãn g lượng của MO liên kết
nàm gấn với mức nâng lượng của AO hóa trị của n guy ên tử
B, còn mủc nãn g lượng của MO phàn liên kết nàm gãni với
mức nàng lượng của AO hóa trị của nguyên tử A, khi đó mật
độ electron bị hút lệch vé phía B, mối liên kết A - B là liên
kết phân cực và xuãt hiện momen lưỡng cực A - B Sự phân
bố bẵt dối xứng các MO của phân tử AB càng lớn khi sự khác
nhau vé độ âm điện giữa A và B càng lớn.
Momen lưỡng cực xuãt hiện trong phân tử A - B được tính
theo công thức :
4 / T = q.l
l : độ dài liên kết.
q : trị tuyệt đối cùa điện tích ở mỗi cực.
Đơn vị đo f( là culông. met (C.m) và Debye với hệthức Hên hệ :
ft = 1 ,6 0 .1 0 '19 (C ». 10” 10(/n) = 1 ,6 0 .1 0 '29 c . m = 4 ,8D .
1(T29-
1D = — — c .m
O
Ví dụ đối với phân tử H - F, đo được f.! = 1,83 D
và / = 0,92 Â nên :
1 83
9 = 4,8 X 0,92 = ° ’141l e'
Đối với phân tử Li - H, fl = 5,88D ; l = 1,60 Ắ nên
5,88
“ - ĩs V u ã - ° ' 77 | e '
88
- Đê’ xảy dựng các MO cho các phân tử AB ta cũng tổ hợp
tuyến tính các AO hóa trị của 2 nguyên tử A và B phù hợp
với quy tắc đối x ủ n g và lập được giản đố các MO rối sáp xếp
electron vào các MO đó để có được cấu trúc electron của phân
tử, và tính được bậc liên kết N.
b) Một số p h á n tứ dạng A - B
- Phân tử H - F Độ âm điện y = 4 > ỵ n = 2,1 nên liên
k ế t phân cực m ạnh, điéu này thể hiện trên giàn đố MO.
Tham gia tô’ hợp có AO ls của nguvên tử H và AO 2p của
ng uyên tử F tạo th àn h MO liên kết ơ có nâng lượng thấp hơn
n á n g lượng của các AO. MO phản liên kết õ' có năng lượng
-ĨL
! ______ \
/ / K * A \
'/ \\
// \v
// V,
2 P (VU
/ 2 p
\ J lx K y / /
'— --- v
'-'c
2S (J)^\
\
\ / 2S í6)
\ /
' ơsỏ _ _ / '
89
cao hơn năn g lượng của các AO. Nguyên tử F còn có các AO
không tham gia vào tổ hợp là 2s ( do chênh lệch quá nhiéư vó
nang lượng so với ls của nguyên tử H) và hai AO 2p và 2p
ido khác tỉnh đối xủng), những AO này thực tế vẫn định chó
tại nguyên tử F và có mức nàng lượng như trong nguyên từ
nên được gọi là các AO không liên kết.
t
Giản đố MO của phân tử HF và sự phân bô electron vào
các MO được trình bày trên hình 2-19
Phân tử HF có : N = 1 , 1 = 0,92, E = - 5 6 5 kJ/mol và
u = 1.83D.
- Các phân tử AB với A. B thuộc chu kì 2 bảng HTTH
Già sử > ỵ Nên AO hóa trị của nguyên tử B có nâng lượng
thấp hơn AO hóa trị của A Giàn đố MO vẽ trên hình 2-18.
Ố*
/
/
/
/
/
\
\
I
\
\
- i t
2S 2S
Hình 2-19. Giàn đổ MO vã cấu true electron củ;i phân lừ HF.
90
V/ d ụ 1 : Phân từ c o :
N = 2,5, l = 1,15 Á . E = - 6 7 8 k J / m o l , II = 0 . 1 5 D
C) Dộ phân cục cùa liên kết. Nếu hai nguyên tử tạo thành
phân từ có độ âm điện chệnh lệch lớn so với nhau, vi dụ :
p hàn từ Li — F (/ = 1,0 và '/ = 4,0) thì phân tử có cực rất
mạnh : / = 1,52 Ẳ , ụ — 6,33 D
6,33
« = ĩS * 2 - 0 87- °’9
Có thê’ coi như phân tử cấu tạo từ 2 ion Li+ - F và được
khảo sát bàng phương pháp tính toán tinh điện
Dối với các trường hợp tổng quát ta có th ể tính mức độ ion
c ủ a liên kết. Ví dụ : xét phân tử HF ụ = 1,83 D
Nếu liên kết ion thuán túy : H* - F~ thi ụ = 4,8 . 1 0,92 =
= 4.42 D
Độ ion của liên kết :
f,e 1,83
ị = M 2 - ° ’41 - 41%
91
II . CÂU TẠO PHẢN TỬ
H ----- C1 H H
+ +
H ìn h 2.20. L ư ó n g c ự c 11
phân lừ.được gọi là m om en lưỡng cục.
Momen lưỡng cực đặc trư n g cho độ phân cực của phân tử.
f( thường được tính ra đơn vị Debye (kí hiệu là D ).
1D = 0 ,3 3 3 .1 0 '30 c.m
92
ti của các phân tử cộng hóa trị thường nằm trong khoảng
0 - 4D. của các phẩn tử ion thường nằm trong khoảng 4 - 1 1 D
Ví dụ :
P hân tử : HC1 H Br HI H ,0 so, NH,
,«<£>) : 1,04 0,79 0,38 1,86 1,61 1,46
13.1. S ự p h â n c ự c h ó a h ợ p c h ấ t k h ô n g p h â n cực.
Khi không có điện trường ngoài, phân tử của hợp chất có ỊI = 0.
Khi phân từ nằm trong điện trường giữa 2 bàn của tụ điện,
các hạt nhân mang điện dương bị hút vé phía bản âm, các mây
electron m ang điện âm bị hút vé phía bàn dương, do đó trọng
t â m điện tích dương và trọ ng tâm điện tích âm bị tách ra làm
x u ấ t hiện một mômen lưỡng cực ÌẬt * 0) (xem hình 2-21).
