Professional Documents
Culture Documents
VŨTHANHTÂM-HOÀNGQUÝLÝ
TRẦNDỤCHI-LÊHÓNGĐIỆP
THỰC,TẬP
_ ■ M
I /
■
\ l
■
A
S LÝ THỰC VẬT
S Í O Ĩ O
Io í
}k ầ s)ễ ì i ... í
n h à xu ãt b ả n đ ạ i h ọ c q u ô c g ia h à n ộ i
vuVANVỤ(chubiên)
VUTHANHTAM- HOANGQUÝLY
TRANDỤCHI- LÉHONGĐIỆP
THỰC
■ TẬP
■
SINH LỶ THỰC V Ậ T
■ ■
NHAXUẦTBANĐAIHOCQUỐCGIAHÀNÔI
L ờ i m ở đ ầ u
Sinh lý học thực vật là mòn khoa học về sự sông của thực
vật. Giáo trình sinh lý học thực vật được hiên soạn nhằm cung
cáp cho người học cấc kiến thửc vổ các quá trinh sông xảy ra
trong t'ơ thế thực vật. Đó lâ các quá trình sinh lý xảy ra trong
Cắc tô hào thực vật như: quá trình trao đổi nước, trao đổi
khoáng và dinh dưỡng nitó, quá trình quang hợp. hô hấp, quá
trinh sinh trưởng và phát triển ở thực vật, quá trình chông chịu
ớ thực vạt vối môi trường- bên ngoài.
Sin!: lý học thực vật vừa mang tính trừu tượng, vừa mang
tíhlì chính xác cao với các thí nghiệm chứng minh cụ thể. Vi
vạy, cuốn sách này sẽ giúp người học nắm vững và củng cô
nhận thức, hiểu thấu (láo các vấn đề lý luận đà học thông qua
vi<y thực hiện một số bài thực tập. Nhũng bài thực tập này sẽ
minh họa, chứng minh ]ý thuyôt. và tính toán, do đếm cụ thể các
q u a t r i n h s in h lý cun tê bào. c ủ a cơ t h ể th ự c vật. C h í n h vì lẽ đó,
ruôn Thực tập sinh lý học thực vật dược tập thể các cán bộ
giáng dạy cùa bộ môn Sinh lý t hực vật biên soạn, do GS. TS. Vũ
Ván Vụ ■ chủ nhiệm bộ môn làm chủ biên.
Ouôn Thực tập sinh lý học thực vật nay được chia làm 7
chương (theo các chương cưa giáo trình Sinh lý học thực vật).
Mồi chương có sô bài thực tập từ 3 (lên 5 bài và dược viết theo
một trình tự với các mục: tên bài, tên thí nghiệm, đốì tượng -
hóa chất * dụng cụ, nguyên tắc của phương pháp, nhận xét và
kết luận. Với sô' bài như vậy, các phòng thí nghiệm tùy theo
trang thiết, bị của mình có thể chọn sô"bài thực tập, sô" giờ thực
3
tập cho thích hợp. Ngoài ra cuối cuốn thực tập còn cỏ rác phàn
phụ lục đê người dạy, người học tham kháo thêm.
Trong quá trinh biên soạn, mặc đù có nhiều cô gãiì£, (*ha<
chán cũng không tránh khỏi thiếu sót. Các tác giá mong hhạn
được những ý kiến đóng góp xây dựng của người sử dụiig.
