Professional Documents
Culture Documents
TỔNG QUÁT -
CÁC TRIỆU CHỨNG
VÀ HỘI CHỨNG
1
SỐT Ở TRẺ EM (R50.9)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
Sốt khi nhiệt độ hậu môn > 38oC hay nhiệt độ ở nách > 37,5oC.
2. Nguyên nhân
Sốt có thể là hậu quả của nhiễm khuẩn (vi khuẩn , virus , ký sinh
trùng , nấm), bệnh ác tính , bệnh tự miễn , bệnh chuyển hóa , bệnh di
truyền , sử dụng thuốc ,… và một số trường hợp , không rõ nguyên nhân.
2
Sốt ở trẻ em
3
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
- Có vẻ mặt nhiễm trùng, nhiễm độc hoặc rối loạn tri giác, co giật.
- Có ban xuất huyết,…
4
Sốt ở trẻ em
5
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
6
SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN Ở
TRẺ EM (R50.1)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
Sốt chưa rõ nguyên nhân (sốt CRNN) là sốt kéo dài mà nguyên nhân
không xác định được sau 3 tuần điều trị ngoại trú hoặc sau 1 tuần điều trị
nội trú.
2. Nguyên nhân
Gồm 5 nhóm:
a. Nhiễm khuẩn: là nguyên nhân hàng đầu, chiếm 40-60%, thường ở trẻ <
6 tuổi
- Vi khuẩn: nguyên nhân thường gặp là lao, thương hàn, Mycoplasma
pneumoniae,…
- Virus: nguyên nhân thường gặp là Ebteinsbar virus,
Cytomegalovirus, HIV, Adenovirus, virus viêm gan A, B,C.
- Ký sinh trùng: sốt rét, amip, Toxoplasma, ấu trùng di chuyển nội
tạng (Toxocara),…
- Xoắn khuẩn: nguyên nhân thường gặp là Leptospira, giang mai.
- Nấm: Candida, Aspergillus,...
b. Bệnh tự miễn: thường trẻ > 6 tuổi, là nguyên nhân đứng hàng thứ hai,
chiếm từ 7-20%, viêm khớp dạng thấp thiếu niên và Lupus là hai nguyên
nhân thường gặp nhất.
c. Bệnh lý ác tính: chiếm một tỷ lệ nhỏ trong hầu hết các nghiên cứu, từ
1,5-6%. Bệnh bạch cầu cấp là bệnh ác tính phổ biến nhất ở trẻ em, kế tiếp là
Lymphoma và Neuroblastoma.
d. Nguyên nhân khác: bệnh Kawasaki, hội chứng thực bào máu, đái tháo
nhạt nguyên nhân trung ương hoặc do thận, sốt do thuốc, sốt do trung tâm
dưới đồi, sốt chu kỳ, thuyên tắc phổi, thuyên tắc tĩnh mạch, ngộ độc giáp,
viêm ruột mạn, bệnh lý di truyền có tính gia đình (rối loạn vận động gia
đình, tăng immunoglobulin D, tăng triglyceride máu,…)
e. Không tìm thấy nguyên nhân (25-67%): Tuy nhiên, hầu hết bệnh nhân
này có tổng trạng tốt và sốt có thể biến mất sau vài tháng hoặc vài năm.
7
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
8
Sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân ở trẻ em
+ Không có nước mắt và mất phản xạ mống mắt: rối loạn vận động
gia đình
- Tìm các sang thương ngoài da:
+ Chấm xuất huyết trong viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết,
nhiễm virus hoặc Rickettsia.
+ Dát hồng ban gợi ý bệnh Lupus.
+ Hồng ban nút có thể gặp trong bệnh nhiễm khuẩn, viêm khớp dạng
thấp thiếu niên, viêm ruột mạn, bệnh ác tính.
+ Sang thương dạng nốt sẩn trong bệnh mèo cào.
9
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
10
Sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân ở trẻ em
Hỏi bệnh
Thăm khám toàn diện
Xét nghiệm
Không cần XN đặc - Huyết đồ
làm XN hiệu - VS, Fibrine, CRP, procalcitonine
- 10 thông số nước tiểu, cấy nước tiểu
- Chụp phổi
- IDR
Chẩn đoán xác định
Bệnh nhiễm khuẩn: Bệnh tự miễn: Bệnh máu/ác tính: Do Khác: ion
cấy máu, CDTS, huyết ANA, RF, anti siêu âm bụng và chậu, thuốc đồ máu,
thanh ∆, Xq vòm họng, dsDNA, LE cell, tủy đồ, CT can ngực áp lực
siêu âm bụng, siêu âm C3, C4, bộ 6 kháng bụng, sinh thiết hạch, thẩm
tim, scintigrahy xương thể, ANCA catecholamine nước thấu máu,
tiểu CT
não,…
11
GAN TO (R16.0)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Bình thường bờ trên gan ở khoảng liên sườn 5 đường trung đòn phải,
bờ dưới không quá 2 cm ở trẻ nhũ nhi và 1cm ở trẻ em.
- Bờ gan có thể sờ thấy nhưng có thể không phải gan to. Một số tình
huống làm vị trí của gan xuống thấp như: tràn khí màng phổi, áp-xe
dưới hoành, thùy Riedel,…
2. Nguyên nhân
a. Nhiễm trùng
- Viêm gan siêu vi A, B, C, D, E, CMV, Herpes simplex,…
- Viêm gan do vi trùng: nhiễm trùng huyết, Leptospirose, giang
mai,…
- Ký sinh trùng: sốt rét, Toxoplasma, Histoplasma, giun sán,…
- Nhiễm nấm: Actinomyces, Cryptococcosis,…
b. Mạch máu
Suy tim ứ huyết, viêm màng ngoài tim co thắt, hội chứng Budd - Chiari,
huyết khối tĩnh mạch gan, nghẽn tĩnh mạch chủ trên, mạng lưới tĩnh mạch
trong gan,…
c. Bệnh huyết học: thiếu máu huyết tán do nhiều nguyên nhân (tạo máu
ngoài tủy).
d. U gan, abscess gan, nang gan, hemangioma gan,…
e. Bệnh chuyển hóa: Wilson, Mucolipidose, bệnh tích tụ glycogen,
thiếu alpha1 antitrypsin, Mucopolysaccharidose.
f. Bất thường giải phẫu học: teo hẹp đường mật, sỏi mật, u nang ống
mật chủ,…
g. Chấn thương gan gây máu tụ.
h. Viêm gan nhiễm độc: do acetaminophene, sắt, vitamin A, độc
chất,…
i. Gan nhiễm mỡ có thể do suy dinh dưỡng hoặc thiếu vitamin.
12
Gan to
13
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
TO THẬT
TRANSAMINASE
HUYẾT THANH
CHẨN ĐOÁN VIÊM GAN
14
Gan to
LÀNH TÍNH:
NANG
TERATOMA,
HEMANGIOMA
XƠ GAN
15
LÁCH TO (R16.1)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Bình thường, lách không sờ thấy dưới bờ sườn, khi sờ thấy chứng tỏ
lách đã to ra đến 2-3 lần kích thước bình thường. Lách to bệnh lý
thường kèm theo gan to.
- Có thể sờ thấy lách ở trẻ non tháng, 15-30% trẻ đủ tháng, 10% trẻ
em và 5% thiếu niên bình thường.
2. Nguyên nhân
a. Nhiễm trùng
- Vi trùng: nhiễm trùng toàn thân cấp tính hay mạn tính, viêm nội tâm
mạc bán cấp, áp-xe, thương hàn, lao kê, Tularemia.
- Siêu vi: EBV, CMV, viêm gan A,B,C.
- Xoắn khuẩn: giang mai, Lyme, Leptospirose.
- Rickettsial: sốt Rocky Mountain, sốt Q, sốt phát ban.
- Protozoal: sốt rét, Toxoplasma, Toxocara canis, Toxocara catis,
Leishmaniasis, Schistosomiasis, Trypanosomiasis.
- Nấm: Candida lan tỏa, Histoplasmosis, Coccidioidomycosis.
- Blastomycosis.
b. Bệnh huyết học
Thiếu máu tán huyết: Thalassemia, bệnh hồng cầu hình cầu, tạo máu
ngoài tủy trong bệnh xương đá và Myelofibrosis, loạn sản tủy.
c. Tẩm nhuận
- Không ác tính: bệnh mô bào Langerhans, bệnh dự trữ như bệnh
Gaucher, bệnh Niemann-Pick, GM-1 Gangliosidosis, bệnh dự trữ
Glycogen type IV, bệnh Tangier, bệnh Wolman,
Mucopolysaccharidoses, bệnh tăng Chylomicron máu types I và IV,
Amyloidosis và Sarcoidosis.
- Ác tính: Leukemia, Lymphoma: Hodgkin và non-Hodgkin.
16
Lách to
d. Sung huyết
- Trong gan: tăng áp cửa, xơ gan, viêm gan sơ sinh, thiếu alpha
1antitrypsin.
- Bệnh Wilson, bệnh xơ nang.
- Tắc tĩnh mạch cửa hay tĩnh mạch lách-gan (thuyên tắc, bất thường
mạch máu).
- Bệnh miễn dịch: bệnh huyết thanh, bệnh ký chủ thải ghép, bệnh mô
liên kết (Lupus, viêm khớp mạn thiếu niên, hội chứng Felty, hội
chứng Sjogren, hội chứng hoạt hóa đại thực bào, hội chứng
Mastocytosis), suy giảm miễn dịch, hội chứng tăng sản lympho tự
miễn.
e. Bệnh lách tiên phát
- Nang, u lành tính (Hemangioma, Lymphangioma).
- Xuất huyết trong lách (xuất huyết dưới bao), xoắn 1 phần lách phụ.
17
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
18
HẠCH TO (R59.9)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
a. Hạch to
Kích thước hạch bình thường thay đổi tùy theo nhóm hạch và theo
tuổi, thường sờ thấy hạch ở trẻ dưới 1 tuổi. Hạch to khi:
- Hạch trên xương ròng rọc > 0,5 cm
- Hạch cổ và nách > 1cm
- Hạch bẹn > 1,5cm
b. Hạch to khu trú
Có một nhóm hạch to, thường do nguyên nhân khu trú tại vùng dẫn lưu
hạch.
c. Hạch to toàn thân
Có ≥ 2 nhóm hạch to không kế cận, thường gặp trong bệnh cảnh nhiễm
trùng toàn thân (vi trùng, siêu vi), bệnh tự miễn hay bệnh ác tính.
