You are on page 1of 80

1.

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 7 của bệnh với
triệu chứng đau bụng vùng hố chậu phải. Khám thấy sốt 37,2 độ C, đau chói tại
điểm Mc Burney và phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải. Siêu âm thấy
hình ảnh “bia bắn” ở hố chậu phải.
Kết quả Xét nghiệm công thức máu ngoại vi nào dưới đây có khả năng phù hợp
nhất với bệnh nhân
A. Bạch cầu: 12,5G/L; N: 75%.
B. Bạch cầu: 30,0 G/L; N: 15%.
C. Bạch cầu: 2,5 G/L; N: 50%
D. Bạch cầu: 2,5 G/L; N: 90%

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 5 của bệnh với biểu
hiện đau bụng khu trú vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khám thấy, điểm sau trên
mào chậu bên phải ấn đau chói, phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải rõ.
Siêu âm thấy hình ảnh ruột thừa đường kính 10,0 mm, nằm sau manh tràng, xung
quanh có dịch, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Đo thân nhiệt bệnh nhân nhiều khả năng thấy:
A. Sốt nhẹ
B. Sốt vừa
C. Sốt cao
D. Không sốt

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 5 của bệnh với biểu
hiện đau bụng khu trú vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khám thấy, điểm sau trên
mào chậu bên phải ấn đau chói, phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải rõ.
Siêu âm thấy hình ảnh ruột thừa đường kính 10,0 mm, nằm sau manh tràng, xung
quanh có dịch, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Dấu hiệu khám lâm sàng nào dưới đây khả năng sẽ biểu hiện rõ trên bệnh nhân:
A. Schotkin-Blumberg
B. Obrasov
C. Blumberg
D. Murphy

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 5 của bệnh với biểu
hiện đau bụng khu trú vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khám thấy, điểm sau trên
mào chậu bên phải ấn đau chói, phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải rõ.
Siêu âm thấy hình ảnh ruột thừa đường kính 10,0 mm, nằm sau manh tràng, xung
quanh có dịch, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Xét nghiệm công thức máu ngoại vi có nhiều khả năng thấy:
A. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển trái.
B. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển phải.
C. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển trái.
D. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển phải.

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 10 của bệnh với biểu
hiện đau bụng khu trú vùng hố chậu phải. Khám thấy, sốt 37,5 độ C điểm Mc
Burney ấn đau chói, phản ứng cơ thành bụng vùng hố chậu phải rõ. Xét nghiệm
máu ngoại vi: bạch cầu 13,5G/L, N: 78%.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.


B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Điều trị một đợt kháng sinh, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và đặt dẫn lưu hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu âm.

6. Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 84 của bệnh với
triệu chứng đau bụng hố chậu phải có xu hướng giảm dần. Khám thấy sốt 37,2 độ
C, sờ thấy khối ở vùng hố chậu phải với tính chất: phía ngoài liên tiếp với mào
chậu và cung đùi bên phải, phía trong ranh giới không rõ, bề mặt không đều, mật
độ chắc (như mo cau) không di động, ấn đau tức. Siêu âm thấy khối hỗn hợp âm ở
hố chậu phải đường kính 5 cm, ở giữa có hình ảnh ruột thừa đường kính 1,0 cm.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.


B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Điều trị một đợt kháng sinh, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và đặt dẫn lưu hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu âm.

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 72 của bệnh với triệu
chứng đau bụng hố chậu phải sau đó lan ra khắp ổ bụng, kèm theo bí trung đại
tiện. Khám thấy sốt 39,2 độ C, bụng trướng, ấn đau kèm theo phản ứng cơ thành
bụng và cảm ứng phúc mạc toàn bộ ổ bụng. Siêu âm thấy có dịch ở dưới gan, hố
chậu phải và Douglas, có hình ảnh ruột thừa đường kính 1,0 cm ở hố chậu phải.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.


B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Điều trị một đợt kháng sinh, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và đặt dẫn lưu hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu âm.
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Trước vào viện 4 ngày bị đau bụng
vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Bệnh nhân tự điều trị kháng sinh và uống
paracetamol nhưng bệnh không đỡ. Một ngày nay tự sờ thấy có một khối ở hố
chậu phải nên xin vào viện.
Nếu khám thấy khối ở hố chậu phải có mật độ chắc, ấn đau ít, không sốt. Siêu âm
có khối hỗn hợp âm ở hố chậu phải, ở giữa có hình ảnh ruột thừa đường kính 9,0
mm. Phương pháp điều trị được lựa chọn là:
A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.
B. Mổ rạch dẫn lưu theo đường Roux
C. Điều trị kháng sinh 1 đợt, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và đặt dẫn lưu hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu âm.

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Trước vào viện 4 ngày bị đau bụng
vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Bệnh nhân tự điều trị kháng sinh và uống
paracetamol nhưng bệnh không đỡ. Một ngày nay tự sờ thấy có một khối ở hố
chậu phải nên xin vào viện.
Nếu khám thấy khối ở hố chậu phải có mật độ căng, ấn đau nhiều, sốt cao. Siêu
âm có khối loãng âm ở hố chậu phải, ở giữa có hình ảnh “hạt cà phê”. Phương
pháp điều trị được lựa chọn là:
A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.
B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa, dẫn lưu ổ bụng
C. Điều trị kháng sinh 1 đợt, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và dẫn lưu ổ dịch hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu
âm

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Trước vào viện 4 ngày bị đau bụng
vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Bệnh nhân tự điều trị kháng sinh và uống
paracetamol nhưng bệnh không đỡ. Một ngày nay tự sờ thấy có một khối ở hố
chậu phải nên xin vào viện.
Nếu khám thấy khối ở hố chậu phải có mật độ căng, ấn đau nhiều, bệnh nhân sốt
cao. Siêu âm có khối loãng âm ở hố chậu phải, ở giữa có hình ảnh “hạt cà phê”.
Phương pháp điều trị được lựa chọn là:
A. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa.
B. Mổ cấp cứu cắt ruột thừa, lau rửa, dẫn lưu ổ bụng
C. Điều trị kháng sinh 1 đợt, sau 6 tháng mổ cắt ruột thừa.
D. Chọc hút và dẫn lưu ổ dịch hố chậu phải dưới hướng dẫn của siêu
âm

11Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Trước vào viện 4 ngày bị đau bụng
vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Bệnh nhân tự điều trị kháng sinh và uống
paracetamol nhưng bệnh không đỡ. Một ngày nay tự sờ thấy có một khối ở hố
chậu phải nên xin vào viện.
Khám thấy khối ở hố chậu phải có mật độ căng, ấn đau nhiều, bệnh nhân sốt cao.
Siêu âm có khối loãng âm ở hố chậu phải, ở giữa có hình ảnh “hạt cà phê”. Chọc
hút dịch hố chậu phải ra dịch mủ.

Cấy khuẩn dịch mủ trên, nhiều khả năng thấy mọc:


A. Tụ cầu vàng.
B. Liên cầu tan huyết.
C. Trực khuẩn mủ xanh.
D. Trực khuẩn E. coli.

Nam quân nhân, 30 tuổi tiền sử khỏe mạnh. Đến quân y tuyến trung đoàn khám vì
đau bụng vùng hố chậu phải giờ thứ 6, sốt 37,5 0C, có phản ứng cơ thành bụng
vùng hố chậu phải, huyết động ổn định.
Xử trí đúng của quân y tuyến trung đoàn?
A. Tiêm kháng sinh và chuyển lên tuyến trên.
B. Tiêm giảm đau và chuyển lên tuyến trên.
C. Giữ lại tuyến quân y trung đoàn theo dõi thêm.
D. Chuyển lên tuyến trên

Bệnh nhân nữ 35 tuổi đau bụng vùng hố chậu phải và hạ vị, được chẩn đoán theo
dõi viêm ruột thừa cấp, bệnh nhân có thêm triệu chứng đi tiểu buốt, rắt.
Bệnh nào cần chẩn đoán phân biệt với VRTC?
A. Viêm đường tiết niệu
B. Viêm tử cung – âm đạo.
C. Viêm đại tràng
D. Nhiễm trùng nhiễm độc ăn uống
Bệnh nhân nữ 35 tuổi đau bụng vùng hố chậu phải và hạ vị, được chẩn đoán theo
dõi viêm ruột thừa cấp, qua khai thác bệnh nhân có thêm triệu chứng chậm kinh và
ra máu thẫm âm đạo bất thường.
Bệnh nào cần chẩn đoán phân biệt với VRTC?
A. Chửa ngoài tử cung vỡ
B. Viêm phần phụ bên phải
C. Viêm bàng quang
D. Viêm đại tràng
Bệnh nhân nam 30 tuổi đau bụng HCP được thăm khám và chẩn đoán xác định
VRTC.
Chỉ định điều trị cần đưa ra là gì?
A. Điều trị nội khoa bằng kháng sinh
B. Phẫu thuật cấp cứu cắt ruột thừa.
C. Không cần điều trị gì thêm
D. Theo dõi khi tiến triển thành apxe thì chọc hút và dẫn lưu
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đau bụng HCP được thăm khám và
chẩn đoán xác định VRTC, được chỉ định mổ cấp cứu, dự kiến mổ nội soi cắt RT
Phương pháp vô cảm thích hợp nhất?
A. Mê nội khí quản.
B. Mê tĩnh mạch.
C. Gây tê tủy sống.
D. Gây tê tại chỗ
BN nam 20 tuổi, đau bụng HCP ngày thứ 5, kèm sốt. Khám tại HCP có đám ranh
giới rõ, nhẵn, ấn đau, siêu âm có ổ hỗn hợp âm vùng HCP.
Chẩn đoán cần ưu tiên nghĩ đến là gì?
A. Áp se ruột thừa.
B. Viêm túi mật cấp.
C. Viêm ruột thừa cấp
D. Viêm đại tràng
BN nam 20 tuổi, đau bụng HCP N5 kèm sốt. Khám tại HCP có đám ranh giới rõ,
nhẵn, ấn đau, siêu âm có ổ hỗn hợp âm vùng HCP, được chẩn đoán xác định áp xe
RT.
Chỉ định điều trị thích hợp nhất?
A. Kháng sinh kết hợp chọc hút hoặc dẫn lưu ổ áp xe
B. Không cần điều trị gì
C. Chỉ cần kháng sinh không cần chọc hút hoặc dẫn lưu ổ áp xe
D. Chỉ cần chọc hút hoặc dẫn lưu ổ áp se
Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đau bụng HCP được thăm khám thấy
điểm Mac Burney ấn đau, HCP phản ứng cơ và cảm ưng phúc mạc rõ. Trên siêu
âm thấy HCP có cấu trúc dạng các vòng tròn đồng tâm tăng-giảm âm xen kẽ.
Hình ảnh trên siêu âm được gọi là gì
A. Hình bia bắn.
B. Hình ngón tay đi găng.
C. Hình hạt cà phê.
D. Hình giả thận
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, trước vào viện 6 tiếng xuất hiện đau đột ngột, dữ dội
vùng thượng vị. Vào viện khám thấy co cứng cơ thành bụng vùng thượng vị và X
quang ổ bụng không chuẩn bị có hình ảnh liềm hơi dưới cơ hoành hai bên.
Yếu tố tiền sử nào cần được đặc biệt chú ý?
A. Tiền sử hút thuốc lá.
B. Tiền sử bệnh loét dạ dày, tá tràng.
C. Tiền sử dị ứng.
D. Tiền sử bệnh tim mạch.
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, trước vào viện 6 tiếng xuất hiện đau đột ngột, dữ dội
vùng thượng vị. Vào viện khám thấy co cứng cơ thành bụng vùng thượng vị và có
tiền sử loét dạ dày, tá tràng nhiều năm nay.
Chỉ định Xét nghiệm nào là phù hợp để chẩn đoán?
A. Chụp bơm hơi dạ dày.
B. Chụp X quang ổ bụng không chuẩn bị.
C. Chụp X quang dạ dày cản quang.
D. Nội soi dạ dày ống mềm.
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử có loét dạ dày, tá tràng nhiều năm.Trước vào viện
3 tiếng xuất hiện đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị, đau giảm ít. Khám lúc vào
viện thấy co cứng cơ thành bụng vùng thượng vị. X quang ổ bụng không chuẩn bị
không thấy hình liềm hơi dưới hoành. Bác sỹ trực nghi ngờ thủng ổ loét dạ dày, tá
tràng.
Chỉ định Xét nghiệm để chẩn đoán?
A. Chụp X quang dạ dày có thuốc cản quang.
B. Nội soi dạ dày cấp cứu.
C. Chụp bơm hơi dạ dày.
D. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử có loét dạ dày, tá tràng nhiều năm.Trước vào viện
3 tiếng xuất hiện đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị, đau giảm ít. Bệnh nhân vào
viện trong tình trạng hốt hoảng, nhưng nằm yên trên cáng, không dám thở mạnh
do đau. X quang ổ bụng không chuẩn bị không có hình liềm hơi dưới hoành.
Chỉ định thuốc phù hợp trong giai đoạn chờ chẩn đoán xác định?
A. Giảm đau bằng nhóm morphin.
B. Giảm đau bằng non steroid.
C. Thuốc giãn cơ trơn.
D. Truyền dịch, điện giải.
Bệnh nhân nữ 25 tuổi, vào viện giờ thứ 6 của thủng ổ loét tá tràng. Khám thấy thể
trạng tốt, không mắc bệnh kết hợp. Chức năng đông máu trong giới hạn bình
thường.
Chỉ định phương pháp điều trị?
A. Bảo tồn không mổ bằng phương pháp Taylor.
B. Mổ cấp cứu trì hoãn.
C. Mổ phiên.
D. Mổ cấp cứu khẩn cấp.
-

Bệnh nhân nam 85 tuổi, tiền sử tâm phế mạn. Vào viện ngày thứ 3 của thủng ổ
loét hành tá tràng có nhiễm trùng, nhiễm độc toàn thân nặng. Mổ cấp cứu thấy
thủng ổ loét đường kính 2 cm trên nền ổ loét xơ chai, ổ bụng rất nhiều dịch và giả
mạc.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Cắt 2/3 dạ dày.
B. Khâu lỗ thủng kết hợp nối vị tràng.
C. Dẫn lưu Newmann.
D. Khâu lỗ thủng kết hợp cắt thần kinh X.
Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử nhiều đợt xuất huyết tiêu hóa do loét hành tá tràng.
Vào bệnh viện tuyến trung ương ở giờ thứ 4 của biến chứng thủng ổ loét. Khám
thấy thể trạng tốt, không mắc bệnh kết hợp. Mổ cấp cứu thấy thủng ổ loét xơ chai
hành tá tràng, ổ bụng tương đối sạch.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Dẫn lưu Newmann.
B. Cắt 2/3 dạ dày.
C. Khâu lỗ thủng đơn thuần.
D. Khâu lỗ thủng kết hợp cắt thần kinh X.
Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử loét hành tá tràng điều trị nội khoa nhiều đợt. 2 tuần
gần đây thấy thường xuyên nôn ra thức ăn cũ sau mỗi bữa ăn khoảng 3-5 giờ.
Chụp X quang thấy hình ảnh dạ dày dãn to và thuốc không lưu thông xuống tá
tràng do chít hẹp vùng hành tá tràng. Vào bệnh viện tuyến trung ương khám thấy
thể trạng gầy, không mắc bệnh kết hợp.
Chỉ định điều trị phù hợp?
A. Nối vị tràng.
B. Cắt 2/3 dạ dày.
C. Mở thông dạ dày nuôi dưỡng.
D. Điều trị nội khoa bệnh loét hành tá tràng.
Nam quân nhân 35 tuổi, tiền sử loét hành tá tràng. Đến quân y tuyến trung đoàn
khám trong tĩnh trạng đau bụng dữ dôi và co cứng cơ thành bụng vùng thượng vị.
Mạch và huyết áp trong giới hạn bình thường.
Xử trí đúng của quân y tuyến trung đoàn.
A. Tiêm giảm đau bằng Mocphin và chuyển lên tuyến trên.
B. Tiêm giảm đau bằng Mocphin và đặt Sonde dạ dày.
C. Đặt Sonde dạ dày và chuyển tuyến trên.
D. Điều trị nội khoa tại tuyến quân y trung đoàn.
BN nữ 40 tuổi, tiền sử loét tá tràng, vào viện với lý do đau đột ngột dữ dội thượng
vị. khám thấy các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có cảm ứng phúc
mạc, sốt 39 độ C.
XÉT NGHIỆM nào cần chỉ định để chẩn đoán nguyên nhân bệnh?
A. XQ ổ bụng không chuẩn bị.
B. X quang dạ dày có uống thuốc cản quang.
C. X quang khung đại tràng.
D. X quang đường mật
30 BN nữ 40 tuổi, tiền sử loét tá tràng, vào viện với lý do đau đột ngột dữ dội thượng
vị. khám thấy các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có cảm ứng phúc
mạc, sốt 39 độ C. XQ bụng không chuẩn bị không phát hiện liềm hơi dưới vòm
hoành.
Cần tiếp tục làm gì để chẩn đoán xác định thủng tạng rỗng?
A. Chụp x quang ổ bụng tư thế đầu thấp (Tredelenburg).
B. Chụp X quang ổ bụng sau bơm hơi dạ dày.
C. Chụp dạ dày cản quang.
D. Chụp x quang khung đại tràng

BN nam 80 tuổi, gầy yếu, vào viện N4, với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng
co cứng, có cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. XQ OB có liềm hơi dưới vòm hoành.
Mổ ra phát hiện lỗ thủng ổ loét dạ dày kích thước lớn, xơ chai, dễ mủn nát.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Đưa hỗng tràng nối với dạ dày tại lỗ thủng.
B. Dẫn lưu Newmann
C. Khâu lỗ thủng đơn thuần.
D. Cắt dạ dày cấp cứu

Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bị đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Kèm theo có nôn và bí trung đại tiện.
Quan sát ổ bụng nhiều khả năng thấy.
A. Bụng lõm lòng thuyền.
B. Bụng trướng, tham gia thở hạn chế.
C. Bụng không tham gia thở, các múi cơ nổi rõ.
D. Có dấu hiệu quai ruột nổi.

Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bì đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, đau liên tục và lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Khám thấy sốt 39,0 0C, môi
khô lưỡi bẩn.
Xét nghiệm công thức máu nhiều khả năng thấy?
A. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển phải.
B. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển trái.
C. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển phải.
D. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển trái.

Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bì đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, đau liên tục và lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Khám thấy sốt 39,0 0C, môi
khô lưỡi bẩn, ấn đau khắp ổ bụng và có cảm ứng phúc mạc.
Siêu âm ổ bụng nhiều khả năng thấy?
A. Ruột giãn, ổ bụng không có dịch tự do.
B. Ruột giãn, ổ bụng có dịch tự do.
C. Ruột không giãn, ổ bụng không có dịch.
D. Ruột không giãn, ổ bụng có dịch tự do.

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử loét hành tá tràng. Ba ngày trước khi vào viện bị
đau bụng dữ dội vùng thượng vị, sau đó sốt tăng dẫn và bí trung đại tiện. Khám
thấy sốt 39,0 0C, môi khô lưỡi bẩn, ấn đau khắp ổ bụng và có cảm ứng phúc mạc.
Chỉ định điều trị phù hợp trong giai đoạn cấp cứu tại bệnh viện tuyến tỉnh/quân
khu?
A. Dùng thuốc giảm đau và hạ sốt.
B. Nhịn ăn, truyền dịch, kháng sinh và đặt sonde dạ dày.
C. Mổ cấp cứu khẩn cấp.
D. Mổ phiên.

Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bì đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, đau liên tục và lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Khám thấy sốt 39,0 0C, môi
khô lưỡi bẩn, ấn đau khắp ổ bụng và có cảm ứng phúc mạc. Mổ cấp cứu thấy viêm
phúc mạc do ruột thừa hoại tử thủng.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Lau rửa sạch ổ bụng và đặt các dẫn lưu ổ bụng.
B. Khâu lỗ thủng, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Cắt 2/3 dạ dày, lau rửa, dẫn lưu ổ bụng.
D. Cắt ruột thừa, lau rửa, dẫn lưu ổ bụng.

Bệnh nhân nam 15 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Ba ngày trước khi vào viện bì đau
bụng vùng hố chậu phải, kèm theo sốt. Khoảng 10 giờ gần đây thấy đau bụng tăng
lên, đau liên tục và lan ra khắp ổ bụng, sốt tăng hơn. Khám thấy sốt 39,0 0C, môi
khô lưỡi bẩn, ấn đau khắp ổ bụng và có cảm ứng phúc mạc. Mổ cấp cứu thấy viêm
phúc mạc do ruột thừa hoại tử thủng.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Lau rửa sạch ổ bụng và đặt các dẫn lưu ổ bụng.
B. Cắt ruột thừa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Cắt ruột thừa và lau rửa ổ bụng.
D. Cắt ruột thừa, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử sỏi ống mật chủ. Ba ngày nay đau bụng vùng hạ
sườn phải kềm theo sốt rét run. Vài giờ gần đây đau tăng, lan khắp ổ bụng kèm
theo bí trung đại tiện. Siêu âm thấy đường mật dãn có nhiều sỏi trong ống mật chủ
và túi mật, dịch tự do vùng dưới gan và Douglas. Mổ cấp cứu thấy nhiều dịch màu
mật lẫn giả mạc khắp ổ bụng kèm theo hoại tử thủng ở đáy túi mật, nhiều sỏi ống
mật chủ.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Lau rửa sạch ổ bụng, đặt dẫn lưu dưới gan và Douglas.
B. Mở ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Cắt túi mật, mở ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
D. Cắt túi mật, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
Bệnh nhân nữ 35 tuổi. Bị bệnh 3 ngày nay, khởi đầu bằng đau bụng đột ngột dữ
dội vùng thượng vị, sau 6 tiếng đau lan khắp ổ bụng. Kèm theo sốt, nôn và bí
trung đại tiện. Vào viện khám thấy sốt 38,50 C. bụng trướng, có phản ứng cơ thành
bụng và cảm ứng phúc mạc khắp toàn bộ ổ bụng. Xét nghiệm máu ngoại vi: Bạch
cầu 20,5G/L, N: 89,0%.
Siêu âm ổ bụng nhiều khả năng sẽ thấy
A. Các quai ruột dãn, tăng nhu động, ổ bụng không có dịch
B. Các quai ruột dãn, giảm nhu động, ổ bụng có dịch
C. Các quai ruột không dãn nhưng tăng nhu động, ổ bụng có dịch.
D. Các quai ruột không dãn nhưng giảm nhu động, ổ bụng không có dịch
40 Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Bị bệnh 3 ngày nay, khởi đầu bằng đau
bụng đột ngột dữ dội vùng thượng vị, sau 6 tiếng đau lan khắp ổ bụng. Kèm theo
sốt, nôn và bí trung đại tiện. Vào viện khám thấy toàn thân có tình trạng nhiễm
trùng, nhiễm độc, sốt 38,50 C.
Khám gõ bụng nhiều khả năng thấy
A. Gõ vang toàn bộ ổ bụng
B. Gõ vang ở vùng cao và đục ở vùng thấp.
C. Gõ vang ở vùng thấp và đục ở vùng cao
D. Gõ đục toàn bộ ổ bụng
Bệnh nhân nữ 35 tuổi. Bị bệnh 3 ngày nay, khởi đầu bằng đau bụng đột ngột dữ
dội vùng thượng vị, sau 6 tiếng đau lan khắp ổ bụng. Kèm theo sốt, nôn và bí
trung đại tiện. Vào viện khám thấy toàn thân có tình trạng nhiễm trùng, nhiễm
độc, sốt 38,50 C. Dấu hiệu cần được tập trung thăm khám
A. Lắc óc ách lúc đói
B. Bouveret
C. Cảm ứng phúc mạc
D. Murphy
BN nữ 40 tuổi, Bị TNGT, khám thấy các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co
cứng, có cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. XQ bụng không chuẩn bị phát hiện liềm
hơi dưới vòm hoành. Mổ cấp cứu thấy vỡ 1 phần đại tràng ngang
Phương pháp mổ thích hợp?
A. Khâu lỗ thủng ĐT, lau rửa DL OB.
B. Đưa ĐTN ra làm HMNT, lau rửa DL OB
C. Lấy ruột non nối với ĐTN tại lỗ thủng, lau rửa DL OB
D. Lấy ĐT Sigma nối với ĐTN tại lỗ thủng, lau rửa DL OB
BN nam 60 tuổi, vào viện với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có
cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. nhưng vùng HCP đau hơn, cảm ứng phúc mạc
mạnh hơn, phản ứng cơ rõ hơn các vị trị khác
Chẩn đoán phù hợp nhất?
A. Viêm phúc mạc do thủng ổ loét DD TT.
B. Viêm phúc mạc ruột thừa.
C. Viêm phúc mạc do vỡ áp se gan.
D. Viêm phúc mạc mật
BN nam 60 tuổi, vào viện với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có
cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. được chẩn đoán viêm phúc mạc toàn thể cấp tính.
Thái độ xử trí phù hợp?
A. Điều trị nội khoa bằng kháng sinh.
B. Theo dõi thêm, không cần điều trị gì.
C. Mổ cấp cứu.
D. Mổ phiên
BN nam 60 tuổi, vào viện với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có
cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C, XQ OB không chuẩn bị có hình ảnh liềm hơi
dưới vòm hoành 2 bên . Được chẩn đoán VFM do thủng tạng rỗng và chỉ định mổ
cấp cứu.
Mục đích phẫu thuật cấp cứu là gì?
A. Giải quyết nguyên nhân VFM và làm sạch ổ bụng.
B. Lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Mổ thăm dò.
D. Đánh giá tổn thương
BN nữ 40 tuổi, vào viện N4 với các triệu chứng đau khắp bụng, bụng co cứng, có
cảm ứng phúc mạc, sốt 39 độ C. quan sát mặt BN thấy da mặt xạm, tối màu, mắt,
môi và da khô, mặt và mắt ít biểu cảm.
Vẻ mặt của BN được gọi là
A. Vẻ mặt nhiễm khuẩn.
B. Vẻ mặt viêm phần phụ.
C. Vẻ mặt nhiễm trùng nhiễm độc ăn uống.
D. Vẻ mặt viêm đường tiết niệu
Bệnh nhân nam 15 tuổi, sau khi ăn ổi xanh 3 tiếng xuất hiện đau bụng quanh rốn
thành cơn dữ dội, mỗi cơn kéo dài 1 phút, cứ khoảng 10 phút lại xuất hiện một
cơn. Kèm theo nôn nhiều lần, mỗi lần nôn chỉ ra một ít dịch tiêu hóa. Bí trung đại
tiện. Khám thấy bụng trướng nhẹ. Xquang ổ bụng không chuẩn bị thấy có hình
ảnh mức nước-mức hơi tại ruột non.
Tình trạng bệnh lý nào phù hợp với bệnh nhân nhất:
A. Ngộ độc ăn uống.
B. Tắc ruột cao.
C. Tắc ruột thấp.
D. Chảy máu trong ổ bụng.

Bệnh nhân nữ 75 tuổi. Tiền sử nhiều đợt đại tiện phân nhày máu, em gái bị ung
thư đại tràng. Vào viện ngày thứ 5 của bệnh với triệu chứng: Đau âm ỉ quanh rốn,
có lúc tăng thành cơn, nhưng mỗi ngày chỉ có 2 hoặc 3 cơn. Bí trung đại tiện, Mỗi
ngày nôn 1 đến 2 lần, mỗi lần nôn ra số lượng khoảng 1,5 lít dịch tiêu hóa mùi
hôi. Khám thấy bụng trướng
căng toàn bộ. Xquang ổ bụng không chuẩn bị thấy có hình ảnh mức nước-mức hơi
ở đại tràng.
Tình trạng bệnh lý nào phù hợp với bệnh nhân nhất:
A. Tắc ruột do bã thức ăn.
B. Tắc ruột cao.
C. Tắc ruột thấp.
D. Chảy máu trong ổ bụng.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khoẻ mạnh. Vào viện ngày thứ 6 của bệnh với các
triệu chứng: đau bụng thành cơn, nôn nhiều lần, bí trung đại tiện. Khám thấy da
khô, nhăn, bụng trướng. Chụp X quang ổ bụng không chuẩn bị thấy có nhiều hình
mức nước-mức hơi.
Xét nghiệm máu ngoại vi nhiều khả năng thấy:
A. Hồng cầu và huyết sắc tố tăng, điện giải Na+ và K+ tăng.
B. Hồng cầu và huyết sắc tố tăng, điện giải Na+ và K+ giảm.
C. Hồng cầu và huyết sắc tố giảm, điện giải Na+ và K+ tăng.
D. Hồng cầu và huyết sắc tố giảm, điện giải Na+ và K+ giảm
50 Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khoẻ mạnh. Vào viện ngày thứ 6 của bệnh với các
triệu chứng: đau bụng thành cơn, nôn nhiều lần, bí trung đại tiện. Khám toàn thân
thấy da khô, nhăn, bụng trướng.
Dấu hiệu nào dưới đây cần được tập trung thăm khám?
A. Bouveret.
B. Lắc óc ách lúc đói.
C. Rắn bò.
D. Rung gan

Bệnh nhân 50 tuổi, vào viện được chẩn đoán u đại tràng góc gan và được chỉ định
mổ cắt nửa đại tràng phải.
Công tác chuẩn bị trước mổ bắt buộc phải thực hiện
A. Tẩy giun
B. Kháng sinh đường tiêu hóa
C. Kháng sinh toàn thân đường tĩnh mạch
D. Chống dị ứng

Bệnh nhân 50 tuổi, vào viện vì 1 tuần nay có đau bụng thành cơn, bụng trướng,
trung đại tiện được nhưng thưa, sau mỗi lần đại tiện bụng lại hết trướng. Nội soi
đại tràng thấy khối u đại tràng Sigma chiếm gần hết lòng đại tràng. Được chẩn
đoán bán tắc ruột do u đại tràng Sigma và chỉ định mổ.
Việc làm sạch đại tràng trước mổ thực hiện bằng cách
A. Uống thuốc sổ
B. Nhịn ăn hoàn toàn
C. Thụt tháo
D. Uống thuốc nhuận tràng

Bệnh nhân nữ 80 tuổi. Vào viện ngày thứ hai của bệnh với đau bụng quanh rốn
thành cơn, nôn nhiều lần, bí trung đại tiện. Khám thấy bụng trướng vừa, sở không
thấy khối bất thường vùng bụng. X quang ổ bụng không chuẩn bị có hình ảnh mức
nước, mức hơi của ruột non.
Yếu tố tiền sử nào cần được đặc biệt lưu ý để chẩn đoán bệnh?
A. Tiền sử đại tiện ra máu.
B. Tiền sử ăn các thức ăn khó tiêu.
C. Tiền sử dị ứng thuốc.
D. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh tương tự.
Bệnh nhân nữ 80 tuổi. Vào viện ngày thứ hai của bệnh với đau bụng quanh rốn
thành cơn, nôn nhiều lần, bí trung đại tiện. Khám thấy bụng trướng vừa, sở không
thấy khối bất thường vùng bụng.
Chỉ định Xét nghiệm để chẩn đoán bệnh?
A. Nội soi dạ dày, tá tràng.
B. Nội soi đại tràng ống mềm.
C. Chụp X quang ổ bụng không chuẩn bị.
D. Chụp X quang dạ dày cản quang bằng Barite.
Bệnh nhân nữ 80 tuổi. Tiền sử khỏe mạnh. Vào viện ngày thứ ba của bệnh với
chẩn đoán tắc ruột do u đại tràng Sigma, thể trạng khá. Phẫu thuật cấp cứu thấy
khối u ở giữa đại tràng Sigma hình nhẫn, xâm lấn T2 gây tắc ruột, không có di căn
hạch và di căn xa.
Phương pháp phẫu thuật được lựa chọn.
A. Cắt nửa đại tràng trái, nối đại tràng ngang-trực tràng.
B. Cắt nửa đại tràng trái, đưa đầu đại tràng trung tâm làm hậu môn nhân tạo.
C. Cắt đại tràng Sigma, đưa đầu trung tâm ra làm hậu môn nhân tạo.
D. Cắt đại tràng Sigma, nối đại-trực tràng.

