You are on page 1of 16

Các yếu tố đông máu gồm những gì?

Share:
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ chuyên khoa I Đỗ Văn Mạnh -
Bác sĩ Hồi sức cấp cứu - Khoa Hồi sức cấp cứu - Bệnh viện Đa khoa Quốc
tế Vinmec Hạ Long
Có khoảng 30 chất khác nhau được tìm thấy có ảnh hưởng đến quá trình
đông máu. Máu có thể đông được hay không là phụ thuộc vào hai nhóm
chất: chất gây đông máu - chất làm tăng nhanh sự đông máu và chất
chống đông- chất ức chế sự đông máu. Bài viết sau đây sẽ giúp chúng ta
hiểu thêm về các yếu tố tham gia vào quá trình đông máu.

1. Xét nghiệm yếu tố đông máu để làm gì?


Để đá nh giá khả nă ng đô ng má u như thế nà o và quá trình đô ng má u kéo dà i
trong thờ i gian bao lâ u, cá c bá c sĩ sẽ tiến hà nh xét nghiệm các yếu tố đông
máu.
Quá trình đô ng má u sẽ bả o vệ cơ thể bạ n khi bị chả y má u. Tuy nhiên, nếu
mộ t cục máu đông hình thành trong tĩnh mạch bình thườ ng thì đâ y là điều
hết sứ c nguy hiểm vì có thể khiến cho dò ng má u bị chặ n đến tim, nã o, phổ i.
Khi thự c hiện xét nghiệm các yếu tố đông máu, sẽ biết đượ c nguy cơ bạ n bị
chả y má u quá nhiều khi bị thương hay khô ng hoặ c có nguy cơ bị độ t quỵ
khô ng.

2. Các yếu tố đông máu gồm những gì?


au đây là cá c yếu tố ả nh hưở ng đến quá trình đô ng má u:
 I - Fibrinogen: Fibrinogen là huyết tương có trọ ng lượ ng phâ n tử là
340.000, hò a tan đượ c. Yếu tố nà y có mặ t trong huyết tương vớ i nồ ng độ là
từ 100-700mg/ 100mL. Đa số Fibrinogen đượ c tạ o ra ở gan, vì thế đố i vớ i
nhữ ng bệnh nhâ n bị bệnh gan thì lượ ng Fibrinogen giả m trong má u tuầ n
hoà n, sự đô ng má u bị ngă n cả n.
 II- Prothrombin: Prothrombin là protein huyết tương có trọ ng lượ ng phâ n
tử là 68.700, có mặ t trong huyết tương vớ i nồ ng độ là 15mg/100mL. Gan
sả n xuấ t Prothrombin liên tụ c, chính vì vậ y nếu gan bị suy yếu, lượ ng
prothrombin sẽ giả m, gâ y ứ c chế sự đô ng má u.
 III- Thromboplastin mô: Yếu tố nà y tham gia và o cơ chế đô ng má u ngoạ i
sinh, thay thế phospholipid tiểu cầ u và cá c yếu tố huyết tương. Bên cạ nh đó ,
thromboplastin cò n có tá c dụ ng chố ng nhiễm khuẩ n.
 IV- Ca++: Quá trình đô ng má u khô ng thể khô ng có mặ t củ a loạ i ion nà y.
 V- Proaccelerin: Khi có nhiều ion Ca++ thì yếu tố nà y mấ t hoạ t tính. Khi
khô ng có proaccelerin, ngườ i ta điều chế huyết tương bằ ng cách để lâ u
huyết tương lấy từ má u chố ng đô ng vớ i oxalat.
 VII- Proconvertin: Trọ ng lượ ng phâ n tử củ a yếu tố nà y là 60.000. Hoạ t tính
củ a yếu tố nà y trong huyết tương sẽ bị giữ lạ i trên mà ng lọ c amiang;
 VIII- Antihemophilic A: Để tổ ng hợ p yếu tố nà y, phụ thuộ c và o rấ t
nhiều gen trong cá c nhiễm sắ c thể khá c nhau. Thườ ng thì
antihemophilic đượ c tổ ng hợ p chủ yếu từ gan, lá lá ch và hệ thố ng võ ng
nộ i mô . Khi thiếu ion Ca++ thì yếu tố nà y mấ t hoạ t tính. Đâ y là yếu tố
chố ng huyết hữ u B;
 IX- Antihemophilic B: Chố ng huyết hữ u A.
 X- Stuart: Stuart có trong huyết tương, ở dướ i dạ ng khô ng hoạ t độ ng.
Trong quá trình đô ng má u nộ i sinh có sự tham gia củ a yếu tố nà y. Khi
cho thromboplastin mô và o quá trình đô ng má u ngoạ i sinh, sẽ khô ng
cò n yếu tố stuart.
 XI- Plasma Thromboplastin Antecedent (PTA): Quá trình khở i phá t
đô ng má u nộ i sinh khô ng thể thiếu yếu tố PTA.
 XII- Hageman: Độ ng lự c để tạ o thà nh mộ t loạ t phả n ứ ng dẫ n đến đô ng
má u là sự tiếp xú c giữ a yếu tố XII vớ i mặ t trong mạ ch má u tổ n thương
cù ng sự có mặ t củ a phospholipid tiểu cầ u. Bên cạ nh chứ c nă ng hoạ t hó a
hệ đô ng má u, Hageman cò n hoạ t hó a hệ đô ng má u, hệ bổ thể và hệ
chố ng đô ng.
 XIII - Fibrin Stabilizin  Factor ( FSF): yếu tố nà y có hoạ t tính bền vữ ng
trong huyết tương, ổ n định fibrin.
Các yếu tố trên có thể chia thành 2 nhóm nếu phân loại theo chức năng:
 Nhó m 1: Cá c enzym hay tiền enzym đượ c tổ ng hợ p phầ n lớ n từ gan. Cá c yếu
tố Prothrombin, Proconvertin, Antihemophilic B, Stuart cầ n phả i có vitamin
K để tổ ng hợ p từ gan.
 Nhó m 2: Thú c đẩ y enzym phá t triển, gồ m:
o Proaccelerin đượ c tổ ng hợ p từ gan.
o Antihemophilic A.
o Fibrinogen đó ng vai trò bề mặ t củ a quá trình hình thà nh cụ c má u đô ng
khi yếu tố nà y có trọ ng lượ ng phâ n tử cao.
Nếu dựa vào con đường đông máu, các yếu tố trên có thể phân thành 3
nhóm:
 Nhó m 1: cá c yếu tố chung cho con đườ ng nộ i sinh và con đườ ng ngoạ i sinh
gồ m Fibrinogen, Prothrombin, Ca++, Proaccelerin, Stuart, Fibrin Stabilizing
Factor ( FSF).
 Nhó m 2: cá c yếu tố củ a con đườ ng nộ i sinh gồ m Antihemophilic A,
Antihemophilic B, Plasma Thromboplastin Antecedent (PTA), Hageman;
 Nhó m 3: cá c yếu tố củ a con đườ ng ngoạ i sinh gồ m Proconvertin,
Thromboplastin mô .
 Để đá nh giá đú ng tình trạ ng đô ng má u củ a ngườ i bệnh, cá c bác sĩ sẽ chỉ
định bạ n thự c hiện cá c xét nghiệm để đá nh giá cá c yếu tố gâ y đô ng má u.
Điều nà y giú p cho ngườ i bệnh trá nh đượ c cá c yếu tố nguy cơ củ a bệnh.
Nguyên nhân gây đông máu rải rác trong lòng mạch