Hạch to mạn tính: hạch to kéo dài > 3 tuần.
2. Nguyên nhân
a. Hạch to khu trú cấp tính
Vị trí Vùng dẫn lưu Nguyên nhân thường gặp Nguyên nhân ít gặp
Da đầu phía sau
Chẩm Tinea, Seborrhea Rubella
Cổ
Hội chứng Parinaud
Mí mắt bên
Viêm kết mạc siêu vi của bệnh Mèo quào
Trước tai Da vùng thái
Chlamydia Trachoma
dương
Tularemia
Môi nứt nẻ mạn tính
Dưới hàm, Môi, lợi, răng
Viêm miệng do Herpes, vi
dưới cằm niêm mạc miệng
trùng, vệ sinh kém.
Hạch cổ trên Lưỡi, tai ngoài, Cấp tính thường gặp: Cấp tính ít gặp
(sâu) tuyến mang tai. Nhiễm siêu vi đường hô hấp Kawasaki
Trên trên.
Trước Nhiễm vi trùng vùng đầu cổ
Sau Viêm hạch vi trùng tiên phát.
Dưới Nhiễm EBV
19
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
Vị trí Vùng dẫn lưu Nguyên nhân thường gặp Nguyên nhân ít gặp
Scalene Toàn bộ đầu, cổ Mạn tính thường gặp:bệnh Mạn tính ít gặp
Hạch thượng Thanh quản mèo cào Nhiễm vi trùng kỵ khí.
đòn Khí quản Nhiễm lao không điển hình Epstein-Barr virus
Tuyến giáp Lao Cytomegalovirus
Cánh tay Toxoplasmosis
Thành ngực. Tularemia
Phổi/trung thất Histoplasmosis
Bụng Leptospirosis
Brucellosis
Sarcoid
Sinus histiocytosis
Hodgkin's
Non-Hodgkin's
Lymphoma
Lymphosarcoma
Rhabdomyosarcoma
Chi trên Viêm chi trên
Thành ngực Bệnh mèo cào
Nách Thành bụng trên
phía bên
Vú
Xương trụ/Cẳng Viêm bàn tay mạn tính
Trên xương tay Nhiễm trùng khu trú
ròng rọc
20
Hạch to
21
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
22
Hạch to
Chỉ định sinh thiết hạch chủ yếu dựa vào lâm sàng: thông thường, sinh
thiết hạch được chỉ định:
+ Trẻ sơ sinh có hạch to
+ Trẻ ngoài tuổi sơ sinh:
Hạch to, bệnh sử và lâm sàng nghi ngờ bệnh ác tính
Có bệnh cảnh toàn thân, sốt kéo dài, sụt cân
Hạch to > 2,5 cm không có bằng chứng nhiễm trùng
Không giảm kích thước sau 2 tuần điều trị kháng sinh thích
hợp
Nhóm hạch cổ dưới sâu, hạch trên đòn, có kèm/không kèm
hạch rốn phổi trên phim phổi
Hạch to không tìm được nguyên nhân, kích thước tăng trong
vòng 2 tuần hay không giảm kích thước sau 6 tuần theo dõi.
23
TIỂU MÁU (R31)
I. ĐẠI CƯƠNG
- Tiểu máu là một trong các lý do thường gặp đưa bệnh nhân đến
khám chuyên khoa Thận Nhi.
- Tiểu máu vi thể được phát hiện bằng que thấm nước tiểu (rất nhạy,
và thật sự bất thường khi kết quả từ 2+ trở lên) hoặc qua ly tâm
nước tiểu.
- Tiểu máu được định nghĩa khi có > 5 hồng cầu/mm3 hoặc qua cặn
Addis > 5.000 hồng cầu/phút).
24
Tiểu máu
. Máu
- Huyết đồ, chức năng - Rối loạn đông máu
đông máu - Bệnh cầu thận
- Creatinin - Sỏi, thận ứ nước, khối u,
. Siêu âm nang thận
+ Trong trường hợp không rõ nguyên nhân tiểu máu, có thể dựa vào
hình dạng hồng cầu sau quay ly tâm: nghĩ nhiều đến nguyên nhân
cầu thận khi có trên 80% hồng cầu biến dạng hoặc có trên 5%
hồng cầu acanthocyte.
+ Hoặc có thể đo thể tích trung bình hồng cầu trong nước tiểu:
nguyên nhân do cầu thận khi thể tích trung bình hồng cầu trong
nước tiểu nhỏ hơn thể tích trung bình hồng cầu trong máu,
ngưỡng thường là 50fL.
- Bước 2:
25
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
26
Tiểu máu
27
TIỂU ĐỤC Ở TRẺ EM (R82)
I. TIỂU ĐẠM
1. Định nghĩa: tiểu đạm khi
- Lượng đạm trong nước tiểu > 4 mg/m2/giờ hoặc > 1000 mg/m2/ngày.
- Thử nghiệm bán định lượng bằng que thử (dipstick)
+ ≥ 1+, tương đương 30mg/dl với tỷ trọng nước tiểu ≤ 1,015
+ ≥ 2+, tương đương 100mg/dl với tỷ trọng nước tiểu > 1,015
- Hoặc tỷ lệ protein niệu/creatinine niệu > 0,2 (> 0,5 nếu trẻ < 2 tuổi).
2. Nguyên nhân
- Tiểu đạm thoáng qua: bao gồm các trường hợp: sốt, mất nước, vận
động gắng sức, co giật, stress, hạ thân nhiệt. Protein trong nước tiểu
thường ≤ 1+ khi thử dipstick. Tiểu đạm sẽ hết khi các nguyên nhân
trên đã khỏi.
- Tiểu đạm tư thế: xảy ra ở người trẻ tuổi và đạm niệu âm tính ở mẫu
thử vào sáng sớm khi vừa thức dậy.
- Tiểu đạm do bệnh lý cầu thận nguyên phát: đa số các truờng hợp
protein trong nước tiểu > 40 mg/m2/giờ hoặc > 1.000 mg/m2/ngày.
- Tiểu đạm trong trường hợp lupus đỏ hệ thống: tiểu đạm kèm với
tổn thương da, máu, khớp, thận và các cơ quan khác.
- Tiểu đạm trong hội chứng Henoch-Schonlein: tiểu đạm đi kèm phát
ban, đau khớp, đau bụng.
- Tiểu đạm trong hội chứng Alport: xảy ra ở bé trai, thường có tính cách
gia đình, tiểu máu kèm tiểu đạm, điếc.
- Tiểu đạm trong các bệnh cảnh nhiễm trùng: nhiễm vi trùng, siêu vi
trùng (HIV, CMV, HBV, EBV) và ký sinh trùng (Schistosomiasis,
Filariasis).
3. Thái độ xử trí
- Hỏi bệnh sử: tiền căn phù, tiểu máu.
- Khám kỹ lâm sàng: đo nhiệt độ, huyết áp, tìm dấu phù chân, mặt,
đánh giá cân nặng sụt hay tăng cân, có tiểu máu kèm theo hay có
phát ban ngoài da hay không.
- Xét nghiệm:
28
Tiểu đục ở trẻ em
II. TIỂU MỦ
1. Định nghĩa: tiểu mủ được định nghĩa khi có bạch cầu trong nước tiểu.
2. Nguyên nhân
- Nhiễm trùng tiểu: thường kèm với cây nước tiểu ≥ 10 5 vi trùng/ml
nước tiểu.
- Tiểu mủ do các nguyên nhân khác ngoài nhiễm tùng tiểu:
+ Viêm âm đạo
+ Viêm ruột thừa
+ Lao thận
+ Viêm dạ dày ruột
+ Viêm thận trong bệnh Lupus
+ Viêm niệu đạo
+ Hội chứng Alport
+ Kawasaki
3. Xử trí
Khám lâm sàng cẩn thận và cho xét nghiệm thích hợp từng bệnh cảnh
hướng đến chẩn đoán.
29
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
30
NGẤT (R55)
I. ĐỊNH NGHĨA
Ngất là tình trạng mất tri giác và mất kiểm soát tư thế đột ngột, thoáng
qua trong thời gian ngắn do giảm tưới máu não và thường hồi phục tự nhiên
sau đó.
31
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
32
Ngất
33
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
Sau cơn: hồi phục tri giác nhanh hay chậm, quên những gì đã
xảy ra, rối loạn tri giác, dấu thần kinh định vị, đau cơ?
- Tiền căn:
+ Bản thân:
Một/nhiều cơn ngất, đặc điểm từng cơn?
Bệnh lý tim mạch, bệnh lý não hoặc thần kinh, động kinh,
Migraine? Rối loạn tâm lý? Cắt dây thần kinh giao cảm, thiếu
máu, tiểu đường, giang mai, bệnh rỗng ống tủy, thoái hoá
dạng bột,…
Thuốc đã sử dụng?
+ Gia đình: ngất, co giật, điếc hoặc đột tử?
2. Khám
Xác định tình trạng ngất
Đặc biệt chú ý: sinh hiệu; đánh giá cẩn thận tình trạng tim & thần kinh
Khám lâm sàng đa số bình thường.
Test chẩn đoán được lựa chọn tùy vào bệnh sử và kết quả khám lâm
sàng.
- Test lâm sàng:
Test bàn nghiêng (tilt table testing)
+ Chỉ định:
Nếu có nhiều cơn ngất tái phát hoặc nguyên nhân chưa
chắc chắn.
Ngất thần kinh tim điển hình: xảy ra ở tư thế đứng hoặc ngồi.
Tiền triệu, thay đổi nhịp tim và huyết áp.
+ Kỹ thuật:
Bệnh nhân: nhịn đói, đặt sẵn đường truyền tĩnh mạch
Dụng cụ phải có khi thực hiện test: monitor theo dõi nhịp tim;
ECG; huyết áp kế
Thuốc: Isoproterenol, dung dịch điện giải
+ Tiến hành: lúc sáng sớm, trong phòng yên tĩnh, bệnh nhân nhịn
đói.
Bước 1: bệnh nhân nằm ngửa đầu ngang khoảng 10-30o.