H iện tượng phân cực hóa như vậy được gọi là sự ph án cực
hóa càm úng hay p h â n <ục hóa biến dạng..
Độ lớn cùa momen lưỡng cực cảm ứng ti lệ với điện trưòng
tãc dụng :
ụ = a E
93
^rong đó E là cường độ điện trường, a là độ phản cực hóa cám
ứng phụ thuộc vào cãu tạo p hân tử của mỏi chất.
\
H ìn h 2 - 2 2 . I l i ộ n tiM nụ p h â n c ự c hô;» d i n h h ư d n g .
94
III. CAC MỐI LIÊN KỄT YÊU
F - H . F
môi liên kết mới hinh thành này được gọi là liên kết hidro.
Dp s ự tạo thành liên kết hiđro nên c á c phân tử HF liên hợp
lại với n h a u t h à n h n h ữ n g p hân tử liên hợp d ạn g <HFi với
n = 2 khi trong dung dịch nước và n = 4 khi ởthê’ khí.
Liên kết hiđro cũng được hinh th àn h giữa các phân tử nước
và gảy ra hiện tượng liên hợp phân tử nước th à n h các phân
từ liên hợp dạng <H,0> với n = 2 hoặc 3.
o ---- H H
H H---- o
95
Một sỗ ví dụ :
Liên kết H - F ... H - F có n ă n g lượng bàng 28kJ/m o l , độ dài
bàng 2,44 Ắ.
Liên kết H - 0 H - 0 có độ dài cỡ 2,75Ả và nãng lượng
bàng 14 kJỊm ol (khi ở thể k h ó và 20,9 k J /m o l (khi ở thể lỏng)
Liên kết H - N ...H - N có n â n g lượng bàng 18,4 kJ/m ol và độ
dài bằng 3,1 Ả (thể khí).
96
0 1 Lục dinh hướng : Các phân tử cực hụt lẫn nhauphân
k m g các cực ngược dáu của các lưỡng cực phân tử, nhờ vậy
các phán tử này định hướng lại với nhau theo một trật tự xác
định, vi vậy loại lực hút này được gọi là lực dịnh hướng.
Momen lưỡng cực của phân từ càng lớn thì lực định hướng
càng mạnh.
b) Lực cảm ứng : Khi phán tử không phân cực tiến đến gán
phân tử phân cực thi dưới ảnh hưởng của điện trường gây ra
bởi lường cực phân từ của phân tử phân cực, các p hản tử
không phản cực b| cảm ủ n g điện và xu ất hiện lưỡng cực cảm
ứng Sau đó các phân tử hút nhau bàng các cực ngược dấu.
Lực cám ứng càng m ạnh khi phân tử p h án cực có momen
lưỡng cực càng lớn và p h ân tử không p h â n cực càng dễ bị
phàn cực c ả m ứng
C) Lục khuếch tán : Là lực hút xuất hiện nhờ các lưỡng cực
tạm thời xuất hiện trong phân tử.
Trong phân tử (phân cực củng như không phân cực) có các
electron luôn luôn chuyến động và các nhân nguyên tử luon
luôn dao động quanh vị tri cân bàng nên sự phản bố các điện
tích dương và điện tích âm thường xuyên bị lệch khỏi vị trí
càn bàng làm xuất hiện n hữ ng lưỡng cực tạm thời tro ng phân
từ Lường cực tạm thời luôn luôn xuất hiện, triệ t tiêu, đổi dấu...
và có tác dụng cảm ứng đôi với các phân tử bên cạnh, do đó
các phản tử không cực cũng có th ể hút lẫn nhau nhờ lưỡng
cực tạm thời này (xem hình 2-23). Loại lực hút này được gọi
là lục khuếch tán.
7 CO S ỏ LT HÓA HỌC.A
97
Thực nghiệm và tính toán cho thây :
- Tương tác khuếch tán giữ vai trò chính hay vai trò quan
trọng trong tất cà các trường hợp tương tác giữa các phàn tứ.
- Tương tác định hướng giữ vai trò quan trọng khi phin lứ
phân cực mạnh.
- Tương tác cảm ứng nói chung không quan trọng.
Ngoài lực hút giữa các phân tử còn c ó lực đấy tác dụng Khi
các phân từ tiến đến sát gần nhau, các m ây elec tro n bát đầu xen
phù lên nhau ihì giữa các phản tử bắt dáu xuất h iện lực đẩy Lực
đấy tãng rất nhanh khi giảm khoáng cá ch giữa tâm của 2 phán từ.
Năng lượng tương tác toàn phần giữa 2 phân từ là tổng năng
lượng hút và năng lượng đ ẩy. Tương tác n ày c ó trị sô' cực đại ứng
với khoảng cách cân bàng R (, giữa tâm cùa 2 phân tứ th a n gia
tương tác.
15.2. Đăc đièm của lực Vander - VVaals
- Lực Vander - W aals không có tính chất ch ọ n lọc và tính
chất bão hòa.
- Nãng lượng tương tác Vander - W aals tương đới nhò <-AH
dưới 40 lơ/m ol)
- Lực V ander - W aals giảm nhanh khi tăng k ho ảng cách giữa
các phân tử (tỉ lệ với /• ~ , trong đó r là k hoản g cách giữa tàm
điểm hai phãn tử).
- Lực Vander - W aals tâng lên khi kích thước phân tử và khối
lượng phân tử tăng lên.
CÂU H Ỏ I
1. Nẽu các đại lượng đặc trưng cho liên kết h óa học.
2. Độ âm điện là gì ? Cách dùhg đ ộ àm điện đ ể phân loại cậc
dạng liên kết c ơ bản.
98
3. Nêu các đậc điểm của liên kết ion. Giải thích vì sao các
hợp chất ion lại ở trạn g thái tinh thê’ rán trong điéu kiện
thường
4. Nêu các tiên đé (hay định đé) cơ bản của phương pháp
cập electron liên kết. Giải thích tính bão hòa và tính định hướng
cúa liên kết cộng hóa trị.