Bênh nhân nam 35 tuổi, có tiền sử thoát vị bẹn trái. Vào viện giờ thứ 8 của bệnh
với khối thoát vị bẹn trái to, đau và khống đẩy lên ổ bụng được, nôn nhiều lần,
bụng trướng. X quang có hình ảnh mức nước, mức hơi của ruột non.
Phương pháp điều trị lựa chọn?
A. Cố gắng đẩy khối thoát vị lên ổ bụng, sau 2-3 ngày sẽ mổ phiên điều trị thoát vị
bẹn.
B. Băng treo bìu trái, sau 2-3 ngày sẽ mổ phiên điều trị thoát vị bẹn.
C. Mổ cấp cứu trì hoãn giải quyết tạng nghẹt và thoát vị bẹn..
D. Mổ cấp cứu khẩn cấp giải quyết tạng nghẹt và thoát vị bẹn.
BN nam 85 tuổi, móm, có ăn măng củ, xuất hiện triệu chứng đau quặn bụng, nôn,
bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị có hình mức nước
mức hơi.
Chẩn đoán phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Hội chứng ruột kích thích.
B. Tắc ruột do bã thức ăn.
C. Viêm phúc mạc.
D. Viêm tụy cấp
BN nam 25 tuổi, tiền sử mổ VFM RT, xuất hiện triệu chứng đau quặn bụng, nôn,
bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị có hình mức nước
mức hơi.
Chẩn đoán phù hợp ở bệnh nhân?
A. Tắc ruột sau mổ.
B. Tắc ruột do u đại tràng.
C. Hội chứng ruột kích thích.
D. Nhiễm trùng nhiễm độc ăn uống
BN nam 25 tuổi, tiền sử mổ VFM RT, vào viện N3, xuất hiện triệu chứng đau
quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị có
hình mức nước mức hơi. CĐ: tắc ruột sau mổ. Siêu âm OB thấy quai ruột giãn, có
dịch, chọc dò OB ra dịch hồng
Chỉ định điều trị đúng?
A. Điều trị bảo tồn tích cực trong 24h.
B. Cho thụt tháo để BN trung đại tiện được
C. Mổ cấp cứu giải quyết nguyên nhân tắc ruột và biến chứng.
D. Mổ phiên giải quyết nguyên nhân tắc ruột
60 BN nam 25 tuổi, tiền sử mổ VFM RT, vào viện N1, xuất hiện triệu chứng đau
quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị có
hình mức nước mức hơi. CĐ: tắc ruột sau mổ.
Nguyên nhân trực tiếp gây tắc ruột?
A. Do dính và dây chằng gây nên bít hoặc thắt lòng ruột.
B. Do ruột non tăng co thắt.
C. Do ruột non mất trương lực,
D. Do ruột quay ngược chiều ở thời kỳ bảo thai
BN nam 60 tuổi, tiền sử thỉnh thoảng đi ngoài ra máu, vào viện N3, xuất hiện triệu
chứng đau quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không
chuẩn bị có hình mức nước mức hơi ở HSP đáy hẹp vòm cao.
Chẩn đoán phù hợp nhất của BN này là gì?
A. Tắc ruột cơ học k/n do u đại tràng.
B. U đại tràng.
C. Hội chứng ruột kích thích.
D. Hội chứng lỵ
BN nam 60 tuổi, tiền sử thỉnh thoảng đi ngoài ra máu, vào viện N2, xuất hiện triệu
chứng đau quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng chướng, chụp XQ ổ bụng không
chuẩn bị có hình mức nước mức hơi, sờ thấy ở HCP có khối chắc. được CĐ: tắc
ruột cơ học.
Nguyên nhân nào gây tắc ruột sau đây ít khả năng xảy ra nhất?
A. U manh tràng.
B. U hồi tràng.
C. Lồng hồi manh tràng.
D. Áp se ruột thừa
BN nam 25 tuổi, tiền sử mổ VFM RT, vào viện N2, xuất hiện triệu chứng đau
quặn bụng, nôn, bí trung tiện, bụng trướng.
Loại Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán tắc ruột cơ học?
A. Chụp XQ ổ bụng không chuẩn bị.
B. Công thức máu.
C. Sinh hóa máu.
D. Chụp dạ dày
Bệnh nhân nam 16 tuổi, bị tai nạn ngã cao đập vùng mạng sườn trái xuống nền cứng.
Vào cấp cứu ở giờ thứ 5 sau tai nạn, khám thấy: bệnh nhân tỉnh, tự thở, da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 80/35 mmHg. Ấn đau và có phản ứng cơ
thành bụng vùng mạng sườn trái, chọc dò ổ bụng hút ra máu không đông. Chụp cắt lớp vi
tính có hình ảnh vỡ lách độ IV, nhiều dịch ổ bụng.
Chỉ định điều trị phù hợp?
A. Điều trị bảo tồn bằng bất động, truyền dịch và thuốc cầm máu.
B. Mổ cấp cứu có trì hoãn sau khi truyền dịch nâng huyết áp lên trên 90 mmHg.
C. Mổ cấp cứu khẩn cấp kết hợp hồi sức tích cực.
D. Điều trị bảo tồn bằng bất động, truyền máu.

Bệnh nhân nam 16 tuổi, bị tai nạn ngã cao đập vùng mạng sườn trái xuống nền cứng.
Vào cấp cứu ở giờ thứ 5 sau tai nạn, khám thấy: bệnh nhân tỉnh, tự thở, da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 80/35 mmHg. Ấn đau và có phản ứng cơ
thành bụng vùng mạng sườn trái, chọc dò ổ bụng hút ra máu không đông.
Chỉ định Xét nghiệm để đánh giá mức độ mất máu?
A. Nhóm máu.
B. Công thức máu.
C. Sinh hóa máu.
D. Chức năng đông máu.

Bệnh nhân nam 16 tuổi, bị tai nạn ngã cao đập vùng mạng sườn trái xuống nền cứng.
Vào cấp cứu ở giờ thứ 5 sau tai nạn, khám thấy: bệnh nhân tỉnh, tự thở, da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 80/35 mmHg. Ấn đau và có phản ứng cơ
thành bụng vùng mạng sườn trái, chọc dò ổ bụng hút ra máu không đông.
Chỉ định Xét nghiệm để đánh giá cơ quan bị tổn thương?
A. X quang ổ bụng không chuẩn bị.
B. Nội soi dạ dày cấp cứu.
C. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng có thuốc cản quang.
D. Chụp PET CT.

Bệnh nhân nam 16 tuổi, bị tai nạn ngã cao đập vùng mạng sườn trái xuống nền cứng.
Vào cấp cứu ở giờ thứ 5 sau tai nạn, khám thấy: bệnh nhân tỉnh, tự thở, da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 80/35 mmHg. Ấn đau và có phản ứng cơ
thành bụng vùng mạng sườn trái. Siêu âm thấy có nhiều dịch tự do trong ổ bụng.
Chọc dò ổ bụng dưới hướng dẫn của siêu âm vào vùng dịch nhiều khả năng hút ra được:
A. Dịch màu vàng trong.
B. Dịch máu đông.
C. Dịch máu không đông.
D. Dịch hồng nhạt.

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn giao thông có đập bụng vào vật
cứng ở phía trước. Vào viện giờ thứ 7 sau tai nạn. Khám thấy bụng trướng, ấn đau và có
phản ứng cơ thành bụng toàn bộ ổ bụng. Chụp X quang ổ bụng không chuẩn bị thấy hình
liềm hơi dưới hoành hai bên. Siêu âm ổ bụng có dịch và các quai ruột dãn.
Chọc dò ổ bụng dưới siêu âm nhiều khả năng sẽ hút được.
A. Dịch máu không đông.
B. Dịch máu đông.
C. Dịch đục lẫn dịch tiêu hóa.
D. Dịch xuất tiết trong

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn giao thông có đập bụng vào vật
cứng ở phía trước. Vào viện giờ thứ 12 sau tai nạn. Khám thấy sốt 380C, bụng trướng, ấn
đau, có phản ứng cơ thành bụng và cảm ứng phúc mạc toàn bộ ổ bụng. Chụp X quang ổ
bụng không chuẩn bị thấy hình liềm hơi dưới hoành hai bên.
Điều trị nào là phù hợp?
A. Mổ cấp cứu khẩn cấp: giải quyết tổn thương, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
B. Mổ cấp cứu trì hoãn: giải quyết tổn thương, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
C. Điều trị bảo tồn không mổ bằng kháng sinh, giảm đau.
D. Điều trị bảo tồn bằng chọc dẫn lưu ổ bụng kết hợp dùng kháng sinh

70 Bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn giao thông với lực chấn thương trực
tiếp vào vùng quanh rốn. Vào viện ở giờ thứ 10 sau tai nạn với chẩn đoán tổn thương
tạng rỗng do chấn thương bụng kín. Khi mổ cấp cứu thấy tổn thương là viêm phúc mạc
do vỡ hỗng tràng với đường vỡ đường kính 0,5 cm, bờ mép lỗ thủng gọn.
Phương pháp sử lý tổn thương phù hợp?
A. Cắt đoạn hỗng tràng tổn thương rồi khâu nối kiểu tận-tận.
B. Khâu phục hồi hỗng tràng.
C. Đưa đoạn hỗng tràng ra ngoài ổ bụng để dẫn lưu.
D. Cắt đoạn hỗng tràng tổn thương rồi khâu nối kiểu bên - bên

Bệnh nhân nam 25 tuổi, bị tai nạn giao thông với cơ chế va đập trực tiếp vào vùng hạ
sườn trái. Vào viện giờ thứ 3 sau tai nạn trong tình trạng: tỉnh nhưng kêu đau nhiều ở hạ
sườn trái, da xanh, niêm mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 90/50 mmHg.
Dấu hiệu thăm khám nào được ưu tiên thực hiện để chẩn đoán
A. Rung gan.
B. Bập bềnh thận trái
C. Phản ứng cơ thành bụng
D. Bouveret

Bệnh nhân nam 20 tuổi, tiền sử khoẻ mạnh. Bị tai nạn giao thông với cơ chế va đập trực
tiếp vào vùng hạ sườn trái. Vào viện giờ thứ 3 sau tai nạn trong tình trạng: da xanh, niêm
mạc nhợt, mạch 120 chu kỳ/phút, huyết áp 90/50 mmHg.
Xét nghiệm máu ngoại vi nhiều khả năng thấy:
A. Hồng cầu tăng và huyết sắc tố giảm.
B. Hồng cầu tăng và huyết sắc tố tăng.
C. Hồng cầu giảm và huyết sắc tố giảm.
D. Hồng cầu giảm và huyết sắc tố tăng

Bệnh nhân nam 20 tuổi, bị tai nạn giao thông với cơ chế va đập trực tiếp vào vùng hạ
sườn trái. Vào viện giờ thứ 3 sau tai nạn trong tình trạng: da xanh, niêm mạc nhợt, mạch
120 chu kỳ/phút, huyết áp 90/50 mmHg.
Dấu hiệu thăm khám nào không được phép thực hiện ở trường hợp này
A. Lắc óc ách lúc đói.
B. Cảm ứng phúc mạc
C. Phản ứng cơ thành bụng
D. Ludlow
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay lái
xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn trung
tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết xây xát da
nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng mềm đau nhói vùng bờ sườn phải
Cơ quan nào sau đây dễ bị tổn thương nhất?
A. Gan
B. Lách
C. Trực tràng
D. Bàng quang.

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay lái
xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn trung
tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết xây xát da
nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng mềm đau nhói vùng bờ sườn phải. Siêu âm ổ bụng không
rõ tổn thương.
Xét nghiệm nào dưới đây cần làm thêm để chẩn đoán?
A. Nội soi đại tràng.
B. Chụp CLVT ổ bụng.
C. Xét nghiệm công thức máu.
D. Nội soi dạ dày, tá tràng.
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay lái
xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn trung
tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết xây xát da nhẹ vùng
bờ sườn phải, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng bờ sườn phải.

Xét nghiệm công thức máu nào dưới đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Hồng cầu 5,1 T/L, Hb 90 g/l
B. Hồng cầu 3,2 T/L, Hb 90 g/l
C. Hồng cầu 3,2 T/l, Hb 120g/l
D. Hồng cầu 4,6 T/l, Hb 130 g/l

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay lái
xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn trung
tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết xây xát da nhẹ vùng
bờ sườn phải, bụng chướng nhẹ, đau chói vùng bờ sườn phải.

Dấu hiệu nào dưới đây không được làm với bệnh nhân?
A. Rắn bò.
B. Blumberg.
C. Rung gan
D. Sờ bụng

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay lái
xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn trung
tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết xây xát da nhẹ vùng
bờ sườn phải, bụng chướng nhẹ, đau vùng bờ sườn phải.

Triệu chứng nào sau đây nhiều khả năng phù hợp với bệnh nhân nhất?
A. Da niêm mạc khô, mạch 80 CK/ phút, HA 110/70 mmHg
B. Da niêm mạc nhợt, mạch 80 CK/ phút, HA 110/70 mmHg
C. Da niêm mạc hồng, mạch 130 CK/ phút, HA 80/50 mmHg
D. Da niêm mạc nhợt, mạch 130 CK/ phút, HA 80/50 mmHg

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bờ sườn phải vào tay lái
xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không nôn, không buồn nôn, vẫn trung
tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết xây xát da
nhẹ vùng bờ sườn phải, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng bờ sườn phải.

Xét nghiệm sinh hóa máu nào sau đây phù hợp bệnh nhân?
A. Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 3,5 µmol/l,
GOT/GPT 625/500 U/L
B. ​Billirubin TP 155,1 µmol/l, Billirubin TT 73,6 µmol/l,
GOT/GPT 600/450 U/l
C. Billirubin TP 155,7 µmol/l, Billirubin TT 73,6 µmol/l,
GOT/GPT 30/25 U/L
D. ​Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 6,6 µmol/l,
GOT/GPT 60/455 U/L

go Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập lưng trái vào vật cứng,
sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt vã mổ hôi, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết bầm tím vùng
bờ sườn lưng trái, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng hạ sườn trái.
Tổn thương tạng nào sau đây hay gặp nhất ỏ bệnh nhân?

A. Vỡ dạ dày
B. Vỡ Gan.
C. Vỡ Đại tràng
D. Vỡ Lách

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập lưng trái vào vật cứng,
sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt vã mổ hôi, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết bầm tím vùng
bờ sườn lưng trái, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng bờ sườn trái. Mạch 90 chu kỳ/phút,
HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, không rõ tổn thương tạng nào

Cần chỉ định Xét nghiệm gì để chẩn đoán cho bệnh nhân?

A. Nội soi dạ dày


B. Siêu âm qua đầu rò nội soi dạ dày
C. Chụp CLVT ổ bụng
D. Chụp Xquang ổ bụng thường

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập lưng trái vào vật cứng,
sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt vã mổ hôi, vẫn
trung tiện được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc nhợt, có vết bầm tím vùng
bờ sườn lưng trái, bụng chướng nhẹ, đau nhói vùng bờ sườn trái. Mạch 90 chu kỳ/phút,
HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, hình ảnh vỡ lách

Xét nghiệm công thức máu nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?