34
Ngất
V. ĐIỀU TRỊ
- Trẻ bị ngất cần được theo dõi sát tình trạng hô hấp và huyết động học:
+ Nếu huyết động học ổn định, theo dõi sát bệnh nhi, trước mắt chưa
cần điều trị gì đặc biệt, nhưng phải tìm nguyên nhân để ngừa tái
phát.
35
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
+ Nếu huyết động học bị ảnh hưởng, hồi sức hô hấp - tim mạch phải
thực hiện khẩn cấp, nhưng trước tiên phải loại trừ nguyên nhân rối
loạn nhịp.
- Xác định điều trị tuỳ thuộc vào số lần ngất, nguyên nhân và cơ chế
bệnh sinh của ngất, cũng như nguy cơ đối với bệnh nhân.
+ Nguyên nhân do tim hoặc không do tim: điều trị đặc hiệu nguyên
nhân gây ngất.
+ Bệnh nhân bị cường phế vị có thể điều trị bằng kích thích giao cảm
tác dụng dài, hiếm khi phải tạo nhịp vĩnh viễn.
+ Nguyên nhân gây ngất ở trẻ em đa số do rối loạn hệ thần kinh thực
vật. Ngất thần kinh tim (Neurocardiogenic syncope) nói chung
không nguy hiểm và thường đáp ứng với điều trị bằng thuốc.
36
ĐIỀU TRỊ NGẤT THẦN KINH TIM
Các phương thức điều trị sau đây có thể được chọn phối hợp, tùy vào cơ
chế bệnh sinh gây ngất.
1. Tăng tải dịch: là chủ yếu, thường đáp ứng tốt, không cần can thiệp nào
khác. Ở thiếu niên, thường cần từ 3-4 lít/ngày (lượng dịch thích hợp nhất là
bao nhiêu vẫn chưa rõ). Nên sử dụng dịch giàu điện giải và các loại thức
uống dùng trong thể thao. Tránh dùng thức uống chứa caffein vì chúng có
tác dụng tương tự Isoproterenol, có thể làm tăng phản xạ thực vật bất
thường. Cũng không nên dùng thức uống giàu năng lượng và giàu lipid, ví
dụ sữa nguyên kem.
Nếu tăng lượng dịch không hiệu quả, cần phối hợp thêm muối hoặc
Fludrocortisone. (Flurocortisone phòng ngừa được ngất đến 90%). Tuy
nhiên, điều trị phối hợp như trên dễ đưa đến rối loạn điện giải, do đó cần
theo dõi sát ion đồ máu (nồng độ Na + và K+ được duy trì tốt, nhưng nồng độ
Natribicarbonate thường tăng).
2. Thuốc chẹn : tác dụng ngăn thất co bóp quá mạnh, đồng thời có tác
dụng ức chế Epinephrine trong tuần hoàn, đây có thể là yếu tố trung ương
gây phản xạ bất thường, kèm với nhịp tim nhanh. Thuốc chẹn có thể ngừa
ngất tái phát ở trẻ em.
3. Disopyramide: có tác dụng anticholinergic, giúp ngăn ngừa chậm nhịp
tim trong giai đoạn ức chế tim, và có tác dụng tăng kháng lực ngoại biên.
Thuốc có thể gây loạn nhịp, khoảng QT kéo dài, có thể dẫn đến cuồng động
thất, và có tác dụng inotrope (-).
4. -Adrenergic agonist: Epinephrine & Pseudoepherine có tác dụng kích
thích giao cảm trực tiếp tăng trương lực tĩnh mạch ngăn tình trạng
giãn mạch và ứ máu ở tĩnh mạch, đồng thời có tác dụng co động mạch làm
tăng kháng lực ngoại biên. Thuốc có hiệu quả trong những trường hợp ngất
do giảm trương lực tĩnh mạch.
5. Ức chế thu nhận serotonin: Fluoxetine hydrochloride (Prozac) và
Setralin hydrochloride (Zloft), được sử dụng cho bệnh nhân ngất không đáp
37
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
ứng với các thuốc khác. Tác dụng phụ: buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu và
mất ngủ.
6. Máy tạo nhịp: là điều trị cuối cùng ở bệnh nhân ngất tái phát nhiều lần,
không đáp ứng với thuốc điều trị. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều tranh cãi.
38
ĐAU NGỰC (R07.4)
I. ĐỊNH NGHĨA
Đau ngực là tình trạng đau khu trú ở khung lồng ngực hoặc đôi khi lan
ra sau lưng, là một triệu chứng thường gặp ở trẻ em, hầu hết có nguyên
nhân lành tính. Tuy nhiên, cũng cần phải tầm soát các nguyên nhân nặng có
khả năng đe dọa tính mạng, để được điều trị kịp thời.
39
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
- Rễ thần kinh cột sống lưng: chấn thương, viêm rễ thần kinh.
8. Rối loạn tâm lý: lo âu có hoặc không có tăng thông khí, trầm cảm, sợ đi
học, mắc bệnh hoang tưởng, phản ứng ngược.
9. Đau ngực vô căn
40
Đau ngực
+ Tim mạch: nhịp tim có nhanh, có đều hay không, có gallot T4, có
âm thổi, có ngoại tâm thu không?
+ Cơ, xương: có dấu chấn thương thành ngực, nhạy đau thành ngực khi
hít sâu, hay ép khung ngực không? Có sưng khớp ứcđòn bên phải
(gặp trong hội chứngTietze).
+ Tiêu hóa: đau kiểu rát bỏng sau xương ức, khó nuốt, cảm giác bóp
nghẹt, có đau thượng vị hay ói máu không?
3. Xét nghiệm
- Xét nghiệm máu: huyết đồ, VS, khí máu động mạch (đo SaO 2).
- X-quang phổi: để xem khung xương, nhu mô phổi, bóng tim.
- ECG, hay Holter ECG: để tìm các nguyên nhân tim mạch (rối loạn
nhịp tim, tràn dịch màng tim, nhồi máu cơ tim) hoặc thuyên tắc phổi.
- Siêu âm tim: tìm các nguyên nhân bệnh tim mạch.
- Nội soi tiêu hóa: để tìm các nguyên nhân bệnh tiêu hóa.
- Các xét nghiệm cao cấp khác: đo pH thực quản, CT scan, MRI, xạ
hình ngực.
41
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
Đau ngực
Không Có
Không
Khám chuyên Có
khoa Để xác định:
- Viêm thực quản
- Co thắt thực quản
Tìm nguyên Vô căn Tham vấn tâm lý
- Dị vật thực quản nhân khác
- Loét dạ dày Khám tâm thần
42
ĐAU KHỚP (M25.5)
I. ĐẠI CƯƠNG
Đau khớp là tình trạng đau tại ổ khớp, hạn chế cử động khớp, có thể có
hay không triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau. Có nhiều nguyên nhân gây
đau khớp.
43
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
Có
Không
44
HO - HO KÉO DÀI (R05)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Ho là phản xạ bảo vệ đường thở quan trọng, giúp:
+ Tống xuất dị vật đường thở
+ Hỗ trợ làm sạch thoáng đường thở
+ Trẻ khỏe mạnh cũng có thể ho, trung bình 10 lần/ngày
+ Thụ thể ho nằm ở:
Biểu mô đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới (giảm dần)
Ngoại tâm mạc
Thực quản
Cơ hoành
Dạ dày
Ống tai ngoài
Do đó, ho có thể là biểu hiện của bệnh lý tại hoặc ngoài đường hô hấp.
Các tổn thương ở mức độ tiểu phế quản hoặc phế nang có thể rất ít hoặc
không gây ho.
- Ho kéo dài là ho liên tục trên 4 tuần.
2. Nguyên nhân
- Bất thường bẩm sinh đường hô hấp:
+ Tật chẻ thanh quản
+ Rò khí - thực quản
+ Mềm sụn thanh khí phế quản: nguyên phát hay thứ phát
+ Bất thường bẩm sinh phế quản hay phổi
+ U trung thất
+ Tim bẩm sinh kèm tăng lưu lượng máu lên phổi
- Nhiễm trùng:
+ Nhiễm siêu vi tái diễn
+ Nhiễm Clamydia, Mycoplasma
+ Ho gà
+ Nhiễm nấm
- Bệnh phổi tạo mủ (Giãn phế quản và áp-xe phổi):
45
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
46
Ho – Ho kéo dài
47
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
48
Ho – Ho kéo dài
6. IDR
7. Thử nghiệm dị ứng
49
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
Ho tiến triển, sụt Nhiễm trùng mạn (lao, dị vật bỏ X-quang ngực thẳng,
cân, sốt quên, nhiễm nấm, kí sinh trùng) soi phế quản, IDR
Giãn phế quản, bệnh phổi tạo hang Xét nghiệm đặc
Ho máu (lao phổi, áp xe phổi), suy tim ứ hiệu theo từng
huyết, bệnh ứ sắt, dị vật, bệnh lý nguyên nhân
mạch máu phổi, rối loạn đông máu
50
Ho – Ho kéo dài
Ho không
đặc hiệu Cải Ngưng Điều trị lại
hay trẻ thiện điều trị nếu tái phát
khỏe
Không gây Ho không Đánh giá lại. Quan sát sự xuất hiện
khó chịu quan trọng các triệu chứng mới, theo dõi
51
HO RA MÁU (R04.2)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Bệnh ho ra máu là khạc nhổ ra máu hoặc là có sự xuất hiện của máu
trong đờm. Trẻ nhỏ thường nuốt đờm, vì vậy ho ra máu ít khi được
phát hiện ở trẻ dưới 6 tuổi trừ khi xuất huyết nhiều (thể nặng).
- Ở người lớn, mức độ nặng của ho ra máu được phân loại theo lượng
máu khạc ra. Trong Nhi khoa, đánh giá lâm sàng giúp bác sĩ xác định
mức độ nặng của ho ra máu ở trẻ em.
2. Nguyên nhân
2.1. Nhiễm trùng
Bốn mươi phần trăm trường hợp ho ra máu ở trẻ em do nhiễm trùng hô
hấp dưới.
