You are on page 1of 1

BẢ NG 23-7 DỊCH TỄ HỌC: ITGCN có thể đượ c coi là (1) thay đổ i

TIÊ U ĐỀ KIỂ M TRA mô họ c khu trú riêng biệt ở 2% tinh hoà n cryptorchid
Khối u tế bào mầm — 90% hoặc sinh thiết tinh hoà n đượ c thự c hiện để điều trị vô
sinh, (2) ung thư biểu mô lan rộ ng tạ i chỗ gầ n như tấ t
Seminoma (40%)
cả cá c khố i u tế bà o mầ m xâ m lấ n và (3) tổ n thương ở
Cá c khố i u tế bà o mầ m khô ng dị thườ ng
5 % tinh hoà n hai bên ở nhữ ng bệnh nhâ n đã phẫ u
(NSGCTs)
Ung thư biểu mô phô i (5%) thuậ t cắ t tinh hoà n vì khố i u tế bà o mầ m tinh ho
Ung thư biểu mô tuyến (35%)
Ung thư đườ ng mậ t (<1%) BỆNH HỌC: ITGCN liên quan đến tinh hoà n, thườ ng ả nh
hưở ng ít hơn 10% –30% cá c ố ng thậ n. Cá c ố ng bá n
Khố i u tế bà o mầ m hỗ n hợ p (15%)
nguyệt chứ a tổ n thương nà y có mà ng đá y dà y và khô ng
Teratoma (1%) có tinh trù ng. Cá c tế bà o mầm bình thườ ng đượ c thay
Bá n biểu mô tế bà o tinh trù ng (1%) thế bằ ng cá c tế bà o tâ n sinh đượ c gắ n rộ ng rã i và o lớ p
Khố i u tú i noã n hoà ng ở giai đoạ n sơ sinh mà ng đá y (Hình 23-31). Các tế bà o khố i u lớ n hơn tế
(2%) bà o sinh tinh bình thườ ng và có nhâ n trung tâ m lớ n vớ i
Khối u tế bào dây sinh dục — 5% chấ t nhiễm sắ c phâ n tá n mịn và cá c hạ t nhâ n nổ i rõ . Tế
Khố i u tế bà o Leydig (60%) bà o chấ t củ a chú ng dồ i dà o và rõ rà ng, vớ i lượ ng
glycogen dồ i dà o. Hà m lượ ng DNA nhâ n tă ng lên cho
Khố i u tế bà o Sertoli (40%)
thấ y tế bà o là thể tam bộ i. Mà ng huyết tương có mà u
Metastases — 2% khác biệt và có các khá ng thể khá ng PlAP. Yếu tố phiên
Các khối u hiếm gặp khác — 3% mã OCT3 / 4 là mộ t dấu hiệu đá ng tin cậ y cho nhâ n củ a
tế bà o ITGCN.
nhau thai. Sự biệt hó a hơn nữ a củ a các tế bà o lớ p mầm
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG: ITGCN là tiền thâ n củ a ung thư
dẫ n đến hình thà nh cá c mô sinh dưỡ ng khá c nhau.
biểu mô xâ m lấ n, nhưng khố i u xâ m lấ n phá t triển vớ i
Ectoderm phâ n biệt thà nh da, hệ thầ n kinh trung
tố c độ khó lườ ng. Mộ t nử a số nam giớ i mắc ITGCN phá t
ương, sắc tố võ ng mạ c và các mô liên quan khác. Lớ p
triển ung thư xâm lấ n trong vò ng 5 nă m và 70% trong 7
trung bì tạ o ra cơ trơn và có vâ n, sụ n và xương. Nộ i bì
năm. Chẩ n đoá n ITGCN trên sinh thiết tinh hoà n là chỉ
tạ o thà nh mô ruộ t, biểu mô phế quả n, tuyến nướ c bọ t,
định cắ t tinh hoà n dự phò ng. Seminomas Chứ a cá c tế
v.v. Cá c dẫ n xuấ t ngoà i huyết tương củ a tế bà o ung thư
bà o đơn hình giố ng như Spermatogonia
biểu mô phô i làm phá t sinh biểu mô mà ng đệm
(nguyên bà o nuô i và nguyên bà o hợ p bà o) và biểu mô DỊCH TỄ HỌC: U tinh hoà n là bệnh ung thư tinh hoà n
giố ng như tú i noã n hoà ng. Nhữ ng khố i u phứ c tạ p nà y phổ biến nhấ t, chiếm 40% tổ ng số cá c khố i u tế bà o
bao gồ m các tế bà o phô i khô ng biệt hó a á c tính và các mầ m. Tỷ lệ mắ c cao nhấ t là 30–40 nă m, và chú ng
dẫ n xuấ t soma và ngoạ i huyết trù ng củ a chú ng là ung
thư quá i á c hoặ c u quái á c tính. Hiếm khi, cá c thà nh
phầ n ngoạ i vi củ a u quá i phá t triển quá mứ c và phá
hủ y tấ t cả các thà nh phầ n khác. Các khố i u nà y bao
gồ m mộ t loạ i khố i u duy nhấ t và đượ c phâ n loạ i là ung
thư biểu mô tú i noã n hoà ng hoặ c ung thư biểu mô
đườ ng mậ t. Đố i vớ i cá c mụ c đích lâm sà ng, tấ t cả cá c
khố i u tế bà o mầ m có ung thư biểu mô phô i là tế bà o
gố c ác tính củ a chú ng đượ c gọ i là khố i u tế bà o mầ m
khô ng gâ y bệnh (NSGCT), để phâ n biệt vớ i cá c khố i u
bá n cấ p. Ung thư biểu mô tú i noã n hoà ng đơn thuầ n
củ a tinh hoà n ngườ i lớ n và ung thư biểu mô mà ng
đệm cũ ng đượ c bao gồ m trong nhó m nà y vì ngườ i ta
cho rằ ng nhữ ng khố i u nà y có nguồ n gố c từ tế bà o ung khô ng đượ c tìm thấ y trướ c tuổ i dậ y thì, ngoạ i trừ
thư biểu mô phô i và vẫ n có thể chứ a mộ t và i tế bà o nhữ ng ngườ i có tuyến sinh dụ c rố i loạ n.
khô ng dễ nhậ n biết. Trong 15% trườ ng hợ p, khố i u tế HÌNH 23-31. Bệnh tân sinh tế bào mầm nội bào
bà o mầ m có cả yếu tố bá n á c tính và khô ng gâ y ung (ITGCN). Cá c ố ng sinh tinh khô ng có dấ u hiệu sinh tinh
thư. Các khố i u tế bà o mầm hỗ n hợ p như vậ y đượ c mà thay và o đó chứ a các tế bà o lớ n khô ng điển hình
điều trị lâm sà ng như là khố i u khô ng phả i khố i u. Tế tương ứ ng vớ i ung thư biểu mô nộ i bà o tại chỗ .
bà o mầ m nộ i mô là ung thư biểu mô tinh hoà n ở vị trí
ITGCN đại diện cho mộ t dạ ng u tế bà o mầm xâm lấ n
trướ c.

You might also like