Đông máu rải rác trong lòng mạch là tình trạng các cục máu đông phát
triển khắp dòng máu, gây tắc nghẽn các mạch máu nhỏ. Sự gia tăng đông
máu làm cạn kiệt các tiểu cầu và các yếu tố đông máu cần thiết để kiểm
soát chảy máu, gây chảy máu quá nhiều. Vậy nguyên nhân gây ra tình
trạng rối loạn đông máu này là gì?
1. Đông máu rải rác trong lòng mạch là gì?
Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC) là mộ t tình trạ ng hiếm gặ p, đe dọ a
tính mạ ng. Trong giai đoạ n đầ u củ a tình trạ ng nà y, đô ng má u rả i rá c trong
lò ng mạ ch là m cho má u củ a bạ n đô ng quá mứ c. Do đó , cá c cục máu đông có
thể là m giả m lưu lượ ng má u và cả n trở má u đến cá c cơ quan trong cơ thể. Khi
tình trạ ng bệnh tiến triển, cá c tiểu cầ u và cá c yếu tố đô ng má u, nhữ ng chấ t có
trong má u củ a bạ n chịu trá ch nhiệm hình thà nh cụ c má u đô ng, sẽ đượ c sử
dụ ng hết. Khi điều nà y xảy ra, bạ n sẽ bị chả y má u quá nhiều.
Xem ngay: Hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch

2. Nguyên nhân gây đông máu rải rác trong lòng mạch
Thô ng thườ ng, cụ c má u đô ng hình thà nh tự nhiên tạ i các vị trí bị thương để
ngă n ngừ a hoặ c kiểm soá t chả y má u. Khi cá c vết cắ t hoặ c đứ t nhỏ xảy ra trên
thà nh mạ ch má u, cơ thể bạ n sẽ kích hoạ t các yếu tố đô ng má u. Yếu tố đông
máu thrombin tạ o thà nh cá c sợ i protein fibrin dà i kết tụ lạ i vớ i nhau cù ng vớ i
cá c tiểu cầ u để tạ o ra cụ c má u đô ng sau đó bịt kín cá c vết cắ t hoặ c đứ t. Khi
má u ngừ ng chả y, cơ thể bắ t đầ u phá vỡ các cụ c má u đô ng như mộ t phầ n củ a
quá trình chữ a là nh mạ ch má u.
Đô ng má u rả i rá c trong lò ng mạ ch là do mộ t bệnh lý khá c gâ y ra khiến quá
trình đô ng má u bình thườ ng củ a cơ thể trở nên hoạ t độ ng quá mứ c. Tình trạ ng
nà y tiến triển qua hai giai đoạ n. Trong giai đoạ n đầ u, quá trình đô ng má u hoạ t
độ ng quá mứ c dẫ n đến cá c cụ c má u đô ng trong khắ p cá c mạ ch má u. Cá c cụ c
má u đô ng có thể là m giả m hoặ c tắ c nghẽn lưu lượ ng má u, là m hỏ ng cá c cơ
quan.
Khi đô ng má u rả i rá c trong lò ng mạ ch tiến triển sẽ gâ y rối loạn đông máu,
quá trình đô ng má u hoạ t độ ng quá mứ c sử dụ ng tiểu cầ u và cá c yếu tố đô ng
má u, là nhữ ng protein giú p đô ng má u bình thườ ng. Nếu khô ng có nhữ ng tiểu
cầ u và cá c yếu tố đô ng má u nà y, DIC có thể gâ y chả y má u ngay dướ i da, trong
mũ i, miệng hoặ c sâ u bên trong cơ thể.
Nguyên nhâ n củ a đô ng má u rả i rá c trong lò ng mạ ch bao gồ m:
 Phả n ứ ng viêm vớ i nhiễm trù ng, chấ n thương hoặ c bệnh tậ t
 Tổ n thương mô nghiêm trọ ng, chẳ ng hạ n như bỏ ng hoặ c chấ n thương
 Cá c yếu tố đô ng má u do mộ t số bệnh ung thư hoặ c biến chứ ng thai kỳ
gâ y ra. Cá c biến chứ ng khi mang thai tạ o ra cá c yếu tố đô ng má u bao
gồ m: bong nhau thai, trong đó nhau thai tá ch khỏ i tử cung và thuyên
tắ c nướ c ố i, trong đó nướ c ố i bao quanh thai nhi đi và o má u củ a mẹ