- Vi khuẩn: viêm phổi, lao phổi, áp-xe phổi (phế cầu)
- Nấm: Aspergillosis
- Siêu vi: viêm khí phế quản, HIV, Influenzae (đặc biệt là H1N1)
- Ký sinh trùng: Echinococcosis
2.2. Viêm mạch máu và những hội chứng đi kèm
- Phức hợp trung gian tự miễn: ban xuất huyết Henoch-Schonlein
- Bệnh mạch máu tự miễn (Pauci- Immune vascularite):
+ Bệnh u hạt Wegener
+ Viêm vi mạch máu
+ Viêm nút quanh động mạch
- Bệnh tự miễn khác:
+ Bệnh phổi lắng đọng sắt vô căn
+ Hội chứng Goodpasture
+ Lupus
+ Hội chứng Behcet
+ Hội chứng Heiner
2.3. Bệnh tim bẩm sinh
- Tứ chứng Fallot
- Không có động mạch hay tĩnh mạch phổi
- Cao áp phổi trong hội chứng Eisenmenger
- Suy tim với phù phổi
52
Ho ra máu
53
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
Khám chú ý một số bệnh Soi phế quản kiểm tra đường hô hấp trên
(xơ nang phổi, giãn phế quản, hay tổn thương phổi cục bộ
bệnh thận…)
BAL HLM 3-14 ngày BAL HLM 3-14 ngày BAL HLM > 14 ngày
(-) (+) Sau chảy máu
Theo dõi
Siêu âm tim
Chảy máu mới –
Khám lại
Bất thường Bình thường
Có thể bệnh tim XN IPH Xét nghiệm hội Kiểm tra chảy
(-) chứng thận máu ở các tạng
54
Ho ra máu
55
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
+ Chụp động mạch phổi nên được xem xét nếu có nghi ngờ dị dạng
mạch máu phổi nhưng CT scan ngực cản quang bình thường,
chụp động mạch phế quản giúp khu trú được nơi cháy máu và dễ
dàng cho việc xử trí.
- Xét nghiệm máu:
+ Huyết đồ và chức năng đông máu giúp phát hiện bệnh lý máu (Von
Willebrand)
+ Trường hợp ho ra máu lượng vừa và nhiều cần xét nghiệm
nhóm máu để chuẩn bị có thể cần thiết truyền máu
+ Cấy đàm tìm tác nhân gây bệnh nếu cần thiết (bao gồm:vi trùng,
nấm, lao,…)
+ Nếu ho ra máu do tổn thương phế nang lan tỏa cần nghi ngờ bệnh
mạch máu, cần làm xét nghiệm creatine trong huyết thanh, BUN,
tổng phân tích nước tiểu, ANA (antinuclear antibody), ANCA
(antineutrophil cytoplasmic antibodies), anti-GBM (anti-
glomerular basement membrane antibodies), kháng thể kháng
phospholipid, bổ thể, tốc độ lắng máu, CRP.
- Soi phế quản:
+ Soi phế quản bằng ống soi mềm giúp xác định vùng chảy máu, tìm
nguyên nhân chảy máu
+ Soi phế quản bằng ống soi cứng trong trường hợp ho ra máu do dị
vật đường thở hoặc trường hợp xuất huyết phổi lượng nhiều cần
thiết làm tắc mạch máu.
- Sinh thiết phổi:
Được xem xét cho trường hợp ho ra máu không tìm được nguyên nhân
hoặc X-quang phổi nghi ngờ xuất huyết phế nang lan tỏa.
56
TIẾP CẬN THỞ RÍT, KHÒ KHÈ
(R06.1 - R06.2)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa: thở rít, khò khè là những âm thanh phát ra trong chu trình
thở, do dòng khí xoáy qua chỗ hẹp, làm rung động thành đường thở.
- Thở rít: tắc nghẽn đường thở ngoài lồng ngực, khuynh hướng tăng khi
hít vào và giảm khi thở ra.
- Khò khè: tắc nghẽn đường thở trong lồng ngực, khuynh hướng tăng khi
thở ra và giảm khi hít vào.
+ Khò khè đơn âm xuất phát từ chỗ hẹp đường thở lớn cố định ở trung tâm
(hẹp khí quản, vòng mạch).
+ Khò khè đa âm xuất phát từ hẹp đường thở nhỏ lan tỏa, với nhiều mức
độ khác nhau, nên âm sắc thay đổi (suyễn).
2. Phân biệt một số triệu chứng
- Thở ngáy: 2 thì, âm sắc trầm thô, do tắc nghẽn mũi hầu, họng hầu.
- Tiếng rên: thở ra, âm trầm, xuất phát từ thanh quản do đóng nắp
thanh môn và khép dây thanh tạo áp lực dương cuối thì thở ra.
- Khò khè 2 thì: tắc nghẽn nặng hoặc ở đoạn đường thở lớn trung.
57
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
58
Tiếp cận thở rít, khó khè
+ Cấp, suy hô hấp nhanh: dị vật, chấn thương, dị ứng, phản vệ, viêm
nắp thanh môn, nhiễm vi trùng nặng.
+ Bán cấp trong vài ngày, sau cảm sổ mũi, nhiễm siêu vi: viêm tiểu
phế quản, viêm thanh khí phế quản.
+ Hội chứng xâm nhập: dị vật đường thở.
+ Tiếp xúc dị nguyên: dị ứng, suyễn.
+ Khó ăn, khó nuốt: dị vật thực quản.
1.2. Kéo dài, tái phát
- Tiền căn đặc biệt:
+ Sinh non, nhẹ cân: trào ngược, loạn sản phế quản phổi
+ Thở máy, oxy kéo dài giai đoạn sơ sinh: loạn sản
+ Đặt nội khí quản kéo dài: hẹp khí quản
+ Hội chứng xâm nhập: dị vật bỏ quên
+ Suyễn, viêm mũi dị ứng, mề đay, chàm: suyễn, dị ứng
+ Tiếp xúc lao: hạch trung thất
- Diễn tiến:
+ Khởi phát từ sơ sinh, nhũ nhi: dị tật bẩm sinh, xơ nang
+ Xuất hiện từ từ: hạch, u tân sinh chèn ép
+ Liên tục, lúc tăng lúc giảm: dị dạng, loạn sản, u, hạch, dị vật bỏ
quên.
+ Từng đợt kịch phát, khởi phát sau nhiễm siêu vi, gắng sức, tiếp xúc
dị nguyên, đổi thời tiết, ngoài cơn bình thường: suyễn
+ Khởi phát và chấm dứt đột ngột, bớt khi ngủ: rối loạn chức năng
dây thanh
+ Tăng về đêm: suyễn, trào ngược
- Triệu chứng đi kèm:
+ Ho nhiều, nặng ngực: suyễn
+ Ho trong và sau khi ăn: bệnh lý do hít
+ Ho đàm sáng sớm: giãn phế quản
+ Khàn tiếng tái phát: trào ngược, rò khí-thực quản
+ Nghẹt mũi, thở miệng thường xuyên: VA phì đại
+ Ngủ ngáy to, ngưng thở khi ngủ: amiđan quá phát, VA phì đại
+ Cơn sặc, nôn trớ, liên quan bữa ăn: trào ngược dạ dày thực quản, rối
loạn nuốt, vòng mạch chèn ép thực quản
+ Nghẹn, khó nuốt: áp-xe thành họng
59
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
+ Thở nhanh, mệt khi gắng sức, chậm lớn: bệnh phổi mô kẽ, loạn sản.
+ Viêm phổi tái phát, ho đàm mủ, viêm tai giữa: suy giảm miễn dịch,
rối loạn chức năng lông chuyển, xơ nang.
+ Trẻ nữ dậy thì, stress, rối loạn tâm lý: rối loạn chức năng dây
thanh.
2. Khám thực thể
2.1. Toàn thân, tổng trạng
- Tri giác lơ mơ hoặc kích thích, kèm khó thở: tắc nghẽn đường thở
- Sốc, mề đay cấp: dị ứng
- Nhiễm trùng nhiễm độc: viêm nắp thanh môn, viêm khí quản nhiễm
trùng, bạch hầu thanh quản
- Sốt: nhiễm siêu vi, vi trùng
- Bại não, bệnh thần kinh cơ: bệnh lý do hít
- Suy dinh dưỡng: bệnh mạn tính
- Hơi thở hôi: dị vật bỏ quên, áp-xe, giãn phế quản, trào ngược
2.2. Nhìn
- Cách thở:
+ Khó thở ưu thế hít vào: tắc nghẽn hô hấp trên
+ Khó thở ưu thế thở ra: tắc nghẽn hô hấp dưới
+ Thở co lõm hõm trên ức, mạn sườn: tắc nghẽn đường thở
- Biến dạng lồng ngực:
+ Căng phồng ứ khí: suyễn, viêm tiểu phế quản, vòng mạch (cơn
ngạt)
+ Lõm, bất đối xứng, ± vẹo cột sống: tắc nghẽn mạn tính, bẩm sinh
- Thay đổi theo tư thế:
+ Ưỡn cổ, tăng khi gập cổ: viêm nắp thanh môn, vòng mạch
+ Tăng khi nằm ngửa: viêm nắp thanh môn, mềm sụn thanh khí quản
+ Tư thế “3 chân” (ngồi tay chống trước), cằm đưa ra, miệng mở:
viêm nắp thanh môn
- Phù mặt, mề đay: dị ứng, phù mạch
- Bất thường sọ, mặt: bất xứng lưỡi-hàm
- Polyp mũi: bệnh dị ứng, xơ nang
- Sưng viêm vùng cổ, thành họng: áp-xe thành họng. lưỡi gà lệch,
haiamiđan bất đối xứng: áp-xe quanh amiđan
60
Tiếp cận thở rít, khó khè
- Miệng nhiều nhớt, do tăng tiết, khó nuốt: amiđan quá phát, áp-xe
thành họng, viêm nắp thanh môn, vòng mạch
- Hemangioma vùng đầu, cổ: Hemangioma đường hô hấp
- Sẹo phẫu thuật vùng ngực trên, cổ: liệt dây thanh, hẹp hạ thanh môn,
khí quản
- Da:
+ Chàm, mề đay: dị ứng, suyễn
+ Vết sắc tố càphê sữa: u sợi thần kinh vùng đầu cổ
- Ngón tay dùi trống, thiếu oxy mạn: tim bẩm sinh, giãn phế quản,
bệnh mô kẽ,...