A. ​Hồng cầu 4.6 T/l, Hb 135 g/l


B. ​Hồng cầu 2.6 T/l, Hb 135 g/l
C. ​Hồng cầu 2.6 T/l, Hb 85 g/l
D. ​Hồng cầu 4.6 T/l, Hb 85 g/l

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện được. Vào viện
giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng thượng vị, bụng
chướng vừa, đau khắp bụng, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu kỳ/phút, HA
110/70mmHg. Chụp xquang ổ bụng không chuẩn bị không có liềm hơi dưới vòm hoành 2
bên. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, không rõ tổn thương gan, lách, thận.
Cần làm Xét nghiệm gì để xác định chẩn đoán?
A. ​Chụp xquang ổ bụng sau bơm hơi dạ dày
B. ​Chụp CLVT ổ bụng
C. ​Chụp khung đại tràng sau thụt tháo đại tràng
D. ​Chụp Xquang ổ bụng sau thụt tháo đại tràng

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện được. Vào viện
giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng thượng vị, bụng
chướng vừa, đau khắp bụng, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu kỳ/phút, HA
110/70mmHg. Chụp xquang ổ bụng không chuẩn bị không có liềm hơi dưới vòm hoành 2
bên. Siêu âm và chụp CT ổ bụng có dịch tự do ổ bụng, không thấy tổn thương gan, lách,
thận
Cần làm gì để xác định chẩn đoán?

A. Chụp xquang ổ bụng sau bơm hơi dạ dày


B. Chụp Xquang ổ bụng sau thụt tháo đại tràng
C. Chụp khung đại tràng sau thụt tháo đại tràng
D. Chọc rò ổ bụng dưới hướng dẫn siêu âm
D

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, bí trung tiện. Vào viện giờ thứ
3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng thượng vị mạng sườn phải, bụng
chướng vừa, đau khắp bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+++). Mạch 100 chu kỳ/phút,
HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, chọc rò ổ bụng ra dịch vàng đục.

Tổn thương tạng nào có thể gặp nhất ở bệnh nhân?


A. Vỡ gan
B. ​Vỡ hỗng tràng
C. ​Vỡ lách
D. ​Vỡ thận

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, bí trung tiện. Vào viện giờ thứ
3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng thượng vị mạng sườn phải, bụng
chướng vừa, đau khắp bụng, Chụp CT ổ bụng có dịch và khí tự do trong ổ bụng.

Khám bụng có dấu hiệu nào sau đây phù hợp với bệnh nhân.
A. Dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+).
B. Dấu hiệu rắn bò (+)
C. Dấu hiệu Buvret (+)
D. Dấu hiệu Mendel (+)
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, bí trung tiện. Vào viện giờ thứ
3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng thượng vị mạng sườn phải, bụng
chướng vừa, đau khắp bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+++). Chụp CT ổ bụng có dịch
và khí tự do trong ổ bụng.

Chẩn đoán nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Chấn thương bụng kín, chảy máu trong ổ bụng, vỡ gan do TNGT
B. Chấn thương bụng kín, chảy máu trong ổ bụng, vỡ lách do TNGT
C. Chấn thương bụng kín, viêm phúc mạc do vỡ tạng rỗng do TNGT
D. Chấn thương bụng kín, chảy máu trong ổ bụng, vỡ tụy do TNGT

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, bí trung tiện. Vào viện giờ thứ
3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng thượng vị mạng sườn phải, bụng
chướng vừa, đau khắp bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+++). Chụp CT ổ bụng có dịch
và khí tự do trong ổ bụng. Được chẩn đoán CTBK, viêm phúc mạc do vỡ tạng rỗng do
TNGT
Chỉ định nào sau đây phù hợp với bệnh nhân
A. Chọc dẫn lưu dịch ổ bụng ?
B. Phẫu thuật xử lý tổn thương, lau rửa dẫn lưu ổ bụng?
C. Nội soi đại tràng xác định xem có tổn thương đại tràng không?
D. Nội soi dạ dày tá tràng xem có tổn thương dạ dày tá tràng không?

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào tay lái xe, sau
tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện được. Vào viện
giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng thượng vị, bụng
chướng vừa, đau nửa bụng trên, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu kỳ/phút, HA
110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, không thấy tổn thương gan, lách, thận.

Xét nghiệm sinh hóa máu nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?
A. GOT/GPT 500/450 U/L; Amylase 35U/l, Lipase 1000U/l.
B. GOT/GPT 50/45 U/L; Amylase 1335U/l, Lipase 1200U/l.
C. GOT/GPT 500/450 U/L; Amylase 1335U/l, Lipase 70U/l.
D. GOT/GPT 50/45 U/L; Amylase 35U/l, Lipase 70U/l.
Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Sau liên hoan đi xe máy ngã đập bụng vào
go
vật cứng, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, đau khắp bụng, bí
trung tiện. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc khô, có vết bầm tím vùng quanh
rốn, bụng chướng vừa, đau khắp bụng, dấu hiệu cảm ứng phúc mạc (+). Chụp CT ổ bụng
có dịch tự do trong ổ bụng, không thấy tổn thương gan, lách, thận. Sonde tiểu ra dịch
máu không đông.

Tổn thương nào phù hợp với bệnh nhân?


A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Vỡ tụy
D. Vỡ bàng quang
Tình huống : Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào
tay lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện
được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng
thượng vị, bụng chướng vừa, đau nửa bụng trên, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90
chu kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, Chụp Xquang ổ bụng
thường không có liềm hơi dưới cơ hoành. Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,5 T/L,
bạch cầu 10,5G/L, N: 80%, sinh hóa máu Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT5,6
µmol/l, GOT 85 U/L; GPT 95 U/L, Amylase 500U/l
A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Vỡ tá tràng
D. Vỡ tụy

Tình huống : Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Đi xe máy ngã đập bụng vào
tay lái xe, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, không sốt, không buồn nôn, vẫn trung tiện
được. Vào viện giờ thứ 3, khám thấy da niêm mạc bình thường, có vết bầm tím vùng
thượng vị, bụng chướng vừa, đau nửa bụng trên, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90
chu kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, có dịch và khí quanh đầu
tụy , chụp. Xquang ổ bụng thường không có liềm hơi dưới cơ hoành. Công thức máu
ngoại vi: Hồng cầu: 4,3 T/L, bạch cầu 13,5G/L, N: 89%, sinh hóa máu Billirubin TP 35,7
µmol/l, Billirubin TT 13,6 µmol/l, GOT 75 U/L; GPT 65 U/L, Amylase 460U/l
A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Vỡ tá tràng
D. Vỡ tụy

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Sau liên hoan tối đi xe máy ngã đập bụng
vào vật cứng, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng. Vào viện giờ thứ 2,
khám thấy da niêm mạc hơi nhợt, có vết bầm tím vùng thượng vị, bụng chướng vừa, đau
khắp ổ bụng, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu kỳ/phút, HA 110/70mmHg. Siêu
âm có dịch tự do ổ bụng, Xquang ổ bụng thường có liềm hơi dưới cơ hoành. Sonde dạ
dày có máu lẫn thức ăn, sonde tiểu trong. Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,3 T/L,
bạch cầu 8,5G/L, N: 70%, sinh hóa máu Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 3,6
µmol/l, GOT 75 U/L; GPT 65 U/L, Amylase 160U/l
A.Bàng quang
B.Vỡ thận
C.Vỡ đại tràng
D.Vỡ dạ dày

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Sau liên hoan tối đi xe máy ngã đập
bụng vào vật cứng, sau tai nạn tỉnh táo, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng. Vào viện
giờ thứ 2, khám thấy da niêm mạc hơi nhợt, có vết bầm tím vùng thượng vị, bụng
chướng vừa, đau khắp ổ bụng, phản ứng cơ thành bụng rõ. Mạch 90 chu kỳ/phút,
HA 110/70mmHg. Siêu âm có dịch tự do ổ bụng, Xquang ổ bụng thường không
có liềm hơi dưới cơ hoành. Sonde dạ dày không ra dịch, sonde tiểu ra dịch máu
không đông. Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,3 T/L, bạch cầu 8,5G/L, N:
70%, sinh hóa máu Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 3,6 µmol/l, GOT 75
U/L; GPT 65 U/L, Amylase 160U/l
A. ​Bàng quang
B. ​Vỡ thận
C. ​Vỡ đại tràng
D. ​Vỡ dạ dày

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng vào vật
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu, bí
trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 1
Đo thân nhiệt bệnh nhân khả năng thấy:
A. Sốt nhẹ
B. Sốt vừa
C. Sốt cao
D. Không sốt

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng vào vật
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu, bí
trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 1
Chỉ số mạch và huyết áp nào dưới đây phù hợp với bệnh nhân nhất?
A. Mạch 100 CK/ phút, HA 150/80 mmHg
B. Mạch 110 CK/ phút, HA 95/50 mmHg
C. Mạch 90 CK/ phút, HA 80/50 mmHg
D. Mạch 130 CK/ phút, HA 120/70 mmHg

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng vào vật
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu, bí
trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 1
Xét nghiệm nào dưới đây cần làm ngay để chẩn đoán:
A. Siêu âm ổ bụng và chụp sọ não
B. Siêu âm ổ bụng và chụp cột sống cổ
C. Siêu âm ổ bụng và chụp CLVT ổ bụng
D. Siêu âm ổ bụng và chụp thận tiết niệu thường

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng xuống nền
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu, bí
trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 3, chụp CLVT ổ bụng thấy có dịch và khí tự do
trong ổ bụng
Trường hợp nào sau đây phù hợp nhất với bệnh nhân :
A. Vỡ gan
B. Vỡ lách
C. Vỡ đại tràng
D. Vỡ bàng quang

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị tai nạn ngã cao 4 m đập bụng xuống nền
cứng. Sau tai nạn tỉnh, nhớ sự việc, đau khắp ổ bụng, bụng chướng, buồn nôn, bí tiểu, bí
trung tiện, được cấp cứu vào viện giờ thứ 3, chụp CLVT ổ bụng thấy có dịch và khí tự do
trong ổ bụng
Thái độ điều trị tiếp theo với bệnh nhân là:
A. Theo dõi tiếp tình trạng huyết động, nếu ổn định thì điều trị bảo tồn, không
mổ
B. Phẫu thuật cấp cứu xử trí tổn thương.
C. Xét nghiệm sinh hóa máu và công thức máu để xác định chẩn đoán.
D. Siêu âm lại để đánh giá tổn thương

100 Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào lưng mạng sườn
trái hướng ra trước. Sau bị đâm khó thở, tím tái, đau ngực bụng, được cấp cứu vào viện
giờ thứ 1. Khám thấy ý thức lơ mơ, bụng chướng căng, mạch nhanh nhỏ khó bắt, HA
không đo được.

Tổn thương nào có thể gặp ở bệnh nhân?


A. Vết thương thấu ngực bụng thủng màng phổi cơ hoành trái.
B. Vết thương thấu bụng thủng dạ dày
C. Vết thương thấu bụng thủng đại tràng dạ dày
D. Sock mất máu do vết thương thấu ngực bụng, tràn khí tràn máu khoang màng
phổi trái, chảy máu trong ổ bụng khả năng tổn thương lách và dạ dày do bị
đâm.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào lưng mạng sườn
tráii hướng ra trước. Sau bị đâm khó thở, tím tái, đau ngực bụng, được cấp cứu vào viện
giờ thứ 1. Khám thấy ý thức lơ mơ, bụng chướng căng, mạch nhanh nhỏ khó bắt, HA
không đo được.
Thái độ điều trị tiếp theo với bệnh nhân là:
A. Bù dịch, điện giải, thuốc vận mạch, chụp CT ổ bụng xác định chẩn đoán
B. Phẫu thuật cấp cứu tối khẩn cấp, cầm máu và xử trí tổn thương
C. Đặt dẫn lưu khoang màng phổi hút liên tục, truyền bù máu nâng huyết áp
D. Làm thêm Xét nghiệm để xác định chẩn đoán.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào mạng sườn phải.
Sau bị đâm khó thở, đau bụng, bí trung đại tiện. Được cấp cứu vào viện giờ thứ 2 của
bệnh. Khám thấy ý thức tỉnh, nhớ sự việc, bụng chướng vừa, đau khắp ổ bụng, có dịch
phân lẫn máu chảy ra qua vết đâm, mạch 100 ck/p, HA 110/ 70 mmHg.

Tổn thương nào sau đây phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Gan
B. Dạ dày
C. Đại tràng
D. Tiểu tràng

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào mạng sườn phải.
Sau bị đâm khó thở, đau bụng, bí trung đại tiện. Được cấp cứu vào viện giờ thứ 2 của
bệnh. Khám thấy ý thức tỉnh, nhớ sự việc, bụng chướng vừa, đau khắp ổ bụng, có dịch
phân lẫn máu chảy ra qua vết đâm, mạch 100 ck/p, HA 110/ 70 mmHg.

Xét nghiệm nào cần làm thêm để xác định chẩn đoán?
A. Chụp Xquang ổ bụng không chuẩn bị
B. Nội soi đại trực tràng
C. Chụp CT ổ bụng
D. Nội soi dạ dày.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, bị đâm bằng dao nhọn vào mạng sườn phải.
Sau bị đâm khó thở, đau bụng, bí trung đại tiện. Được cấp cứu vào viện giờ thứ 2 của
bệnh. Khám thấy ý thức tỉnh, nhớ sự việc, bụng chướng vừa, đau khắp ổ bụng, có dịch
phân lẫn máu chảy ra qua vết đâm, mạch 100 ck/p, HA 110/ 70 mmHg.

Thái độ xử trí phù hợp đối với bệnh nhân


A. Phẫu thuật cấp cứu cầm máu
B. Phẫu thuật cấp cứu xử trí tổn thương, làm hậu môn nhân tạo,
C. Phẫu thuật cấp cứu xử trí tổn thương, cắt lọc khâu vết thương đại tràng
D. Phẫu thuật cấp cứu xử trí tổn thương, dẫn lưu ổ bụng

BN nữ 30 tuổi, không có TS chẩn thương, có chậm kinh, vào viện vì đau đột ngột hạ vị.
khám thấy da xanh, NM nhợt. M: 120, HA 90/60 mmHg, bụng chướng vừa, gõ đục vùng
thấp. Siêu âm OB có dịch.
Bệnh lý nào cần phải nghĩ đến đầu tiên
A. Chửa ngoài tử cung vỡ.
B. Viêm phần phụ.
C. U nang buồng trứng soắn.
D. U xơ tử cung
BN nữ 30 tuổi, không có TS chẩn thương, có chậm kinh, vào viện vì đau đột ngột hạ vị.
khám thấy da xanh, NM nhợt. M: 120, HA 90/60 mmHg, bụng chướng vừa, gõ đục vùng
thấp. Siêu âm OB có dịch. BS nghi ngờ CNTC vỡ
Xét nghiệm nào cần thực hiện ngay để chẩn đoán?
A. Test HCG (dùng que thử thai).
B. XÉT NGHIỆM chức năng đông máu
C. XÉT NGHIỆM sinh hóa máu. ​
D. XÉT NGHIỆM sinh hóa nước tiểu
BN nữ 40 tuổi, Bị TNGT, ngã đập người bên phải xuống đường. khám thấy M: 100, HA
100/60 mmHg, bụng chướng vừa vùng HSP có vết xây xát và tụ máu dưới da, gõ đục
vùng thấp.
Chỉ định Xét nghiệm phù hợp để đánh giá dịch ổ bụng?
A. Siêu âm ổ bụng.
B. XÉT NGHIỆM công thức máu.
C. XÉT NGHIỆM sinh hóa máu.
D. XÉT NGHIỆM chức năng đông máu
BN nữ 40 tuổi, Bị TNGT, ngã đập người bên phải xuống đường. vào viện N2 khám thấy
M: 90, HA 120/60 mmHg, bụng chướng vừa vùng HSP có vết xây xát và tụ máu dưới da,
gõ đục vùng thấp. Siêu âm có hình ảnh vỡ gan và có ít dịch OB. Được điều trị bảo tồn
tích cực..
Y lệnh nào dưới đây là sai?
A. Đi lại nhiều để nhanh trung tiện.
B. Bù dịch và dùng thuốc cầm máu.
C. Bất động tối đa.
D. Dùng kháng sinh.
BN nữ 40 tuổi, Bị TNGT, ngã đập người bên trái xuống đường. khám thấy M: 100, HA
100/60 mmHg, bụng chướng vừa vùng HST và MSTL trái có vết xây xát và tụ máu dưới
da, gõ đục vùng thấp. Chụp CT ổ bụng thấy đường vỡ lách đi vào đến rốn lách.
Vỡ lách độ mấy theo AAST?
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV
110 Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ dạ dày điều trị không thường xuyên. Ba
tháng nay thấy đau bụng vùng thượng vị liên tục, uống các thuốc điều trị loét dạ dày không
đỡ, sút 5 kg nên vào viện kiểm tra.