5. Thế nào là liên kết cho - nhận ? Những nguyên từ nào
có khả năng tham gia liên kết cho - nhận. Cho ví dụ.
6. Cách tỉnh cộng hóa trị cực đại của các nguyên tố. Nêu
vi dụ đối với nguyên tồ thuộc chu kl 2
7. Sự lai hóa là gi ? Quan niệm lai hóa giải quyết được vẵn
đ£ gì trong cấu tạo phản từ và liên kết hóa học. Nêu các kiểu
lai hóa giữa các AO s và p. Cho vỉ dụ.
*8. Diéu kiện đê’ lai hóa có hiệu quả ? Trong 1 chu kì khi
đi .từ trái san g phải khả n ãng lai hóa trong càc nguyên tố thay
đổi th ế nào. Giải thích. Cho ví dụ.
*9 Trong 1 phân nhóm chính khi đi từ trên xuống dưới khả
n à n g lai hóa của các AO trong các nguyên tố thay đổi thế nào ?
Giải thích Cho ví dụ.
10. Phân biệt các dạng liên kết ữ, JI (vé nảng lượng,, tính
đối xứng).
11. Nêu các ưu, khuyết điểm của phương pháp cập electron
liên kết
12. Trình bày tư tưởng cơ b ả n 'củ a phương pháp orbital phân
tử (MO) và nội dung chính của phương pháp tổ hợp tuyến tính
các AO (MO - LCAO).
13. T rình bày quy trìn h khảo sát phân tử có 2 h ạt n hân
giống nhau bàng phương pháp MO-LCAO. Nêu một ví dụ
m in h họa.
14. Điễu kiện để các AO của 2 nguyên tử có thể tham gia
tổ hợp có hiệu quả . Nêu ví dụ phân tử dạng A, của các nguyên
tố chu kỉ 2.
99
* K hả n ă n g th am gia tổ hợp giữa các AO ns, np biến thiên
như t h ế nào tro n g một chu kì và tron g một phân nhóm chính.
15: Dựa vào tính đối xứng có thể phân loại các MO như thế
nào. T h ế nào là MO liên kết, MO phản liên kết, MO không
liên kết
*16. T rìn h bày 2 dạng giản đổ n âng lượng của các MO trong
phân tử d ạng A2 của các nguyên tố thuộc chu kì 2.
17. T rình bày các quy luật phân bố electron vào các MO.
Cho ví dụ.
18. Theo phương pháp MO hãy nêu cách tiên đoán vé : - bậc
liên kết (hay độ bội liên kết) - độ bẽn liên kết - độ dài lién
kết - từ tính của chất.
19. T h ế nào là phân tử phân cực, phân tử không phân cực ?
T hế nào là momen lưỡng cực của p h â n . t ử và của liên kết ?
Nẻu q u a n hệ giữa momen lưỡng cực của phân tử với momen
lưỡng cực của các liên kết và cặp electron không liên kết (hay
cập electron tự do hay cặp electron không phân chia)
20. T rình bày tác dụng phân cực hóa của điện trường ngoài
đối với các phân tử phân cực và không phân cực.
21. T h ế nào là liên kết hiđro ? Độ bén của liên kết Hiđro
và các yếu tố ản h hưởng đến độ bén của liên kết hiđro. Liẻn
kết hiđro ảnh hưởng đến tính chất của các chất nh ư th ế nào ?
22. T rin h bày bản chát của lực Vander - Waals Đậc điểm
của lực V ander - Waals. Ấnh hưởng của lực Vander - Waals
đối với n hiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chẫt
BÀI TẬP
1. T ro n g các phân tử NaF, Cl2, SC12 các mối liên kết thuộc
loại gì ?
2. Tinh n ă n g lượng tạo th àn h phân tử KC1 ờ trạ n g thái khí,
từ các nguyên tử K, Cl. Biết ràng khoảng cách giữa tâm của
100
2 u n K* và Cl là 2.67Ấ, ái lực với electron của clo là 3,81 eV,
nang lượng ion hóa cùa kali là 4.34 cV.
Ds : 4.32 eV hay 6,92.1<r|y J.
3. Thí*o quan điếm cùa cặp electron liên kết, hãy giải thích
vi sao nguyên từ nitơ không thê’ có hóa trị 5 ?
4. Nêu và giải thích các trạng thái cộng hóa trị có th ể có
CÙA s. Cl. c .
nhặn xét và giải thích quy luật biến thiên của các đại lượng đó.
hình học, độ bén liên kết và độ phân cực của liên kết Dùng
thuyết cập electron liên kết giải thích.
10Ị
d) So sánh m om en lưỡng cực của các phân từ hợp chãt đó.
*11. Cho 3- nguvên tử : A(Z = 6), BiZ = 7.1 và D(Z = 8>.
ai Từ cấu hình electron của chúng hãy suy đoán d ạ n g công
thức phân tử hợp chát với hiđro của ba nguyên tố đó
bi So s á n h góc hóa trị tro n g phân tử cùa các hợp chất trên
Giải thích bằng thuyết cặp electron liên kết.
c) So sán h m om en lưỡng cực của các mối liên kết và cùa
các p h ân từ trên. Giải thích bàng thu yết cặp electron liên kết.
Ghi chú : Vì mây electron của cặp electron liên kết định chỗ
chiếm vùng không gian hẹp l)ơn so với mày electron của cặp
electron khổng liên kết nên các cập electron không liên kết đây
n h au m ạn h nhất, rỗi đến sự đẩy nhau giữa cặp electron không
liên kết với cặp electron liên kết; hai cập electron liên kết đẩy
nh au yếu nhất.