2.3. Sờ
- Cổ cứng, đau khi đổi tư thế: áp-xe thành sau họng
- Hàm cứng: áp-xe quanh amiđan
- Hạch cổ: áp-xe thành họng. hạch thượng đòn: u, hạch trung thất
- Di lệch khí quản cổ: tắc phế quản lớn, u trung thất
- Gan lách xuống thấp, ứ khí phổi: suyễn, viêm tiểu phế quản,...
- Mạch nhanh nhẹ, gan to: suy tim
2.4. Nghe
- Khàn, đổi giọng, tắt tiếng: bất thường dây thanh, viêm thanh khí
quản, trào ngược
- Tiếng tắc nghẹn: nghẽn tắc thượng thanh môn, viêm nắp thanh môn,
áp-xe thành họng,…
- Tiếng thở rít, khò khè, ran rít ngáy: phân biệt
+ Vị trí xuất phát: mũi, họng, lồng ngực
+ Ưu thế thì hít vào: đường hô hấp trên; thì thở ra: đường hô hấp
dưới
+ Tính chất đơn âm: tắc đường hô hấp trên, cố định; đa âm: tắc
đường hô hấp dưới, lan tỏa
- Khò khè khu trú 1 bên, phế âm không đều: dị vật, hẹp phế quản khu
trú. Ngoài ra, dị vật có thể kích thích gây khò khè đa âm lan rộng
- Ran nổ: viêm phổi, bệnh mô kẽ, phù phổi
- Vị trí khu trú thay đổi theo thời gian, “dấu phất cờ”: dị vật di động
- Khó nghe ran, giảm phế âm: tắc nghẽn nặng
- Tiếng tim bất thường: tim bẩm sinh, suy tim
61
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
3. Cận lâm sàng: lựa chọn tùy định hướng lâm sàng.
3.1. Cơ bản
- X-quang cổ thẳng:
+ Hình tháp chuông, phù hạ thanh môn/phim thẳng, hạ hầu
phồng/phim nghiêng: viêm thanh khí phế quản
- X-quang cổ nghiêng (ngửa cổ):
+ Dày thành sau họng, bóng khí, mực nước hơi: áp-xe thành sau
họng
+ Dày nắp thanh môn, dấu ngón cái, dày nếp phễu-nắp thanh môn:
viêm nắp thanh môn
- X-quang ngực thẳng:
+ Trung thất rộng, khối choán chỗ: u, hạch
+ Khí quản, phế quản gốc: di lệch, chèn ép từ ngoài, hẹp lòng, tắc
nghẽn, dị vật,…
+ Dị vật: bẫy khí hoặc xẹp phổi khu trú, không thay đổi giữa hai thì
thở, hoặc dị vật di động thay đổi nhanh vị trí, có thể cản quang
hoặc thấu quang
+ Tổn thương khu trú kéo dài: chèn ép cố định, dị vật bỏ quên
+ Ứ khí hai bên: suyễn, viêm tiểu phế quản
+ Ứ khí xen kẽ xẹp rải rác, thâm nhiễm mô kẽ lan tỏa: loạn sản, viêm
tiểu phế quản tắc nghẽn, bệnh mô kẽ
+ Bóng tim to, phù phổi, cung động mạch phổi phồng: tim bẩm sinh,
suy tim
+ ĐMC bên phải, khí quản hẹp, bị ép lõm, uốn cong: vòng mạch
- X-quang ngực nghiêng:
+ Bóng mờ giữa khí quản và thực quản: băng treo động mạch phổi
3.2. Nâng cao
- Siêu âm tim khảo sát bệnh tim mạch
- Chụp thực quản cản quang: rối loạn nuốt, trào ngược dạ dày thực
quản, rò khí-thực quản, dị vật thực quản, thực quản bị chèn ép do u,
vòng mạch
- CT scans, MRI: (± cản quang, cản từ)
+ Viêm mô tế bào thành họng: chèn ép xoang lê, khí quản lệch trước
+ Hẹp, dị vật phế quản gốc, khí quản
+ Mạch máu, hạch, u trung thất
62
Tiếp cận thở rít, khó khè
+ Viêm phổi mô kẽ
- Nội soi:
+ Soi mũi hầu: ít xâm lấn, thực hiện trên bệnh nhi tỉnh, đánh giá dị
vật, sang thương, dị tật, vận động dây thanh,…
+ Soi thanh khí phế quản: phối hợp ống mềm và ống cứng. Đánh giá
dị vật, sang thương, chèn ép, dị tật, rối loạn vận động đường
thở,… XN dịch rửa phế quản - phế nang. Điều trị lấy dị vật, nong
đường thở,...
+ Soi thực quản: dị vật, rò khí-thực quản
- Thăm dò chức năng hô hấp:
+ FEV1 giảm, tăng kháng lực đường thở và dung tích cặn chức năng,
thay đổi tự nhiên và khi dùng thuốc: co thắt đường thở phản ứng
+ Hội chứng hạn chế, giảm khuếch tán: bệnh phổi mô kẽ
+ Hình dạng đường cong thể tích - lưu lượng biểu hiện mức độ và vị
trí nghẽn tắc đường hô hấp:
A) Bình thường; B) Tắc nghẽn hô hấp trên ngoài lồng ngực thay đổi; C) Tắc nghẽn hô
hấp trên trong lồng ngực thay đổi; D) Tắc nghẽn hô hấp trên cố định; E) Tắc nghẽn hô
hấp dưới.
IV. XỬ TRÍ
- Điều trị cấp cứu, đảm bảo thông đường thở trung tâm
- Tôn trọng tư thế tự nhiên của bệnh nhân, tránh kích thích, đổi tư thế
khi chưa đảm bảo đường thở
- Xử trí tùy nguyên nhân.
63
64
Thở rít
Triệu chứng Xuất hiện Xuất hiện Tiếng nghẹn Khó nuốt
khởi phát cấp từ khi sinh những tuần
đầu sau sinh
Nhiễm trùng Nghi dị vật Nghi dị dạng Nghi bất Giọng khóc, Nghi nhuyễn Tắc thượng Điều trị triệu
bỏ quên mạch máu thường trong nói bất thanh quản thanh môn chứng
trung thất thường
XQ cổ, CT scan Nội soi CT scan Nội soi Nội soi Nội soi TOGD
ngực thẳng, (nếu kéo dài)
nghiêng
2016
Tiếp cận thở rít, khó khè
65
ĐAU ĐẦU Ở TRẺ EM (R51)
I. ĐẠI CƯƠNG
- Đau đầ u là triê ̣u chứng rấ t thường gă ̣p trong thực hành y khoa.
- Tỷ lệ hiện mắc đau đầu ở trẻ em khoảng 11% ở độ tuổi đến trường 5-
15 tuổ i.
- Theo đinh ̣ nghıã , đau đầ u là cảm giác đau vùng đầ u và cảm giác
đau này không có sự phân bố theo các vùng cảm giác thầ n kinh .
Đau đầ u có thể là triê ̣u chứng của rấ t nhiề u bê ̣nh lý khác nhau , tại
hê ̣ thầ n kinh hay bê ̣nh toàn thân , từ bê ̣nh nă ̣ng cầ n cấ p cứu đế n
bê ̣nh không nă ̣ng .
66
Đau đầu ở trẻ em
- Các xét nghiệm cận lâm sàng: tùy theo nguyên nhân :
+ Chọc dò dịch não tủy: nghi ngờ viêm màng naõ , viêm naõ ,...
+ CT scan sọ não: chỉ định khi:
Đau đầ u nă ̣ng, khởi phát đô ̣t ngô ̣t
Đau đầ u diễn tiế n nă ̣ng dầ n hoă ̣c không điể n hıǹ h
Dấ u thầ n kinh khu trú
Nghi ngờ tăng áp lưc̣ nô ̣i so ̣
Nghi ngờ tổ n thương choán chỗ
Nghi ngờ bê ̣nh lý ma ̣ch máu naõ : nhồ i máu naõ , xuấ t huyế t
não, xuấ t huyế t dưới nhê ̣n,…
Co giâ ̣t
Đau đầ u sau chấ n thương
CT scan cung cấ p rấ t ı́t thông tin trong những sang thương vùng hố sau .
Tùy nguyên nhân mà người thầy thuốc có chỉ định bơm thuốc cản quang
hay không.
+ MRI so ̣ naõ : cho hı̀nh ảnh chi tiế t hơn CT scan, đă ̣c biê ̣t những
sang thương viêm , bê ̣nh lý ma ̣ch máu nhỏ , sang thương vùng hố
sau,…
+ Cộng hưởng từ mạch máu (MRA, MRV), chụp mạch máu (DSA):
phình động mạch não , dị dạng mạch máu não , thuyên tắ c ma ̣ch
máu,...
+ EEG: không có chı̉ đinh ̣ trong trường hơ ̣p đau đầ u . Tuy nhiên,
khoảng 1% bê ̣nh nhân có cơn đau đầ u là biể u hiê ̣n duy nhấ t của
bê ̣nh đô ̣ng kinh . Trong trường hơ ̣p này , EEG là tiêu chuẩ n chẩ n
đoán.
67
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
68
ĐAU ĐẦU MIGRAINE (G43)
I. ĐẠI CƯƠNG
Migraine là bê ̣nh đau đầ u thường gă ̣p , diễn tiế n từng đơ ̣t và kéo dài suố t
đời. Tỷ lệ mắc bệnh tăng dầ n theo tuổ i , nữ chiế m ưu thế . Bê ̣nh có tı́nh gia
đı̀nh, tuy không nguy hiể m nhưng ảnh hưởng đế n đời số ng bê ̣nh nhân .
69
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
70
CO GIẬT Ở TRẺ EM (R56.8)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Co giật là một triệu chứng phức tạp biểu hiện một sự rối loạn chức
năng não kịch phát không chủ ý gây ra do có một hoạt động quá
mức, bất thường và đồng thời của một nhóm nhiều hoặc ít các
neurone.
- Là cấp cứu thần kinh thường gặp ở trẻ em, do nhiều nguyên nhân và
có ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, có thể gây thiếu oxy não,
tử vong.
2. Nguyên nhân
a. Co giật có nguyên nhân thúc đẩy:
- Có sốt:
+ Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương: viêm não, viêm màng não,
sốt rét thể não, áp-xe não.
+ Co giật trong lỵ, viêm dạ dày ruột.
