Professional Documents
Culture Documents
113
T rong n h ữ n g n ả m gần đây, m à n g lipid n h â n t ạ o đưỢc sử d ụ n g làm thuôc có
hiệu lực hơn. Hiểu được bán c h ấ t vận chuyển qua màng, các bác sĩ sẽ lỉề x u ất
đưỢc phưrtng p h á p trị liệu mới có hiệu q u ả dôi với h àng loạt b ệnh d ẫ n truyền
xung dộng t h ầ n kinh, các bệnh t h ậ n câ"p, m ạ n .v.v... Đối với miễn dịch t ế bào và
miễn dịch ghép cơ quan, việc tìm hiểu m à n g bể m ặ t đóng vai trò q u a n trọng,
ngay cả lai ghép t ế bào trong sinh học p h â n tủ hiện đại, nghiên cứu m à n g cùng
được nêu lên h à n g đầu-
B ệ n h h ọ c v ể m à n g t ế b à o đã được chú ý. đó lă các bệnh p h â n bố của
m àng bề mặt. T rong y học tvíởng n h ư n h iề u b ệnh không liên q u a n n h ư teo t h ầ n
kinh cưòng giáp trạng, b ệnh tả, đái đưòng, cao h u y ế t áp, dị ứng. u n g thư, nhiễm
k h u ẩ n n h ư n g dưâi á n h s á n g của sinh học và b ệnh học p h â n tử của màng, ngưòi
ta n h ặ n th ấ y ch ú n g liên q u a n tới chức p h ậ n m à n g t ế bào. Một trong s ố chúng
bắt nguồn từ cơ chế ch u n g đó là lầm lỗi trong tr u y ề n đ ạ t tín hiệu ỏ m à n g bể mặt
ở mức độ p h â n tử. Các t ế bào t r u y ề n ti n cho n h a u qua châ't I r u n g gian hỗn hợp.
C h ấ t này đến t ế bào thì được t ế bào p h á t giác và n h ậ n diện bỏi một p h â n tử khu
tr ú ở bể m ặ t lê bào gọi là chất n h ậ n diện.
114
2.1. Thành p h á n h o á h ọ c của m àng
M àng (M.)
M âng(M .) 0 Lípid % 100 I Phospholipid % too
M B ào ^ưỡng M. b à o tương
■■■m 1
M Golgl ir M, Golgi ■U
M. Lưới nôi bào M. Lưới nộí bào 11
sá n sùi sầ n sùi
M .n h ân M ,nhân 11
M ngoài (y thể M. ngoài ty th ể 1 ■
M Irong Ty thể M. tro n g ty th ể
a) b)
Hinh 5.3. Thành phàn lipid của màng tế bào gen chuột
a. Tỷ lệ % thành phắn lipid chính so vâi tổng số lipid. Phần “khác" chỉ mono,
di và triglycerid. AB, cholesterol este hoá. b. Tỷ lệ % thành phán phospholipid so
vái tổng số phospholipid.
115
Cholesterol có nồng độ cao ở lớp lipid ngoài ở d ạ n g e s t e hoá và liên k ế t lỏng
lẻo vói màng, liên q u a n đến tín h lỏng của m à n g n ê n ả n h hưỏng đ ế n một số chức
p h ậ n m à n g n h ư vận ch u y ển các chất, h o ạ t động m ộ t s o e n z y m ; acid béo dài h ìn h
t h à n h m à n g v ũ n g r h á c và khi có n h iể u dây nối đôi thì sự hình t h à n h kém bền
vững hơn. Mức độ co hay giãn của m à n g liên q u a n đến độ dài acid béo v à sô
lượng d â y nối đôi.
Bảng 5.1. Thành phẩn gấn đúng của lipid màng
(phấn trâm trọng lượng tổng lipid của tể bào gan chuột)
116
loại c h í n h là phospholipid, cholesterol và glycolipid. Phospholipid th a y đổi
c h ủ n g loại theo các loại cơ q u a n khác n h a u (báng 5.2). Tuv vậy, t h à n h p hần chủ
vêu của phoHpholipid là phosphatid yl cholin, phosphatid yl serin, phosphatidyl
e th a n o i a m i n , sphingomyelin.
ry/e
. Nhàn, màng ổơn
L ỉ máng nhàn hạch nhản 5%
Hlnh s.4a. Cấu trúc của tế bào: Cảc ioại màng té bào.
Bảng 5.2. Tỷ lệ phán trâm thầnh phán các phospholipid trong màng bào tương
của các cơ quan khác nhau ỏ chuột (Roverer, 1969)
P h o s p h o lip id (a) Gan Lách TJm P hổi T h ản H ã n g cẩu
PC 5 2,3 47.2 41.2 46.2 3 6 .6 47.5
PE 25.2 27,2 33.6 23,3 28.6 21.5
PS 3,9 9.0 3.2 9 ,7 8.1 10.8
PI 9.0 6.3 4.0 4 ,2 6,1 3,5
PG - -
1.1 2,3 0.2 3,8 (b)
OPG 4.4 2A 13,0 1,1 7.1 .
PA 0.4 0,6 0,2 0,3 0.3 0,3
SP 4.5 7,3 3.5 10,8 12,9 12,8
Chú thích: (a> những chử viết tắt (b) lysophosphatidyl cholin
PC: phosphatidyl cholinPE: phosphatidyl ethanolamin
PS: phosphatidyl serin PI: phosphatidyl inositol
PG: phosphatidyl glycerol DPG: cacdiolipin
SP: sphingomyelin PA: phosphatidic acid
117
Các loại lipid tạo m àng đôi, tro n g đó vùng có cực l à vùng ưa nưóc hướng ra
phía môi tru ồ n g ngoài, còn chuỗi dài carbon là vùng không p h â n cực, vùng kỵ
nưốc hướng vào p h ía bên trong. N h ữ n g t h à n h p h ầ n này th ư ờ n g p h â n phối không
đểu tro n g hai lốp của m à n g M à n g bào tương còn có cholesterol d ạ n g este liên
kết lỏng lẻo vâi m à n g đóng vai tr ò đệm đối vỏi tín h lỏng của m à n g bời vì chúng
có th ể ả n h hưỏng đến một s ố c h ứ c p hận m à n g n h ư vận chuyển các chất, đ ính k ế t
và n h ậ n diện cũng n h ư h o ạ t động của một số enzym m àng t ế bào cũng n h ư k h ả
n ă n g t h ấ m của c h ấ t q u a màng. Ví dụ loại bớt cholesterol t ừ m à n g hồng cầu đã
tă n g sự th ấ m của glycerol. Tương tự n h ư vậy t ă n g tý lệ cholesterol/phospholipid
của hồng cầu chuột lang dà khử độ t h ấ m của c h ấ t không điện ly. Cholesterol có
ả n h hưởng đến t r ạ n g t h á i hoá r ắ n của cấu trú c m à n g phospholipid, kìm h ãm sự
chuyển động của các chuỗi acyl tr o n g lóp đôi phospholipid m à n g l ế bào làm giảm
sự thâ”m của C1, glucose, đường và cation hoả trị 1, t ả n g điện tr ở của màng, kìm
hâm sự h o ạ t động K*, Na*. ATPase.
Cholesterol
(làm ^ Ạnh Protein xuyân màng Các protein bảm mànậ
cẩu Irũc màng) cổ dinh trong mộỉ nủa
caìa lớp kép ĩipíd hoâc
bám vào bé mãt
H ln h 5 .4 b . M ô h ìn h kh ảm lổ n g v ế c ấ u trú c m à n g b à o ỉư ong (m à n g s ỉn h c h ấ t)
của s. J. S in g e r v ầ G . N ỉc o ls o n . 1 9 7 2 .
118
Màng bào tương gồm hai loại protein chính là protein liên k ế t xuyên m àng
và protein iiên k ế t ỏ rì a màng. Protein liên k ế t ỏ rìa m àng có t h ể tách khỏỉi
m àng b ằng yếu tô* yếu ớt. Loại này ỏ phía tro n g hay phía ngoài m à n g trong đó
các gỏc acid a m i n ưa nước thì được phỏ bày t r ê n bể m ặ t p h â n tủ, còn các gô*c acid
am in kỵ nước thì đưỢc th u gọn vào bên tro n g màng. P ro tein liên k ế t xuyên m àng
chí được tách ra khi xử lý với d e terg ent khô n g p h â n cực. N h ũ n g gôc acid min kỵ
nưốc của nó liên k ế t với nhóm kỵ nước của lipid màng, p hần protein liên kết
xuyên m à n g có t h ể m a n g cực của lipid và vối protein ngoài màng. Protein liên
kẽt xuyên m à n g được p h â n t h à n h h a i nhóm nhỏ là ectoprotein và endoprotein.
Ectoprotein là n h ữ n g protein xuyên m à n g và nhô ra p h ía ngoài của m à n g t ế bào,
còn enđoprotein thi ngược lại. Protein xuyên m à n g chiếm khoảng 80% protein
m àng l ế bào có vai tr ò sinh học q u a n trọ n g n h ư protein enzym, protein vận
chuyên, protein n h ậ n diện vủa màng. Một số p ro te in n à y có t h ế liên k ế t với các
gôc đưòng ở bề m ặ t bên ngoài là n h ữ n g loại glucoprotein có vai tr ò sinh học đặc
biệt. Các acid a m i n của protein m àng là n h ữ n g acid a m i n có cực n h ư Asp, Glu,
Lys, Arg, các loại acid a m i n tr u n g gian n h ư Ser, Thr, Tyr, His, Gly và một so**
acid amin khô n g p h â n cực n h ư Ala, Val, Leu, Isoleu, Cys Met, Pro, Phe, Try.
T h à n h p h ầ n acid a m i n của protein m à n g t ế bàocũng tương tự n h ư t h à n h p hần
của enzym hoà tan . N h ư n g tỷ lệ acid a m i n kỵ nước chỉ có khoảng một p h ầ n ba
tổng sô^ acid am in của màng, acid a m i n là loại acid khoảng 2 0 % và acid am in
kiểm khoảng 12%. Sự k h á c biệt rõ r ệ t n h ấ t là h à m lượng Cys tro n g m à n g r ấ t
thấp, diều đó chứng tò t r o n g m à n g ít cầu nối disufur. Protein m à n g th ì không kỵ
nưdc hơn protein hoà t a n và protein ở p h ía tro n g v à p h í a ngoài có sự khác n h a u
về vai trò sinh học.
6. M à n g t ế bào hổng cẩu, Màng bào tương của hồng cầu là m à n g được biết
nhiều n h ấ t vi nó đễ d à n g được tá ch ra, được n g h iê n cứu từ lâu. Nó không phức
t ạ p n h ư các m à n g khác, việc tách dễ d à n g t h u được d ạ n g tin h sạch, tuy vậy ý
nghĩa m à n g bào tương hồng cầu về m ặ t s in h học kh ô n g đầy đủ n h ư n h iề u loại
m àng khác.