12. Cho các nguyên tố R(Z = 7), R’(Z = 15), R” (Z = 33),
R ” ’(Z = 51 >
a) Từ cấu hỉnh electron hãy suv ra mối quan hệ giừa các
nguyên tố đó tro n g bảng HTTH.
b) Hãy lập công thức phân tử hợp chất với hiđro của các
nguyên tố đó.
c> Dựa vào thuyết cặp electron liên kết (dùng quan niệm lai
hóa) hãy tiên đoán q uan hệ 30 sánh giữa các hợp chãt trẽ n vé :
độ dài liên kết. góc hóa trị. năng lượng liên kết.
13. Cho các nguyên tô N, o, F, p, S, C1 Dựa vào thuyết
cặp electron liên kết hãy :
a) Tính cộng hóa trị cùa các nguyên tô Giải thích sự khác
nh au vể t r ạ n g thái cộng hóa trị của các nguyên tố đó.
bi So s ánh độ phân cực của các mối liên kết trong phân tử
hợp chấ t với hiđro của các nguyên tố trẽn.
c) N hận xét vé cáu trú c hỉnh học của các phân tử hợp c h ít
với hidro của các nguyên tố đó. Giải thích bàng thuyết lai hóa
102
14. Hãy cho biết các loại liên kết có tro n g các phân từ sau :
CI,,
J
o ,ũ». N,,
J
CO,.
J
(H,Oi
. X
. <HF>„
z
N H .,’ NH*.
4
KF
15. "Dùng thuyết cặp electron liên kết giải thích sự tạo thàn h
các phân tử B,. BF. B F V B F”
16. Giải thích cấu trúc tam giác ph ảng của phân tử BF^ và
cáu trú c tứ diên của phân tử BF~
17. Dựa vào thuyết cặp electron liên kết hãy phân tích khả
nảng thê’ hiện cộng hóa trị của các nguyên tố thuộc chu ki 2
bảng HTTH
18. Dùng phương pháp cặp electron Hên kết hăy viết công
thCc phân tử cùa những hợp chất có th ể tạo th à n h giữa N và
- F N và H (trong đó số nguyên tử N chi bàng 1). Sau đó :
a> Tiên đoán cấu trúc hình học của các p hân tử.
b) So sánh độ phân cực của các mối liên kết H -N , và F - N
19. Viết công thức cấu tạo của các phân tử N H V BF^ ; H^O+
BFj ; BH~ Trong mỗi phân tử có n hữ ng loại liên kết nào
103
*22. Cho các p hân từ B,, c , ; Be,, .0,. T rả lời các câu hòi
như ở bài 11
23. Đã. biết n ãng lượng liên kết của các phân tử sâ\i <K'J/moli
H, h : o2 o2
+ f 2 f;
*26. Hãy cho biết các AO nào có thể th am gia tạo MO liên
kết trong trường hợp :
a) Tạo phân tử HF từ H và F
b) Tạo phàn tử HC1 từ H và C1
c) Tạo phân tử c o từ c và o.
27. Các phân tử B,, N,, o , có cấu hình electron như sau :
■>
B, <KK> s
ơ*2
s
n*
t’v
■> 2
N 2(KK) <r
s
ơ*2
s
71 er
t’v p. p.
■y 2 ■»
o ,2 <KK> ss
ữ'ý
s
or ar
p
nL
p
ĩl^
p
n'p
1’. p, py
Hãy cho biết các phân tử đó ở trạng thái cơ bản hay kích thích.
104
ứng. và th ế ion hóa cùa các phân tử F,. o , , NO lại thẵp hơn
thế ion hóa cùa các nguyên từ tương ứng.
H c N o F
\ ikJhnoD 1308 1083 1396 1312 1675
H, C, N, O, F, CO NO
I 1488 1154 1507 1173 1526 1354 913
105
Chương III
1. Mỏ đầu
Ỏ một điéu kiện xác định, một chất cổ thể tổn tại ở trạng
thái khi, lỏng hoặc rán tùy theo quan hộ so sánh của hai yếu
tổ sau đây :
- Chuyển dộ ng n h iệ t cùa các hạt : làm cho các hạt phân bố
hổn độn và cd khuynh hướng chiếm toàn bộ thể tích khống
gian của binh đựng. Yếu tố này được đánh giá bằng động năng
chuyển động nhiệt của hạt.
- Lực h ú t giữ a các h ạ t : Liên kết các hạt lạithành những
tập hợp chạt chẽ cđ cáu trúc xác định. Yếu tố này được đánh
giá bàng th ế năng tương tác giữa các hạt.
ở trạ n g th á i tinh, th ề : thế nâng tương tác giữa cốc hạt lớn
hơn hẩn động nãng chuyển động nhiệt của các hạt, do đò các
hạt được sáp xếp thành những cấu trúc xác định, mỗi hạt hâu
như khống còn khả n&ng chuyển động tịnh tiến mà chỉ có khả
nãng dao dpng quanh vị trí cân bầng.
ỏ trạ n g th á i k h í : động nống chuyển động nhiệt vượt xa
th ế nâng tưđng tác giữa các hạt vỉ vậy các hạt (ph&n tử khi)
cd thể chuyển động gân như tự do chiếm toàn bộ thể tlch của
binh đựng, các ph&n tử khi chi cổ thể va chạm đàn hổi với
nhau vá với th&nh bình.
106
Trong trạng thái lỏng : sự khác nhau giữa động năng chuyển
dộng nhiệt của phân tử và th ế năng tương tác giữa chúng không
lớn do đó phân tử chất lỏng vần có các chuyên động quay, dao
động và tịnh tiến, nhưng không thế th oát khỏi vùng tác dụng
của lực Vander-Waals (cỡ 10Á), vị vậy chất lòng có thể tích
xác định nhưng không có hình dạng xác định
V = ị T.n.R
hay :
PV =nRT (3-1)
Vi n = niịM trong đó m là khối lượng khỉ, M là khối lượng
1'vuo/ khí nên (3-1) được viết thành :
pv = RT <3-2>
M
Khi xét 1 moi khí : n = 1 và (3-1) được viết thành :
PV =■ R T (3-3)
107
(3-1), (3-2), (3 -3) được gọi là phư ơng trình trạng thái k h í
li tường, và còn có tên là phương trình C lapeyron-Mendeleev.