+ Khác: sốt co giật trong các bệnh nhiễm trùng như viêm tai giữa,
viêm phổi, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng hô hấp trên.
- Không sốt:
+ Nguyên nhân tại hệ thần kinh trung ương:
Chấn thương sọ não
Xuất huyết não-màng não: thiếu vitamin K, rối loạn đông
máu, vỡ dị dạng mạch máu não
Thiếu oxy não
U não
+ Nguyên nhân ngoài hệ thần kinh trung ương:
Rối loạn chuyển hóa: tăng hay hạ đường huyết, thiếu vitamin
B1, B6.
Rối loạn điện giải: tăng hay giảm Na+, giảm Ca ++, giảm Mg++
máu.
Ngộ độc: phosphore hữa cơ, thuốc diệt chuột, kháng histamin.
Tăng huyết áp
71
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
72
Co giật ở trẻ em
+ Khả năng bị ngộ độc: thuốc, hóa chất, phân bón, thuốc diệt
chuột,…
- Tiền sử:
+ Cơn giật đầu tiên hay đã nhiều lần
+ Tiền căn sản khoa. Tiền căn co giật do sốt. Tiền căn chấn thương.
+ Bệnh lý thần kinh trước: bại não, chậm phát triển tâm thần vận
động, bệnh chuyển hóa.
+ Thuốc dùng trước đây: có đang dùng thuốc động kinh không và
đáp ứng của trẻ với thuốc.
+ Tiền căn gia đình có liên quan đến co giật hay bệnh lý khác.
2. Triệu chứng thực thể
- Đánh giá tri giác: tỉnh táo hay lừ đừ, li bì, lơ mơ, hốt hoảng, nói
sảng, hôn mê.
- Đánh giá sinh hiệu: thân nhiệt, mạch, huyết áp, nhịp thở
- Tìm các dấu hiệu gợi ý nguyên nhân:
+ Dấu màng não: cổ gượng, dấu Brudzinski, thóp phồng
+ Dấu gợi ý xuất huyết: thiếu máu ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi
+ Dấu thần kinh định vị: liệt thần kinh nội sọ, yếu liệt chi
+ Dấu chấn thương: bầm máu, rách da đầu
+ Khám da: mảng cà phê sữa, bướu máu, mảng da đỏ tím trên mặt,…
+ Khám đáy mắt: dấu phù gai, xuất huyết, viêm màng mạch võng
mạc
+ Để ý mùi hôi toát ra từ người hoặc hơi thở của bệnh nhi.
- Khám tổng quát và khám thần kinh.
73
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
- Chọc dò dịch não tủy: khi nghi ngờ nhiễm trùng hệ thần kinh trung
ương.
- Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm não xuyên thóp ở trẻ nhỏ, CT scan có
cản quang.
- MRI khi nghi ngờ động kinh triệu chứng, bệnh lý chất trắng, viêm
mạch máu não, dị dạng mạch máu não, nhồi máu não nhỏ và sâu.
- Điện não đồ: khi nghi ngờ động kinh.
74
Co giật ở trẻ em
+ Bước 2: sau 5-10 phút còn cơn, lặp lại liều trên lần thứ 2 (level
B)
+ Bước 3: cơn co giật còn tiếp tục hoặc tái phát:
Fosphenytoin 20mg/kg, tối đa 1.000mg pha trong NS hay
G5% TTM trong 30 phút (Class IIb, level A).
Phenytoin 20 mg/kg, tối đa 1.000mg pha trong NS TTM trong
30 phút (Class IIb, level A)
Phenobarbital 20mg/kg, tối đa 700mg TTM trong 30 phút
(Class IIb, level A)
Lưu ý: nguy cơ ngưng thở sẽ gia tăng khi phối hợp Diazepam và
Phenobarbital.
+ Bước 4: sau 5 phút còn cơn
Lặp lại liều phenobarbital (nếu đã sử dụng phenytoin)
Lặp lại liều phenytoin (nếu đã sử dụng phenobarbital) (GPP)
+ Bước 5: sau 10 phút còn cơn
Midazolam: bolus 0,15 mg/kg/lần, có thể lập lại liều thứ 2.
Duy trì 0,1 mg/kg/giờ, có thể tăng dần 0,1mg/kg/giờ mỗi 5
phút để có đáp ứng (tối đa 2mg/kg/giờ). (Class IIb, level B)
+ Bước 6: khi thất bại với các bước trên
Thiopental bolus 5-7 mg/kg TMC, lặp lại 1-5mg/kg bolus cho
đến khi EEG xuất hiện song bùng nổ và ức chế (burst
suppression) hay đường đẳng điện. Duy trì TTM 0,5-
3mg/kg/giờ TTM, giữ EEG ở dạng burst suppression với 2-
8bursts/phút. (Class IIb, level B).
Khi thất bại với thiopental: Vecuronium 0,1-0,2 mg/kg/liều
TMC (GPP).
3. Điều trị nguyên nhân
- Co giật do sốt: paracetamol 15-20 mg/kg/liều tọa dược.
- Hạ đường huyết: trẻ lớn: dextrose 30% 2 ml/kg tiêm mạch. Trẻ sơ
sinh: dextrose 10% 2 ml/kg tiêm mạch. Sau đó, duy trì bằng dextrose
10% truyền tĩnh mạch 3-5 ml/kg/giờ.
- Hạ natri máu: Natrichlorua 3%6-10ml/kg truyền tĩnh mạch trong
1 giờ.
- Tăng áp lực nội sọ (nếu có)
75
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
- Nguyên nhân ngoại khoa như chấn thương đầu, xuất huyết, u não:
hội chẩn ngoại thần kinh.
- Động kinh: dùng thuốc chống động kinh.
76
HỘI CHỨNG YẾU LIỆT Ở TRẺ EM (G83.8)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
Yếu liệt là tình trạng không có khả năng vận động tự ý ở một phần, một
chi hay nhiều chi. Vị trí tổn thương có thể từ vùng vỏ não vận động, dọc
đường đi của bó tháp, neurone vận động thứ 2 ở sừng trước tủy sống, rễ vận
động của sừng trước, dây thần kinh, khớp nối thần kinh cơ và cơ.
2. Nguyên nhân
Chia theo vị trí giải phẫu có thể có các nguyên nhân thường gặp sau:
- Vỏ não vùng vận động: u não, xuất huyết hay nhồi máu não, viêm
não, thiếu oxy não, vàng da nhân,...
- Tủy sống: u tủy, xuất huyết hay nhồi máu tủy, viêm tủy, bệnh teo cơ
tủy sống, bại liệt,...
- Dây thần kinh ngọai biên: viêm đa rễ dây thần kinh, viêm đa dây
thần kinh, thoái hóa dạng tinh bột, bệnh thần kinh ngoại biên di
truyền,...
- Bệnh khớp nối thân kinh cơ: nhược cơ, ngộ độc.
- Bệnh cơ: loạn dưỡng cơ, viêm cơ, viêm da cơ, bệnh cơ di truyền, liệt
chu kỳ,...
77
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
- Hội chứng liệt mềm hai chi dưới: tổn thương trung ương hay ngoại
biên
+ Sức cơ giảm hay mất
+ Trương lực cơ giảm
+ Phản xạ gân cơ giảm
78
Hội chứng yếu liệt ở trẻ em
79
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
80
Hội chứng yếu liệt ở trẻ em
81
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ (G93.2)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
Hội chứng tăng áp lực nội sọ là tình trạng bệnh lý có sự gia tăng áp lực
trong sọ cao hơn bình thường. Áp lực nội sọ bình thường thay đổi theo tuổi:
sơ sinh < 2mmHg, nhũ nhi 1,5-6 mmHg, trẻ lớn 3-7mmHg, người lớn 10-15
mmHg. Trong hộp sọ, nhu mô não chiếm 80%, máu 10%, dịch não tủy
10%. Khi một trong ba thành phần này tăng thể tích mà hai thành phần còn
lại không bù trừ đủ thì áp lực nội sọ sẽ tăng.
2. Cơ chế bệnh sinh
- Lưu lương máu não: thay đổi theo tuổi. Sơ sinh 40-60, trẻ nhỏ 70-
100, trẻ lớn 80-120 ml/100 g não/phút.
- Áp lực tưới máu não: thay đổ theo tuổi. Sơ sinh 25mmHg, nhũ nhi
40mmHg, trẻ nhỏ 50mmHg, trẻ lớn 60-70mmHg.
- Định luật Monro-Kellie:
+ Áp lực nội sọ tạo bởi ba thành phần là nhu mô não, dịch não tủy,
máu. Khi có sự thay đổi của một trong ba thành phần thì hai
thành phần còn lại sẻ biến đổi theo chiều hướng ngược lại để giữ
áp lực nội sọ trong giới hạn bình thường.
+ Khi sự thay đổi này không bù trừ được thì sẽ dẫn tới tăng áp lực
nội sọ.
CPP = SBP - ICP
CBF = CPP / CVR
82
Hội chứng tăng áp lực nội sọ
- Gia tăng thể tích máu não: sung huyết giãn mạch máu não, tăng áp
lực động mạch làm tăng áp lực tưới máu não, huyết khối tĩnh
mạch,…
- Gia tăng thể tích dịch não tủy do giảm hấp thu: não úng thủy, tăng áp
lực nội sọ lành tính hoặc bài tiết dịch quá mức hoặc u trong não thất.
- Phù não: viêm não màng não, bệnh não do tăng huyết áp, chấn
thương đầu,…
83
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
- CT scan não: giúp chẩn đoán và tìm nguyên nhân. Dấu hiệu: đường
giữa bị đẩy lệch, giãn não thất, xóa rãnh vỏ não, giãn sừng thái
dương, máu tụ, dập não, phù não, thoát vị,…
- MRI: bổ sung cho hình ảnh của CT
- Điện não: thường không thay đổi, đôi khi có sóng chậm hoặc sóng
bệnh lý thành ổ.
- Đo áp lực trong sọ:
+ Đo xuyên thóp
+ Phương pháp khoan sọ: đo ngoài màng cứng, dưới màng cứng,
trong não thất bằng sợi quang học.
84
Hội chứng tăng áp lực nội sọ
85
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
86
Hội chứng tăng áp lực nội sọ
Tăng ICP
87
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ÓI (R11)
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Ói là sự tống xuất hoàn toàn hay một phần chất chứa trong dạ dày ra
ngoài qua đường miệng, có kết hợp sự co thắt cơ bụng và cơ thành
ngực.