Màng hồng cầu hai lớp lipiđ, lớp tiếp xúc với môi trưòng bên ngoài và lớp
tiếp xúc với bào tương của t ế bào goih là lớp p h í a bào tưdng. Phospholipid cấu
tạo nên m à n g t ế bào hồng cầu ố hai lớp khô n g giông n h au . Lóp lipid phía ngoài
có t h à n h p h ầ n chủ yếu phosphotidyl cholin v à sphingomyelin, còn lớp lipid
m à n g phía bào tương được tạo n ê n bỏi phospholipid am in n h ư phosphatid yl
serin, ph o sp h a tiđ y le th a n o la m in .
C ấu t r ú c không cân đối của m à n g hồng c ầ u gây r a bối sự không cân xúng
tro n g cách sắ p đ ặ t các n h ó m cực của phospholipid, các p hần acyl và các điệntử
của chúng. Sự m ế t cân đối n à y dược duy t r ì có t h ể do sự có m ặ t của các p h â n tử
glycolipid chỉ ỏ p h ía bên ngoài của m à n g t ế bào.
Glycolipid có vai tr ò q u y ế t đ ịn h h o ạ t động của các nhóm m á u A, B, 0 và
h o ạ t động các c h ấ t n h ậ n d iện bề m ặ t đôi với các độc t ổ vi k h u ẩ n , ví dụ vi
k h u ẩ n gây b ện h tả. Lipid m à n g hồng cẫu của các động v ậ t k h ô n g giông n h a u
(bảng 5.3).
119
B ả n g 5 .3 . T ỷ lệ p h ầ n tră m th à n h p h ấ n c á c lipid tro n g m à n g tế b à o hóng cầu
của c á c động vật khác nhau.
120
Bảng 5.4. Một s 6 d ặ c trư ng p h ả n b iệ t g iữ a c á c p ro te in được nhân biết rõ nhất
c ù a m à n g t ế b à o h ồ n g c á u người.
Loai protein Liẻn két xuyẻn qua Liên kết xuyẻn qua Liên kễt phia ngoải
màng màng màng
Sự nhỏ ra ngoài màng C ả haỉ phía C ả haỉ phía Chỉ một phía bào
(ương
Tiéu hoả bằng Nhậy cảm vỏi pronase N hạy cảm với trypsin Không rô
protease nhưng không nhậy
cảm vởi trypsỉn
Chức phận chủ yếu Kénh dẳn anion N hận diện virus cúm, C ố h oại động C a” -
lectin, hoạt động nhóm A T P ase
máu.
121
T r ạ n g th á i bán lòng cúa hai lớp lipid m à n g cho phép các p h â n tử protein
và lipid di chuyển tro n g k h u vực m à n g theo kiểu q uay tròn, chuvển dịch s a n g
bên và chuyển dịch q u a lại khi t ế bào lympho bịkích thích bồi concavalin A (con.
A). Bản c h ấ t của m à n g lympho là m cho p h â n tủ t r o n g m à n g dễ di ch u y ến đế tạo
nên kiến t r ú c m à n g m à trong đó có cả lipid và protein được sáp xếp khô n g cân
xứng. Các p h â n tử globulin miễn dịch th ì chỉ k h u t r ú ở lớp phía ngoài, trong khi
đó hệ thông các sợi và ông thi chì liên k ế t duy n h ấ t ỗ bê m ậ t bên tro n g c ủ a các t ế
bào (hình 5.6).
Ldp lípỉd đôi
Đ
Protein
xuyên màng : Ĩ! ! ẳ ! Ỉ! ĩ? ! ĩĩÌ n it m .
Protein
màng
Glycoprotein Protein
122
d ự n g các m àng k h á c cúa t ế bào, tổng hợp lipid (TG, Pl^). m àng chứa chuỗi ngắn
vặn chuyển điện lứ liên q u a n đến sự oxy hoá NADH;^, NADFHv. Hộ thống này và
cy to c ro m P.450 d ó n g vai Irò k h ứ dộc t h uố c bởi s ự h y d r r o hoá h a y m e t h y l hoá.
í)ặf l)iệt ở m ả n g nãy có chửa glucose- 6 -p h o s p h a ta se trên toàn bộ hệ th ống m àng
nên (ỉược xem là enzym chì diểm cho m à n g nàv và glucoso- 6 -p h o s p h atase là
enzym mỏ đầu cho tổng hỢp glycogen.
g. M à n g Golgi. Thực c h ấ t là m à n g t r u n g gian giừa m à n g lưới nội nguyên
s in h v à m àng bào tương chứa thy am in p y ro p h o s p h a ta se biểu thị lần lượt theo
t h ứ tự N-acetyl glucosamin tran sferas e, galactose tran sferas e, cuối cùng là
sialic tr a n s f e r a s e . Enzym dặc hiệucủa m à n g v ẫ n là 5’-nucleotidase, ATPase,
Vai trò sinh liọc của m à n g là xây đựng và biệt hoá m à n g Golgi ở động vật
hỗn hợp glycocalyx p h ủ lên bề m ặ t t ế bào thực v ậ t là tiển t h â n cung cấp
cellulose, lignin tạo m à n g và th à n h m à n g t ế bào. Màng golgi tạo c h ấ t nhày,
đóng gói và cô đặc c h ấ t tiết.
h. M à n g ty thế. Màng ty thế (mitochonđrria) là một m à n g p h â n tử kép
lipoprotein, M à n g tro n g có n h ữ n g nếp gấp lồi gọi là mào. giữa mào là khoang
h a y buồng. Các enzym m à n g ngoài là ezmym ch u y ển hoá acid béo, phospholipid,
lipid. N h ũ n g enzym đặc hiệu chỉ điểm cho m à n g này gồm aminoxydase, Màng
tro n g chứa en z y m hô h ấ p t ế bào, phosphoryl oxy hoá, cytocrom và enzym kéo dài
các chuỗi acid béo t ừ 10 carbon trở lên, M à n g ty t h ể có vai trò chính n h ư sau:
m à n g trong có vai tr ò vận chuvển các pro ton (H^) và h ìn h t h à n h ATP vận
ch u y ển các anion, vận chuyển NAD* acid béo, ATP, ADP.
i. M à n g lysosom . M àng đđn chứa n h ữ n g enzym t h u ỷ p h â n lipid n h ư lipase,
e st e ra s e , p h o s p h a t a s e , t h u ỷ p h â n glycid n h ư glycosidase, hy alu ram id ase,
n e u r a m i n i d a s e , t h u ỷ p h â n protein n h ư catep s in A, B. c , D, E, dipeptidase,
cạrboxypeptidase, am in o p e p tid a se ... enzym t h u ỷ p hân acid nucleic như
ARNase.
Lysoaom đ ó n g vai tr ò cơ q u a n tiê u hoá của t ế bào để tiêu hoá các đại p hân
tử nội v à ngoại bào, tiêu vi k h u ẩ n , tê bào chết. M à n g lysoaom có vai trò đặc biệt
tr o n g việc d u y t r i pH acid so với dịch bào tưdng,
k. M à n g peroxysom . Peroxysom là một m à n g đơn bao bọc các loại enzym
ca ta l a s e , peroxydase, các oxydase khác. Nó có chức n ả n g phá h u ỷ H 2O dộc vối cơ
th ê, enzym hoá NADPH, ngoài các ty thể, Peroxysom sử d ụ n g râ't nhiều oxy
n h ư n g không tạo ra ATP.
2.3. C á c m ô h ì n h c ấ u t r ú c m à n g t ế b à o
Có n h iể u mô h ìn h câ'u trú c m à n g t ế bào n h ư 5 mô h ình s a u đây, theo th ứ
tự thòi gian và sự hiểu biết ngày càng chính xác hơn.
Q. Mô h ìn h m à n g của Overtonn (Ỉ895). X u ấ t p h á t từ tốc độ các c h ấ t thấm
vào m à n g tê bào tỷ lệ t h u ậ n vôi độ hoà t a n của các c h ấ t đó tro n g lipid. Tác giả đi
đ ế n giả thuyết: M à n g t ế bào là một lớp lipid.
123
b. Mô h ìn h m áng của Gortner uà Grendel (1925). Xác dịnh diện tích lipid của
màng hồng cầu trải trên m ặ t nưôc gấp đôi diện tích của tổng sô” m àng hồng cầu
được tách. Tác giả đi đến giả thuyết: Màng t ế bào là một hệ thống hai lớp lipid.
c. M ô h in h m à n g của D awson và J.F. D a n ie lli (1935). Do t h ế n à n g m à n g t ế
bào th ấ y t h ấ p hơn n h iề u so với t h ế n ã n g c ủ a bể m ặ t lớp lipid t r ê n m ặ t nưổc.
Khi cho th ê m protein vào b ề m ặ t lóp p r o t e in t r á i t r ê n m ặ t nước thì tạo
được thê n ă n g tương tự n h ư thê n ă n g ỏ bê m ặ t m à n g tê bào. T ừ đó tác giả dưa ra
mò h ình m à n g t ế bào một m à n g có câ^u trúc vối h ệ thống hai lớp lipiđ và được
bọc bằn ngoài bởi một lớp protein.
d. Mõ h ìn h m à n g của Roberston (1959): Q u a n s á t m à n g được cố đ ịn h bằng
osmi dưới k ín h hiển vi điện tử, Roberston đ ư a r a k h ái niệm m à n g cơ b ả n có ba
lỏp: hai lớp protein đ ậm đặc điện tử n ằ m ngoài lốp lipid mò đ ậm độ diện tử hơn.
e. Mô h ìn h m à n g của S.L. S in g e r và G. N icolsson (1972). Dựa vào kỳ t h u ậ t
làm đông ỉạnh, bẻ gãy m à n g (freeze fr ature), cộng hưỏng từ h ạ t n h à n (nuclear
magnetic resonance), lai ghép t ế bào (hybrid ty of cell) cho t h ấ y các p h â n tứ
protein không chỉ n àm p h ía ngoài m à chui sâ u vào bên trong màng. Tác giả xây
dựng mô hình k h ả m lỏng m àng (fluid mosoic model of m em brane), m à n g là hệ
thống hai lóp lipid mỏng và các p h ả n tử protein có thể n h ú n g tr o n g đó với mức
độ nông s â u k h á c n h a u . Môhình có th ể h ình tư ợng hoá m à n g là một biển lỏng
lipid, trong đó protein giống n h ư n h ữ n g cù lao (đảo) tro n g biển lỏng dó (protein
as islADNs in fluid se a s of lipids) (h ìn h 5.4b; 5.7 v à 5.8).
B ằng thực nghiệm, ngưòi ta đ ã xác đ ịnh được m àng ainh học ỏ t r ạ n g th ái
bán lỏng cho n ê n các t h à n h p h ầ n của m à n g có t h ể di chuyển tr o n g màng. Khi
đ á n h đ ấ u bằn g châ^t p h ả n quang, ngưòi ta p h á t hiện t h ấ y có 8ự t r a o đổi cạnh
t r a n h còn được gọi khuếch t á n bên của n h ữ n g p h â n tử lipid t r o n g m à n g xảy ra
10®lần/giây. T hực nghiệm cũng chỉ cho t h ấ y có s ự đổi chỗ vị t r í các p ro te in trong
m àng n h ư sự di chuyển của receptor đến vối ađenylcyclase. T í n h lỏng của m àng
t ế bào p h ụ thuộc t h à n h p hấn cấu tạo nên m àng, n h iệ t độ bao q u a n h màng, các
ion và pH của môi trưòng.