Biểu hiện cơ năng nào cần được quan tâm kỹ?

A. Cảm giác khi ăn uống


B. Tình trạng đại tiện
C. Tình trạng giấc ngủ
D. Sự mệt mỏi

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ dạ dày điều trị không thường xuyên. Ba
tháng nay thấy đau bụng vùng thượng vị liên tục, uống các thuốc điều trị loét dạ dày không
đỡ, sút 5 kg nên vào viện kiểm tra.

Dấu hiệu thực thể nào cần được thăm khám kỹ?

A. Điểm đau và khối bất thường vùng thượng vị.


B. Dấu hiệu Bouveret.
C. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói.
D. Phản ứng cơ thành bụng vùng thượng vị.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử loét hang vị điều trị không thường xuyên. 2 tuần gần đây
thấy đau bụng vùng thượng vị liên tục, nôn ra thức ăn cũ, sút 3 kg nên vào viện khám bệnh.

Dấu hiệu thực thể nào cần được thăm khám kỹ?
A. Dấu hiệu rắn bò.
B. Dấu hiệu Bouveret.
C. Dấu hiệu rung gan.
D. Phản ứng cơ thành bụng vùng thượng vị.

Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử có chị gái bị loét bờ cong nhỏ, vào viện đau bụng vùng thượng
vị âm ỉ liên tục 1 tháng nay, chán ăn, sút 3 kg. Khám thấy thượng vị có khối chắc-đường
kính 3cm, ấn đau tức. Nội soi dạ dày thấy ổ loét lớn hang vị-đường kính 2,5 cm, dễ chảy
máu
A. Viêm dạ dày cấp
B. Ung thư dạ dày
C. Loét tá tràng
D. Viêm tụy cấp

Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử liên hoan có uống rượu, vào viện giờ thứ 12 của bệnh
với triệu chứng đau bụng vùng thượng vị. Khám thấy sốt 37,2 độ C, bụng trướng,
thượng vị ấn đau. Xét nghiệm: Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,5 T/L, bạch cầu
12,5G/L, N: 78%; Amylase máu: 560 U/l.
A. Viêm dạ dày cấp
B. Ung thư dạ dày
C. Loét tá tràng
D. Viêm tụy cấp

Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử nhiều đợt đau thượng vị, vào viện đau bụng vùng thượng vị 3
nay, đau tăng về đêm. Khám thấy thượng vị ấn đau nhưng mềm. X quang có hình ổ đọng
thuốc ở hành tá tràng.
A. Viêm dạ dày cấp
B. Ung thư dạ dày
C. Loét tá tràng
D. Viêm tụy cấp

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử viêm gan vi rút B, gần đây thấy mệt mỏi nhiều. ăn uống chậm
tiệu. Khám thấy có khối ở thượng vị đường kính 5 cm, di động theo nhịp thở, ấn không đau.
A. U gan trái
B. Áp se gan
C. U dạ dày
D. U đại tràng

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ, gần đây thấy mệt mỏi nhiều. ăn uống
chậm tiệu. Khám thấy có khối ở thượng vị đường kính 5 cm, không di động theo nhịp thở, ấn
không đau. X quang khung đại tràng bình thường.
A. U gan trái
B. Áp se gan
C. U dạ dày
D. U đại tràng

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ. Gần đây thấy đau bụng vùng thượng vị
liên tục, chán ăn nhưng vẫn ăn uống và tiêu hóa được, sút 5 kg trong 2 tháng. Nội soi dạ dày
thấy có ở loét lớn ở bờ cong nhỏ, đường kính 3 cm, bờ gồ ghề, dễ chảy máu-đã sinh thiết 6
mảnh tại bờ ổ loét.
Triệu chứng khám lâm sàng nào dưới đây khả năng sẽ biểu hiện rõ trên bệnh nhân:
A. Thượng vị ấn đau và có khối chắc ở thượng vị
B. Lắc óc ách lúc đói
C. Bouveret
D. Bụng lõm lòng thuyền

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử loét bờ cong nhỏ. Gần đây thấy đau bụng vùng thượng vị
liên tục, chán ăn nhưng vẫn ăn uống và tiêu hóa được, sút 5 kg trong 2 tháng. Khám thấy thể
trạng khá. Nội soi dạ dày thấy có ở loét lớn ở bờ cong nhỏ, đường kính 3 cm, bờ gồ ghề, dễ
chảy máu.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?
A. Mổ cắt dạ dày.
B. Mổ nối vị tràng.
C. Điều trị nội khoa bệnh loét dạ dày.
D. Không cần điều trị

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử nhiều đợt đau thượng vị nhưng không đi khám bệnh, vào viện
ngày thứ 5 của bệnh với triệu chứng đau thượng vị liên tục, tăng sau khi ăn. Khám thấy
thượng vị ấn đau kèm theo một khối chắc đường kính 3 cm, không di động, ấn đau tức.
Chỉ định Xét nghiệm được lựa chọn?
A. Nội soi dạ dày.
B. Nội soi đại tràng.
C. Chụp PET CT.
D. Chụp UIV.
Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo sút
5 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét lớn hang vị, sinh thiết
bờ ổ loét cho kết quả ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa.
Chỉ định Xét nghiệm có giá trị nhất để đánh giá mức độ tổn thương?
A. Siêu âm bụng.
B. Chụp cắt lớp vi tính đa dãy.
C. Chụp PET.
D. Chụp X quang dạ dày.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo sút
5 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét lớn hang vị, sinh thiết
bờ ổ loét cho kết quả ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa. Chụp cắt lớp vi tính thấy u xâm
lấn T2, không di căn hạch và di căn xa.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?
A. Mổ cắt bán phần dưới dạ dày.
B. Mổ cắt bán phần trên dạ dày.
C. Nối vị tràng.
D. Mở thông hỗng tràng nuôi dưỡng.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo sút
3 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét lớn ở phần đứng bờ
cong nhỏ, cách tâm vị 3 cm, sinh thiết bờ ổ loét cho kết quả ung thư biểu mô tuyến biệt hóa
vừa. Chụp cắt lớp vi tính thấy u xâm lấn T2, không di căn hạch và di căn xa.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?
A. Mổ cắt bán phần dưới dạ dày.
B. Mổ cắt bán phần trên dạ dày.
C. Nối vị tràng.
D. Mở thông hỗng tràng nuôi dưỡng.

Bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo sút
3 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét và nhiễm cứng ở toàn
bộ thân vị. Vùng tâm vị và môn vị còn mềm mại, sinh thiết tại vùng tổn thương cho kết quả
ung thư biểu mô tuyến biệt hóa kém. Chụp cắt lớp vi tính thấy u xâm lấn T2, có 2 hạch cạnh
dạ dày đường kính 1,0 cm, không thấy di căn xa.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?
A. Cắt bán phần dưới dạ dày.
B. Cắt bán phần trên dạ dày.
C. Cắt toàn bộ dạ dày.
D. Mở thông hỗng tràng nuôi dưỡng.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng vùng thượng vị kèm theo sút
3 kg trong 1 tháng gần đây. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy loét lớn ở phần đứng bờ
cong nhỏ, cách tâm vị 3 cm, bờ gồ ghề dễ chảy máu, bác sỹ nội soi nghi ngờ tổn thương là
ung thư dạ dày nên tiens hành sinh thiết.
Vị trí sinh thiết nào nên sinh thiết để chẩn đoán?
A. Đáy ổ loét.
B. Thành ổ loét.
C. Bờ ổ loét.
D. Cách bờ ổ loét 2 cm.

Bệnh nhân nam 80 tuổi, thể trạng yếu. Đã được chẩn đoán xác định ung thư biểu mô kém
biệt hóa ở hang vị, giai đoạn IV (T4, N2, M1). Ba ngày nay nôn ra thức ăn cũ, mệt nhiều. X
quang dạ dày cản quang: dạ dày dãn do khối hình khuyết thuốc ở hang vị, thuốc không lưu
thông xuống tá tràng.
Phương pháp điều trị được lựa chọn?
A. Mở thông dạ dày nuôi dưỡng.
B. Cắt bán phần dưới dạ dày
C. Nối vị tràng.
D. Cắt toàn bộ dạ dày.

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn không ngon miệng, không thèm ăn,
đau bụng vùng thượng vị không theo chu kỳ, không buồn nôn, không nôn, đại tiện bình
thường. Khám sờ bụng mềm, không thấy u, không có điểm đau khu trú trên thành bụng, da
niêm mạc bình thường.
Xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất để chẩn đoán?
A. Chụp Xquang ổ bụng
B. Nội soi dạ dày tá tràng ống mềm
C. Nội soi đại tràng
D. Siêu âm ổ bụng.

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn không ngon miệng, không thèm ăn,
đầy bụng khó tiêu, không đau, buồn nôn và nôn ra thức ăn cũ, đại tiện bình thường, sút 5
kg/1 tháng.
Các dấu hiệu nào cần thăm khám bệnh nhân.

A. Dấu hiệu rắn bò.


B. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói.
C. Dấu hiệu bập bềnh thận
D. Dấu hiệu Murphy .

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn vào đầy bụng, đau bụng thượng vị
130 không theo chu kỳ, không buồn nôn, đại tiện phân đen thối, sút 3 kg/1 tháng.
Kết quả Xét nghiệm công thức máu ngoại vi nào dưới đây có khả năng phù hợp nhất với
bệnh nhân:
A. Hồng cầu: 4,8 T/L; Hb 140 g/l
B. Hồng cầu: 5,2 T/L; Hb 112 g/l
C. Hồng cầu: 2,5 T/L; Hb: 85 g/l
D. Hồng cầu: 1,5 G/L; Hb 130 g/l

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng, buồn nôn, và nôn ra
thức ăn cũ, hoa mắt, người mệt, sút 5 kg/1 tháng.
Kết quả chụp xquang dạ dày nào dưới đây có khả năng phù hợp nhất với bệnh nhân:
A. Hình khuyết thuốc bờ cong nhỏ dạ dày.
B. Hình khuyết thuốc bờ cong lớn dạ dày.
C. Ổ đọng thuốc bờ cong nhỏ dạ dày.
D. Dạ dày dãn, thuốc không lưu thông xuống tá tràng.

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng, không buồn nôn, hoa
mắt, người mệt, sút 3 kg/1 tháng. Đi khám nội soi dạ dày thấy loét sùi hang vị, sinh thiết trả
lời ung thư biểu mô tuyến dạ dày kém biệt hóa.
Cần làm thêm Xét nghiệm gì để chẩn đoán mức độ xâm lấn u ?
A. Chụp Xquang dạ dày uống baryte
B. Chụp Xquang ổ bụng thường
C. Siêu âm qua đầu rò nội soi dạ dày
D. Siêu âm ổ bụng

Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng, không buồn nôn, hoa
mắt, người mệt, sút 3 kg/1 tháng. Đi khám nội soi dạ dày thấy loét sùi hang vị, sinh thiết trả
lời ung thư biểu mô tuyến dạ dày kém biệt hóa.
Cần làm thêm Xét nghiệm gì để xác định tình trạng di căn hạch ?
A. Siêu âm ổ bụng
B. Chụp Xquang dạ dày uống barite
C. Chụp CT scan ổ bụng
D. Chụp PET CT

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đau tức bụng vùng thượng vị không có
chu kỳ, ăn kém, không buồn nôn và không nôn, đại tiện phân đen, gày sút 3kg/1 tháng. Nội
soi dạ dày ổ loét sùi hang vị, nội soi đại tràng thấy polyp đại tràng ngang kích thước
0,5x1cm, công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 2,5 T/L, Hb 90 g/l, bạch cầu 8,5G/L, N: 75%.
A. U đầu tụy
B. U gan
C. U đại tràng ngang
D. U dạ dày
Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đau quặn bụng vùng thượng vị không có
chu kỳ, ăn kém, không buồn nôn và không nôn, đại tiện phân lẫn máu nâu đen. Nội soi dạ
dày viêm hang vị, nội soi đại tràng thấy khối loét sùi vào lòng đại tràng ngang. Công thức
máu ngoại vi: Hồng cầu: 2,5 T/L, Hb 90 g/l, bạch cầu 8,5G/L, N: 75%.
A. U đầu tụy
B. U gan
C. U đại tràng ngang
D. U dạ dày

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, chán ăn, sút 3kg/1 tháng, tự sờ
thấy khối vùng hạ sườn phải, không đau, không sốt. Khám thấy da niêm mạc không vàng,
vùng hạ sườn phải sờ có khối chắc tay, di động ít, ấn tức. Siêu âm đường mật không dãn,
không thấy sỏi, không thấy túi mật, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất
thường.
A. U đầu tụy
B. U túi mật
C. U gan
D. U đường mật

Bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay ăn kém, gày sút cân nhanh, ăn vào
đầy bụng khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và nôn ra thức ăn cũ, nôn xong dễ chịu, vẫn trung
tiện được. Khám thấy không sốt, da niêm mạc khô, người gầy, bụng chướng nhẹ, sờ không
thấy u cục, gan lách không sờ thấy.Dấu hiệu khám lâm sàng nào dưới đây khả năng sẽ (+)
trên bệnh nhân:
A. Dấu hiệu rắn bò
B. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói
C. Blumberg
D. Mendel

Bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay ăn kém, gày sút cân nhanh, ăn vào
đầy bụng khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và nôn ra thức ăn cũ, nôn xong dễ chịu, vẫn trung
tiện được. Khám thấy không sốt, da niêm mạc khô, người gầy, bụng chướng nhẹ, sờ không
thấy u cục, gan lách không sờ thấy.
Xét nghiệm nào cần chỉ định cho bệnh nhân để chẩn đoán:
A. Nội soi đại tràng ống mềm
B. Chụp Xquang khung đại tràng.
C. Chụp Xquang dạ dày.
D. Siêu âm ổ bụng.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng khó chịu. Đi khám
nội soi phát hiện loét sùi hang vị, sinh thiết kết quả Carcinoma tuyến kém biệt hóa dạ dày.
Cần làm thêm Xét nghiệm gì dưới đây để chẩn đoán giai đoạn?

A. Chụp CT ổ bụng
B. Xét nghiệm công thức máu
C. Xét nghiệm sinh hóa các macker ung thư
D. Chụp PET CT.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng khó chịu. Đi khám
phát hiện hạch thượng đòn trái kích thước 1x2cm, di động ít, nội soi phát hiện loét sùi hang
vị, sinh thiết kết quả Carcinoma tuyến kém biệt hóa dạ dày.
Xét nghiệm nào được lựa chọn để chẩn đoán giai đoạn bệnh?
A. Sinh thiết hạch thượng đòn trái.
B. Xét nghiệm huyết học.
C. Xét nghiệm macker ung thư
D. Chụp Xquang ngực thẳng.

no Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử gia đình có bố và chị gái mắc bệnh K dạ dày, đi khám sức
khỏe định kỳ nội soi dạ dày có ổ loét trợt hang vị, sinh thiết 1 mảnh trả lời viêm loạn sản
niêm mạc bờ ổ loét?
Lời khuyên nào dưới đây là phù hợp với bệnh nhân?
A. Loét dạ dày lành tính, không cần điều trị.
B. Loét dạ dày lành tính, uống thuốc điều trị loét.
C. Phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày.
D. Cần nội soi dạ dày lại và sinh thiết nhiều mảnh ở các vị trí khác nhau để xác định
chẩn đoán.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng khó chịu. Đi khám
nội soi phát hiện loét sùi hang vị, sinh thiết kết quả Carcinoma tuyến kém biệt hóa dạ dày.
Chụp CT ổ bụng và PET CT chẩn đoán giai đoạn T2N0M0.
Chỉ định điều trị nào dưới đây là phù hợp nhất với bệnh nhân?