4
M ụ c l ụ c
6
C h ư ơ n g 1
S i n h l ý t ê b à o t h ự c v ậ t
B À 1 1
Đ Ặ C T Í N H C Ủ A C H Ấ T N G U Y Ê N S I N H
T Ề B À O T H Ự C V Ậ T
T h í n g h i ệ m 1
Đ Ặ C T Í N H C Ủ A H Ệ K E O
1 . Đ ố i t ư ơ n g , h ó a c h ấ t v à d ụ n g c ụ t h í n g h i ệ m
2 . N g u y ê n t ắ c c ủ a p h ư ơ n g p h á p
Một dung dịch có hai tướng: tướng phân tán và môi trường
phân tán. Ví dụ: Dung dịch NaOH, tướng phân tán là NaOH
7
còn nước là mỏi trường phân tán. Dung dịch dược gọi là dung
dịch thật khi các tiểu phần của tướng phân tán bé hơn lnm
(như các ion phân tử). Dung dịch keo là dung dịch mà tiếu
phần của tướng phân tán có độ lớn từ 1 đến lOOnrn (như các
dung dịch gelatin, tinh bột, mực tầu). Nếu các tiểu phán của
tướng phân tán lớn hơn lOOnm thì dung dịch sè có thể là:
* Huyền phù, nếu tướng phân tán là chất rắn (như dung
dịch mực tầu).
- Nhũ từờng, nếu tướng phân tán là chất lỏng (như mõ và
nước trong sữa).
Dung dịch keo có hai trạng thái là sol và gel. Các dung dịch
keo kể trên đều là sol. Còn gel là các dung dịch đặc gelatin, gôm
arabic, protein, lòng trắng trứng và các chất dự trữ trong hạt.
Màng xeluloz của tê bào là keo loại gel. Còn chất nguyên sinh là
keo sol, hoặc có thể nói rằng chất nguyên sinh có nhiều đặc tính
của hệ keo và có tổ chức câu tạo phản hóa cao.
3 . C á c h t h ứ c t i ế n h à n h
Lấy các ông nghiệm rồi đổ các dung dịch trên vào từng ống
và quan sát.
4 . K ế t l u ậ n v à t r ả l ờ i c á c c â u h ỏ i s a u
1. Phán biệt các dung dịch thật, dung dịch keo và hộ phàn
tán thô?
2. Huyền phù khác nhũ tương ở điểm nào?
3. Thế nào là sol? gel? Cho ví dụ?
4. Ghi lại các kết quả quan sát ở các ông nghiệm trên.
8
Thí n g h iệ m 2
H I Ệ N T Ư Ợ N G K E O P H ổ N G T R O N G N Ư Ớ C
1. D ố i t ư ợ n g , h ó a c h ấ t v à d ụ n g c ụ t h í n g h i ệ m
2 . N g u y ê n t ắ c c ủ a p h ư ơ n g p h á p
Phồng trong nước là một đặc điểm quan trọng của gel ưa
nước. Quá trình này có ý nghía rất lớn đối với tế bào thực vật,
nhất là trong quá trình hút nước từ môi trường. Như khi hạt
náy mầm chảng hạn, quá trình hút nước của hạt ỏ đây là do sự
trương phồng: Phồng có hạn và phồng vô hạn. Phồng có hạn
như màng tế bào hoặc gelatin ở 20°c chảng hạn. Phồng vô hạn
là dạng keo sẽ hút nước rất nhiều và cuốỉ cùng, phân tán khắp
nơi trong thể tích dung mỏi. Ví dụ: Gelatin phồng ở dung dịch
35°c - 40 c.
3 . C á c h t h ứ c t i ế n h à n h
9
Khói lượng (gam) Thể lích (ml)
Đói tượng
Sau 24h S au 24h
khò Tâng Tàng
trong nước trong nước
Ngỏ
Đậu
Thạch
Phần thể tích chất lỏng tăng lên khi cho các đỏi tượng
nghiẽn cửu vào chính là thể tích của đôì tượng ấy. ỉ)ổ chất lòn g
di, thấm khô đôi tượng nghiên cứu bang giây lọc, sau dó cho
đối tương vào nước cất dế trong thờigian 24 giờ.Lảy đối iưọng
ra và thấm khỏ bằng giấy lọc. Đo lại thể tích và lập báng tròn
4 . K ế t l u ậ n v à t r ả l ờ i c á c c â u h ỏ i s a u
•
T h í n g h i ệ m 3
H I Ê N T Ư Ơ N G Đ Ỏ N G K Ế T
1. Đ ố i t ư ợ n g , h ó a c h â t v à d ụ n g c ụ t h í n g h i ệ m
10