N h ử n g yếu t ố n à y có thể làm cho t r ạ n g t h á i m à n g t h a y đổi lỏng, b á n lỏng
hoặc đặc. ở n h iệ t độ m à m àng t ừ t r ạ n g th á i đặc chuyển s a n g lỏng h a y ngược lại
gọi là điểm chảy lỏng h a y diểm đổi p h a của m àng. Khi n h iệ t độ ở dưới điểm đổi
p h a thì lipid m à n g biểu hiện câ'u trú c ti n h t h ể v à ngược lại khi n h i ệ t độ ở trên
diểm đổi p h a thì lipid m à n g ỏ t r ạ n g t h á i lỏng. Chuỗi acid béo c à n g ngắn, càng
nhiểu liên k ế t chưa no, không có p h â n n h á n h t h ì nhiệt độ điểm dổi p h a càng
th ấp. T rái lại, acid béo chuỗi dài. bão hoà, n h i ể u n h á n h thì điểm đổi p h a cao.
Cholesterol đưa Ihêm vào m àng sẽ làm giảm sự di dộng của các chuỗi carbon ỏ
vùng nhóm ư a nước. Song dầu t ậ n bên đối d iện của các chuỗi đó v ẫ n di động
dược và n h ư vậy làm cho lipid m à n g khó di vào t r ạ n g th á i gen.
124
OliQOsacarid
P rolein xuyên m à n g ^
Hình 5.8. Sự dí chuyển của protein màng trong mô hình khảm lỏng củd màng sinh học
T1 và 12: Những thdi điểm khảc nhau. Glycoprotein mảng; GP2 đi chuyển ngang dẻ dàng;
GP1 bị hạn ché di chuyển
125
T u y vậy, tính lỏng của m à n g vẵn chư a th ể giải thích h ế t dược q u á trình
vận c h u y ể n nhiêu c h ấ t qua m à n g cũng n h ư quá trình của sự dính k ế t và nhận
diện đặc hiệu của màng.
3. Các chức phận sinh học chủ yếu của lớp áo bể mặt tẻ bào
Lớp áo bề m ặ t tê bào là các phức hỢp glycolipid và glycoprotein được hình
t h à n h do sự liên k ế t các t h ả n h p h ầ n lipid và protein của m à n g với nh ững gôc
đưòng c ủ a m àn g bào tương. Nó có nhiệm vụ p h ủ phía ngoài m à n g bào tư ơ r g với
nh iều chức n ă n g q u a n trọng.
3 .1 . O l y c o l i p i d v à g l y c o p r o t e i n
3.2. G l y c o l í p i d đ ặ c h i ệ u
a. G ỉycolipid thuộc loại k h á n g nguyên của các nhóm m áu. Gần n h ư *.ât ca
các glycolipid tr u n g tí n h là k h á n g nguyên của hồng cầu ngưòi. Loại đơr. giản
n h ấ t chưa m ột gổc đưòng n h ư glycosylceramid và galactosyl-ceramid là các tiền
c h ấ t của k h á n g nguyên. Các k h á n g nguyên này được gọi là k h á n g nguvên nhóm
126
máu ĩihưng chúng củ n g cỏ n h iề u loại tê bào k h á c của cơ thể và được p h â n bố
rộng răi ờ dộng vật c ùng n h ư ỏ thực vật. L AD Natein or nảm 1900 p h á t hiện 4
nhóm máu A. B, 0 và AB n h ư n g hiện nay đă có tói 14 hệ th ống nhóm m áu được
phát hiện và chửa 100 k h á n g nguyên khác n h au . Đặc tính cơ b á n của k h á n g
nguvíMì nhớm m áu là sự tồn tại suôt cả đòi cá thể. T uy vậy, c h ú n g cũng có thay
đói khi u n g thư, biệt hoá. sự già tê bào, thòi kỳ p h á t triên bào thai, khi t ế bào
p h à n chia. Bản châ't hoá học k h á n g nguyên nhóm m áu A, B, 0 , MN, p, Lewis, I.
H là loại glycolipid, t r ừ MN là loại glycoprotein. K h án g nguyên H xác định
nhóm m áu 0 là tiề n t h â n của k h á n g nguyên A, B, N-acetyl g a lactosam in được
kết hợp với g alas to se ỏ vị trí 3 bỏi liên k ế t a*glycosyl là gốc đưòng t ậ n cùng của
nhóm A- N h ư n g nhóm B thì N-acetyl g a la t o s a m in được th ay t h ế bỏi galactose.
Năm 1924, L A D N s te in er và Levin p h á t hiện được k h á n g nguyên nhóm p, nhóm
nàv gồm k h á n g nguvên pj, p và p^. Đặc tí n h của k h á n g n g u u y ên loại glycolipid
như ở b áng 5.5.
Woiner và cs. (1956) p h á t hiộn k h á n g nguyên mới ở nhóm I, k h á n g nguyên
nàv có owr ngưòi t r ư ỏ n g t h à n h và c ùng có n h iể u ỏ loại động vật- T rong u n g th ư
m áu và thiếu m áu h u y ế t t á n có k h á n g t h ể chống k h á n g nguyên nhóm I. P h ả n
ứng loại này ít xảy r a invivo bởi vì p h ả n ứ n g xảy r a thư òng dưới 20 °c nên
thường gọi là “k h á n g t h ể l ạ n h ”. Loại n à y c h ín h là k h á n g thế IgM. Người ta còn
xác định thêm r ằ n g có n h ũ n g k h á n g t h ể k h á c n h a u vì chúng p h ả n ứng vói
n h ữ n g p h ầ n k h á c n h a u của p h ầ n cấu t r ú c k h á n g n guyên I. N h ũ n g n ă m gần đây
đà chứng m inh sự t h a y đổi chuyển hoá glycolipid tro n g các tê bào u n g thư, ví dụ
m ấ t hoai Lính nhóm A và B tro n g u n g th ư dạ d à y v à tro n g ung th ư r u ộ t già có sự
trlng hàm lượng k h á n g nguyên I vổi 8ự m ấ t đi của các k h á n g nguyên A, B, 0 , Sự
liên q uan có t h ế giữa h à m lượng glycolipid m à n g và khả n ă n g tạo u n g thư.
N hữ ng t ế bào có h à m lượng lân glycolipid th ì ít có k h ả n á n g s in h u n g thư. Ngược
lại, tê bào có tiêm n à n g sinh ung t h ư thì h ầ u n h ư khô n g chúa hoặc chứa r ấ t ít
giycolipid phửc tạp. T u y vậy, sự t h a y đổi glycolipid trong u n g t h ư cũng như
tr ong quá t r ì n h p h â n chia t ế bào chưa t h ể hiện chính xác và còn chưa rõ.
B ả n g 5 .5 . c ấ u trú c h o á học c ủ a m ộ t s ố k h á n g n g u y ê n n h ó m m áu
ỏ bể mặt tế bào thuộc loại glycolípid
127
6 . G lycolipid là c h ă t n h ậ n đối với m ộ t s ố p h ả n từ
2. G a n g l ỉ o s y ỉ c h ấ t n h ă n đ ố i v ở i đ ô c t ố v à v i k h u ẩ n . Độc tô" vi k h u ẩ n tả
gồm 6 chuỗi polypeptid được liên k ế t với n h a u bởi 5 hay 6 c ầ u disulfur, trọng
lượng p h â n tử vào k h o ả n g 84.000 dalton. Độc t ố vi k h u ấ n tả bao gồm h a i nhốm:
nhóm A có 1 chuỗi và nhóm B gồm 5 chuỗi. Nhóm B c ủ a độc tô gán với
gangliosyl ỏ bể m ặ t t ế bào còn nhóm A cùa độc t ố gây h o ạ t hoá adenylcyclase
màng. Gangliosyl GMi là t h à n h p h ầ n h o ạ t hoá của châ't n h ậ n đổi với độc tố này.
Người ta tín h được r ằ n g khoảng 10^ p h â n tử GM, có t r ê n bề m ặ t một t ế bào thỉ
gây ra h o ạ t động tối đ a của độc tô". Khi k ế t hợp vào gangliosyl t h ì độc t ố bị thay
đổi về cấu h ìn h và h o ạt động, nó có t h ể gồm 2 giai đcạn, Giai đ oạn đ ầ u tiên liên
k ế t với m à n g t ế bào, giai đoạn 2 làm h o ạ t hoá adenylcyclase, làm t ả n g thuỷ
p h â n lipid tro n g các t ế bào mỡ v à kìm h ă m tổng hợp steroid t r o n g t ế bào thượng
t h ậ n , kích thích bài t i ế t nước và điện giải ồ r u ộ t (bảng 5.6).
B ả n g 5 .6 . cẵu trúc của một số chất nhận th u ộ c loai glycolipjd
Độc tố uôn ván gồm hai chuỗi polypeptid: Chuỗi n ặ n g có t r ọ n g lượng p hân
tử 53.000 Da (daltol) và chuỗi n h ẹ 21.000 đaiton, chúng liên k ế t với n h a u bằng
cầu disulfur. Bễ m ặ t t ế bào t h ầ n k in h của độc tô^ này có r ấ t n h i ể u c h ấ t n h ậ n
gangliosyl loại G D j 6 và GT. Độc tô" uôn v á n gồm hai nhóm: n h ó m I liên k ế t với
c h ấ t n h ậ n cùa m àng, nhóm II là m h o ạ t hoá adenylcyclase. C h ấ t n h ậ n ỏ m àng bề
m ặ t tế bào t h ầ n k i n h c ũng làm t h a y đổi cấu h ìn h của độc tố.
2. Gangliosyl là c h ấ t n h ậ n đối với horm on protein. N h ũ n g loại hormon
tuyến yên n h ư TSH, LH, PSH, GH, đều được liên k ế t tạo n ê n t ừ các nhóm nhỏ a
và P- C h ấ t n h ậ n ỏ m à n g t ế bào đích đôl với ch ú n g là gangỉiosyl. N h ó m nhỏ p của
hormon liên k ế t vởi c h ấ t n h ậ n gangliosyl của te ứe bào đích còn nh ó m nhỏ a thì
kích thích h o ạt động adenylcyclase.