3. Các yếu tố nguy cơ gây đông máu rải rác trong lòng mạch
Cá c yếu tố nguy cơ đố i vớ i đô ng má u rả i rá c trong lò ng mạ ch bao gồ m nhiễm
trù ng, chấ n thương, thó i quen số ng và cá c tình trạ ng y tế khá c.
 Nhiễm trù ng: Nhiễm trùng huyết - mộ t phả n ứ ng toà n cơ thể đố i vớ i
nhiễm trù ng gâ y viêm, là yếu tố nguy cơ phổ biến nhấ t củ a đô ng má u rả i rá c
trong lò ng mạ ch. Nhiễm trù ng có thể do ký sinh trùng, vi khuẩ n, nấ m hoặ c
virus gâ y ra.
 Chấ n thương: Tổ n thương lớ n đố i vớ i các cơ quan hoặ c mô có thể là m tă ng
nguy cơ mắ c đô ng má u rả i rá c trong lò ng mạ ch. Ví dụ : xơ gan, liên kết tụ y,
chấ n thương hoặ c chấ n thương nặ ng, bỏ ng hoặ c phẫ u thuậ t lớ n.
 Lố i số ng: Sử dụ ng ma tú y bấ t hợ p phá p, chẳ ng hạ n như cocaine và thuố c lắ c,
có thể là m tă ng nguy cơ mắ c đô ng má u rả i rá c trong lò ng mạ ch.
 Cá c tình trạ ng sứ c khỏ e có thể là m tă ng nguy cơ mắ c đô ng má u rả i rá c trong
lò ng mạ ch củ a bạ n bao gồ m:
o Cá c bấ t thườ ng về mạ ch má u, bao gồ m chứ ng phình động mạch chủ và
u mạ ch má u lớ n, là sự phá t triển củ a cá c mạ ch má u rố i
o Ung thư, bao gồ m ung thư ả nh hưở ng đến tuyến tụ y, dạ dà y, ruộ t kết
hoặ c má u
o Đột quỵ
o Cá c biến chứ ng khi mang thai, chẳ ng hạ n như khi nhau thai tá ch khỏ i tử
cung trướ c khi sinh, khi nướ c ố i xâ m nhậ p và o má u, hoặ c khi bị chả y má u
nghiêm trọ ng trong hoặ c sau khi sinh.
o Cá c phả n ứ ng miễn dịch nghiêm trọ ng, có thể xả y ra khi truyền má u
khô ng tương thích, thả i ghép trong ghép nộ i tạ ng hoặ c độ c tố như nọ c
rắ n.
o Có rấ t nhiều nguyên nhâ n gâ y đô ng má u rả i rá c trong lò ng mạ ch. Bạ n cầ n
nắ m đượ c các yếu tố nguy cơ gâ y bệnh để sớ m có hướ ng thă m khá m và
điều trị kịp thờ i.
Các nhóm nguyên nhân có thể gây máu khó đông
Bệnh máu khó đông có thể gây tàn tật, thậm chí tử vong sớm. Có nhiều
nguyên nhân gây máu khó đông, phần lớn là do di truyền và số ít là do
đột biến gen lành thành gen bệnh.

1. Bệnh máu khó đông là gì?


Bệnh má u khó đô ng Hemophilia cò n đượ c gọ i là rố i loạ n đô ng má u di truyền,
là mộ t bệnh hiếm gặ p, khiến má u khô ng đô ng lạ i đượ c như bình thườ ng.
Thô ng thườ ng, quá trình hình thà nh cục máu đông giú p ngă n ngừ a nguy cơ
chả y má u sau khi bị chấ n thương. Nếu quá trình đô ng má u khô ng xả y ra, mộ t
vết thương có thể chả y rấ t nhiều má u.
Tình trạ ng chả y má u do bệnh máu khó đông có thể xả y ra ở :
 Bên ngoài: Trên bề mặ t ngoà i cơ thể, nơi có thể nhìn thấ y đượ c;
 Bên trong: Ở bên trong cơ thể, nơi khô ng nhìn thấ y đượ c như khớp
gối, khớp háng, mắt cá chân, khuỷu tay,...