Hệ số ti lệ R được gọi là hầng số khí, đó là hằng số phô’
biến đối với mọi chấ t khí lí tưởng. Có th ể xác định được R từ
thực nghiệm bàng cách đo p, V, T và tính đối với 1 mol khí :
108
3. Áp suất r i ê n g phần và n ỏ n g độ m o l p h á n
3 .1 . Á p s u ấ t r i ê n g p h ầ n . N e u tr o n g m ộ t b ìn h k h í có
hỗn h ợ p các k h í A, B. c thì khi đ ó c ó th ê q u a n n iệ m : tr o n g
khi c h u y ể n đ ộ n g n h iệt cá c p h â n tứ k h í A g â y n ê n ở th à n h
bìn h m ộ t áp s u ấ t b ằ n g p A.
T ư ơ n g tự n h ư v ậy. cá c p h â n tử k h í B g â y n ê n áp s u ấ t P B
và c á c p h ân tứ c g ãy nên á p s u ấ t P c .
p 4. p B. Pc đ ư ợ c gọi là á p s u ấ t r i ê n g p h ầ n c ủ a c á c k h í A.
B. c t r o n g h ỗ n h ợ p .
Á p s u ấ t r i ê n g ph ần c ù a m ộ t c h ấ t k h í t r o n g h ỏ n h ợ p là á p
s u ấ t c ó được kh i m ột m ìn h k h í đ ó c h i ế m t o à n bộ th ê tíc h
c ù a h ỗ n hợp ớ n h iệ t độ đã cho.
Á p su ất c h u n g cù a to à n h ộ h ỏ n h ợ p k h í t á c d ụ n g lên
th à n h b ìn h sẽ b à n g lổ n g c á c á p s u ấ t r i ê n g p h ầ n c ù a từ n g
c h â t k h í tro n g h ỏ n hợp :
(3-5)
3 .2 . N ồ n g đ ộ m o l p h ầ n . X ét h ỗ n h ợ p k h í g ồ m IIA m ol
k h í A, n B m ol k h í B, n c m ol k h í c . K h i đ ó n ồ n g đ ộ m ol
p h ầ n c ủ a A ( k í h iệ u là N x) đ ư ợ c t í n h b ằ n g c ô n g th ứ c :
(3 - 6)
C ó th ể nh ận th ấ y : tổ n g c á c n ồ n g đ ộ m o l p h ầ n c ủ a c á c c h ấ t
k h í tr o n g h ỗ n h ợ p b ằng đ ơ n vị :
(3-7)
109
Như vậy đ ể xác đ ịn h th à n h phán định lượng cùa 1 hổn
hợp khí gốm n c h ấ t khí ta chỉ cán biết nóng độ moi phán
của n - 1 chất khí tro n g hỗn hợp.
£ (3-8;
gọi :
là vận tốc binh phương tru n g bỉnh, tính toán cho biết :
110
c = 0,92 V ,
ln
trong đó V là vận tốc tru n g binh, nghĩa là :
(3-9)
Vậy phân tử có khối lượng càng nhỏ thì có vận tốc chuyển
động nhiệt càng lớn.
(3-10)
111
Nếu xét sự phân bó các phân tử khi trong một trướng lực
ngoài (ví dụ trọ n g trường) ta có din h luật phởn bố Boltzm ann :
n = n oe V k 1 (3-11)
Tron g đó n là số phân tử .k h í có t h ế năng z , n là sổ phân
tử khỉ có thê' n ă n g bàng 0 (ví dụ ở độ cao qui ước bàng 0).
Có thê’ thống n h ất hai định luật phân bố nói trên bàng cách
x ỂỊ
thay số phân tử N tro n g công thức của Maxwell bằng biểu thútc
của n tron g phân bô Boltzmann. Khi đó ta có :
-(> +>: )
M Ý 12 k1
dn = n 4 jt . e v~dv (3-12)
V " 2k T
n : nống độ tru n g binh của phân tử khí ở nơi có ĩ = 0
£ — z + là tống n àn g lượng của phân tử khí.
Đó là định luật phân bô Maxwell - B oltzm ann mô tả sự
phản bố các phân tử khí theo nãng lương toàn phán của phân
từ khí.
T ro ng trường hợp năng lượng phân tử chi có th ể nhận những
giá trị gián đoạn, ta có công thức :
N. = A . e ~ tLilkT (3-13)
112
(3-15)
I
(3-16)
I
r’rong đó E là nàng lượng ứng với 1 mol khỉ.
6. k.hí thực
Trong mô hinh khí lí tưởng ta đâ giả thiết :
- Hò qua thố tích riêng của phân tử khí. Khi đó th ể tích
không gian trống đế các phân tử chuyển động được coi là bàng
d u n | tích của binh
- Bỏ qua lực tương tác (hút, đấvl giữa các phân tử khí, khi
đó đối với 1 mol khí ta có phương t r ì n h :
PV = R T (3-3)
Tuy nhiên các già thuyết trên chi đúng trong điểu kiện khí
loãng, nhiệt độ cao, áp su ất nhỏ. ơ những điéu kiện nhiệt độ
tháp, nống độ khí lớn (và áp suất khí lớn) phương trinh (3-3)
trở l ê n không chính xác Đê’ có thê’ áp dụng (3-3) trong những
đié>u kiện như vậy người ta phải hiệu chỉnh bàng cách :
- Tính đến t h ể tích riê n g củ a các p h â n tử khí (kí hiệu
là <6*. Khi đó khoảng không gian tự do sẽ là V - b.
—Tinh đến lực hút giữa các phân từ khí. Lực này làm giảm
mộit phấn lực va đập vào thành bình của phân tử khí, làm cho
áp suất mà khí thực gây ra p nhỏ hơn áp s u ất do khi lí tưởng
P] gây ra một trị số gọi là áp suất, nội p
p = p + p
II I n
8 .C O s á L I HÓA HOC A
113
Do đó (3-3) được viết th à n h :
(P + Pn)(V - b) = R T .