3.3. G l y c o p r o t e i n đ ặ c b i ệ t
M àng t ế bào có n h iể u loại glycoprotein có vai trò đặc b iệ t n h ư k h á n g
nguyên, enzym có b ả n c h ấ t h o á học là glycoprotein n h ư Na*, K^, ATPase,
galactosyl tr a n s f e r a s e , 5*‘nucleotidase, p h o s p h a t a s e kiểm, a cetyl cholinesterase.
a. Loại glycoprotein liên k ế t xuyên q u a m àng. Glycophorin của m à n g hồng
cầu có trọ n g lượng p h â n tủ 31.000 Da (dalton), Rhodopsin c ủ a võng mạc bò có
trọng lượng p h â n tử 35.000 dalton. Epiglycassin có trọng lượng p h â n tủ 100.000
128
TjOi),()()(} (lalU)ii. K h á n g iìguyên lu)à hợp tò chức chuột ( i ỉ - 2 ) có Irọn ^ lượng
pli;*in tứ 'l3.noí)--lT.ooo cỉalton. Khúng nguyên hoà hợp tổ chức ngưòi (HI-.-A) có
irọìì^ UíựHK p h â iỉ l ủ 3 0.000 đalluỉi. I-KTS (largi* e x t e r n a l t r y p s i n -* .sensitive)
gl>ciíprolein có trọ n g lượng p!u*uì lừ 210.000-270.000 dalton. Infectious
mononucleosis heierophili* antigen có trọng lượng phản tử 26.000 dalton. VSVG
prdlíMn có trọiìK lưựng p han tứ 67.000 clalton. Cvtocrom b5 reductase có Lrọng lưỢng
|;hãii lử 33.000 claiton. Myi'lin liophiliỉì ngưòi có trụ ng lượng Ị>hân tứ 25.000 da)Con,
Nuclcoiid pyrophotìsphatasc của gan chuột có Irọng lượng phân tứ 130.000 dalton.
(lly('(í|u*oteín m à n g vòi trứng có trọng lương phân tứ 25.000 dalton.
ố. Loạt glycoprotein ỉiẽn kết phía ngoài m áng. C a la s e q u e s tn n I của màng
lưói ỉũ)i nguyên sin h có Irọng iượng p h ả n tủ là 46.000 Da. Glycoprotein của tieu
cau có trọny lưụng p h â n lử 148.000 Da.
Bảng 5.7. Một số đặc trưng hoả sinh của các khảng nguyén
glycoprotein trên bê mặt tễ bào lympho chuột
C ác k h á n g n g u y ên T rọ n g lượng p hân từ các ch u ỗ i, c í u trú c đường
dalton
lâ Chuỗi atphd (a) 35 .000 . chuỗi beta C ả hai chiiổí đéu chứa glycopeptid
{ị\) 2 5 .0 0 0 trọng lượng phản tử 3 2 .0 0 0
Tla Chuỗi nặng 5 0.00 0 , chuồi nhẹ 12,000 Một glycopeplỉd 4500 trèn một
([);-mlcroglobulin) chuồi nặng
3 .4 . A c i d s ia lic
129
4. Acid ồiali<* có thế dóng vni Irò trong dính kết giủa các tô bào với C(1 rhc: acid
sialic ỏ tẽ bào này có tliể đính kết vói siaỉyl transferase ở bé một tê hào klìác
5. Acid sinlic giữ vai trò vân chuyển các ion K*, Na', acid amiiì, kích thích
q u á t r ìn li tliự c bào , k íc h t h íc h sự c h u y ế n d ạ n g tv n ip h o
3.5. C a lm o d u lin v ả s ự l i é n k ế t c a l c i v ớ i m à n g b à o tư ơ n g
Calmodulin là p r o t e m diều chinh phụ thuộc caloi được tìm t h ấ y trong các
t ế bào động vật, tồn tại ớ d ạng hoà t a n trong bào tương hay ỏ d ạ n g liên kết
màng với microsom và m à n g bào tương. Calmodulin kết với m à n g t h ế hiện ba
chửc n âng chủ vốu
1. Làm t á n g ái lực đôi vói calci và n â n g hoạt động cùĩi enzym ATPase clược
hoạt hoá bởi ion calci lên mức íối da. Calmodulin có thể coì n h u một th à n h p hần
của onzvm ATPase liôn kết với m à n g bào tưdng - ATPase Lrong t ế bào
lympho có sự liên q u a n giữa calm odulin với enzym nàv ỏ m à n g t ế bào
2. Calmodulin có vai trò diểu hoà hoạt dộng cúa enzym m à n g tế bào khác
như adoiìylcvclase. C h a n g hạn trong nghiẽn cứu vể mối liẽn q u a n giữa phức hợp
r e c e p t o r horriKỉỉi VỚI adenylcyclíise v à calci ớ m à n g bào Irương. Sự gíâi ph ó ng
khỏi vị trí ức c h ế t r ẽ n adenvlcyclase m à n g là yếu tố mỏ d ầ u cho hoạt động
cùa enzym này dưốì ả n h hưỏng của phức hỢp receptor hormon.
3. Calmodulin th a m gia quá t r ì n h hoạt dộng của các sỢi microfilamont,
niicrotubul khu tr ú bể m ặ t bên tro n g cúa m ồng bào tưdng, ch ú n g có tính th u ậ n
nghịch tuỳ thuộc vào nồng dộ calci nhiểu hay ít trong lê' bào
Dặc tín h hoá lý tác dụng sinh học cúa calmodulin Long k ế t ỏ b ang 5.8
Calmodulin là tiếu đơn vị điếu hoà của protein k in a s e c là một protein diếu hoà
nhiỂu p h á n ứng enzvm kích thích bởi C a ’^
Dậc tín h hoả lý tác dụng sinh học của calmodulin tổng k ế t ớ b àng 5.8,
Calmodulin là tiểu đơn vị điểu hoà của protein k inase c là một protein diềuhoà
nhiều p h ả n ứng enzym kích th ích bởi
C alm odulin có bốn vị trí có ái lực cao để k ế t hợp vói Ca*^ k h i kết hợp
cảm ứng sự t h a y đổi cấu trú c calmodulin, giúp calm odulin tác d ụ n g có hiệu quả
với n h ữ n g protein mà nó điểu hoà (hình 5.9). Khi k ế t hợp với calmodulin,
phức hợp calm odulin “ Ca*^ tạo t h à n h h o ạt hoá protein k in a s e dặc hiệu, protein
kinase dược h o ạt hoá sẽ gâv ra sự phosphorvl hoá protein enzym, protein kênh
ion, protein vận ch u y ển ... Một tro n g nhiều enzyme được diều hoà bởi
c a l m o d u l i n và là p r o t e i n k i n a s e p h ụ t h u ộc vào Ca*^/Calmodulin h a y pro t e i n
kinase c . loại nồy phosphoryla b kinase dượr hoạt hoá bỏi Ca'^'^/calmodulin hav
protein k inase c. Loại n à y phosphoryl hoá gốc serin hay th reonin của protein tế
bào n h ận . T rong sự p h â n huỷ plycogen phosphoryla b k in a s e được hoạt hoả bồi
Ca^ cùng chứa calm odulin và calmodulin cũng là niộl trong sô các lieu drtn vị
cúa phosphoryla b kinase.
130
Bàng 5.8. Một số đặc linh lý, hoá sinh cùa phản từ calmodulin
5.6. F i b r o n e c t i n
131
huyết t h a n h và môi Irưòng nuôi cấv t ế bàu ihì th ấy rằng chúng rất giống n hau đ
điếm d á n g điện và sự di chuyên trong gel polycrylamid SDS. Song một vài khác
n hau nhó giữa c h ú n g được thấy
trong h ệ t h ố n g gon k h á c n h a u
như d ạ n g huyết t h a n h thì được
p hân giải th à n h b ăng kép. trong
khi đó d ạng t ế bào thì chì một 4Cà’
bảng dơn rộng, T ính hoà t a n ir ừ
khi nân g lên pH = 11, hoậc được
xử t r í bởi nh ữ n g tác n h ã n làm
biến tính ph ân tủ. Sự khác n hau
C ơ ỉm o ^ ự iin - Cq
n h ư kế t r ê n có t h ế t x u ấ t hiện ỏ
đầu t ậ n gốc a m i n tự do của các
phân tứ. C hắng h ạ n fibronectin
cúa bò và người có acid am in tận
đùng là gốc p y r o g u t a n a t trong
khi đó fibronpctin tê bào gà con
Lhì khonfj phái ihế. Người ta cho
ràng hai d ạ n g fibronectin có thế
[à sản p h ẩ m của cùng một gen,
nhưng d ạ n g t ế bào thì bị thuỷ
p hản một p h ầ n bỏi protein nên
kdp tn ty m
nhỏ hơn d ạ ng h u y ế t t h a n h . Điểu
h ơ ọ ĩ đ ọ fỉớ « C a ỉ/tt^ u L /t
này cũng loại t r ừ tr ường hợp /€/t
chúng có thế sinh ra t ừ những
gen khác nhau.
H in h 5 .9 . C ấ u trúc h o ạ t đ ộ n g c a lm o d u lin
b. Vai trò sin h học.
Fibronectin có n h iể u vai tr ò sinh học trong các h o ạ t động tê’ bào.
1. Vai trò đ ính k ế t giừa cơ c h ấ t với t ế bào: Cơ c h ấ t collagen, cơ c h ấ t dẻo, sụ
trải rộng tê bào.
2. Tập hợp các t ế bào: Các hổng cầu được cố định, các t ế bào gan.
3. Làm trở lại b inh thường hiện trượng biến hình của t ế bào n h ư s ắ p đặt
t h ẳ n g h à n g các tê bào, h ìn h Ihái tê bào sỢi non, h ìn h thái bể m ậ t tê bào, tổ chức
lại các bó sỢi vi thể,
4. Làm t ả n g sự di động của t ế bào.
5. Tạo liên kết với các p h â n tử lớn n h ư collagen, fibrin, fibrinogen.
6 . T h a m gia vào sự th a n h lọc nh ữ n g c h ố t keo cúa hệ liên vòng nội mô như
gan và đại thực bào.