2. Nguyên nhân gây máu khó đông


Bệnh má u khó đô ng là mộ t rố i loạ n di truyền, là kết quả củ a mộ t thay đổ i về
gen đượ c di truyền từ cha mẹ củ a trẻ hoặ c xả y ra trong quá trình phá t triển
trong tử cung. Bệnh thườ ng ả nh hưở ng tớ i bé trai vớ i tỷ lệ 1/5.000 - 10.000
trẻ. Cá c bé gá i mang gen bệnh ít khi biểu hiện bệnh nhưng có thể di truyền gen
bệnh cho con cá i.
Nguyên nhân máu khó đông là do cơ thể bệnh nhâ n khô ng có đủ cá c yếu tố
đông máu. Trong cơ thể có 13 yếu tố đô ng má u hoạ t độ ng cù ng nhau để hình
thà nh cục máu đông. Cá c yếu tố đô ng má u nà y đượ c đặ t theo số la mã từ I đến
XIII. Nếu cơ thể thiếu quá nhiều yếu tố VIII hoặ c IX sẽ gâ y bệnh má u khó đô ng.
Cụ thể:
Có 3 thể bệnh má u khó đô ng tương ứ ng vớ i loạ i yếu tố đô ng má u bị thiếu hụ t.
Đó là :
 Hemophilia A: Gặ p ở 80% bệnh nhâ n bị rố i loạ n đô ng má u, do thiếu hụ t
yếu tố đô ng má u VIII;
 Hemophilia B: Do thiếu hụ t yếu tố đô ng má u IX;
 Hemophilia C: Hiếm gặ p, chỉ xảy ra ở 5% bệnh nhâ n má u khó đô ng. Bệnh
má u khó đô ng C (Hemophilia C) là dạ ng bệnh nhẹ do thiếu yếu tố đô ng má u
XI. Nhữ ng ngườ i mắ c dạ ng rố i loạ n đô ng má u nà y thườ ng khô ng bị chả y
má u tự phá t mà chỉ bị xuấ t huyết sau chấ n thương hoặ c phẫ u thuậ t.
Bệnh Hemophilia A và B là do con cá i nhậ n đượ c cá c nhiễm sắc thể mang gen
bệnh từ bố mẹ. Bố , mẹ có nhiễm sắ c thể X mang gen gâ y má u khó đô ng sẽ là m
tă ng nguy cơ mắ c bệnh củ a con. Tuy nhiên, bệnh má u khó đô ng dạ ng A và B
phổ biến ở nam giớ i hơn so vớ i nữ giớ i. Cò n bệnh Hemophilia C là do khiếm
khuyết trong quá trình di truyền, khô ng liên quan tớ i nhiễm sắ c thể giớ i tính
nên có ả nh hưở ng tớ i nam nữ ngang 

3. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh máu khó đông


 Tiền sử gia đình: Là bệnh có liên quan tớ i yếu tố di truyền nên nếu trong
gia đình có ngườ i mắ c rối loạn đông máu thì tỷ lệ cá c thà nh viên mắ c bệnh
hoặ c mang gen bệnh là rấ t cao;
 Đột biến: Trong mộ t số trườ ng hợ p hiếm gặ p, bệnh má u khó đô ng có thể
xuấ t hiện sau khi sinh. Đâ y là nhữ ng ngườ i có hệ miễn dịch tạ o khá ng thể
tấ n cô ng cá c yếu tố đô ng má u VIII hoặ c IX, gâ y thiếu hụ t yếu tố đô ng má u và
dẫ n tớ i rố i loạ n đô ng má u.

4. Cách sống chung với bệnh máu khó đông


Để chẩ n đoá n chính xá c bệnh má u khó đô ng, ngay khi phá t hiện ra cá c dấ u
hiệu củ a bệnh, bá c sĩ sẽ chỉ định bệnh nhâ n là m cá c xét nghiệm gen cầ n thiết.
Hiện nay vẫ n chưa có biện phá p điều trị dứ t điểm că n bệnh nà y. Vì vậ y, bệnh
nhâ n cầ n cẩ n thậ n trong sinh hoạ t thườ ng ngà y vớ i nhữ ng lưu ý sau:
 Đi đứ ng nhẹ nhà ng, cẩ n thậ n, trá nh nhữ ng chấ n thương có thể dẫ n đến chả y
má u;
 Vệ sinh ră ng miệng sạ ch sẽ, kiểm tra sứ c khỏ e ră ng miệng định kỳ, phò ng
ngừ a nguy cơ viêm nhiễm ở miệng để giả m nguy cơ chả y má u do bệnh nha
chu;
 Tậ p luyện thể dụ c thể thao thườ ng xuyên để tă ng cườ ng sứ c mạ nh cơ bắ p,
giả m nguy cơ chả y má u;
 Trá nh sử dụ ng cá c thuố c có thể gâ y chả y má u như aspirin, histamin, khô ng
tiêm bắ p, khô ng châ m cứ u;
 Khi bị chấ n thương gâ y chả y má u nên đến ngay cơ sở y tế gầ n nhấ t để đượ c
xử lý vết thương.