(p + (V — b) = R T (3-17)
114
Ví dụ : Độ bén cơ học, sự khúc xạ ánh sáng, tính dân điện,
dẫn nhiệt, vận tốc hòa tan...
11*
' Cl Hệ trực thoi : mỗi dạn g đối xứng có một 30 yếu tò đôi
xứng giống nhau.
8.2. H ạ n g t r u n g . Gốm nhữ ng tinh th ể có 1 trục đôi xứng
bậc cao hơn hai. H ạ n g này gổm 3 hệ tinh th ể :
d) Hệ ba p hư ơng có 1 trụ c bậc 3.
e) Hệ bổn p h ư an g có 1 trụ c bậc 4.
' f) Hệ sáu p hư ơng có 1 trụ c bậc 6
8.3. H ạ n g c a o . Có nhiéu trục đối xứng bậc cao Có 1 Kệ :
g) Hệ lập phư ơng có 4 trụ c bậc 3.
116
i>.3. N g u y ê n lị s á p x ê p đ ặ c k h í t n h á t . Trong tinh thế
các hạt co' khuynh hướng sáp xếp đặc khít n h ấ t sao cho thể
tích khoảng không gian tự do giữa chúng là nhỏ nhất.
117
n là hộ sỗ đấy Born phụ thuộc vào cáu tạo vỏ electron c ủ a ■
nguỵên từ
Từ công thức Horn, Kapustinski đưa r a công thức gan đ ú n g ;
z+ z_
ư = 256,1 y m (3 -1 9 )
r + r _ *-•
118
Phàn tử nước ró cuu tạo lứ diộn vói 4 rựi' ỏ 4 đinh rua
hình t ứ d i ộ n i d o s ư l a i h ó a k i ê u sp c ù a n g u y ê n t ừ Õ X Ỉ I . như
Vi vậy mồi phân từ nước có khá nàng tạo 4 mối liên kết
hiđro với 4 phân từ khác num chung quanh và hình th à n h cách
sáp xếp kiếu tứ diện trong nước đá Trong tinh thế nước đá
cáu trúc tứ điện được tuân theo 1 cách nghiêm ngặt, tạo thành
nhưng ló trống tứ diện có kích thước lớn hơn kích thước phân
từ nước. Khoáng cách giữa tâm của 2 phân từ nước ké nhau
lìi 2.76 A, khoảng cách từ tâm lỗ trống đến tâm cùa phân tử
nước gán nhãt là 2,94 A. vi vậy nước đá có cău tạó xốp.
10.4. M ạ n g lưới kim lo ại. T ro ng tinh thê’ kim loại thường
mỏi nguyên từ hay ion kim loại được bao bọc bứi 12 hay 8
nguyên từ cùng loại (sỏ p h ố i 't r i bàng 12 hoặc 8i. Các ion
hoạt- ngu vén từ kim loại tro n g m ạn g lưỡi liên kết với nhau
nhì! các mây electron tự do không định chỗ cố định vào một
nguyén tử nào
Trong tinh th ể kim loại các nguyên tử kim loại nàm cạnh
nhau có mây electron ngoài cùng lelectron hóa trị) xen phủ lẫn
nhau, nên mỗi electron hóa trị chịu tác dụng đỗng thời của
điện trư ờ n g của nhiẽu nguyên tử Vì vậy các electron hda trị
đó rõ thê’ chuvẽn từ nguyên tử này s an g nguyên tử kh ác mà
119
k h ó n g c á n t i ê u t h ụ n ă n g l ượ ng . J)ó là n h ư n g e l e o t r o n IU d o
t rong tinh t hê’.
Vi dụ : Trong tinh thể natri mỗi nguyên từ Na có 1 eleetron
hóa trị, nhưng lại có số phối trí bàng 8 nghia là nó liên kò't
đống thời với 8 nguyên từ Na khác. Vi vậy electron hóa trị cùa
nguyên tử Na đó không định chỗ cố định ỏ một moi liên kốt
nào mà có th ể di chuyển trong toàn bộ tinh thê’ và mỗi ion
N a + (hay nguvẽn từ Na) được bao quanh bài n hững mây electron
hóa trị không thuộc riêng 1 nguyên tử nào. M ạng lưới kim loại
n atri được hinh dung như cấu tạo từ các ion Na* (ở các nút
lưới) nàm trong đám mây của các e le c tro n ’tự do. Các mối liên
kết được thực hiện nhờ lực hút giữa ion Na* và đám mây
electron m ang điện tích âm đđ.
Loại liên kết như vậy được gọi là liên kết kim loại.
Lý thuyết liên kết kim loại cho phép giải thích các tinh chát
của kim loại.
a) Liên kết, kim loại tuy yếu hon liên kết công hóa tri nhưng
cũng khá bén, nên việc tách các nguyên từ kim loại khỏi ‘inh
th ế cũng khd khan.
bi Tỉnh dẻo của kim loại là do : dưới tác dụn g của ngoại
lực các lớp ion tròng tinh thê có thế dịch chuyên so với nhau
nhưng mối liên kết giữa các lớp đtí nhờ mây electron tư do vẫn
được bào toàn.
CI T í n h d ẫ n n hi ệ t c ủ a các k i m loại được giải t h í c h b ằ n g kh à
náng di chuyến tương đối dễ dàng cùa các electron hóa trị từ
ion kim loại này sang ion kim loại khác tron g m ạn g lưới cưới
tác dụng của nhiệt hoặc của điện trường
120
Người ta phân biệt 2 loại dung dịch rán :
- D u n g dị c h r á n t h ế h a y d u n g dịch r á n loại 1 là d u n g dịch
rán trong đó các hạt của 1 chất rán thay thế vào vị trí của
các hạt chất rán thứ 2 trong m ạng lưới tinh thể và tạo thành
tinh thê’ hỗn tạp
- Dung dịch rắn xâm nhập hay dung dịch rán loại 2 trong
đó các hạt của 1 chãt được phản bố vào những khoảng không
gian trống giữa các nút lưới của chất thứ 2. Trường hợp này
xẩy ra khi kích thước hạt của chất thứ nhất nhỏ hơn nhiều so
với kích thước hạt của chất thứ hai
11.3. T í n h d a h in h . Một chất trong những điéu kiện khác
nhau (vế nhiệt độ, áp suất...) có thê’ tốn tại ở những dạng cấu
trúc tinh thể khác nhau được gọi là chất có tính da hình.