A. Truyền hóa chất


B. Xạ trị
C. Điều trị đích
D. Phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày và vét hạch D2

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng khó chịu. Đi khám
nội soi phát hiện loét sùi hang vị, sinh thiết kết quả Carcinoma tuyến kém biệt hóa dạ dày.
Chụp CT ổ bụng và PET CT chẩn đoán giai đoạn T2N1M0.
Chỉ định phẫu thuật nào dưới đây là phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Phẫu thuật nối vị tràng
B. Phẫu thuật mở thông dạ dày nuôi dưỡng
C. Phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2
D. Phẫu thuật mở thông hỗng tràng nuôi dưỡng

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng khó chịu. Đi khám
nội soi phát hiện loét sùi hang vị, sinh thiết kết quả Carcinoma tuyến kém biệt hóa dạ dày.
Chụp Xquang tim phổi thấy nhiều đám mờ rải rác 2 phổi. Chụp CT ổ bụng và PET CT chẩn
đoán giai đoạn T3N2M1, di căn phổi 2 bên.
Chỉ định điều trị nào dưới đây là phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Phẫu thuật cắt dạ dày, vét hạch
B. Điều trị hóa chất kết hợp nâng đỡ cơ thể.
C. Xạ trị
D. Không điều trị gì

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng khó chịu. Đi khám
nội soi phát hiện loét sùi hang vị, sinh thiết kết quả Carcinoma tuyến kém biệt hóa dạ dày.
Chụp Xquang dạ dày thấy hình ảnh hẹp môn vị Chụp PET CT chẩn đoán K hang vị gây hẹp
môn vị T3N2M0
Chỉ định điều trị nào dưới đây là phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày vét hạch D2
B. Xạ trị
C. Hóa chất
D. Tăng cường miễn dịch, không mổ

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây ăn kém, đầy bụng khó chịu. Đi khám
nội soi phát hiện loét sùi hang vị, sinh thiết kết quả Carcinoma tuyến kém biệt hóa dạ dày.
Chụp Xquang dạ dày thấy hình ảnh hẹp môn vị, chụp Xquang tim phổi thấy di căn phổi 2
bên, Chụp PET CT chẩn đoán K hang vị gây hẹp môn vị di căn phổi 2 bên T3N2M1
Chỉ định điều trị nào dưới đây là phù hợp nhất với bệnh nhân
A. Phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày vét hạch D2
B. Phẫu thuật nối vị tràng
C. Hóa chất
D. Xạ trị

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, được chẩn đoán xác định K hang vị dạ dày
T3N1M0, được phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2, đặt dẫn lưu dưới gan.
Ngày thứ 3 sau mổ bệnh nhân không sốt, bụng mềm, đau vết mổ và chân dẫn lưu, dẫn lưu
dưới gan ra 30 ml dịch màu vàng trong.
Tình trạng sonde dạ dày như thế nào sau đây là phù hợp nhất ở bệnh nhân?
A. Không ra dịch gì
B. Ra 300 ml dịch xanh đục bẩn.
C. Ra 500ml dịch vàng xanh.
D. Ra dịch lẫn thức ăn cũ

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, được chẩn đoán xác định K hang vị dạ dày
T3N1M0, được phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2, đặt dẫn lưu dưới gan.
Ngày thứ 3 sau mổ bệnh nhân không sốt, đã trung tiện, bụng mềm, đau vết mổ, dẫn lưu dưới
gan ra 20 ml dịch vàng trong, sonde dạ dày không ra dịch.
Chỉ định nào sau đây là phù hợp với bệnh nhân?
A. Cho bệnh nhân chụp CT ổ bụng để xác định lưu thông
B. Rút sonde dạ dày, cho bệnh nhân ăn cơm bình thường
C. Rút sonde dạ dày, cho bệnh nhân ăn nhẹ cháo loãng hoặc sữa
D. Chụp Xquang dạ dày uống Baryte để xác định lưu thông

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, được chẩn đoán xác định K hang vị dạ dày
T3N1M0, được phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2, đặt dẫn lưu dưới gan.
Ngày thứ 3 sau mổ bệnh nhân sốt 38 độ C, bụng chướng nhẹ, đau hạ sườn phải, dẫn lưu dưới
gan ra 100 ml dịch màu xanh đục giống màu mật.
Diễn biến bệnh nào sau đây là phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Áp xe tồn dư dưới gan
B. Rò miệng nối dạ dày ruột
C. Rò mỏm tá tràng
D. Rò túi mật.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, được chẩn đoán xác định K hang vị dạ dày
T3N1M0, được phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2, đặt dẫn lưu dưới gan.
Ngày thứ 3 sau mổ bệnh nhân sốt 39 độ C, bụng chướng, đau liên tục khắp bụng, chưa trung
tiện, dẫn lưu dưới gan không ra dịch. Khám có cảm ứng phúc mạc, dấu hiệu Blumbeg rõ
Diễn biến bệnh nào sau đây là phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Áp xe tồn dư dưới gan
B. Rò miệng nối dạ dày ruột
C. Rò mỏm tá tràng
D. Tắc ruột sớm.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, được chẩn đoán xác định K hang vị dạ dày
T3N1M0, được phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2, đặt dẫn lưu dưới gan.
Ngày thứ 3 sau mổ bệnh nhân đã trung tiện, sốt 38 độ C, bụng mềm, không đau, dẫn lưu
dưới gan ra 20 ml dịch vàng trong, vết mổ ướt, dịch vàng đục thấm qua vết mổ vùng thượng
vị, nghi ngờ rò miệng nối dạ dày ruột
Cần làm gì để xác định bệnh nhân bị rò miệng nối?
A. Chụp Xquang ổ bụng thường xác định liềm hơi dưới cơ hoành
B. Siêu âm ổ bụng chẩn đoán
C. Chọc rò ổ bụng chẩn đoán
D. Bơm Xanhmethylen qua sonde dạ dày theo dõi

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, được chẩn đoán xác định K hang vị dạ dày
T3N1M0, được phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2, đặt dẫn lưu dưới gan.
Ngày thứ 5 sau mổ bệnh nhân không sốt, bụng mềm, không trướng, không đau, dấu hiệu rắn
bò (-), dẫn lưu dưới gan không ra dịch. Cho bệnh nhân ăn nhẹ cháo, sau ăn bệnh nhân nôn ra
cháo vừa ăn
Diễn biến bệnh nào sau đây là phù hợp nhất với bệnh nhân
A. Áp xe tồn dư dưới gan
B. Ngược quai miệng nối dạ dày ruột
C. Rò mỏm tá tràng
D. Tắc ruột sớm sau mổ.

BN nam 54 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 3 tháng nay đau thượng vị nhiều thường xuyên, sút 1
kg. Nội soi dạ dày phát hiện hang vị có ổ loét sùi, cứng, dễ chảy máu vùng hang vị, nghi ngờ
K hóa, hẹp môn vị. Được chỉ định phẫu thuật cắt dạ dày. Trong mổ PTV dự kiến nối phần
còn lại của dạ dày với tá tràng.
Đây là cách phục hồi lưu thông kiểu gì?
A. Billroth I.
B. . Billroth II.
C. . Billroth III.
D. . Billroth IV

BN nam 54 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 3 tháng nay đau thượng vị nhiều thường xuyên,
sút 1 kg. Nội soi dạ dày phát hiện hang vị có ổ loét sùi, cứng, dễ chảy máu vùng hang
vị, nghi ngờ K hóa, hẹp môn vị. Được chỉ định phẫu thuật, trong mổ phát hiện có 2
khối u di căn ở gan phải và gan trái.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Nối vị tràng.
B. Cắt bán phần dạ dày.
C. Mở thông dạ dày.
D. Mở thông hỗng tràng

BN nữ 59 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 3 tháng nay đau thượng vị nhiều thường xuyên, sút 1 kg.
Nội soi dạ dày phát hiện hang vị có ổ loét sùi, cứng, dễ chảy máu vùng hang vị, nghi ngờ K
hóa. Được phẫu thuật cách đoạn dạ dày, vét hạch.
Vét hạch thế nào là phù hợp với yêu cầu triệt để?
A. Vét hết chặng hạch I.
B. Vét hết chặng hạch I và II.
C. Vét hết nhóm hạch 1.
D. Vét hết nhóm hạch 2.

BN nam 69 tuổi, tiền sử loét dạ dày 5 năm, 3 tháng nay đau thượng vị nhiều thường xuyên,
sút 1 kg. Nội soi dạ dày phát hiện ổ loét sùi, cứng, dễ chảy máu vùng hang vị, nghi ngờ K
hóa.
Phương pháp điều trị đúng cho bệnh nhân?
A. Phẫu thuật cắt dạ dày và nạo vét hạch.
B. Hóa chất.
C. Xạ trị.
D. Đông y.

BN nữ 55 tuổi, tiền sử loét dạ dày 7 năm, 1 tháng nay đau thượng vị nhiều thường xuyên, sút
4kg. Nội soi dạ dày phát hiện ổ loét sùi, cứng, dễ chảy máu vùng hang vị, nghi ngờ K hóa .
Xét nghiệm nào có giá trị nhất để chẩn đoán xác định bệnh?
A. Sinh thiết, mô bệnh học.
B. X quang dạ dày.
D. X quang dạ dày đối quang kép.
D. Marker CEA

BN nữ 52 tuổi, tiền sử loét dạ dày 4 năm, 1 tháng nay đau thượng vị nhiều thường xuyên, sút
2kg. Nội soi dạ dày phát hiện ổ loét sùi, cứng, dễ chảy máu vùng hang vị.
Hình ảnh đại thể của ổ loét nghĩ đến?
A. Loét ung thư hóa.
B. Loét chảy máu.
C. Loét đang liền.
D. Loét lành tính

Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử cắt Polip đại tràng góc gan qua nội soi cách đây 6 tháng. Vào
viện vì đau bụng thành cơn dọc khung đại tràng, sút 3 kg trong 1 tháng gần đây.
Triệu chứng cơ năng nào cần đặc biệt lưu ý khi khai thác.
A. Cảm giác khi ăn uống.
B. Các rối loạn đại tiện và tính chất phân.
C. Các lo lắng về tâm lý.
D. Bí trung, đại tiện.

Bệnh nhân nữ 58 tuổi, tiền sử điều trị lao phổi đủ đợt cách đây 10 năm. Vào viện với kết quả
nội soi đại tràng có khối u dạng sùi và loét ở đại tràng Sigma, sinh thiết tại u cho kết quả ung
thư biểu mô tuyến. X quang phổi thấy một số đám mờ rải rác hai phế trường.
Chọn Xét nghiệm cần thiết nhất để chẩn đoán.
A. Nội soi phế quản và sinh thiết.
B. Chụp PET CT.
C. Sinh thiết màng phổi.
D. Đo chức năng hô hấp.

160 Bệnh nhân nữ 20 tuổi, tiền sử đại tiện nhày máu nhiều đợt. Vào viện nội soi thấy nhiều Polip
ở toàn bộ đại tràng.
Tiền sử nào dưới đây cần được khai thác kỹ.
A. Tiền sử dị ứng của bản thân.
B. Tiền sử bệnh lý đại tràng của mẹ hoặc chị em gái (nếu có).
C. Tiền sử bệnh lý kết hợp.
D. Tiền sử dịch tễ về ký sinh trùng đường ruột tại nơi cư trú

Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử có chị gái bị polip đại tràng. Vào viện vì đại tiện phân nhày
máu, kèm theo sút 5 kg trong 2 tháng trở lại đây. Nội soi đại tràng thấy có tổn thương khối
sùi và loét ở đại tràng lên, dễ chảy máu. Viêm đại tràng mạn tính
A. Viêm đại tràng cấp tính
B. Ung thư đại tràng
C. Trĩ

Bệnh nhân nữ 30 tuổi, trong 5 năm gần đây thường xuyên có những đợt đại tiện phân nhày
máu, xuất hiện sau khi ăn một số loại thức ăn như hải sản, dưa muối. Nội soi đại tràng thấy
rải rác niêm mạc đại tràng có các đám sung huyết và trợt nông nhỏ.
A. Viêm đại tràng mạn tính
B. Viêm đại tràng cấp tính
C. Ung thư đại tràng
D. Trĩ

Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử có chị gái bị polip đại tràng. Vào viện vì đại tiện phân nhày
máu, kèm theo sút 5 kg trong 2 tháng trở lại đây. Nội soi đại tràng thấy có tổn thương khối
sùi và loét ở đại tràng lên, dễ chảy máu.
A. Viêm đại tràng mạn tính
B. Viêm đại tràng cấp tính
C. Ung thư đại tràng
D. Trĩ
Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử Polip đại tràng Sigma nhưng không điều trị cách đây
2 năm. Vào viện vì 3 tuần trở lại đây có đau bụng thường xuyên ở hố chậu trái kèm
theo bụng trướng từng đợt, sau mỗi lần đại tiện, bụng bớt trướng; gầy sút 5 kg. Nội
soi thấy khối u dạng sùi chiếm gần toàn bộ lòng đại tràng, cách mép hậu môn 28 cm,
sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô chế nhày.
Khám bụng nhiều khả năng sờ thấy:
A. Khối u ở hố chậu phải
B. Khối u ở hố chậu trái
C. Khối u ở thượng vị
D. Khối u ở hạ sườn phải
Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử Polip đại tràng Sigma nhưng không điều trị cách đây
2 năm. Vào viện vì 3 tuần trở lại đây có đau bụng thường xuyên ở hố chậu trái kèm
theo bụng trướng từng đợt, sau mỗi lần đại tiện, bụng bớt trướng; gầy sút 5 kg. Nội
soi thấy khối u dạng sùi chiếm gần toàn bộ lòng đại tràng, cách mép hậu môn 28 cm,
sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô chế nhày.
Nguy cơ biến chứng nhiều nhất là:
A. Thủng khối u đại tràng
B. Áp se quanh khối u
C. Xuất huyết tiêu hóa
D. Tắc ruột thấp

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử Polip đại tràng Sigma nhưng không điều trị cách đây 2 năm.
Vào viện vì 3 tuần trở lại đây có đau bụng thường xuyên ở hố chậu trái kèm theo bụng
trướng từng đợt, sau mỗi lần đại tiện, bụng bớt trướng; gầy sút 5 kg. Nội soi thấy khối u
dạng sùi chiếm gần toàn bộ lòng đại tràng, cách mép hậu môn 28 cm, sinh thiết cho kết quả
ung thư biểu mô chế nhày.
Xét nghiệm máu ngoại vi có nhiều khả năng thấy:
A. Tăng CEA.
B. Tăng AFP.
C. Tăng CA 19-9.
D. Tăng CA 72-4.

Bệnh nhân nữ 58 tuổi, tiền sử nhiều đợt đại tiện phân nhày máu. Vào viện khám thấy có khối
chắc, đường kính 5 cm, di động được ở hố chậu phải, ấn đau tức.

Chọn Xét nghiệm có giá trị nhất để chẩn đoán.

A. Nội soi đại tràng và sinh thiết.


B. Chụp X quang khung đại tràng.
C. Siêu âm ổ bụng.
D. Định lượng CEA trong máu ngoại vi.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử nhiều đợt đại tiện táo-lỏng thất thường 2 năm nay. Vào viện
vì 3 tuần trở lại đây có đau bụng thường xuyên ở hố chậu trái kèm theo gầy sút 5 kg. Nội soi
thấy khối u dạng sùi và loét dễ chảy máu ở đại tràng Sigma, sinh thiết cho kết quả ung thư
biểu mô tuyến biệt hóa vừa. Chụp cắt lớp vi tính nghi ngờ tổn thương u xâm lấn tới lớp
thanh mạc.

Chọn một Xét nghiệm có giá trị nhất để đánh giá mức độ xâm lấn u.

A. Siêu âm ổ bụng.
B. Siêu âm qua nội soi đại tràng ống mềm.
C. Chụp PET CT.
D. Chụp MRI ổ bụng.

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Vào viện vì 1 tháng trở lại đây có đau bụng
thường xuyên ở hố chậu phải kèm theo gầy sút 3 kg. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy
khối u dạng sùi và loét dễ chảy máu ở manh tràng, sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô
tuyến biệt hóa vừa. Chụp cắt lớp vi tính thấy khối u xâm lấn lớp cơ đại tràng, có 3 khối hạch
cạnh đại tràng, ổ bụng không có dịch, gan và phúc mạc thành bụng không thấy bất thường,
phổi không có hình ảnh bất thường.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Hóa trị 3 liệu trình, sau đó phẫu thuật cắt nửa đại tràng phải.
B. Xạ trị tiền phẫu, sau đó phẫu thuật cắt nửa đại tràng phải.
C. Phẫu thuật cắt đại tràng phải.
D. Phẫu thuật cắt toàn bộ đại tràng.