Fibronectin được tá c h ra từ bề m ặ t t ế bào cóbản chất giông n h ư lectin làm
tập hợp các hồng cẩu đã được cố định ở nồng độ Im g protein cho Im í
132
Filiidiiccliii In- mạl lô bi'u) cũng có thè làm t r u n g gian cho sự nối kốL các lê bào
n ẽ n ^ rì* V(')1 collagen. Fibronoc'tin th a m gia biệt hoá tế bão, chiing h ạ n sự m ấ t
biệt hoá cun tỏ bào líụn íĩây ra sự t ả n g fibronertin. N h ư vậy sự mã't fibronertin
ló ilii' tlòi lu’)i J(“ biộl ítoá dối với mộl s ố Lê' bào nào dó. Trong m áu fibronectin
dính kỏt tìhừng m á n h vỏ n á t collagen sau c h ấ n thương lạo điều kiện t h u ậ n lợi
clio aự riéu hơá cún dại thực bào. T rê n bể m ậ t cứa các t ế bào biến hình ác tín h có
sự giain t'ihroneclin,
Sự giám protein này liên q uan đến sự giám tổng hợp nó và sự t ả n g cường
t hoái hoã bới p ro tein ase t r ê n bể m ậ l t ế bào u n g thư. Đe giái thích sự xâm n hập
dề liĩing c-ủa lế bi^o ung th ư vào các mô xung q u a n h và sự di căn n h a n h chóng
đến các niJi khác bơi lý do giảm hàm lượng fibronectm bể mặt d ẫ n đến giám tính
kết dinh r ù a chúng. Kibronectin có k h á n ãng sắp xếp Ih ắng h à n g nh ữ n g t ế bào
bị biên hình, t ã n g sự chuyên dịch t ế bào. Fib ronectin không có biếu hiện trong
mối liên q u a n vớỉ việc kiểm tr a Lôc độ lớn lên cúa tê bào, sụ vận chuyến các c h ấ t
dnih dưỡng qua m à n g hav AMP vòng, bỏi vì n h ữ n g t h a y đổi này không th ể được
phục hồi lại binh thường sa u khi xử t r í fibronectin cho n h ữ n g t ế bào bị biến
dạng. Sự giám fibronectin trong tê bào u n g thư, một loại tê bào iuôn luôn ở
trạnK th á i p h â n bào. Sự giãm fibronectin tr o n g các t ế bào biến h ình bỏi nhiều
nguyên n h â n tro n g dó sự giám ARN th ô n g tin dể tổng hợp nó, sự t ả n g thoái hoá
bới prolcasc và k h á n ă n g giám liên kết nó t r ê n bể m ặ t t ế bào, k h ả n ăng cuối này
có thê trội hơn sự KÌảm tống hợp fibronnectin. Sự liên q u a n vể vai trò sinh học có
th ế (.hãy ó mõ hìiih sau:
3. 7. G lycosyl transferase
Giyposvl t r a n s f e r a s e có vai trò sửa chữa hư hại m àng bể m ậ t và tiêp xúc
giữiỉ các t ế bào. Nó là mộl hệ thống enzym xúc tác sự chuyển v ậ n gôc đường từ
một r h ấ t tới một c h ấ t n h ậ n
Vaí trô xúc tác. Phức hợp c a rb o h y d ra t chính thưòng là glycoprotein,
ũ .
mucin, glycolipicl, gangliosid. Trong cơ t h ể động v ậ t các đường dược tổng hdp bắt
nguồn Lừ glucose - 6 p h o s p h a t (GyP) và d ạ n g được h o ạ t hoá của monosaccarit là
các nucleotide dường ihích hợp (báng 5-9)
133
Sự tống họp oliposacrarit gồm ba gìai đoan: lòriK l*»ợp nìonosaccaru
th à n h nucloolid • tlườnịĩ thích hợp, t r ù n g hợp các monosaocnrit hoiU hoá n h u sớ
đổ sau
Gkjco&e Monosaccaíỉd Môfì0 &acc8 rid PhCíC hợp carborhydraí
® 1 W duoc tioât hôa mởi
Bảng 5.9. Nguón gỗc cảc monosaccarit và các nucleolid đường tương ứng
2 M anose G D P m anose
3 Acetylglucosamỉn U D P acelylglucosam ln
6 Acelylgalactosam in U D P acetylgalactosam in
134
/). C h ư c p h á n S i n h h ọ c c h ú y ê u : ( l l y r o ổ v l t r a n s f e r a s e biìo g ồ m n h i Ể u c h ử c
Ịítian <}\ìh lnH* ỉiuan Irọntí nlnr tông liọp các t h à n h p h ầ n chửa dường ỏ bế mật.
ỉlìiitn íiì:\ tiiiá iTÙtili Ui yiùiì ti'ón màng, tòriịí liỢp và l>ài liẽ t cáu glycoi)rotein huyỏt
iluinli 1 ) cỉU' rơ «[uan bài tiêt. Mội vài gangliosid, glycoproli‘in có f h ứ c p h ậ n là
1'íiãl n h ậ n (lối vói cấc ti'un^ KỉiHì l\oá lìọc ớ cáí' d ầ u tận tế bào t h ầ n ki nil,
nluí vạy ívonự, c h ử n g mục n à o dó c ár ctìất n h ậ n n à y kiem Ira các c h ấ t acetyl
rluilin. (lAHA quiì sin ap nối rác tế bào ih ầ n kinh. F)ồng thòi glycosyi tr a n sfe ra s e
1 ‘u n g d ó n ^ vai Irò vhắi n t iậ n ỏ cố bào t h ầ n k in h . Glycosyl t r a n s f e r a s e t h a m gia
'riìuvốt nàv cho rằng glvcosyl tr ansferase trên bể m ặ t tế bào có thề n h ư chất
gãn c*hi)t đào hiệu với carbonhvdrat ở bề m ậ t t ế bào đối diện. Enzym này có thể giữ
vai Irỏ xúc tác chi khi nào nuoleotid. đưỏng dòi hỏi vận chuyển gốc dưòng bài tiết ra
mỏi triíòng bên nịỊoài. Giả thuyết thể hiộn đưỢc sự tương tác giữa glycosyl
1 ran s íerase trên bồ m ặ t và carbonhvdrat trên bể mặt tẽ bào kia có the coi như sự
liên kết enzym - cơ chất, liên kết loại này m ạnh hơn liên kết hydro.
Sự lièn kết h à n g d ịn h trong tác d ụ n g tương hỗ giữa enzym cớ c h ấ t phụ
tluiộc' víio các ycu tõ"bôn ngoòi. Nuclcotid đưòng có thế là ỉoại tác nliồn điều hoà
vi t r a n s f e r a s e xúc lác phàn ứng hai p h â n t ủ tro n g đó có m ặ t cơ c h â t là
nucliH)iid dường. Không có nucleotid đưòng thì phức hợp enzym này và dưòng sẽ
\i \ú\u lìối glyeusyl t r a n s f e r a s e đòi hói ion hoá t r ị hai đê hoạt dộng n h ư Mg'“*
lioụi liiìá o n z y n i n h ầ m th e o dõi sự điều hoà đ ính k ế t giữa các t è bào B.glycosyl
iraTisíV ỉ-a s e t r ê n bể m ặ t t ế bào A liên kết V Ố I p h á n lứ dường ớ bể m ặ t t ế bào B.
135
Enzym t r ê n bể m ặ t A tạo liên k ế t glvcosyl vói cơ c h ấ t trên bề t ế bào B. Khi phiiii
ứng đó được cu n g cấp nuceotid đường m à c h ú n g ta đ ả dược long hợp tro n g bão
tương A hay B. Q u á t r ì n h Glyeosvl hoá giữa các t ế bào này có thổ biến c h ấ l n hặn
t h à n h s ả n p h ẩ m hoặc có t h ể liên k ế t y ế u d ầ n đ ế n m ấ t sự k é l d í n h v à có t h è các
tễ bào tách xa n h a u (hình 5.10). Sự tá c h n h a u này chỉ dược giả th u y ế t khi
enzyme cuối c ùng tro n g hệ multi glycoavl t r a n s f e r a s e không c 6 t r è n bề m ậ t l ế
bào, n ế u có m ậ t thì liên k ế t enzym cơ châ't mối có t h ể dưỢc hinh t h à n h và gây ra
sự k ế t d ín h lại được t ă n g lên. Do đó glycosyl hoá giữa các tê bào có th e gây ra
hậu quả hoặc m ấ t hoậc tìm được sự kết dính.
Sự kết d ính giữa các tê bào !à bản c h á t sinh học cơ bàn cúa tê bào trong cơ
thể đ a bào và nó đóng một vai trò q u a n trọ n g tro n g các quá t r ì n h sinh lý khác
n h a u bao gồm sự lôn lên, sự biệt hoá h ình th ái và sự di chuyển tê bào ...Bán
c h ấ t dặc t r ư n g của t ế bào bình thường được th ể hiện trong nuôi câu là hiện
tuợng ức c h ế tiếp xúc của sự di động và ức c h ế tiếp xúc cúa sự lớn lèn, Điểu dó có
ý nghĩa là các tê bào tro n g khi nuôi cấy tạo ra dược một lóp tê bào kết d ính chặt
chẽ với n h a u rồi d ừ n g di dộng và sinh sản. N hư ng đôì với nh ữ n g tê bào bị biên
h ình u n g th ư bỏi n h ữ n g virus gây u n g t h ư thì c h ú n g m ấ t đi nh ữ n g bản c h ấ t dặc
tr ư n g tr ê n . C hứng dính k ế t nghèo n à n và tạo ra nhiều lớp tế bào chồng c h ấ t lẽn
nhau. Bằng chửng cho th ấy một glycosyl tr a n s f e r a s e t h a m gia Lốnịĩ hợp
disialogangliosid (N acetylgaclactosy tr a n s fe ra s e ) sự giảm một cách m ạ n h mẽ
trong các t ế bào bị biến hinh virus. Đ iểunày có t h ế giái thích hiện tượng m ấ t ức
c h ế tiế p xúc nói t r ê n giữa các t ế bào u n g thư. T ế bão bình th ư ờ n g chứa l ấ t fá
nhưng enzyme tro n g p húc hỢp m u ltì glycosyl tran sferas e. Cùng vối các cd chất
và sả n phẩm tưđng ứng, thích hdp, ngược lại trong tê bào có thể thiếu khả riiing
hình th à n h t ấ t cả những phức hợp enzym - cơ chất n h ư đòi hỏi với sự liên kết ơ các
tế bào bình thưòng. Điểu này dàn đến sự đính kết yếu giũa các tế bào ung Ihư dầu
trong chuỗi p hàn ứng enzym thì có thể loại tr ừ sự th a m gia của các enzym khác dó
trong chuồi. Ngược lại thiếu enzym thứ hai thì hãy còn cho phép hai t ế bào dính kết
n hau qua enzym thứ n h ấ t trong chuỗi. Dựa vào thuyẽt dính kết enzytn cơ t-híVl
trong ung thư. ngưòi ta còn nêu thêm một kiểu khác dể giải thích sự tiếp xúc t ế bào
với nhau. Rosh và White khi nghiên cứu hiện tượng này ở các t ế bào 3T3 bình
thường và ung th ư đã gợi ý rằng tr ana glycoayl hoá thì xảy ra tế bào bình thường
trong khi dó cis glycosyl hoá xảv ra ỏ tế bào bị biến hình (hình 5.10).
Polysacarid
Glycosyl
transferase
bé mdt
a) b)
Hình 5 .1 0 . S ự d in h k ế t e n z y m - cơ c h ấ t b ình thường; a. tra n s -g iy c o s y ia tio n :
b. S ự đinh k ế t bị hư hại: cis - g ly c o sylatio n
N h ư vậy c 6 lẽ là do sự thay đổi tro n g cố'u Irúc bề mặt t ế bào bị biến hìnlì lidn
là t h a y đổi các t h à n h p h ầ n trong m à n g của nó và sự thay dối »ày dẫn đến sự di
136
tìộììịi bf'H cúiì các i h à n h ụ h ả t) lììàỉì^ t â n g lén và g â y ra Aự Lự Hôn kốl (*nzym cơ
<‘l i a t i r v n C‘ú t ì ^ l ì i ó c h í m ặ t LÕ h à o .
