You are on page 1of 3

XÉ T NGHIỆ M MÁ U

I – Lý thuyết:

- Máu bao gồ m nhữ ng thà nh phầ n quan trọ ng để nuô i dưỡ ng cơ thể, chính vì vậ y máu là mộ t
loạ i mô i trườ ng rấ t ưa chuộ ng củ a vi sinh vậ t. Có nhiều loà i vi sinh vậ t khi xâ m nhậ p và o
máu chú ng tồ n tại, phá t triển và trở thà nh tá c nhâ n gâ y bệnh vô cù ng nguy hiểm.
- Cấ y má u là gì?
Là mộ t xét nghiệm nhằ m xác định xem có sự hiện diện củ a các vi sinh vậ t như vi khuẩ n, vi
nấ m, nấm hiện diện trong máu hay khô ng. Mẫu máu đượ c cho cấ y và o trong mô i trườ ng đặ c
biệt trong phò ng thí nghiệm và đượ c ủ (mô i trườ ng có kiểm soá t) từ 1 đến 7 ngà y
- Tạ i sao cấ y má u lạ i quan trọ ng?
+ Tìm mộ t bệnh nhiễm trù ng do vi khuẩ n đã lan và o má u ( VD: viêm mà ng nã o, viêm tủ y
xương, nhiễm trù ng huyết,… ) giú p chuẩ n đoá n sớ m bệnh và là mộ t trong nhữ ng yếu tố
quyết định nhấ t trong việc xác định kết quả điều trị củ a bệnh nhâ n.
+ Tìm mộ t bệnh nhiễm nấm. VD: nhiễm nấm men trong má u.
+ Tìm loạ i khá ng sinh tố t nhấ t để tiêu diệt vi khuẩ n hoặ c nấ m. Điều nà y đượ c gọ i là kiểm tra
độ nhạ y.
- Khi nà o cầ n cấ y má u?
Chỉ định: Cấ y má u luô n phả i đượ c yêu cầ u khi nghi ngờ nhiễm trù ng huyết.
- Nhữ ng nguyên tắc khi lấ y má u:
+ Lấ y má u tĩnh mạch.
+ Phải lấ y má u đú ng thờ i kì vi khuẩ n đang lưu hà nh trong má u nhiều nhấ t, thườ ng là và o
lú c số t cao nhấ t trong ngà y.
+ Phải lấ y trướ c khi bệnh nhâ n dù ng khá ng sinh. Vì nhữ ng loạ i khá ng sinh nà y có thể ngă n
chạ n sự phá t triển củ a vi khuẩ n trong mô i trườ ng nuô i cấ y.
+ Lấ y má u 2 lầ n trong vò ng mộ t giờ đầ u phả i lấ y ở 2 vị trí khác nhau ( VD: tay phả i và tay
trá i ).
+ Đả m bả o đú ng số lượ ng má u cầ n lấ y.
 Trung bình lấ y từ 1/10 – 1/5 thể tích mô i trườ ng cầ n cấ y.
 Số lượ ng máu lấ y ở ngườ i lớ n nhiều hơn ở trẻ em.
Ngườ i lớ n: 10 ml
Trẻ em: 2 – 3 ml

+ Đảm bả o tuyệt đố i vô khuẩ n khi lấ y má u cũ ng như khi cấ y máu.

- Nguyên lý:
+ Canh thang là mô i trườ ng lỏ ng, già u chấ t dinh dưỡ ng để tă ng sinh cho cả vi khuẩ n hiếu khí
và yếm khí khó mọ c. Nếu có sự phá t triển củ a vi khuẩ n, chú ng sẽ làm thay đổ i mô i trườ ng
canh thang và đượ c quan sá t bằ ng mắ t thườ ng.
+ Vi khuẩ n trong canh thang sẽ đượ c cấ y chuyển sang mô i trườ ng đặ c. Kỹ thuậ t nuô i cấ y,
phâ n lậ p và định danh kinh điển sử dụ ng các mô i trườ ng thạch đĩa già u chấ t dinh dưỡ ng để
nuô i cấ y và phâ n lậ p vi khuẩ n gâ y bệnh. Cá c vi khuẩ n gâ y bệnh đượ c định danh dự a và o các
đặ c điểm về hình thá i họ c, nuô i cấ y, mộ t số tính chấ t chuyển hó a và có thể kết hợ p vớ i tính
chấ t khá ng nguyên.

II – Chuẩ n bị:

- Dụ ng cụ cầ n thiết để lấ y máu
+ Cồ n iot, cồ n 700.
+ Nhiệt kế.
+ Đèn cồ n.
+ Diêm.
+ Garo.
+ Kẹp Kocher
+ Bô ng thấm nướ c vô trù ng.
+ Bơm kim tiêm.
+ Bô ng thâm nướ c vô trù ng.
+ Lam kính sạch, que cấ y và bộ thuố c nhuộ m Gram.
- Mô i trườ ng:
+ Mô i trườ ng canh thang glucose 2% đự ng trong bình cầ u đá y bằ ng 250ml có chứ a 100ml
canh thang glucose 2% hoặ c bình canh thang 100ml có chứ a 50ml canh thang 2%.