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Vào viện vì 1 tháng trở lại đây có đau bụng
RAO thường xuyên ở hố chậu phải kèm theo gầy sút 3 kg. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy
khối u dạng sùi và loét dễ chảy máu ở manh tràng, sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô
tuyến biệt hóa kém. Chụp cắt lớp vi tính thấy khối u manh tràng xâm lấn thành bụng, có 6
khối hạch ở mạc treo đại tràng phải, gan bình thường, ổ bụng không có dịch.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Hóa trị tiền phẫu, sau đó phẫu thuật cắt nửa đại tràng phải.
B. Xạ trị tiền phẫu, sau đó phẫu thuật cắt nửa đại tràng phải.
C. Phẫu thuật cắt đại tràng phải, sau đó hóa trị, xạ trị bổ trợ.
D. Phẫu thuật cắt toàn bộ đại tràng, sau đó hóa xạ trị bổ trợ.
Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Vào viện vì 1 tháng trở lại đây có đau bụng
thường xuyên ở hố chậu phải kèm theo gầy sút 3 kg. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy
khối u dạng sùi và loét dễ chảy máu ở manh tràng, sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô
tuyến biệt hóa vừa. Chụp cắt lớp vi tính thấy khối u xâm lấn lớp cơ đại tràng, có 2 khối hạch
cạnh đại tràng, ổ bụng không có dịch, gan và phúc mạc thành bụng không thấy bất thường,
phổi không có hình ảnh bất thường.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Cắt nửa đại tràng phải.


B. Cắt nửa đại tràng trái.
C. Cắt đoạn đại tràng ngang
D. Cắt toàn bộ đại tràng.

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Vào viện vì 1 tháng trở lại đây có đau bụng
thường xuyên ở hạ sườn phải kèm theo gầy sút 3 kg. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi thấy
khối u dạng sùi và loét dễ chảy máu ở đại tràng góc gan, sinh thiết cho kết quả ung thư biểu
mô tuyến biệt hóa vừa. Chụp cắt lớp vi tính thấy khối u xâm lấn lớp cơ đại tràng, có 3 khối
hạch cạnh đại tràng, ổ bụng không có dịch, gan và phúc mạc thành bụng không thấy bất
thường, phổi không có hình ảnh bất thường.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Cắt đoạn đại tràng ngang


B. Cắt nửa đại tràng phải.
C. Cắt nửa đại tràng trái.
D. Cắt toàn bộ đại tràng.

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hen phế quản. Vào viện vì 1 tuần trở lại đây có đau bụng
thành cơn, nôn, bí trung đại tiện. Khám thấy thể trạng gầy yếu, bụng trướng căng. Nội soi
thấy khối u dạng sùi chiếm toàn bộ lòng đại tràng góc gan, sinh thiết cho kết quả ung thư
biểu mô tuyến biệt hóa kém. Chụp cắt lớp vi tính thấy khối u xâm lấn mặt dưới gan phải,
nhiều hạch ở mạc treo đại tràng phải, di căn nhiều nốt ở hai phổi.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?


A. Cắt nửa đại tràng phải.
B. Cắt toàn bộ đại tràng.
C. Dẫn lưu hồi tràng.
D. Làm hậu môn nhân tạo đại tràng ngang.

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Vào viện vì 1 tháng trở lại đây có đau bụng
thường xuyên ở hạ sườn trái kèm theo gầy sút 3 kg. Khám thấy thể trạng tốt. Nội soi ống
mềm tới manh tràng, thấy 1 khối u dạng sùi kích thước 2x3 cm dễ chảy máu ở đại tràng cách
mép hậu môn 28 cm, sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa. Chụp cắt lớp
vi tính thấy khối u xâm lấn lớp cơ đại tràng, có 3 khối hạch cạnh đại tràng, ổ bụng không có
dịch, gan và phúc mạc thành bụng không thấy bất thường, phổi không có hình ảnh bất
thường.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Cắt nửa đại tràng phải.


B. Cắt đại tràng ngang.
C. Cắt đoạn đại tràng Sigma.
D. Cắt toàn bộ đại tràng.

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử suy tim độ III do tăng huyết áp. Vào viện vì 1 tuần trở lại
đây có đau bụng thành cơn, nôn, bí trung đại tiện. Khám thấy thể trạng gầy yếu, bụng trướng
căng. Nội soi thấy khối u dạng sùi chiếm toàn bộ lòng đại tràng góc lách, dễ chảy máu. Chụp
cắt lớp vi tính thấy khối u đại tràng góc lách, xâm lấn vùng đuôi tụy, nhiều khối tăng tỷ trọng
rải rác ở cả hai thùy gan phải và trái.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn?

A. Cắt nửa đại tràng trái.


B. Cắt toàn bộ đại tràng.
C. Làm hậu môn nhân tạo đại tràng ngang.
D. Làm hậu môn nhân tạo đại tràng Sigma.

BN nữ 55 tuổi, tự sờ thấy khối ở HCT. BN đi nội soi ĐT thấy có khối U ĐT


Khối u nhiều khả năng nằm ở đâu?
A. Manh tràng.
B. Đại tràng ngang.
C. Đại tràng xuống.
D. Đại tràng Sigma

BN nữ 55 tuổi, tự sờ thấy khối ở hố chậu phải. BN đi nội soi ống mềm thấy có khối u ở đại
tràng
Khối u nhiều khả năng nằm ở đâu?
A. Manh tràng.
B. Đại tràng ngang.
C. Đại tràng xuống.
D. Đại tràng Sigma

BN nữ 59 tuổi, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn nhày máu, đau bụng, gày sút cân. BN được chỉ
định soi đại tràng.
Lý do chỉ định soi đại tràng là gì?
A. Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ ung thư đại tràng.
B. Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ VRTC.
C. Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ hội chứng ruột kích thích.
D. Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ Polip đại tràng

BN nữ 59 tuổi, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn nhày máu, đau bụng, gày sút cân. BN được soi
đại tràng phát hiện khối u sùi ở ĐT góc lách. Được chỉ định mổ theo kế hoạch.
Trước mổ bệnh nhân cần
A. Chuẩn bị đại tràng.
B. Chuẩn bị dạ dày.
C. Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.
D. Nhịn ăn 1 tuần

no BN nữ 59 tuổi, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn nhày máu, đau bụng, gày sút cân. BN được soi
đại tràng phát hiện khối u sùi ở ĐT góc lách. Được chỉ định mổ theo kế hoạch và chuẩn bị
ĐT trước mổ.
Trong chuẩn bị trước mổ KHÔNG có nội dung nào dưới đây?
A. Làm sạch ĐT (Thụt tháo hoặc uống thuốc tẩy).
B. Uống kháng sinh.
C. Chỉnh chế độ ăn và nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.
D. Rửa dạ dày hang ngày

BN nữ 59 tuổi, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn nhày máu, đau bụng, gày sút cân. BN được soi
đại tràng phát hiện khối u sùi ở ĐT góc lách. Được chỉ định mổ.
Phương pháp phẫu thuật triệt căn có thể áp dụng?
A. Cắt nửa đại tràng trái.
B. Cắt nửa đại tràng phải.
C. Cắt đại tràng ngang.
D. Cắt đại tràng Sigma
BN nữ 59 tuổi, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn nhày máu, đau bụng, gày sút cân. BN được soi
đại tràng phát hiện khối u sùi ở ĐT góc lách. Được chỉ định mổ theo kế hoạch và chuẩn bị
ĐT trước mổ. Dự kiến mổ phương pháp cắt ĐT trái, nối ĐT ngang với ĐT Sigma
Miệng nối đại tràng có nguy cơ xì rò vì
A. Lòng đại tràng bẩn.
B. Thành đại tràng mỏng và dinh dưỡng kém.
C. Miệng nối dễ bị căng.
D. Tất cả các nguyên nhân trên
BN nữ 89 tuổi, gày yếu, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn nhày máu, đau bụng, gày sút cân. BN
được soi đại tràng phát hiện khối u sùi ở ĐT góc lách. Được chỉ định mổ; Trong mổ phát
hiện khối u đã di căn gan và phúc mạc.
Phương pháp phẫu thuật phù hợp?
A. Làm hậu môn nhân tạo đại tràng ngang.
B. Cắt nửa đại tràng phải.
C. Cắt nửa đại tràng trái.
D. Làm hậu môn nhân tạo đại tràng Sigma

BN nữ 89 tuổi, gày yếu, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn nhày máu, đau bụng, gày sút cân. BN
được soi đại tràng phát hiện khối u sùi ở ĐT góc lách. Được chỉ định mổ; Trong mổ phát
hiện khối u đã di căn gan và phúc mạc.
Phương pháp mổ nào SAI trong các phương pháp sau?
A. Làm HMNT ĐT Sigma.
B. Làm HMNT ĐT ngang.
C. Nối tắt ĐTN-ĐT Sigma.
D. Nối tắt hồi tràng – ĐT Ngang

BN nữ 89 tuổi, gày yếu, 1 tuần nay đau bụng cơn, nôn,bí trung đại tiện, bụng chướng; chụp
XQ OB không chuẩn bị và CT OB chẩn đoán tắc ruột thấp. Khi mổ phát hiện tắc ruột do U
ĐT Sigma.
Phương pháp mổ nào KHÔNG phù hợp?
A. Cắt ĐT Sigma làm HMNT.
B. Làm HMNT trên u.
C. Làm HMNT dưới u.
D. Làm HMNT ĐTN

BN nữ 49 tuổi, TS khỏe, thể trạng tốt, 3 ngày nay đau bụng cơn, nôn,bí trung đại tiện, bụng
chướng; chụp XQ OB không chuẩn bị và CT OB chẩn đoán tắc ruột thấp. Khi mổ phát hiện
tắc ruột do U ĐT Sigma. Được phẫu thuật cắt ĐT Sigma, đưa đầu trung tâm ra làm HMNT.
Không nối lưu thông đại tràng kỳ đầu vì:
A. ĐT còn bẩn, nối kỳ đầu sẽ xì rò miệng nối.
B. Nối kỳ đầu sẽ tái phát tại miệng nối.
C. Nối kỳ đầu sẽ mất thời gian.
D. Nối kỳ đầu dễ làm miệng nối căng và xoắn

BN nữ 59 tuổi, TS khỏe mạnh, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn máu đỏ tươi, đau quặn bụng hạ
vị, gày sút cân. BN được soi đại trực tràng phát hiện khối u sùi ở trực tràng 1/3 trên.
Phương pháp mổ phù hợp?
A. Cắt đại trực tràng đường trước (Anterio resection)
B. Cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt kiểu Babcock Bacon.
C. Cắt đại trực tràng không bảo tồn cơ thắt kiểu MILES.
D. Cắt toàn bộ đại trực tràng

BN nữ 79 tuổi, TS COPD và suy tim, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn máu đỏ tươi, đau quặn
bụng hạ vị, gày sút cân. BN được soi đại trực tràng phát hiện khối u sùi ở trực tràng 1/3 trên.
Chụp MRI thấy khối u xâm lấn xương cùng
Phương pháp mổ phù hợp?
A. Làm HMNT ĐT Sigma.
B. Cắt đại trực tràng đường trước.
C. Cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt kiểu Babcock Bacon.
D. Cắt toàn bộ trực tràng và cơ thắt, làm HMNT ĐT Sigma

BN nữ 59 tuổi, TS khỏe mạnh, BN được soi đại trực tràng phát hiện polyp ở trực tràng 1/3
trên, có đặc điểm kích thước 0,5 cm, cuống dài, mềm mại. sinh thiết là loạn sản.
Phương pháp điều trị?
A. Cắt Polyp qua nội soi ĐT.
B. Cắt Đại trực tràng.
C. Điều trị nội khoa bằng kháng sinh.
D. Không điều trị, định kỳ kiểm tra

BN nữ 59 tuổi, TS khỏe mạnh, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn máu đỏ tươi, đau quặn bụng hạ
no vị, gày sút cân. BN được soi đại trực tràng phát hiện khối u sùi ở trực tràng 1/3 D. Được
chẩn đoán U trực tràng 1/3 D và chỉ định phẫu thuật Miles.
Điều nào sau đây không đúng về PT Miles?
A. Là phẫu thuật tạm thời.
B. Là phẫu thuật có HMNT vĩnh viễn.
C. Là phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ cơ thắt.
D. Là phẫu thuật không có miệng nối

BN nữ 59 tuổi, TS khỏe mạnh, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn máu đỏ tươi, đau quặn bụng hạ
vị, gày sút cân. BN được soi đại trực tràng phát hiện khối u sùi ở trực tràng 1/3 D. Được
chẩn đoán U trực tràng 1/3 D T4N1M0 và chỉ định phẫu thuật Miles.
Kế hoạch điều trị sau mổ?
A. Sau một tháng vào viện để mổ đóng HMNT.
B. Hóa trị sau mổ.
C. Không điều trị gì thêm.
D. Chỉ điều trị hóa chat khi có tái phát

BN nữ 59 tuổi, TS khỏe mạnh, 3 tháng nay đi ngoài phân lẫn máu đỏ tươi, đau quặn bụng hạ
vị, gày sút cân. BN được soi đại trực tràng phát hiện khối u sùi ở trực tràng 1/3 D.
Đặc điểm cần lưu ý nhất trong quyết định phương pháp phẫu thuật?
A. Khoảng cách khối u từ mép hậu môn và mức độ xâm lấn.
B. Tình trạng cổ tử cung và đường kính lòng trực tràng.
C. Tình trạng cơ thắt hậu môn và cơ nâng hậu môn.
D. Độ dài trực tràng và độ dài ống HM

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử có chị gái bị ung thư đại tràng. 1 tháng gần đây thấy đại tiện
khó, phân dẹt lẫn máu. Sút 3 kg nên đi viện khám.

Biểu hiện cơ năng nào cần được quan tâm kỹ?

A. Tiền sử phẫu thuật hay bệnh lý hậu môn, trực tràng.


B. Tình trạng ăn uống
C. Tình trạng giấc ngủ
D. Sự mệt mỏi

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử có chị gái bị ung thư đại tràng. 1 tháng gần đây thấy đại tiện
khó, phân dẹt lẫn máu. Sút 3 kg nên đi viện khám.

Khám thực thể nào cần được chú ý?

A. Khám bụng, chậu.


B. Thăm hậu môn, trực tràng.
C. Khám hạch bẹn hai bên.
D. Phản ứng cơ thành bụng vùng hạ vị.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử có chị gái bị ung thư đại tràng. 1 tháng gần đây thấy đại tiện
khó, phân dẹt lẫn máu. Sút 3 kg nên đi viện khám.

Chỉ định Xét nghiệm có giá trị để chẩn đoán?

A. Công thức máu.


B. X quang ổ bụng không chuẩn bị.
C. X quang dạ dày có thuốc cản quang.
D. Nội soi đại trực tràng, sinh thiết.
Bệnh nhân nam 62 tuổi. vào viện vì đại tiện phân lẫn nhày máu. Nội soi đại tràng thấy khối u
sùi ở trực tràng đường kính 3 cm chiến 2/3 chu vi lòng trực tràng. Sinh thiết cho hình ảnh
ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa. Siêu âm qua thành bụng thấy thành trực tràng dày 1,5
cm.
Xét nghiệm nào có giá trị nhất để đánh giá mức độ xâm lấn u?
A. Chụp X quang khung đại tràng.
B. Chụp PET CT
C. Chụp cắt lớp vi tính đa dãy
D. Siêu âm qua nội soi

Bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa ở trực tràng
thấp (cách mép hậu môn 2 cm), giai đoạn II (T2, N1, M0); Thể trạng tốt và không có bệnh
kết hợp.
Chỉ định điều trị được lựa chọn?
A. Phẫu thuật Miles.
B. Cắt đại trực tràng và khâu nối.
C. Làm hậu môn nhân tạo.
D. Nối tắt hồi-đại tràng.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa ở trực tràng
trên (cách mép hậu môn 15 cm), giai đoạn II (T2, N1, M0); Thể trạng tốt và không có bệnh
kết hợp.
Chỉ định điều trị được lựa chọn?
A. Phẫu thuật Miles.
B. Cắt đại trực tràng và khâu nối.
C. Làm hậu môn nhân tạo.
D. Phẫu thuật Hartmann.