Túm lại, sự thay dổi hoại dộng oủa một số enzvme glucosyl transferase kèm
iheo thay đổi mộl số t h à n h pliần carbonhvdrat trên bé m ặ t các t ế bào ung lliư cùng
như sự th a y dối dính kết. tiểp xúc xáy ra giữa chúng hìiìh như có một mối liên quan
chái chõ với nhĩìiì theo cơ chế dính kếl enzym cơ chất dà tr ìn h bày.
4 ,1 . M ộ t s ổ e n z y m m à n g t é b à o
a P h o s p h a tũ ỉ^ e P h o s p h a t a s e k i ể m có n h ì ể u n g u ồ n gốc
k i ề m ( E C 3 1.3. J).
137
iịUĩì iníUìg. sin lì sàn và lnộl hó tc bào. diều hoỉí chuyOi) Uoix và Sk\ 0 chop, ó ruộl.
thận. xư<ỉng nhClĩiịĩ vơ (Ịiian này liõn q uan dến vận chuyến calci. Sư v ậ n chuyòn
(JIIỈ» Iiluin^ỉ nì:i(> ruội có t h ế liôn (Ịuan giữỉì A T l ’aso và
|)hospỉiaiíìsc‘ kiồm
ố. Nucleotidase (EC 3.1.3.5). 5’ Nucleoiidaổv chi lác ciunfr irôtì các* nucìoolid, có
sự phi).sỊ)h()ryl hoá i) nlH>S(‘ lh ('0 phán ứng:
AcỉíMiosyl - 5' pliDsphal + Hj() -► AcÌeno.sin + Ị)hos|íhai
Kii/yrn n à y k h u ( r ú ớ lĩiànịỊ gan, m à n ^ lymt>ho, l)nn chrú lìoá họ(* là loại
^lycoproloin, ịìhCìi) lứ lưụìig 15U.00U dallon. Vai Lrù chú ycHi vù ‘.\ enzvỉn tronịí
thuv phân rác niH'loiUid. lạo diếu kiộn dê các sãn Ịiliam clơựr vận chuyến I|ua
m àng mội oách tiẻ clảns đô th a m ^ia quá tr ìn h tong ị\Ợ]ì acui nucleic. Nó còn cỏ
ihe itiajii gia VÍU) ctii'u lì oà sình tống hợp r n r t h à n h 1ill rin (lưòn^ của m à n g trung
qua in n i ì Uỉ ĩiủ',1 nian^;.
C- N u c I e ( ỉ f i ( J p \ r t ỉ p h o s s p h a t a s e { E C 3 . 6 . 1 . 9 ) K n z y n i Iìâ > ' v ó n i ã t à n g o à i ti*
\k\{) \>i\n chíVi ihuộí* loại ^iycoprolciii cỏ pliân lứ lượnK 128.000 dai ton. Xúc
Uu* vììii pliaii lín^:
ỉ\ỉ)P • riboso + HvO ^ AMP + I) • riboso 5' |)hus[)hiìt
d. A T P ase (adenosine triphosphatase) (EC 3.6, L3) ATĩ^ p y ro p h o s sp h a ta s o
(E(' 3.6. L 8 ) Sụ khu Irú rác loại ATPase k h á r nhnu Irõn m à n g l)ào tư ơng dà được
|)hál hiện n h i í u loí.n lố bào. Knzvm nàv dặc t r ư n ^ r h í ihỊ của enzvm m àng
lõ bào. Hoai dộuịỉ i'ịw của N a ’ K* ATPase ỏ bế m ậ t l>ên ngoồi oủa các tỏ bào thổ 11
kiĩih Mg’* ATPast' ỏ Irony bào tương cúa rác t ế bào tuyến vú. A TPase được nói
âèx) nhiều n h ấ t ià \)ơì\) K' N;T, 3 N a ' r a ngoài và 2 1( vào tronp lê bào. ATPaae
huại clộng iroiiịí lìun ivựòrịK ít- niùVi 10 mM Na' và IrnMK* ớ J)H 7.4, T uy vậv pH
iu\y fủn ihay ilổi tuỷ ihuộc loiìi erizVm ATPase, c h a n g han cỏ lr ư ờ n g liợp pH 8,^,
Tuỳ v(ìy VH này còn thỉỉv dổi luỷ ihuộc enzviTi ATHaso, cho iỉự h o ạ t đỏng cúa
bom K' Na* quíi m à n g <juyôt định sự th ay dối cỉĩộn the màng, sự p h ả n bố K' Na'
ỡ Iron^ và ngoìì) m à n g l ế bào kéo iheo sự p h â n bỏ các ion khác ir o n g nội bào và
iigoại l)à(>.
Oặ<* biội K‘ Nn^ ATPase cúa tỏ bào i h á n có vai irò <juan tr ọ n g tro n g viộc
đào ihái, K* N a ’ ATl^nsc clược tách ra từ m à n g viì dưỢc tin h chê ở mức độ cao. Sự
tinh chế tối ưu phụ ih u ộ r vào sự có m ặ l cúa lipid. chủntỉ h ạ n khi lipid duợr tách
ra lìoạt tính vủi\ (*nzym gi lim di. T rọng lượng ph ân tứ Lrong giới h ạ n 190.000 dến
560.01)0 ilallon, |>hụ ihuộc vào iiỊĩuồn và phương ptìáị) xáo định, ( ’ấii lạo p h à n tứ
i’U;\ I'lizym gổtn lìai uluiồi i)olvpcpLid. Chuỏì anphỉi ró t r ọ n g lượng plìAn t ư hơn
H)0.000 diỉnltun Vỉi ohuồi bô ta có Lrọng ỉượn^ khoáng 50.000 dulton. Toàn bõ
[ÚMi U i ư v ỏ i \ x v In Hy (5. l o t r a m e iXị p | . h a x a m e lu)í)c có i h o c ỏ ciVu I r ú o b ậ r b ố n .
phúc Lap.
Vai t r ò ATPiìsc inànR (lã dưỢ(' t h ả o l u ậ n n l n ế u n ln in g (‘lìủ yo u v ậ n chuycTì
các* ÌOỈ^ K* c - . v ' M^’ ’ ( \ i \ i \ miìnịỉ vâ hiộu q u á t h ử pliiil A h n d ê n vnj (rò v ậ n c h u y ê n
các i ì c ì ỏ a m in . íỉlvc(>.'<<‘ (ỊUíì m à n g t ế bào. 'I'ronji mỘL (‘hừtìK m ự c n h ấ t (lịnlì
ATI^aso chiu s ụ l a r iiôĩìK mộl số )oại h o niìo n nhưníí k h n n ^ niỉing liiìh đác
irưnír ĩìlìơ :H)í*tivlí’\'rlas(*
:hs
('. A J ỉ’fìyl('\( / a s c < l . IK Iùì 7.ym này xiii’ lỉK' ))liíin ửn^ lạo AMP vùng
UJ \ T P V01 sự (lì.un ịỉìiì vkì:ì lorì Mk' Knzym lìây cu trọn^ nhicu mõ dộn^ VÓI.
a n rìì.ii \n o nianư l iiUì i ư < n ì Ị í ( UJJ U* l i à u . ( ' t i cl i ỉ Vi 1>ÚM c h o v i v i y x n là A T i \
Islnn^ 1 ;h» 'A. ’» nui'Ifoiul \'ì)i\ị* lù ADP. Hoại lin h cua ;uh'nyicycl;isi‘ ỉliìỢc lan<ĩ
li'*n k l ũ C’I) i n ậ l CLIIỈ h o t r n o n li»ại d ầ n x u ấ t l ừ a c u i n n i ỉ n n h ư n o r a d r e ì ì a h n k h i
I’l l / nì K'<n\ nnm <1 niàỉìK n^iiyôn vẹn. Hoại lín h atlonylrycliỉse còn đưỢc lì\ng lón
kỉi; i'o niại (i' 1' p lìoni tính oxv/.ytn bị kích ihiclì tối chi hiU is<i|>rotercnoi khi dược
iliúìì (\TV. XTP hoiìv r r p ờ nồng cìộ 0,2M t r ậ t lự nnng hoạt tỉnlì xúc lá r của
I‘tị>vin itì <‘0 tlní tụ ITV > XTP > ( v r v 5 g u a n y h l iinidocìiplio.sphl ( d p p [N*lỉ||;) dà
ì\:\nịl Vi\i CAO lu»;U Unh XÚI' Lác c ủ a adenylcyclaííe khi I'ú mãt iso))roterenol. C o
rlíi xúc \{\v n i x y dưực ^ìáì tlnVlì ỏ ])ha ctổu adonylcyciíìsc liôn kôl với g u a n i n
n \ u K ' o i u i 0 vị i r í <UÍHJ hci à. 'riÔỊ) d ê n | ) h a t h ứ h a i c h u y ế n ( t r t ng k h ô n g h o ạ t d ộ n g
iliíiiih ílụnịi lìoạl íiộiìỊĩ r â t mạnh. Sự hoại dộng cũiì acicnylcyclase liên quan
Iihĩỏu clên sự Môn kôl hurmon. aniiìì dần tr uyồn t h ẩ n kinh đối với những
rí'í\’|jlor <’IIỈỈ íhiing. I'riinj; ĩìlúồii trơ<ìng hỢp ngnnìst loại íUìiin dần Iruyồn í lì Ẩn
kn';i) ku'h i h í r h hoạt (ỉõng cnzym qua ổự hình t h à n h phức hỌị) lìormon rece|)lor,
lỉlrơUK vỏi tìlìừng u n la g o n isl liíííiìg ù n g ihì khô n g tạo nên lac d ụ n g kích thích
rùr.g nlui kìm hnni cn/y ni Iiày. Adenylouclase có vai trò sinli học q uan trọng dôi
VỚI I h u y ô n h o á m à n K n ó i r i ó n ị ỉ v à n h i ể u c h u y Ẻ n h o ả k h á c nói c h u n g i h ó n g q u a
vai Irò tác ilựng sitih liọc rộng lỏn của AMP vòng. Knzym m à n g nny iién q uan
rấi ìUùồu clối với lác d ụ n g cúa Ihuốc. Cho nên adenvlcyclase r ấ t q u a n tâ m , tuv
vậv I*nzym ríú khó lá ch chiết vì s ố lượng ít và vỏ cùrìR nhiW cám với nhiệt độ.
1 ’rt*ng công lảc nghiêi) cửu tác dụng Ihuốc trên m ăng tô bào. ngưòi ta không ihé
khôn^ nghiôiì oửu nclunvlcyolase
g. G u a n y la í cyclũHe (GC) (EC 4.6.1.2) G u a n v la t cycílỉise (GC) xúc tác p hán
ửiií p h â n h u ý (ÍTĨ^ t h à n h (ỈMP vòng. G M P vòng h o a t dộng n h ư một th ỏng lin
(hu hai ơ mộ\ số tế bào niuí ruột, tim, mạch x'iiixUs nào và ỏìig th u cúa th ận.