N h iệt độ tại đó xẩy ra sự chuyển dạng cấu trúc tinh thể
được gọi là diém chuyển.
Vi dụ : Cacbon có thê’ tốn tại ở dạng graphit (hệ sáu phương)
và kim cương (hệ lập phương).
Sát có thể tổn tại ở 4 dạng tinh thể a, p, Y, <5, điểm chuyển
lẫn lượt là 7 6 0 MC, 9 0 6 ‘’c , 1 4 0 1 ° c , 1539°Ò. Ba d ạng a, p và <5
có cấu trúc lập phương th ể tâm, dạng y có cấu trúc lập phương
tâm m ật, Fe - ỵ chi bển ở nhiệt độ trên 906°c, và có khả
năng chống àn mòn, có khả năng hòa tan cacbon. Nếu làm
nguội nhanh Fe - ỵ xuống nhiệt độ thường thỉ nó vẫn giữ được
dạng cáu trúc và tính chăt của nó. Đó là nguyẻn tắc của quá
trỉnh tôi thép. Tuy nhiên nếu nung nóng đến 300°c thỉ dạng
ỵ sẽ chuyển th àn h dạng a.
CÂU HỎI
1. Trong các trạn g thái tập hợp (khí, lỏng, rắn) mổi tương
quan giữa động nâng chuyển động nhiệt và th ế nâng tương tác
giữa các hạt khác nhau như th ế nào ?
2. T h ế nào là áp suất riêng phẩn ? P hát biểu định luật
Dalton vé áp suất riêng phẩn.
3. Quan hệ giữa nhiệt độ của chẩt khí và động năng chuyển
đọng nhiệt của phân tử khí như th ế nào
BÀI TẬP
122
9 .c ơ S Ỏ LT H Ố * H Ọ C .8
đựng hón hợp khi A gôm H,, co. HC1 Binh 2 dựng hỗn hợp
khi B gốm H „ co, NH NHiệt độ 2 bỉnh bàng nhau và bàng
25'’C.
Ap suất khí trong binh 1 bàng 0.3368 atm, trong bình 2
bàng 0.5501 atm Mở khóa K cho hỗn hợp 2 khí khuếch tán
vào nhau. Sau 1 thời gian thành phấn khí trong 2 bình đống
nhất, nhiệt độ mổi bỉnh bằng 27°c và áp suất bàng 0,3385 atm
Tính thành- phấn Vr thê’ tích và Vi khối lượng hỗn hợp các
khi ờ thời điểm cuối và thời điểm đáu. Biết số mol khí c o
tro n g A bàng số mol khí H , trong B. số mol H , tro ng A bằng
số moi CO trong B Khối lượng A lớn hơn khối lượng B là
0 .2 8 g am ‘
123
Bàng 1-2
Cấu tạo nguyên tử và ruột số tinh chất của nguyên tố
1 H 1,00797 ls' -
2,08<-l
2 He 4,0026 ls2 - -
124
N;ïrII» l)ô fini NhiÇt NhiÇt Khôl So Al lực V<1|
»Uling diçn liô soi độ nóniĩ liltini! ôxi hô.l electron
M»n h«»;» (Ih.ing (°C) chàv riOng (C V )
(1,) hiuling) ( ’<■) (g/cm )
(cV)
125
CD (-> (•») (») i
■126
(7) «s, <•') (111) (II) (12) (H)
129
(!) (i) (,') (-») (5)
1
1
61 Pm (147)' (Xe) 4f* 6s2 - 1.06(+3)¡
62 Sm 150,35 (Xe) 4 f4' 6s: 1,81 1.04(+3)
63 Eu 151,96 (Xe) 4f7 6s2 1.99 l,12(+2)
•
64 Gd 157,25 (Xe) 4f7 5d' 6s2 1,79 1,02( +2)
65 Tb 158,924 (Xe) 41* 6s" 1,80 1,00(+1)
66 Dy 162,50 (Xe) 4flu 6s‘ 1,80 0,99(+3)
67 Ho 164.930 (Xe) 4fn 6s: 1,79 0,97( +3)
68 Er 167,26 (Xe) 4f‘- 6s“ 1.78 0,96( +3)
69 Tm 168,974 (X e )4 f" 6s2 1,77 0,95( +3)
70 ' Yb 173,04 (X e)4fu 6s2 1.94 1.13(+3)
71 Lu 174,97 (Xe) 4fIJ 5d 6s2 1,75 0,93( +3)
72 Hf 178,49 (Xe) 4fu 5d2 6s2 1,67 0.81
73 Ta 180,948 (Xe) 4 fu 5 d ' 6s“ 1,49 0.73(+5)
74 W 183,85 (Xe) 4fN 5d4 6s“ 1,41 0,68
75 Re 186,2 (Xe) 4 f'J 5d5 6s2 1,37 -
76 Os 190,2 (Xe) 4f14 5d'’ 6s2 1,35 0,69
77 Ir 192,2 (Xe) 4fn 5d7 6s2 1.36 0,66i +4)
78 Pt 195,09 (Xe) 4fu 5dy 6s‘ 1.39 0,96( +2)
79 Au 196,967 (Xe) 4fM5 d " ’ 6s' 1,46 1,37( + 1
. 80 Hg 200,59 (Xe) 4fu 5 d 10 6s“ 1,57 1,10( + 2
81 TI 204,-37 (Xe) 4fl4 5 d 10 6s‘ 6p' 1,71 1.40('+ 1
82 Pb 207,19 (Xe) 4f*4 5d10 6s“ 6p* 1.75 l,20d+2
83 Bi 208,980 (X e)4fu 5 d 10 6s‘ 6p3 1,70 1.20(i+2
84 Po (210) (Xe) 4fM5 d " ’ 6s‘ 6p4 1,76 -
'