Quá trình đông, cầm máu diễn ra thế nào?


Share:
Khi xảy ra tai nạn làm tổn thương hoặc đứt mạch máu, quá trình đông
máu và cầm máu diễn ra nhanh chóng để đáp ứng và kiểm soát chặt chẽ
vùng bị tổn thương.

1. Đông, cầm máu là gì?


Đông máu và cầ m má u là tình trạ ng mộ t protein hò a tan trong má u đượ c
chuyển hó a thà nh mộ t sợ i huyết dạ ng gen rắ n để lấ p vị trí thà nh mạ ch bị tổ n
thương, nhằ m hạ n chế sự mấ t má u, ngă n cả n tình trạ ng chả y má u, đồ ng thờ i,
giú p duy trì má u luô n ở thể lỏ ng.
Khi xả y ra tai nạ n là m tổ n thương hoặ c đứ t mạ ch má u, quá trình đô ng má u
và  cầm máu diễn ra nhanh chó ng để đá p ứ ng và kiểm soá t chặ t chẽ vù ng bị
tổ n thương.

2. Quá trình đông máu diễn ra như thế nào?


Quá trình đô ng má u và  cầm máu là sự tá c độ ng qua lạ i giữ a ba yếu tố bao
gồ m: thà nh mạ ch, tế bà o má u và protein huyết tương. Quá trình đượ c diễn ra
dướ i sự điều hò a củ a thầ n kinh và thể dịch, đồ ng thờ i đả m bả o tính câ n bằ ng
củ a hai hệ thố ng, đó là :
 Đô ng má u: Bả o vệ cơ thể khô ng bị chả y má u và mấ t má u.
 Chố ng đô ng má u: Đả m bả o lưu thô ng và tuầ n hoà n mạ ch má u, giú p cơ thể
duy trì sự số ng.
Để lấ p kín vù ng bị tổ n thương và ngă n chặ n tình trạ ng chả y má u, quá trình
đô ng và  cầm máu trong cơ thể diễn ra gồ m 4 giai đoạ n chính sau:
 Co mạ ch (hay cò n gọ i là  cầm máu ban đầ u)
 Hình thà nh nú t tiểu cầ u
 Đô ng má u
 Tan má u đô ng (hay cò n gọ i là tiêu sợ i huyết)

2.1 Co mạch
Quá trình cầm máu xảy ra ngay khi thà nh mạ ch má u bị tổ n thương. Dướ i tá c
độ ng củ a cơ chế thầ n kinh cho biết cả m giá c đau và tế bà o nộ i mạ c phó ng thích
thể dịch, phả n xạ co mạ ch diễn ra đầ u tiên để là m giả m tố c độ lưu thô ng củ a
dò ng chả y, cầm máu tạ m thờ i để trá nh là m tổ n thương thà nh mạ ch, đồ ng thờ i
tạ o điều kiện để tiểu cầ u bá m dính và o thà nh mạ ch.
Đố i vớ i nhữ ng mạ ch má u nhỏ cũ ng như mao mạ ch, phả n xạ co mạ ch rấ t quan
trọ ng giú p cầm máu. Nếu thà nh mạ ch bị tổ n thương nhiều thì phả n xạ co
mạ ch sẽ diễn ra mạ nh mẽ hơn, có thể kéo dà i trong vài phú t cho đến và i giờ .
Trong khi co mạ ch, cơ thể cũ ng ngay lậ p tứ c diễn ra quá trình hình thà nh
nú t tiểu cầu và đô ng má u.

2.2 Hình thành nút tiểu cầu


Khi thà nh mạ ch bị tổ n thương, ngay lậ p tứ c quá trình kết dính tiểu cầ u xả y ra.
Vớ i bề mặ t gồ ghề và có lự c hú t tĩnh điện, lớ p dướ i niêm mạ c lộ ra khi thà nh
mạ ch tổ n thương tạ o điều kiện để kết dính tiểu cầ u mộ t cá ch dễ dà ng. Sau khi
kết dính, tiểu cầ u bị thay đổ i hình dạ ng và hoạ t hó a, giả i phó ng cá c chấ t là m
kết tậ p tiểu cầ u và tạ o thà nh nú t tiểu cầ u. Chỉ trong vò ng và i phú t, nú t tiểu cầ u
đã phá t triển về mặ t kích thướ c để có thể nhanh chó ng lấ p kín mạ ch má u bị
tổ n thương.
Bên cạ nh nhiệm vụ lấ p kín mạ ch má u bị tổ n thương để cầm máu, nú t tiểu cầ u
cò n thự c hiện nhiệm vụ thú c đẩ y quá trình đô ng má u diễn ra. Trong trườ ng
hợ p mạ ch má u bị tổ n thương nhỏ , nú t tiểu cầ u có thể cầ m má u nhanh chó ng.
Tuy nhiên, khi tổ n thương lớ n thì cầ n phả i có  cục máu đông hình thành.