Thàiii; lin l ử (IMl^ vòng ih a y đen theo mô m à nó tác dụng, ch áng h ạ n ỏ t h ậ n và
ruíl lánì i h a v dỏi vậii chu ven ion và giử nưỏc. ớ tim, OMP vòng gáy th ư giãn
Cií. ơ nao (IMl^ vòng có iho iham gia vào ổự p h á i Iriến và hoại động của não. GC
rù Ii n h ất liai loại isozym là mộl protein cúa mòng tẽ bào bao gổm hai vùng:
Vùiig ỏ p h ía mànịỉ Lố hỉ\o và vùng lòa (ỈMP vòng ớ plìíỉỉ trong bào iương. C ấu tạo
cua GC lìhư hỉnỉí 5.11.
ơ dộng v ậ t có vú, NAF hay vếu tô' bài x u ấ t Na* dược bai tiết ở tế bào tám
n!r cúa tim khi có thổ lích m áu tâng. Na^ được m áu dưa tói th ậ n , h o ạ t hoá GC ỏ
lố bào Ống ih u (’ủa ilìáii lỉ\m tàng G M P vòng gồv kícli ihích bài xuâ^t N a ' kèm
\ \ m o lini x u ấ l
Cơ irơn cúíi ỉìKu-h m àu cũnK chửa rpootor NA[‘' guaỉiyh\tcy<’!as(* khi NAF
ì\i' \ kíM Vi*ỉi reccplor là lì) ịĩiĩ\n mạch và h ạ huyêt áp. Mộl rí‘i‘(*Ị)lor tương lự cùng
<'<i ) m à n g Lố b à o l)iC*u mó ru ộl l ị hoạt hoá bỏi nội dộr tố vi k h u â n bồn vâí nhiộl
lii' Vii Lừ Iv (\j1ì ựâv \ĩM\ịĩ (ỈMĩ* vòng, làm g i á m h ấ p i h u nưỏc' ớ biếu mô ruột,
ilẩi ilôii la CỈUIV iinc liiÌHi kUì liúr lố.
i;w
A^C9pĩof
N A f /*Ộ4 đ ặ c iâ
C M ^ ^ Q — Nồ^
CH ^ Ồ —
ế^ữ/rỷ rmeứplor 11
k ỉ’t hớp C h ị— 0 —
(/9ỹ^/ 1ề'ếÒC)
COO^ COO'
Ovợ^ịỉ/é/ CỷcUá^
fơA ^íĩữ Ạvỉ
Gự^nỹtơì CỹCÍoíẹ ăfi/yin ọuc mi/Tỷ N C
H in h S .1 1 . H d i lo ại is o z y m c ủ a g u a n y lâ ỉ c y c la s e
Loạỉ thứ nhải gốm hal dạng tương tự, xuyèn qua màng và được hoạt hoá bơl nhCừig
thông tin ở ngoài ỉế bào.
Yéu tố bải lỉét Nâ'f‘ (N A F) (receptor ò té bảo biểu mó của ruôỉ).
Loại ỉhử hai là dạng hoà tan hoạt hoả oxyd nitric (N O ) nôỉ ỈẨ bào. Dạng này có ỏ nhíéu
mỗ. Cỡ Irơn cù a tim và m ạ ch m àu.
Mộl izozym Lhử haì cúa GC k h á c h ả n vối izoxym th ử n hất. Izozym nàv là
một prot(-*in ỏ bùu tương kếl hợp c h ặ t chẽ với m ột nhóm hem. Izozym n à y được
hoại hoá bỏi:
1. Oxyd n itric (NO) dượo tạ o r a tr o n g cơ ih ể (hav NO nội tẽ bào) loại NO
này không vững bền, chỉ tổn tại vài giâv 6a u khi dược tạo t h à n h trong cơ th ể (bị
oxv hoá n h a n h chỏng t h à n h n i t r i t h a j' n it r a t ) .
2 . Nhiêu d ầ n xiiấl nitro làm giăn m ạ c h n h ư nitroglycerin- Nitroglycerin
Lhưòng dược (lùng de điểu trị cơn đ a u t h á t ngực do tim co bóp ih iếu oxy (vỉ mạch
vành bị hẹp lại) Nitroglycerin p h â n h uý c h ậ m c h ạ p N0> tạo tác d ụ n g lâ u dài và
làm giàn cơ tim. Tác dụng điếu hoà c ủ a G M P vòng được điều hoà bởi protein
kin ase G. loai n à y có ở mô dộng v ậ t có vú: cơ Lrơn và năo. P h â n tử protein kinase
G có vùng xúc tác c và vùng điểu hoà R t r ê n chuỗi polvpoptid. Vùng xúc táo
c h ử a nhừĩig m ầ u (scHỊUence) t ư ơ n g t ự vổi nifiu c ủ a t iể u đơn vị c c ủ a p r o t e i n
kin ase A, và v ù n g díểuhoà cũng giống n h ư tiểu (ỉơn vị R của protein kin ase A.
Sự két ììỢp (ÌMI^ vòng với protein k i n a s e Cì xúc tác en^yin Ịỉhosphorvl hoá
protein (^ủa tế bào rh ử a Aorin hoặc th r e o m in .
4 .2 . C h ứ c p h ậ n q u a n t r ọ n g c ủ a c á c e n z y m m à n g
Víìi Irò sin h học quan tr ụ ng c ú a enzym bề nìãt lố bào clo chức phộn củiì
carbohydral nằm tro n R c ấ u trúc các enzvm bế m ặl iìiònR tô bào: Làm biến đoi và
14U
ihÌHi h o a liííiii d ộ n g i M i z y m c i u y t r ì r á u ( r ủ v e n z y n i i r o n g m a n y , c k i v i r i h ư ó i ; f ^ i l á c
Inộl CUM cn/.yiii. b áo vộ (Mizym kh oi bị i h u y p h á n hỏi Ị)rc)leas(‘. N l ì ữ ìi g c h ứ c phộiì
nàv dưíỉc nt^lnèn cứu li*ực t ic p t r ê n i X l ' i h hưỏnkỉ lìoiU động c \ ì i \ nó hỏi sự liôn kếl
vtii íiượi* d ù n g lì h ư chỉVt chí đ iế m vế lưựng vn c h ấ t c úa (‘tuiổi oligosacc’arid
m à c h ú n g là clìât n h ặ n đối với lectín i r é n bề rnặl lỏ bào. Một vài e nzym m à n g
iliam g ia Kìán tiế p n h ậ n d i ộ n do l à m t h a y dổi clìấl d í n h k ê i inà n h ữ n g cliấl nòy
láo clụiig t ư o n g hỗ với n t i ủ n g c h â t n h ậ n bề iTìặt lê bào. Sự ván c h u y ể n r á o c h ấl
(ỊIIH m à n ịỉ dược t h ự c hiộn ìứiò e n z y m n h ư N n ’ K ' ró I h ể v ận c h u y ê n q u a lìiàng
bời K' N?r ATPase. (';r* (Ịua m à n g nhở C a “’ ATPase. lỉinì^ thường nuc*lc»otid
k h ô n g có k h á n à n g t h ấ m q u a màiìK nKiĩng n h ò e n z v m õ n uc lo otidaổe bi ốn dổi
t h à n h nucleosicl v ặ n c l ì u a n d ẻ d à n g q u a m àn g. C i x v e^nzym ỉiydrolase‘
củn^ ịĩỏị) pliẩn ih a m gia vặn c h u y ế n tlưòng qua màng, Aminopeptidase oùìig có
kluì n â n g lau ổự d ẫ n t r u y ề n các acui a m in q u a niàng.
141
5.2 . K ê n h k a li
Kênh kali gồm 396 acidam in có kích thước 0.3x(),3nm, m ặ t Irong kênh
không tích diện ám nên không có lực h ấ p d ầ n các ion di vào kênh. D ạng ngậm
nước cúa ion nhỏ hơn ion Na* nên có đường kính nhỏ hơn cho nôn cỏ thể (Jẻ
d àng đì q u a k ẻnh kali trong khi dó ion Na* bị dấy ra. Kênh kali c ùng có loại
kênh có c á n h cống diện thế. T r ạ n g th á i nghi, cống kênh đóng ion K* th ô n g qua
được. Khi diện t h ế m à n g từ trị sô" - 90 mV t à n g lẽn về phía s ố khòng, điện thô
nàv làm đôi h ình d ạ n g cổng, cống mỏ t ừ từ, ion K ' khuếch tá n qua kênh, Thòi
gian mớ kênh ion K* c ùng với thòi gian làm giảm tốc độ ion Na* vào lê bào, diều
nàv k h iế n cho quá t r ì n h tái cực có tổc độ râ*t n h a n h chỉ vài p h ầ n vạn giây dã
hoàn th à n h việc tá i cực (tái lạo t r ạ n g th á i p h â n cực),
Hai n h à khoa học Hodgkin và Huxley đả di sâu vào cơ c h ế đóng mở do các
cánh cổng điện t h ế b ằ n g biện p h á p khéo léo d ù n g thiết bi gọi là "cái kẹp diện
thê^* do lưu lượng ion q u a các kênh, hai ông được giải thưòng Nobel do công tr ìn h
ciia mình.
5.3 . K ê n h c a t c i
lon calci được xếp vào loại châ*t th ô n g tin th ứ hai. ion calci dược bơm lừ bôn
trong t ế bào ra ngoài t ế bào và c ùng được bơm t ừ bào tương vào m ạng nội hềio
tương do tác d ụ n g của một bao tạo bậc th âiìg ion gấp chừng 1000 lần. Kênh
calci c ũng là k ênh cong điện thế. khi mớ k ênh cả ìon lẫn một ít ìon N a ' (iểu
vào trong trụ c sỢi, do đó đôi khi ngưòi ta gọi k ênh calci natri. Kêiìh calcí hoai
hoá chậm, lâu gấp 10 đến 20 lần k ênh n a t n , nên ngưài ta cưng gọi kènh ciìlci là
kênh chậm, k ênh n a tr i là kSnh n h a n h . Kênh calci cố nhiều ớ cơ tím và co trơn là
loại cO co chậm và có tương dối ít k ênh nalri. Khi ion giám ớ dịch kè thì các
kênh n a tr i hoạt hoá mớ ra làm chồ ồỢì t h ẳ n k inh bị hưng p h ấ n cao (dễ phái
xung khi nổng độ ion chỉ còn 30 dến 50% mức bình thường, thì nhiếu dây
thần k inh ngoại biên p h á t xung một cách tự p h á t gây co cơ liên tục gọi là tolany
có hai d ạ n g k ênh calci dược tìm th ấ y ỏ cơ: Loại kênh calci p h ụ thuộc điện th ế
VDCC (Voltage d e p e n d e n t calcium channe) tìm thấy ỏ xương, tác d ụ n g chậm
yêu cầu sự k h ử p h à n cực rộng. N h ữ n g k ênh n à v m a n g tên lả k ê n h L (tong
lasting). T rong cơ tim một đỏng calci th ứ hai được tác động bỏi ổự k h ử p h â n cực
nhỏ và n h a n h chóng không tác động bòi sự phụ thuộc điện t h ế vả dược gọi là
kênh T (transient). Các k ênh calci còn dược p hân th à n h loại tá c động điện thố
cao hav t h ấ p dựa t r ê n cơ sò các bước k h ử vêu cầu tác động c ủ a chúng. N h ư vậy
kênh L tác dộng diện t h ế cao (HVA) và t h à n h k ênh T tác động diện t h ế ihỉíọ
(LVA) bỏi sự k h ủ cực nhó. Kênh L bị phong bc bỏi p h e n y la lk v la m in như
v e r a p a m i l n h ư n g k h á c d i h y d r o p y r i d i n (DHI^) có tác d ụ n g đối nghịch. Nifedipi n
phong b ế các k ẽnh calcí chậm ỏ cơ trơn mạch m áu và co tim làm giãn dộng mạch
vành.