- Nôn trớ là sự quay trở lại của thức ăn ở dạ dày lên miệng mà không
có sự co thắt cơ bụng và cơ hoành.
2. Nguyên nhân
Ói có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý ở nhiều cơ quan khác nhau.
Cần lưu ý một số nguyên nhân cần can thiệp khẩn cấp như: lồng ruột, tắc
ruột, viêm ruột thừa, viêm não, viêm màng não. Ói cũng gây ra những biến
chứng nguy hiểm như: sốc, rối loạn điện giải, toan kiềm.
Nhóm Trẻ sơ sinh ≤ 1 Trẻ nhũ nhi: 1- Trẻ lớn: 1- 11 Trẻ vị thành
bệnh lý tháng 12 tháng tuổi niên ≥ 11 tuổi
1. Tổn Trào ngược dạ Trào ngược dạ Trào ngược dạ Trào ngược dạ
thương dày thực quản dày thực quản dày thực quản dày thực quản
niêm mạc HC Mallory- Viêm thực quản
đường tiêu Weiss eosinophile
hóa Viêm thực quản Viêm loét dạ
eosinophile dày tá tràng
Viêm loét dạ dày Viêm ruột mạn
tá tràng
Viêm ruột mạn
2. Bất Dị tật bẩm sinh: Dị tật bẩm sinh: Thoát vị nghẹt Thoát vị nghẹt
thường teo ruột non, teo ruột non, Ruột xoay bất Ruột xoay bất
giải phẫu màng chắn, ruột màng chắn, ruột toàn toàn
đường tiêu đôi. đôi. Hội chứng tắc Hội chứng tắc
hóa Hẹp phì đại Hẹp phì đại môn ruột ruột
môn vị vị Lồng ruột Viêm ruột thừa
Không hậu môn Thoát vị nghẹt Viêm ruột thừa Hội chứng
Tắc ruột phân Ruột xoay bất Hội chứng SMA SMA
xu toàn Bezoar Dính ruột sau
Thoát vị nghẹt Lồng ruột Dính ruột sau phẫu thuật
Ruột xoay bất Bezoar phẫu thuật
toàn
88
Tiếp cận chẩn đoán ói
Nhóm Trẻ sơ sinh ≤ 1 Trẻ nhũ nhi: 1- Trẻ lớn: 1- 11 Trẻ vị thành
bệnh lý tháng 12 tháng tuổi niên ≥ 11 tuổi
3. Nhiễm Viêm ruột hoại Viêm dạ dày ruột Viêm dạ dày ruột Viêm dạ dày
trùng tử Viêm đại tràng ruột
đường tiêu Ký sinh trùng Viêm đại tràng
hóa Viêm dạ dày HP Ký sinh trùng
Viêm gan Viêm dạ dày
Nhiễm trùng HP
đường mật Viêm gan
Áp-xe gan Nhiễm trùng
đường mật
Viêm tai giữa Áp-xe gan
Viêm xoang
Viêm họng
Nhiễm Viêm phổi
trùng Viêm tai giữa Viêm đài bể thận
ngoài Viêm đài bể Viêm phổi Viêm màng não
đường tiêu thận Viêm đài bể thận
hóa Viêm màng não Viêm màng não Viêm xoang
Viêm họng
Viêm phổi
Viêm đài bể
thận
Viêm màng não
4. Rối loạn Bất đồng vận Bất đồng vận hầu Bất đồng vận hầu Liệt ruột
vận động hầu họng họng họng Achalasia
hệ tiêu hóa Liệt ruột Liệt ruột Liệt ruột Liệt dạ dày
Hirschsprung Hirschsprung Achalasia
Hội chứng giả Hội chứng giả tắc
tắc ruột ruột
5. Bệnh lý Nang ống mật Nang ống mật Viêm tụy cấp Viêm tụy cấp
các tạng chủ chủ Viêm túi mật
thuộc hệ Viêm đường
tiêu hóa mật
6. Bệnh Tăng sinh tuyến Tăng sinh tuyến Cơn suy thượng Cơn suy thượng
nội tiết thượng thận thượng thận bẩm thận thận
bẩm sinh.Cơn sinh. Cơn suy Bệnh Addison Bệnh Addison
suy thượng thận thượng thận Tiểu đường Tiểu đường
Bệnh Addison Bệnh Addison
89
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
Nhóm Trẻ sơ sinh ≤ 1 Trẻ nhũ nhi: 1- Trẻ lớn: 1- 11 Trẻ vị thành
bệnh lý tháng 12 tháng tuổi niên ≥ 11 tuổi
Rối loạn hóa đạm
chuyển hóa Bệnh chuyển hóa
đạm do ứ đọng
Bệnh chuyển (Storage desease)
hóa do ứ đọng
(Storage
desease)
8. Bệnh Bất dung nạp Bất dung nạp Dị ứng thức ăn Dị ứng thức ăn
miễn dịch lactose lactose
Dị ứng sữa Dị ứng sữa
9. Bệnh lý Thận ứ nước thứ Thận ứ nước thứ Sỏi thận
hệ niệu- phát do tắc nghẽn phát do tắc nghẽn Tăng urê huyết
sinh dục Sỏi thận Thai kỳ
Tăng urê huyết
10. Bệnh Não úng thủy Não úng thủy Não úng thủy Não úng thủy
thần kinh Xuất huyết dưới Xuất huyết dưới Xuất huyết dưới Xuất huyết dưới
màng cứng màng cứng màng cứng màng cứng
Anor-Chiari Anor-Chiari Anor-Chiari
U não, giả u U não, giả u
Chấn động não Chấn động não
Xuất huyết dưới Xuất huyết dưới
nhện. nhện.
Rey syndrome Đau đầu
Đau đầu Migraine Migraine
Đau bụng Đau bụng
Migraine Migraine
Động kinh
11. Một số Ăn quá độ Ngộ độc chì Ngộ độc chì
nguyên Ói chu kỳ Ngộ độc thức ăn Ngộ độc thức
nhân khác Hít độc chất ăn
Ngộ độc thuốc Hít độc chất
Tâm lý Ngộ độc thuốc
Ói chu kỳ Tâm lý
90
Tiếp cận chẩn đoán ói
91
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
+ Tìm dấu chướng bụng, dấu rắn bò, giảm hoặc mất nhu động ruột
(gặp trong tắc ruột)
+ Phản ứng thành bụng (viêm phúc mạc), sờ thấy u lồng, khối u
+ Thăm trực tràng phân có máu (lồng ruột, viêm ruột), đau túi cùng
(viêm ruột thừa, viêm phúc mạc: chỉ có ý nghĩa với trẻ lớn, hợp
tác)
+ Gan lách to
+ Khối thoát vị, vết mổ cũ
- Các triệu chứng ngoài đường tiêu hóa:
+ Triệu chứng thần kinh: thóp phồng, cổ gượng, dấu hiệu thần kinh
định vị, dấu tăng áp lực nội sọ (mạch chậm, huyết áp tăng), tật
đầu to, tật đầu nhỏ, tăng hoặc giảm trương lực cơ, đồng tử giãn
hay đồng tử không đều hai bên.
+ Bất thường cơ quan sinh dục (không rõ ràng giới tính), da sậm
màu: tăng sinh tuyến thượng thận bẩm sinh.
92
Tiếp cận chẩn đoán ói
- CT não: khối choán chỗ trong não, xuất huyết não, màng não.
- EEG: chẩn đoán động kinh.
4. Các thủ thuật
- Soi đáy mắt: tìm dấu hiệu phù gai thị, xuất huyết, xuất tiết võng mạc
- Chọc dò tủy sống
5. Một số xét nghiệm khác
- Soi phân tìm HC, BC, ký sinh trùng
- Cấy phân
- Tổng phân tích nước tiểu, cấy nước tiểu
- Xét dịch não tuỷ
Màng chắn tá tràng, Ói dịch chứa dạ dày Thường gặp ở trẻ sơ sinh, nhũ nhi,
tụy nhẫn nhưng cũng có thể xuất hiện ở mọi
lứa tuổi. XN: X-quang bụng,
TOGD
Hẹp, teo tá tràng Cường độ ói phụ Thường trong giai đoạn sơ sinh,
thuộc vào mức độ phổ biến hơn ở trẻ HC Down. X-
tắc nghẽn, dịch ói là quang bụng không sửa soạn có
dịch dạ dày hình ảnh hai mức khí dịch.
Tắc ruột non Ói dịch mật Thường xuất hiện 48 giờ đầu sau
sanh, 3 tháng đầu. Tuy nhiên,
cũng có thể phát hiện muộn hơn.
Chướng bụng, có thể có mất nước
và rối loạn điện giải. X-quang
bụng có hình ảnh mực nước hơi
Ruột xoay bất toàn, Ói dịch mật Có thể có xoắn ruột kèm
Xoắn ruột Ói dịch mật Đau bụng, tiêu máu.
93
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
Dị ứng sữa Ói dịch dạ dày Có thể kèm tiêu chảy kéo dài, tiêu
máu. Đổi sữa đậu nành hay sữa
thủy phân trong 2-4 tuần
Rối loạn vận động
ruột
Hạ kali Ói, bụng chướng Bệnh cảnh toàn thân
94
Tiếp cận chẩn đoán ói
V. ĐIỀU TRỊ
1. Xử trí cấp cứu (ngay khi bé nôn)
- Đặt trẻ nằm đầu thấp, nghiêng một bên, làm sạch mũi miệng.
- Nếu bé không khóc, tím, giảm trương lực cơ thì tiếp tục hút mũi,
đặt bé nằm sấp vỗ lưng bé.
2. Điều trị nâng đỡ
- Điều trị các biến chứng của nôn như mất nước, rối loạn điện giải,
kiềm toan, suy dinh dưỡng.
- Trường hợp nôn có mật, hoặc nghi ngờ tắc ruột, bụng chướng cần
đặt sonde dạ dày, nhịn ăn, nuôi ăn TM.