2.3 Đông máu


Đông máu là quá trình má u chuyển từ thể lỏ ng sang thể đặ c khi mạ ch má u bị
tổ n thương. Quá trình đô ng má u chịu ả nh hưở ng củ a hơn 50 chấ t và bao gồ m
chuỗ i cá c phả n ứ ng xả y ra liên tiếp nhau theo thứ tự sau:
 Hình thà nh phứ c hệ prothrombinase (thromboplastin hoạ t hó a) thô ng qua
đườ ng nộ i sinh và đườ ng ngoạ i sinh
 Hình thà nh thrombin
 Hình thà nh fibrin
Quá trình đông máu khở i phá t thô ng qua 2 đườ ng là nộ i sinh - huyết tương
tiếp xú c vớ i lớ p dướ i nộ i mạ c mang điện tích â m (khi thà nh mạ ch bị tổ n
thương và là m lộ lớ p dướ i nộ i mạ c) và ngoạ i sinh - cá c yếu tố tổ chứ c tham gia
hoạ t hó a trự c tiếp. Kết quả là hình phứ c hệ prothrombinase.
Quá trình hình thà nh thrombin sau khi phứ c hệ prothrombinase đượ c thà nh
lậ p diễn ra nhanh chó ng. Thrombin đó ng vai trò rấ t quan trọ ng trong đông
máu và cầ m má u bằ ng cách chuyển hó a fibrinogen thà nh fibrin và hoạ t hó a
cá c yếu tố để ổ n định sợ i huyết. Khi thrombin đượ c hình thà nh, quá trình điều
hò a ngượ c dương tính cũ ng xảy ra để tạ o ra nhiều thrombin hơn nữ a, giú p quá
trình đô ng má u đượ c tiếp diễn đến khi xảy ra cơ chế ngă n chặ n.
Khi thrombin đượ c hình thà nh sẽ thủ y phâ n fibrinogen để tạ o ra fibrin đơn
phâ n, cá c fibrin đơn phâ n lạ i trù ng hợ p vớ i nhau để tạ o thà nh sợ i fibrin để dẫ n
đến việc hình thà nh mạ ng lướ i cụ c má u đô ng. Mạ ng lướ i cụ c má u đô ng là mộ t
khố i gel hó a bền vữ ng giam giữ cá c tế bào hồng cầu, bạ ch cầ u và tiểu cầ u.
Cụ c má u đô ng đượ c hình thà nh có tá c dụ ng ngă n cả n tình trạ ng chả y má u,
giú p cầm máu. Tuy nhiên, sau đó nó co lạ i dướ i tá c độ ng củ a tiểu cầ u, đồ ng
thờ i nó sả n xuấ t ra huyết thanh. Khá c vớ i huyết tương, huyết thanh khô ng
chứ a cá c yếu tố là m đô ng má u. Cụ c má u đô ng co lạ i giú p vết thương đượ c lấ p
kín mộ t cách chặ t chẽ hơn và là m ổ n định má u chả y.

2.4 Tan máu đông


Sau khi cụ c má u đô ng lấ p kín vù ng mạ ch má u bị tổ n thương, nó sẽ bị sẹo hó a,
sau đó tan ra để lò ng mạ ch đượ c thô ng thoá ng, mạ ch má u tiếp tụ c tuầ n hoà n
để đả m bả o việc nuô i dưỡ ng cá c tổ chứ c bên dướ i vù ng bị tổ n thương.

3. Các rối loạn đông, cầm máu thường gặp


ố i loạ n đô ng, cầm máu là mộ t vấ n đề sứ c khỏ e phứ c tạ p và gâ y ra nhiều nguy
hiểm. Dướ i đâ y là mộ t số rố i loạ n đô ng, cầ m má u thườ ng gặ p:
 Thiếu hụ t vitamin K: Vitamin K đó ng vai trò quan trọ ng trong việc tổ ng hợ p
cá c yếu tố đô ng má u ở gan. Do đó , nếu thiếu hụ t vitamin K sẽ gâ y ra tình
trạ ng xuấ t huyết.
 Bệnh ưa chảy máu - Hemophilia: Đây là că n bệnh di truyền qua nhiễm sắ c
thể do thiếu cá c yếu tố  đông máu, thườ ng phá t hiện sau khi bị chấ n thương.
 Bệnh giả m tiểu cầ u nguyên phá t: Triệu chứ ng củ a bệnh là xuấ t hiện nhiều
nố t đỏ , xuấ t huyết trên khắ p cơ thể.
 Huyết khố i: Khi bị xơ vữ a mạ ch má u, má u chả y chậ m, bị chấ n thương, hoặ c
nhiễm trù ng, huyết khố i sẽ gâ y thuyên tắ c lò ng mạ ch.
 Đô ng má u trong lò ng mạ ch: Khô ng thể duy trì cầ m má u do thiếu hụ t cá c yếu
tố đô ng má u.
Sinh lý cầm máu trong cơ thể rấ t quan trọ ng, giú p ngă n chặ n việc chả y má u
và là m là nh vù ng mạ ch má u bị tổ n thương.

Yếu tố đông máu và xét nghiệm đánh giá quá trình đông máu của cơ thể
1. Yếu tố đông máu là gì?
Yếu tố đông máu là cá c chấ t tham gia và o quá trình đô ng má u trong cơ thể.
Cá c yếu tố nà y bao gồ m: Yếu tố tham gia và o quá trình đô ng má u nộ i sinh,
đô ng má u ngoạ i sinh.