T rong não. ngưòi ta tìm t h ấ v một k ênh calci khác gọi là k ênh N (neuronal)
là loại HVA k h ỏ n g h o ạ t độ n g là t r u n g g i a n giữa k ê n h L và k ê n h T, k h ô n g nhíiv
cảm với OHP. Ngoài k ênh N, trong nào còn cố k ênh p liôn q u a n dên ứòng calci ỏ
142
Lố h à u P u r k i n j e t t i u ộ c l u ạ i kÍMìh l ỉ V A , k ê n h Q t h u ộ c loại H V A v à k ê n h R là liỗn
h ọ p M V A v à ỈA V \
5.4. R eceptor t ạ o k ê n h v ậ n c h u y ể n i o n c ủ a t ế b ả o th ắ n k in h
Receptor tạo k ẽnh v á n chuyến ion của tế bào t h ầ n kinh loại ICR, ỈCR được
dicii hiến bổi protein G. Sự h o ạt động của một sô^ k ê n h ion bị á n h hưỏng receptor
liÍMi kêl đặc tr ư n g với protein G. Trong nhiều trường hợp có thể là th ông tin thứ
hai ('6 vai trò t r u n g gian. T hí dụ tác động của k ênh calci phụ thuộc kalí có thế
chiu tá<* dộng cúa PCL q u a protein Gq rồi từ đó sá n s in h IP^ gảy ra giái phóng
lon C a ' ^ Tương tự n h ư vậy, tác dộng của protein k in a s e phụ thuộc AMP vòng,
phoổphorvl hoá protein k ênh ion có t h ế dược liên kết thông qua protein G, kích
ihícti adenylcyclase. Thí dụ kích t h í c h th ầ n kinh giao cảm tim qua bêta AR, nhờ
protein, trong dó có kónh calcì loại L. Kênh này tồn tại mỏ dài Ihời gian dưa
dòng calci lớn vào, n â n g cao lực co bóp.
Cơ c h ế hoá s in h các loại receptor ả n h hưỏng trực tiếp hay gián tiếp đến
kên h ion, sự vận chuyển dòng lon được t ì n h bày ỏ chương 9. Receptor của
acclylcholin, GABA seroto nin loại 5 HT;^, purin, glvcin, g l u t a m a t là loại roceptor
kênh ion chịu n h iể u tác động của thuốc.
Dên cạnh receptor h ìn h t h à n h k ê n h vận chuyển íon liên q u a n đển tác động
tr ự c tiếp x u n g t h ầ n k i n h t h ì n h ì ể u loại r e c e p t o r k h á c c ù n g có tá c đ ộ ng d ế n ho ạ t
dộng cứa Ihán k in h t r u n g ương thuộc loại recep to r cúa n h ữ n g chã*n dằn tr uyổn
t h ầ n kinh.
143
Nhiếii lon ì ihuốc lác ctộng lôìì onzym nìàrig lẽ bào dế kíi‘lì (hích enzyni hoặc
ức rh è onzym. ('ô n h ừ n g tlìuốc lác dụng lì‘ựo tiêp lén enzyin m àng tẽ bào nlìư
các loại am Hì lần truyền ih ẩn k m h kích lhí<*h K ‘ N a ' ATPase. T uy vậy cỏ em yvn
như adenylcyrlỉise thì sự kíí^h ihích rùíi a min dẫn truyền i h ầ n kiiìh như
adrenalin, noradrcĩialin. isoproterenoel, dopamine cẩn qua t r u n g gian receptor
cúa chúng lìÀm d m à n g tẽ hỉiO. Một số loại tluKVc có tác d ụ n g kìm h àm hoại dộng
enzym m àng t ế bào.
3. Thuốc tảc động lèn kènh chuyển ion vả receptor màng t ế bào
Nhiều tl)uỏc á n h hướng dến kênh vận chuvến ion m àng tâ bào, có thuốc kích
ihích kênh ion m à n g l ế bào nhưng c ùng nhiều thuôc kìm h ãm sự vận chuven ion
qua m à n g tế bào. T hí dụ kinh diến n h ấ t là oubain ửc chế K' N a ‘ ATPase, hay
bcim N a ‘ (Ịua m à n g t ế bào, Các loại thuốc an t h ầ n chú vốu n h ư diazepam,
chlorazepoxid. clorazepam , rl orazepat. halazopam , prazepam VÙ a l p r a z o l a m CÓ
CO c h ế tá c d ộ ng t h ô n g q u a rcco plor liên q u a n d ế n k ê n h c h u y ế n lon q u a m à n g tố
bào. Thuốc lát* dộng dên tru n g ương th án kinh liên q uan clến hóa s in h dược ìý
p h â n l ủ chuốc tá c đ ộ ng lòn k ê n h c h u v ể n ion m à n g t ế bào Lhần k i n h và reco|)ior
của t ế bào ttiần ki nh.
(Miligíảy)
H in h 5 .1 2 . Tương q uan giữa đ iện th ê h o ạ ỉ đ ộ n g v à điện th e re c e p ỉo r.
144
N hủng c h ấ t nàv được có m ặ t ò t ậ n tê bào t h á n kinh, dược phóng Ihích khi
lẽ b à o bị kích tliích và được r e c e p t o r c ủ a c h ú n g tiế p n h ậ n và c h ị u tá c d ụ n g c ủ a
e n i y m chuyển hóa. C h ấ t dần truvển t h ẩ n kình có thể ià c h ấ t carbon n h ư glycin
hay peptid có 30 đến 40 acid amin tạo th à n h . C ấu tạo hóa học của c h ú n g n h ư
hinh 5.13.
OM
0 ° ?
\ / \
NH, II
X HO
N
OH
HO
HHị GAÒA
Noraềrtnaiìn ( f amirtoiyf^ricj
G Lutam ic
\ OH
A ắ tn o tin
Hinh 5.13. Cấu trúc hóa học vàí chất dần truyển thán kinh
C h ấ t d ẫ n t r u v ể n t h ầ n k in h có thể chia t h à n h các nhóm:
1. A m in ng u ồn gốc s in h vật; Acetycholìn, dop a m in e, no rad re n alin , ad renalin,
histamin, serotomin.
2. Amino acid (acid amin) n h ư GABA, g lu t a m a t , glucín và a s p a r t a t .
3. Các peptid như: Camosin. e n k e p h a lin , an g io ten sin II, cholecysto - kinin,
oxytocin, vasopres sin, bradykinin, dynorphin. c h ấ t p, c h ấ t K, neurotensin ,
bombesin, s o m a to s ta tin , secretin, p en d o rp h in , glucagon, neuropeptid Y, ACTH,
p ep tid liên q u a n gen calcitonin, yếu tô' giải phó n g ACTH, thyrotropin, LH,
melanotropin. N h ữ n g loại d ẫ n tr u ỹ ể n n à y có vai tr ò d ẫ n tr u y ề n t h ầ n k inh ỏ não
động vật có vú. Một vài loại nucleotid và nucleosid n h ư adenosin, ATP c ủng được
xếp vàp loại d ẫ n tr u y ề n n h ư n g vài chức n ă n g k h á c n h ư hỗ trỢ n à n g lượng.
Trên m à n g của một nơtron có n h iề u loại recep to r khác n h au . Mỗi receptor
tiếp n h ậ n một c h ấ t d ẫ n Lruyển t h ầ n k in h đặc hiệu. Một số receptor tiếp n h ậ n
các chá't d ả n t r u y ề n kích thích, một s ố k h á c lại tiếp n h ậ n c h ấ t d ẫ n t r u y ề n ức
chế. Cơ c h ế p h á n tử của c h ấ t dẫn tr u y ề n t h ầ n k inh được giải phóng theo hai
kiếu dần tr uyền.
a Cơ c h ế p h â n tử cùa c h ấ t d ẫ n truyền kích thích là mỏ các k ê n h Na* làm
cho một sô'lớn diện tích dương đi vào nơron s a u synap, làm t à n g điện t h ế m àng
về phía dương, tiến gần ngưởng kích thích. Đây là cách gây kích thích phô biến
n h ấ t. Hạn chê k ênh K’ hay k ênh clo hoậc cả hai k ênh này làm cho lượng ion
145
đi ra ngoài giảm, lượng ion C1 đi vào tr o n g giảm. Kết <|uá làm cho diộn thê mặl
tro n g nơron t ă n g vể hướng dương hơn so vổi trước, tiến gần về Iigưỏng kích
thích, Gáv ra n h ũ n g t h a y dổi chuyển h ó a b ê n tr o n g tê bào hoạt hóa chức n ảng tê
bào. tro n g dó có việc làm t ă n g số lưọng các re c e p t o r kích thích iìoặc làm giám số
lượng receptor ức c h ế t r ê n m àng sa u synap.
b. Cơ c h ế p h â n tử của chất d ẩ n tru yền ức c h ế \ k làm mớ các kênh K‘ khiến
cho ion K* dược vận chuyển n h a n h r a k hỏi nơron, ion K* dưưng ra khỏi tế bào
làm t ă n g mức âm ỏ m ặ t trong, do đó có tá c d ụ n g ức chế. Tảng vận chuyển lon Cl'
m a n g điện âm vào tro n g nơron k h iế n cho m ặ t tr o n g trở nên âm hơn so vối mặt
ngoài màng. Hoạt hóa các receptor là e n zy m ức c h ế chuyển hóa trong t ế bào hay
làm tà n g số lượng receptor ức c h ế hoặc làm giảm số lượiìg các receptor kích
thích trên m àng s a u synap-
Hiện nay ngưòi ta biết c 6 k h o ả n g 40 châ't được coi lả c h ấ t có tác d ụ n g dẫn
truvển t h ầ n kinh và được chia t h à n h hai nhóm: Nhóm có p h â n lứ tượng nhỏ và
nhóm có p h â n tử lượng lớn.
ỉ. N h ó m c h ấ t d ẫ n tr u y ề n có p h á n gồiTi n h ử n g c h ả i có t á c d ụ n g
t ứ n h ó
146