,7, (*) (■>) (10) di) (I-')
- - (10271 -
3
5.(3 1,2 1900 1072 7,54 3,2
5.7 - 1439 826 5.26 3.2
6.2 1,1 3000 1312 7,89 3
00
6.7 1,2 2800 1356 8,27
r
6.8 - 2600 1407 8,54 3
- 1,2 2600 1461 8,80 3
6.1 1,2 2900 1497 9,05 3
5.8 1,2 1727 1545 9.33 3,2
6.2 1,1 1427 824 6,98 3.2
6.2 1,2 3327 1652 9.84 3
7.0 1,3 5400 2222 13,1 4
7.9 1.5 5425 2996 16,6 5
10.0 1,7 5930 3410 19,3 6.5,4,3,2
7.5 1,9 5900 3180 21,0 7,6,4,2,-1
8.7 2,2 5500 3000 22,6 8,6,4,3,2
9.1 2,2 5300 2454 22,5 6,4,32
9.0 2,2 4530 1769 21,4 4.2
9.2 2,4 2970 1063 19,3 3,1
104 1,9 357 -38.4 13,6 2,1 1,54
6.1 1,8 1457 303 11,85 3,1
7.4 1,8 1725 327,4 11,4 4.2
7.3 1,9 1560 271.3 9,8 5,3
'
8,4 2,0 - 254 (9,2) 4,2
131
(1) (i) (3) (4 ) (>) (<•)
132
<*) CO <1") (11) (12) <H)
°
- - - - - -
133
MỤC LỤC
T ra n g
M ở dầu
1. D ố i tượng của hóa học 5
2. M òi qu an hộ giũa hóa h ọ c vói
các ngành kh oa h ọ c khác. V ai trò của h óa học
trong đ ò i sổ n g và kĩ ihu ậl 6
3. C ác khái n iệm cơ hàn cùa hóa học. D d n vj d o 8
Câu hóí 10
Bái tập 11
C hương I
C Ẩ U T Ạ O N G U Y ÊN TỬ VÀ HỆ THỔNG T U Ấ N HOÀN
CÁC N G U Y Ê N TÓ H Ó A HỌC
Chuơng 11
L IÊ N KỂT H Ó A H Ọ C V À C Ấ U T Ạ O P H Ả N T Ử
/ - L iên k é t hóa h ọt
1. C ác đ ặ c trting cd bàn cùa liỄn kél hóa h ọ c 59
2. Đ ộ âm đ iộ n của n g u y ỉn (ố 60
134
3. L ien két ion 62
4. Liên két cộ n g hóa tri. ph ư dng pháp cặ p electro n liCn kết 63
5. H óa trị cùa nguyên lớ
irong liín kết cộ n g hóa lrj 65
6. Liẽn kết ch o nhận 66
7 T inh djnh hướng cùa liỉn kết
c ộ n g hóa (ri và cáu hình hin h học
cùa phân (ứ 67
8. T huyết lai hóa 68
9. L iên két hội. C ác dạng liê n k ét a. !ĩ 71
10. DỌ phân cực của liên kết c ộ n g hóa tri 72
11 Phương pháp orbital phân lừ. 73
11 - C ấ u tạ o p h â n t ừ
12. DO phân cực của phân tủ. 92
13. Sự phản cực hóa phân (tì và io n 93
/ / / — C ác m õ i liên k í t y ẽ u
14. U ê n két hid ro 95
15 Lực V ander W aals 96
CâL h ỏi 98
Bài tậ p 100
C h ư ơ n g III
T R Ạ N G T H Á I T Ậ P H ộ p CỬA V Ậ T C H Ắ T
1. M ò dáu 106
A - Trạng thái khl
2. Phương trình trạng thái khí lí tuòng 107
3 Á p suát riêng phán và n ó n g đ ộ m oi phán 109
4. T huyết dộng h ọ c chắt khí 110
5. Sự phân b ò c á c p h ỉn lủ khi (h e o năng lượng
(p h a n b ổ M axwell - B o ltz m a n n ) 111
6. Khi thực 113
B - Trạng thái rán.
7. C hái linh th ẻ và chái vố d jn h hinh 114
8. T ính đ ò i xúng vA các h< lin h I h í 115
9. M ạng lưói tinh t h í 116
10. L iín kết hóa học (rong lin h t h í
11. H iện tượng đ ổ n g hình và lín h đ a hình 120
C âu hỏi 121
B ài tập. 122
B dng 1 -2 . Cáu lạ o nguy£n tữ
và m ộ i sổ (inh chát của n g u y ín tổ. 124
135
Clụn lióí li Iiluciii X I I Ô I bàn:
Chú tịch Hội (lổng Thành viên kiêm Tòng Giám dóc NGỎ TRÂN ÁI
Phó Tống (íiám đòc kiêm Tổng bién tâp v ũ VÀN' HÙNG
Bién soạn:
NGUYỄN ĐÌNH CHI
Bièn lập :
NGUYỄN VÀN THOAI
Sứa bài :
VŨ THỊ XUYẾN
C liế b â n :
PHÒNG CHẾ BÁN (NXB GIÁO DUC VIỆT NAM)
Công ty CP Dịch vụ xuất bàn Giáo dục Hà Nội - Nhà xuất bàn Giáo dục Việt Nari
giữ quyền công bố tác phẩm.
Màsó: 7K110H3-DAI
Số đăng kí KHXB : 54 - 2013/CXB/ 91- 51/GD.
In 1.000 cuốn (QĐ in số : 68), khổ 14,5 X 20,5 cm.
In tại Công ty CP Phúc Yèn.
In xong và nộp lưu chiểu tháng 9 năm 2013.