Xét nghiệm các yếu tố đông máu giú p đá nh giá chứ c nă ng đô ng má u như thế
nà o, quá trình đô ng má u kéo dà i trong bao lâ u từ đó biết đượ c bạ n có nguy cơ
chả y má u nhiều hay khô ng hoặ c có tình trạ ng tă ng đô ng dẫ n đến nguy cơ bị
độ t quỵ , nhồ i má u cơ tim hay khô ng.

Khi mạ ch má u bị tổ n thương (chả y má u) các yếu tố đô ng má u sẽ hoạ t độ ng,


quá trình đô ng má u sẽ diễn ra để bả o vệ cơ thể bạ n khỏ i chả y má u nhờ hình
thà nh cụ c má u đô ng. Trong trườ ng hợ p tổ n thương đã là nh mà các cụ c má u
đô ng khô ng bị tiêu đi chú ng sẽ di chuyển và o các mạ ch má u gâ y ra hậ u quả
nghiêm trọ ng như độ t quỵ , nhồ i má u cơ tim.

2. Các yếu tố đông máu trong cơ thể


Cá c yếu tố đô ng má u có bả n chấ t là Glycoprotein, đượ c liệt kê trong bả ng sau:
Tên Chức
Tên yếu tố Đặc điểm Tính chất
theo số năng
- Trọ ng lượ ng
phâ n tử : 340000.

- Tạ o ra chủ yếu ở Là cơ
gan. Do đó ở chấ t Khô ng bị
nhữ ng bệnh nhâ n trong ả nh
mắ c bệnh gan quá
I Fibrinogen quá hưở ng
trình đô ng má u sẽ
giả m sú t. trình bở i vitami
đô ng n K.
- Hò a tan đượ c. má u.

- Nồ ng độ trong
má u: 100 -
700mg/100ml.
- Bả n chấ t là
protein có trọ ng
lượ ng phâ n tử
68700.

- Gan sả n xuấ t liên


tụ c chấ t nà y. Nếu
gan bị tổ n thương Bị ả nh
Zymoge
II Prothrombin sẽ là m giả m sả n hưở ng bở i
xuấ t Prothrombin n vitamin K
ả nh hưở ng đến
quá trình đô ng
má u.

- Nồ ng độ
trong huyết
tương 15mg/100
mL
III Thromboplast - Tham gia và o cơ Là yếu
in chế đô ng má u tố tổ
ngoạ i sinh thay chứ c
thế cho yếu tố 3
tiểu cầ u và cá c yếu
tố huyết tương

- Là ion quan
trọ ng tham gia
IV Ion Canxi 2+ nhiều giai đoạ n
trong quá trình
đô ng má u.

Khô ng
- Phụ thuộ c và o Đồ ng ả nh
V Proaccelerin
ion Canxi 2+. yếu tố . hưở ng bở i

 VTM K.
Có ả nh
- Trọ ng lượ ng Zymoge
VII Proconvertin hưở ng bở i
phâ n tử 60000 n
vitamin K

- Gan, lá lá ch là nơi Khô ng bị


Yếu tố chố ng tổ ng hợ p. Phụ Đồ ng ả nh
VIII
Hemophilia A thuộ c và o Canxi yếu tố hưở ng bở i
2+ VTM K

- Đượ c tổ ng hợ p
Có bị ả nh
Yếu tố chố ng từ gan, lá lá ch và Zymoge
IX hưở ng bở i
Hemophilia B hệ thố ng võ ng nộ i n
vitamin K

- Tồ n tạ i trong
Có bị ả nh
huyết tương ở Zymoge
X Stuart hưở ng bở i
dạ ng khô ng hoạ t n
vitamin K
độ ng

XI Yếu tố chố ng - Yếu tố tham gia Zymoge Khô ng bị


Hemophilia C và o quá trình n ả nh
hưở ng bở i
(PTA) đô ng má u nộ i sinh
vitamin K

- Yếu tố tiếp xú c.
Yếu tố XII tiếp xú c
vớ i mặ t trong
Khô ng bị
mạ ch má u tổ n
Zymoge ả nh
XII Hageman thương cù ng vớ i
n hưở ng bở i
phospholipid củ a
vitamin K
tiểu cầ u để tạ o ra
phả n ứ ng đô ng
má u

- Có tá c dụ ng ổ n Khô ng bị
Yếu tố
định sợ i huyết, ả nh
XIII FSF chuyển
bền vữ ng trong hưở ng bở i
amidase
huyết tương vitamin K

Kininogen Khô ng bị
H.M.W. Đồ ng
trọ ng lượ ng ả nh
K yếu tố hưở ng bở i
phâ n tử cao
vitamin K
3. Các Xét nghiệm đông máu cơ bản đánh giá quá trình đông
máu
Khi có mạ ch má u bị tổ n thương thì quá trình đô ng - cầ m má u trong cơ thể sẽ
lậ p tứ c đượ c khở i độ ng. Quá trình đô ng - cầ m má u gồ m 3 giai đoạ n: 

Giai đoạ n 1: cầ m má u ban đầ u.



 Giai đoạ n 2: đô ng má u huyết tương.
 Giai đoạ n 3: tiêu sợ i huyết.
Trên thự c tế 3 giai đoạ n nà y khô ng tá ch rờ i nhau mà diễn ra cù ng lú c để bả o
vệ cơ thể khỏ i chả y má u.