III – Tiến hà nh:

1. Cách lấ y bệnh phẩ m, vậ n chuyển và bả o quả n:


 Kỹ thuậ t lấ y bệnh phẩ m:
- Rú t má u bệnh nhâ n theo kỹ thuậ t lấ y má u tĩnh mạch từ 3-10ml ( tố t nhấ t 5ml )
- Xé mà ng co, rú t nắ p che ( nắ p màu xanh) ra khỏ i nắ p vặ n ( khô ng vặ n mở nắ p ) củ a chai cấ y
máu.
- Sá t trù ng mặ t nú t cao su củ a nắ p vặ n bằ ng cồ n 70o rồ i chờ khô .
- Chọ c kim qua nú t cao su, bơm máu và o phase lỏ ng.
- Đậ y nắ p che lạ i. Lắ c đều đề trộ n, trá n qua mặ t mô i trườ ng phase đặ c.
- Nuô i ủ ở 37oC và theo dõ i cấ y má u theo qui trình cấ y má u thô ng thườ ng
 Vậ n chuyển:
- Vậ n chuyển ngay đến phò ng xét nghiệm cà ng sớ m cà ng tố t.
 Bả o quả n:
- Có thể bả o quả n ở nhiệt độ phò ng nhưng khô ng quá 6 tiếng.
- Tuyệt đố i khô ng bả o quả n trong tủ lạ nh.
2. Các bướ c tiến hà nh:
* Ủ ấ m bình cấ y má u trong điều kiện:
- Nhiệt độ : 35 – 37oC
- Khí trườ ng: Bình thườ ng.
- Thờ i gian: 1 - 7 ngà y.
* Quan sá t bình cấ y máu:
- Hà ng ngà y quan sá t bình cấ y máu. Nếu có sự phá t triển củ a vi sinh vậ t, chú ng sẽ là m thay
đổ i mô i trườ ng canh thang và đượ c quan sá t bằ ng mắ t thườ ng.
- Nhậ n định sơ bộ vi sinh vậ t phá t triển trong bình canh thang:
+ Staphylococcus aureus thườ ng mọ c thà nh hạ t nhỏ đều và có mà ng dù ở bề mặ t.
+ Streptococci thườ ng mọ c lắ ng cặ n ở đá y, thà nh bình như nhữ ng cụ c bô ng hoặc mẩ u bá nh
vụ n. + Các trự c khuẩ n Gram âm khi mọ c làm canh thang đụ c đều (trừ Salmonella canh thang
vẫ n có thể trong, vi khuẩ n tạ o thà nh mộ t lớ p trắ ng bên trên đá y bình).
+ Pseudomonas mọ c có vá ng như vá ng dưa, canh thang đụ c, đô i khi có bọ t.
- Cấ y chuyển nếu bình cấ y máu dương tính và ủ ấm:
+Lắc đều bình canh thang.
+ Dù ng bơm tiêm hú t khoả ng 0,5 ml canh thang.
+ Nhỏ 1 giọ t má u lên lam kính sạch, để khô , cố định rồ i nhuộ m Gram. Nhậ n định sơ bộ hình
thá i, cách sắ p xếp, tính chấ t bắ t màu củ a vi khuẩ n.
+ Cấ y chuyển máu sang mô i trườ ng BA, CA, MC. Dù ng que cấ y vô trù ng ria đều khắ p bề mặ t
thạch để tạ o khuẩ n lạ c riêng rẽ.
+Ủ ấm:
Ủ ấm mô i trườ ng BA, CA ở nhiệt độ 35 –37oC tủ ấ m CO2/ qua đêm.
Ủ ấm mô i trườ ng MC ở nhiệt độ 35 – 37oC trong tủ ấm thườ ng/ qua đêm
- Nếu sau 4 ngà y khô ng thấ y dấ u hiệu nghi ngờ có vi khuẩ n mọ c thì có thể trả lờ i sơ bộ là âm
tính và tiếp tụ c theo dõ i 7 ngà y nữ a đố i cá c trườ ng hợ p thô ng thườ ng và có thể dài hơn đố i
vớ i mộ t số trườ ng hợ p.
* Đọ c đĩa thạ ch sau ủ ấ m:
- Quan sá t bằ ng mắ t thườ ng sự phá t triển củ a vi sinh vậ t sau 24 giờ trên tấ t cả cá c đĩa và
canh thang.
- Nếu thấ y vi sinh vậ t phá t triển: Tiến hà nh định danh vi sinh vậ t.
- Nếu khô ng thấ y vi sinh vậ t phá t triển, tiến hà nh nhuộ m Gram lại bình cấ y má u để định
hướ ng tìm nguyên nhâ n và khắ c phụ c.
* Định danh vi khuẩ n và thự c hiện khá ng sinh đồ :
- Định danh tấ t cả các vi sinh vậ t phá t triển trên mô i trườ ng:
+ Nhuộ m Gram khuẩ n lạ c .
+ Quan sá t hình thá i khuẩ n lạ c.
+ Xá c định tính chấ t sinh vậ t hó a họ c củ a vi sinh vậ t.
- Thự c hiện khá ng sinh đồ .
3. Diễn giải kết quả :
- Dương tính: Phâ n lậ p và định danh đượ c vi khuẩ n.
- Â m tính: Khô ng tìm thấ y vi khuẩ n (Kết quả â m tính khô ng có nghĩa là khô ng có vi khuẩ n gâ y
bệnh trong bệnh phẩm mà là khô ng tìm thấ y că n nguyên vi khuẩ n gâ y bệnh có thể phâ n lậ p
đượ c bằ ng quy trình nuô i cấ y nà y).

You might also like