95
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
96
ĐAU BỤNG CẤP TÍNH (R10.0)
97
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
98
Đau bụng cấp tính
99
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
100
Đau bụng cấp tính
4. X-quang
- X-quang bụng: dấu tắc ruột (mực nước hơi, quai ruột giãn), thủng
tạng rỗng (hơi tự do), dị vật (sỏi cản quang thận, túi mật,…)
- X-quang ngực: viêm phổi
5. Siêu âm bụng
- Chẩn đoán lồng ruột, viêm ruột thừa, xoắn ruột do xoay ruột bất
toàn, viêm tụy, bệnh lý hệ niệu dục (sỏi niệu, xoắn tinh hoàn, buồng
trứng, u nang buồng trứng vỡ, thai ngoài tử cung,…).
- Siêu âm bụng bình thường không loại trừ lồng ruột, viêm ruột thừa,
xoắn ruột.
6. CT scan bụng
Giúp chẩn đoán viêm tụy, khối u ở bụng, áp-xe ổ bụng, viêm ruột thừa
khó, túi thừa Meckel.
V. ĐIỀU TRỊ
Điều trị theo nguyên nhân, tránh dùng thuốc giảm đau khi chưa loại trừ
nguyên nhân ngoại khoa.
101
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
1. CTM
1. Khởi phát đột ngột đau 2. Tổng phân tích nước tiểu
Dấu hiệu thượng vị hay quanh rốn 3. Test có thai nếu có chỉ định
viêm ruột 2. Đau trước khi ói và sốt sau 4. Khám ngoại
thừa? vài giờ 5. Siêu âm bụng
3. Đau lan về ¼ bụng dưới phải 6. CT bụng
7. Khám vùng chậu
8. Mổ bụng thám sát
102
ĐAU BỤNG MẠN (R10.4)
I. ĐẠI CƯƠNG
- Theo Apley, đau bụng mạn được định nghĩa khi có ít nhất ba cơn
đau trong ít nhất 3 tháng gây ảnh hưởng đến sinh hoạt.
- Theo Rome, đau bụng mạn được định nghĩa khi có đau ít nhất một
lần mỗi tuần trong ít nhất 2 tháng.
- Nguyên nhân thường gặp nhất là đau bụng chức năng. Từ “chức năng”
được dùng trong chuyên khoa tiêu hoá khi không tìm thấy nguyên nhân
do bất thường giải phẫu học, nhiễm trùng, viêm hoặc sinh hoá.
103
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
III. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CÁC THỂ ĐAU BỤNG MẠN
Theo tiêu chuẩn Rome, trẻ đau bụng mạn có thể phân ra bốn nhóm biểu
hiện lâm sàng:
1. Đau bụng mạn vùng thượng vị - Khó tiêu chức năng
Tiêu chuẩn chẩn đoán*
Phải gồm tất cả các triệu chứng sau:
1. Đau kéo dài hoặc tái diễn hay khó chịu tập trung vùng thượng vị (trên rốn)
2. Không giảm khi đi tiêu hoặc không kèm với khởi phát của thay đổi số lần đi
tiêu hoặc hình dạng phân (nghĩa là không phải hội chứng ruột kích thích)
3. Không bằng chứng của bệnh lý viêm, giải phẩu học, chuyển hóa, hoặc ác tính
để giải thích triệu chứng
* Tiêu chuẩn được áp dụng khi có ít nhất đau một lần mỗi tuần trong ít nhất 2
tháng trước khi chẩn đoán
2. Đau bụng mạn kèm rối loạn đại tiện - Hội chứng ruột kích thích
Tiêu chuẩn chẩn đoán*
Phải gồm tất cả các triệu chứng sau:
1. Khó chịu hoặc đau bụng kèm với 2 hay nhiều hơn các biểu hiện sau:
- Giảm khi đi tiêu
- Khởi phát kèm thay đổi số lần đi tiêu
- Khởi phát kèm thay đổi hình dạng phân
2. Không bằng chứng của bệnh lý viêm, cơ thể học, chuyển hóa, hoặc ác
tính để giải thích triệu chứng
* Tiêu chuẩn được áp dụng khi có ít nhất đau một lần mỗi tuần trong ít nhất 2
tháng trước khi chẩn đoán.
104
Đau bụng mạn
* Tiêu chuẩn được áp dụng khi có ít nhất đau một lần mỗi tuần trong ít
nhất 2 tháng trước khi chẩn đoán.
4. Cơn đau bụng cấp có chu kỳ - Migraine bụng
* Tiêu chuẩn được áp dụng khi đau 2 lần hay nhiều hơn trong vòng 12 tháng
trước.
105
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
- Khởi đầu hợp lý là đề xuất với bệnh nhân liệu pháp nhận thức hành
vi hoặc tự kiểm soát cơn đau như: thư giãn, phản hồi sinh học,…
- Điều trị bằng thuốc cho những bệnh nhân thất bại với điều trị bảo tồn
hoặc không thích áp dụng phương pháp trên.
2. Biến đổi các yếu tố khởi phát đau
- Mục tiêu đầu tiên là nhận biết, làm rõ, và làm thay đổi các yếu tố có
thể làm khởi phát, gia tăng hoặc duy trì cơn đau như:
+ Những biến cố gây căng thẳng tâm lý và thực thể xảy ra cùng lúc
trong đời sống.
+ Những yếu tố gây căng trong lòng ruột: nuốt khí, táo bón, không dung
nạp lactose, thức ăn có nhiều gia vị, viêm dạ dày do H. pylori, bệnh
Celiac, hoặc dùng thuốc.
- Cần chú ý các dấu hiệu rối loạn tâm thần có thể góp phần vào bệnh
sinh của triệu chứng đau: suy giảm khả năng tập trung/tăng hoạt
động, lo âu hoặc trầm cảm sẽ ảnh hưởng bất lợi trong việc kiểm soát
đau.
3. Thuốc
- Kháng acid, đối kháng thụ thể H2, ức chế bơm proton
- Prokinetic: Metoclopramide, Domperidone, Cisapride, chất đồng vận
Motilin
- Thuốc an thần và chống lo âu
- Thuốc chống trầm cảm
- Chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc
- Kháng thụ thể 5-HT3 (5-HT3 Receptor Antagonists): Alosetron
- Chất đồng vận 5-HT4 (5-HT4 Receptor Agonists): Tegaserod
- Cyproheptadine, Propranolol
- Chất đối kháng serotonin: Pizotifen
4. Nâng đỡ tâm lý
- Khám tâm lý hoặc tâm thần Nhi khoa khi nhận thấy gia đình kém
thích nghi hoặc những cố gắng thay đổi môi trường vẫn không thể
đưa trẻ về cuộc sống bình thường.
- Tâm lý liệu pháp là một phần của trị liệu đa chuyên khoa, giúp bệnh
nhân kiểm soát các triệu chứng đau tốt hơn.
106
Đau bụng mạn
107
TÁO BÓN (K59.0)
I. ĐẠI CƯƠNG
- Táo bón là bệnh rất thường gặp ở trẻ em, chiếm 3-5% tổng số trẻ
khám ngoại trú.
- Tỉ lệ mắc bệnh: 1-30%.
- Tuổi thường gặp: trước khi đi học và tần suất mắc bệnh ngang nhau
giữa nam và nữ.
108
Táo bón
Tắc ruột, tắc ruột phân su, Hirschsprung, tắc ruột cơ năng (non
tháng, nhiễm trùng huyết, suy hô hấp, viêm phổi, rối loạn điện giải),
đại tràng trái nhỏ (thường gặp ở trẻ có mẹ bị tiểu đường thai kỳ), mẹ
dùng thuốc trước sanh (MgSO4, thuốc phiện,…), suy giáp (trẻ vàng
da kéo dài, co giật, hạ thân thiệt).
- Rối loạn nội tiết, rối loạn chuyển hóa:
Hạ kali máu, hạ hoặc tăng calci máu, suy giáp, tiểu đường, u tủy
thượng thận (Pheochromocytoma), đa niệu, Amyloidosis, rối loạn
chuyển hóa Porphyrin, rối loạn tích tụ lipid.
- Bệnh lý thần kinh:
Liệt não, thoát vị tủy, màng tủy, chấn thương tủy, không có xương
cùng, chứng cắt ngang tủy, u xơ thần kinh, chứng yếu cơ, hội chứng
Guillaine-Barre, loạn sản thần kinh, rối loạn thần kinh thực vật có
tính gia đình, rối loạn hệ phó giao cảm mắc phải.
109
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
110
Táo bón
111
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
112
Táo bón
113
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
VII. PHẪU THUẬT: khi thất bại với điều trị nội khoa.
1. Giải áp cơ thắt hậu môn trực tràng
- Phẫu thuật cắt cơ
- Chích độc tố botulinum
2. Phẫu thuật khác
- Nếu táo bón không đáp ứng với điều trị nội khoa áp lực cơ thắt hậu
môn bình thường và thất bại với chích độc tố botulinum:
+ Mở đại tràng ra da thụt tháo xuôi dòng: trẻ thoát vị tủy màng tủy,
rối loạn đại tràng cơ năng
+ Mở hồi tràng ra da
+ Cắt đoạn hồi tràng
+ Không được khuyến cáo áp dụng
114
Táo bón
- Trẻ không cần làm trống trực tràng kể từ lần đầu tiên:
+ Tái khám mỗi tháng hoặc thưa hơn (3-4 tháng)
+ Nội dung tái khám:
Kiểm tra bảng ghi chú
Thăm khám lại tình trạng bụng và trực tràng
Hướng dẫn chế độ ăn
Đánh giá tiên lượng
Giảm dần và ngưng thuốc nhuận trường:
Có thể cần dùng thuốc từ nhiều tháng đến nhiều năm để
đạt mục tiêu tiêu phân mềm đều đặn hằng ngày…
Sau khi trẻ đã có thói quen đi tiêu đều đặn trong 6 tháng
- Sau khi ngưng thuốc nhuận trường là vai trò quan trọng của chế độ
ăn và củng cố thói quen đi tiêu đúng.
- Nếu trẻ không đi tiêu trong 3 ngày hoặc tiêu phân cứng, đau bụng tái
phát:
+ Cần phải giúp trẻ (bơm hậu môn, thụt tháo, dùng lại thuốc nhuận
trường).
+ Thông báo cho trẻ và gia đình kế hoạch điều trị lại.
- Điều trị thất bại: cần tầm soát: T4, TSH, calci/máu, bệnh Celiac, ngộ
độc chì.
Bảng phân loại thuốc nhuận trường
115
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 2016
116