Giai đoạ n đô ng má u huyết tương thự c chấ t là việc khở i độ ng cá c con đườ ng
đô ng má u nộ i sinh và ngoạ i sinh để tạ o nên phứ c hệ Prothrombinase có nhiệm
vụ chuyển Prothrombin thà nh Thrombin có vai trò quan trọ ng trong quá trình
đô ng má u. Đồ ng thờ i Fibrinogen dướ i tá c dụ ng củ a Thrombin tạ o ra mạ ng
lướ i Fibrin gắ n kết cá c tiểu cầ u và cá c thà nh phầ n trong má u để tạ o nên cụ c
má u ổ n định chắ c chắ n có khả nă ng cầ m má u

Việc thự c hiện xét nghiệm kiểm tra quá trình đô ng má u là việc đá nh giá kết
quả hoạ t độ ng củ a cá c con đườ ng đô ng má u dự a trên phâ n tích cá c yếu tố . Xét
nghiệm đô ng má u cơ bả n đượ c chia thà nh 3 nhó m: 

+ Xét nghiệm đá nh giá đô ng má u nộ i sinh.

+ Xét nghiệm đá nh giá đô ng má u ngoạ i sinh.

+ Xét nghiệm đá nh giá đô ng má u chung.

3.1. Xét nghiệm đánh giá yếu tố đông máu nội sinh: xét nghiệm APTT
- Nguyên lý xét nghiệm: xá c định thờ i gian đô ng củ a huyết tương từ khi phụ c
hồ i Canxi khi cho huyết tương ủ vớ i cephalin (có chứ c nă ng như yếu tố 3 tiểu
cầ u) và Kaolin (hoạ t hó a yếu tố tiếp xú c)

- Kết quả :

+ Giá trị bình thườ ng so vớ i chứ ng: 25 - 33 giâ y

Tỷ lệ APTT bệnh/APTT chứ ng = 0,8 - 1,2. Tỷ lệ nà y > 1,25 là APTT kéo dà i.

- Ý nghĩa xét nghiệm:

+ APTT kéo dà i là rố i loạ n đô ng má u nộ i sinh (giả m đô ng) gặ p trong trườ ng


hợ p thiếu hụ t bẩ m sinh (hemophilia), do yếu tố đô ng má u bị tiêu thụ hoặ c gặ p
trong bệnh nhâ n suy gan, sử dụ ng heparin.

APTT rú t ngắ n gặ p trong trườ ng hợ p tă ng đô ng má u:

+ Tă ng đô ng tiên phá t: Antithrombin III ứ c chế mộ t số yếu tố là m tă ng cườ ng


tạ o fibrinogen gâ y hiện tượ ng tă ng đô ng.

+ Tình trạ ng tă ng đô ng thứ phá t cũ ng xả y ra do tă ng nồ ng độ và hoạ t độ củ a


cá c yếu tố đô ng má u gặ p trong bệnh nhâ n mắ c hộ i chứ ng thậ n hư hay trườ ng
hợ p dù ng chấ t chố ng đô ng lupus.
3.2. Xét nghiệm đánh giá yếu tố đông máu ngoại sinh: xét nghiệm PT
- Nguyên lý: là thờ i gian đô ng củ a má u đượ c chố ng đô ng bằ ng Natri Citrat.
Thờ i gian đượ c tính từ khi cho đồ ng thờ i mộ t lượ ng canxi và thromboplastin
đến khi xuấ t hiện mà ng đô ng. Xét nghiệm đá nh giá con đườ ng đô ng má u ngoạ i
sinh.

- Kết quả :

+ Giá trị bình thườ ng so vớ i chứ ng: 11 - 13 giâ y. Quá 3 giâ y là PT kéo dà i.

+ Tỷ lệ phầ n tră m bình thườ ng: 70 - 140%.

Ý nghĩa xét nghiệm:

PT kéo dà i do thiếu hụ t cá c yếu tố ngoạ i sinh. Yếu tố II, VII, X đượ c sả n xuấ t ở
gan và phụ thuộ c vitamin K nên trong trườ ng hợ p mắ c bệnh gan hay dù ng
thuố c khá ng vitamin K sẽ là m PT kéo dà i. Xét nghiệm dù ng cho bệnh nhâ n sử
dụ ng thuố c khá ng vitamin K.

3.3. Xét nghiệm đánh giá đông máu chung: xét nghiệm TT
- Nguyên lý: là thờ i gian đô ng huyết tương đượ c tính từ khi cho thrombin và o
huyết tương đến khi xuấ t hiện cụ c đô ng, giú p giá n tiếp đá nh giá fibrinogen.

- Kết quả xét nghiệm:

+ Giá trị bình thườ ng so vớ i chứ ng: 12 - 15 giâ y.

Tỷ lệ TT bệnh/ TT chứ ng = 0,8 - 1,2. Tỷ lệ nà y > 1,25 là TT kéo dà i.

- Ý nghĩa xét nghiệm:

TT kéo dà i do thiếu Fibrinogen hoặ c Fibrinogen bấ t thườ ng.

Xét nghiệm đô ng má u thự c hiện nhằ m mụ c đích sà ng lọ c phá t hiện cá c nguy cơ


chả y má u, đặ c biệt là trong nhữ ng trườ ng hợ p bệnh nhâ n điều trị thuố c chố ng
đô ng hay trướ c khi thự c hiện phẫ u thuậ

You might also like