Bệnh nhân nam 50 tuổi, được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa ở trực tràng
thấp (cách mép hậu môn 2 cm); Khám thấy khối u chiếm toàn bộ lòng trực tràng và xâm lấn
đáy chậu; Siêu âm có nhiều khối ở gan; Thể trạng yếu.
Chỉ định điều trị được lựa chọn?
A. Phẫu thuật Miles, sau đó điều trị hóa chất.
B. Cắt đại trực tràng và khâu nối, sau đó điều trị hóa chất.
C. Làm hậu môn nhân tạo đại tràng Sigma, sau đó điều trị xạ trị và hóa chất.
D. Nối tắt hồi-đại tràng, sau đó điều trị xạ trị và hóa chất.

Bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử lao phổi đã điều trị đủ đợt. Vào viện điều trị với chẩn đoán
200 xác định ung thư biểu mô tuyến trực tràng bằng mô bệnh học. Chụp X quang phổi thấy nhiều
dải mờ ở cả hai phổi.

Chỉ định Xét nghiệm để đahs giá phổi?

A. Chụp cắt lớp vi tính ngực.


B. Chụp PET CT.
C. Sinh thiết phổi xuyên thành.
D. Nội soi phế quản

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, cách đây 6 tháng đã được chẩn đoán ung thư trực tràng nhưng không
đi điều trị. 5 ngày nay đau bụng thành cơn kèm theo bụng trướng và không đại tiện được.
Thăm trực tràng thấy khối u cách hậu môn 5 cm chít hẹp hoàn toàn long trực tràng và xâm
lấn rộng ra tổ chức xung quanh.

Phương pháp điều trị được lựa chọn?

A. Làm hậu môn nhân tạo đại tràng Sigma, sau đó điều trị xạ trị và hóa chất.
B. Cắt đại trực tràng và khâu nối, sau đó điều trị xạ trị và hóa chất.
C. Hóa xạ trị tiền phẫu, sau đó phẫu thuật Miles.
D. Chỉ điều trị hóa xạ trị.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, được chẩn đoán xác định ung thư biểu mô tuyến trực tràng bằng mô
bệnh học. Chụp PET thấy di căn hạch trung thất. Chụp cắt lớp vi tính không đánh giá được
di căn hạch quanh trực tràng

Chỉ định Xét nghiệm có giá trị nhất để đánh giá di căn hạch cạnh trực tràng?

A. Siêu âm qua thành bụng.


B. Chụp MRI bụng chậu.
C. Siêu âm qua nội soi trực tràng.
D. Chụp X quang đại tràng.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, được chẩn đoán xác định ung thư biểu mô tuyến trực tràng bằng mô
bệnh học. Chụp cắt lớp vi tính thấy có dịch ổ bụng và nghi ngờ di căn phúc mạc.

Biện pháp lựa chọn để chẩn đoán di căn phúc mạc ở bệnh nhân?
A. Siêu âm ổ bụng.
B. Chọc hút dịch ổ bụng và Xét nghiệm tế bào học.
C. Nội soi ổ bụng để chẩn đoán.
D. Chụp MRI bụng chậu.

Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện khám bệnh vì ba ngày nay đau bụng vùng hạ sườn phải
liên tục, có lúc tăng thành cơn lan lên ngực và vai phải, sốt rét run; nước tiểu sẫm màu “như
nước chè đặc”.
Yếu tố tiền sử nào cần được khai thác kỹ?
A. Tiền sử ăn uống của ngày trước khi bị bệnh.
B. Tiền sử sỏi mật.
C. Tiền sử uống rượu bia.
D. Tiền sử hút thuốc lá

Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện khám bệnh vì ba ngày nay đau bụng vùng hạ sườn phải
liên tục, có lúc tăng thành cơn lan lên ngực và vai phải, sốt rét run; nước tiểu sẫm màu “như
nước chè đặc”.
Thăm khám toàn thân cần chú ý triệu chứng nào?
A. Màu sắc da, niêm mạc.
B. Tình trạng da khô thiếu dịch.
C. Tình trạng lông tóc móng.
D. Các vết gãi ngứa

Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện khám bệnh vì ba ngày nay đau bụng vùng hạ sườn phải
liên tục, có lúc tăng thành cơn lan lên ngực và vai phải, sốt rét run; nước tiểu sẫm màu “như
nước chè đặc”.
Thăm khám vùng bụng cần chú ý đánh giá cơ quan nào?
A. Tụy.
B. Gan mật.
C. Lách.
D. Ruột thừa.

Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện khám bệnh vì ba ngày nay đau bụng vùng hạ sườn phải
liên tục, có lúc tăng thành cơn lan lên ngực và vai phải, sốt rét run; nước tiểu sẫm màu “như
nước chè đặc”. Khám thấy gan to và túi mật căng to, đau.
Chọn Xét nghiệm có giá trị nhất để chẩn đoán bệnh?
A. X quang ổ bụng không chuẩn bị.
B. Siêu âm gan, mật.
D. Nội soi dạ dày.
D. Xét nghiệm Marker u đường mật: CA 19.9
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện khám bệnh vì ba ngày nay đau bụng vùng hạ sườn phải
liên tục, có lúc tăng thành cơn lan lên ngực và vai phải, sốt rét run; nước tiểu sẫm màu “như
nước chè đặc”. Khám thấy gan to và túi mật căng to, đau. Siêu âm thấy ống mật chủ dãn, túi
mật dãn; hình tăng âm có bóng cản âm ở ống mật chủ.
Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng nhiều khả năng sẽ thấy
A. Hình ống mật chủ dãn và khối giảm tỷ trọng trong ống mật chủ.
B. Hình ống mật chủ dãn và khối tăng tỷ trọng trong ống mật chủ.
C. Hình ống mật chủ dãn và khối giảm tỷ trọng chèn ép từ ngoài vào ống mật chủ.
D. Hình ống mật chủ dãn khối tăng tỷ trọng chèn ép từ ngoài vào ống mật chủ.

Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện khám bệnh vì ba ngày nay đau bụng vùng hạ sườn phải
liên tục, có lúc tăng thành cơn lan lên ngực và vai phải, sốt rét run; nước tiểu sẫm màu “như
nước chè đặc”. Khám thấy gan to và túi mật căng to, đau. Siêu âm thấy ống mật chủ dãn, túi
mật dãn; hình tăng âm có bóng cản âm ở ống mật chủ.
Chụp cộng hưởng từ đường mật nhiều khả năng thấy
A. Cây dường mật dãn và khối tăng tín hiệu trong ống mật chủ.
B. Cây dường mật dãn và khối giảm tín hiệu trong ống mật chủ.
C. Cây dường mật dãn và khối tăng tín hiệu chèn ép từ ngoài vào ống mật chủ.
D. Cây dường mật dãn và khối giảm tín hiệu chèn ép từ ngoài vào ống mật chủ.

Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện khám bệnh vì ba ngày nay đau bụng vùng hạ sườn phải
2W liên tục, có lúc tăng thành cơn lan lên ngực và vai phải, sốt rét run; nước tiểu sẫm màu “như
nước chè đặc”. Khám thấy gan to và túi mật căng to, đau. Dẫn lưu mật qua da thấy dịch mật
đục lẫn cặn sỏi.
Cấy khuẩn dịch mật nhiều khả năng thấy.
A. Trực khuẩn gram âm.
B. Trực khuẩn gram dương.
C. Cầu khuẩn gram âm.
D. Càu khuẩn gram dương.

Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện khám bệnh vì ba ngày nay đau bụng vùng hạ sườn phải
liên tục, có lúc tăng thành cơn lan lên ngực và vai phải, sốt rét run; nước tiểu sẫm màu “như
nước chè đặc”. Khám thấy gan to và túi mật căng to, đau.
Siêu âm gan mật nhiều khả năng thấy.
A. Ống mật chủ dãn, túi mật dãn và hình giảm âm trong ống mật chủ.
B. Ống mật chủ dãn, túi mật dãn và hình tăng âm trong ống mật chủ.
C. Ống mật chủ dãn, túi mật không dãn và hình tăng âm có bóng cản trong ống gan chung.
D. Ống mật chủ dãn, túi mật không dãn và hình tăng âm không có bóng cản chèn ép vào ống
mật chủ.
Bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử sỏi ống mật chủ đã điều trị kháng sinh nhiều đợt. 1 tuần trở lại
đây bệnh nhân đau bụng vùng hạ sườn phải, sốt có nhiều cơn rét run. Nước tiểu đậm màu.
Khám thấy nhiệt độ 39 0C, gan to và có phản ứng cơ thành bụng vùng hạ sườn phải. Siêu âm
thấy đường mật dãn với nhiều hình tăng âm có bóng cản trong ống mật chủ, có dịch dưới
gan.
Chẩn đoán nào phù hợp với bệnh nhân?
A. Tắc mật do sỏi ống mật chủ tái phát.
B. Thấm mật phúc mạc do sỏi ống mật chủ tái phát.
C. Viêm đường mật do sỏi.
D. Hội chứng gan thận.

Bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử sỏi ống mật chủ đã điều trị kháng sinh nhiều đợt. 1 tuần trở lại
đây bệnh nhân đau bụng vùng hạ sườn phải, sốt có nhiều cơn rét run. Nước tiểu đậm màu.
Khám thấy nhiệt độ 39 0C, gan to và có phản ứng cơ thành bụng vùng hạ sườn phải. Siêu âm
thấy đường mật dãn với nhiều hình tăng âm có bóng cản trong ống mật chủ, có dịch dưới
gan.
Chỉ định điều trị nào là phù hợp?
A. Lấy sỏi qua nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP).
B. Mổ phiên: mở ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr.
C. Mổ cấp cứu: mở ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr, lau rửa và dẫn lưu ổ bụng.
D. Chỉ điều trị nội khoa bằng kháng sinh và lợi mật.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử sỏi ống mật chủ đã điều trị kháng sinh nhiều đợt. 1 tuần trở lại
đây bệnh nhân đau bụng vùng hạ sườn phải, kèm theo sốt, nước tiểu đậm màu. 2 ngày nay
bệnh tiển triển nặng hơn kèm theo nhiều cơn số rét run. Khám thấy nhiệt độ 39 0C, mạch 130
chu kỳ/phút, huyết áp 70/40 mmHg. Siêu âm thấy đường mật dãn với nhiều hình tăng âm có
bóng cản trong ống mật chủ.
Chẩn đoán nào phù hợp với bệnh nhân?
A. Tắc mật do sỏi ống mật chủ tái phát.
B. Thấm mật phúc mạc do sỏi ống mật chủ tái phát.
C. Shock mật do sỏi ống mật chủ tái phát
D. Hội chứng gan thận.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, bị tắc mật do sỏi ống mật chủ đã được mổ mở ống mật chủ lấy sỏi và
dẫn lưu Kehr. Hiện tại là ngày thứ 3 sau mổ, dẫn lưu Kehr ra ít dịch mật (vài ml/24 giờ) lẫn
cặn sỏi; bệnh nhân đau tăng ở hạ sườn phải kèm theo sốt 390C.
Biện pháp điều trị nào được phép thực hiện?
A. Bơm rửa đường mật bằng dung dịch nước muối sinh lý.
B. Bơm rửa đường mật bằng dung dịch nước muối sinh lý pha với kháng sinh.
C. Chỉ hút qua ống Kehr, không bơm rửa.
D. Chỉ cần tăng liều kháng sinh và thuốc hạ sốt.

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử nhiều lần điều trị sỏi ống mật chủ. Ba ngày nay xuất hiện đau
bụng vùng hạ sườn phải. Bệnh nhân cho rằng mình bị sỏi mật tái phát.

Khai thác triệu chứng đau bụng ở bệnh nhân nhiều khả năng sẽ thấy

A. Đau vùng hạ sườn phải âm ỉ, liên tục, không lan xuyên.


B. Đau vùng hạ sườn phải có lúc tăng thành cơn, lan lên ngực và vai bên phải.
C. Đau bụng vùng hạ sườn phải thành cơn, lan xuống hố chậu phải.
D. Đau bụng vùng hạ sườn phải lan sang vùng thượng vị.

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, vào viện vì đau bụng dữ dội vùng hạ sườn phải 1 tuần nay. Tiền sử bị
sỏi mật nhiều đợt. Khám thấy sốt 38,50C, da niêm mạc vàng. Siêu âm có hình ảnh sỏi ở đoạn
thấp của ống mật chủ.
Xét nghiệm sinh hóa máu có nhiều khả năng cho thấy
A. Bilirubin tăng, Phosphatase kiềm tăng
B. Bilirubin giảm, Phosphatase kiểm giảm
C. Bilirubin giảm, Phosphatase kiềm tăng

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, vào viện vì đau bụng dữ dội vùng hạ sườn phải 1 tuần nay. Tiền sử bị
sỏi mật nhiều đợt. Khám thấy sốt 38,50C, da niêm mạc vàng. Siêu âm có hình ảnh sỏi ở đoạn
thấp của ống mật chủ.
Cấy khuẩn dịch mật có nhiều khả năng sẽ thấy mọc
A. Trực khuẩn Gram âm
B. Trực khuẩn Gram dương
C. Liên cầu khuẩn Gram âm
D. Liên cầu khuẩn Gram dương

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, vào viện vì đau bụng dữ dội vùng hạ sườn phải, vàng da kèm theo sốt
rét run 1 tuần nay. Tiền sử bị giun chui ống mật nhiều đợt.
Khám thấy sốt 38,50C, da niêm mạc phớt vàng, gan 3 cm dưới bờ sườn, mềm, ấn đau, túi
mật căng to, đau.
Xét nghiệm Bilirubin toàn phần 50 Micromol/L; Bilirubin trực tiếp 25 Micromol/L. Siêu âm
có hình ảnh đường mật dãn, có hình tăng âm đường kính 2,0 cm, kèm theo bóng cản âm ở
đoạn thấp của ống mật chủ.
A. Vàng da tắc mật B. Vàng da tại gan
C. Vàng da do tan huyết D. Nhiễm sắc tố Caroten

220 Bệnh nhân nữ 65 tuổi, vào viện vì 3 tháng gần đây có từng đợt bị sốt, sau sốt thấy hoa mắt,
nước tiểu sẫm màu. Tiền sử khỏe mạnh.
Khám thấy da niêm mạc phớt vàng trên nền xanh nhợt.
Xét nghiệm máu ngoại vi: Hồng cầu: 2,8 T/L; huyết sắc tố 56 g/l;Bilirubin toàn phần 30
Micromol/L; Bilirubin trực tiếp 18 Micromol/L; SGOT: 30 U/l; SGPT: 30 U/l.
Siêu âm nhu mô gan đều, đường mật trong và ngoài gan không dãn.
A. Vàng da tắc mật B. Vàng da tại gan
C. Vàng da do tan huyết D. Nhiễm sắc tố Caroten

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, không có tiền sử vàng da vàng mắt. Gần đây hay
đau tức hạ sườn phải, đau tăng sau khi ăn, ăn không ngon miệng, không sốt, không vàng da.
Khám thấy túi mật không căng, ấn điểm túi mật đau tức
Dấu hiệu nào được ưu tiên thực hiện trên bệnh nhân để chẩn đoán?
A. Rung gan
B. Murphy
C. Phản hồi gan tĩnh mạch cửa
D. Bập bềnh thận phải.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, không có tiền sử vàng da vàng mắt. Gần đây hay
đau tức hạ sườn phải, đau tăng sau khi ăn, ăn không ngon miệng, không sốt, không vàng da.
Khám thấy túi mật không căng, ấn điểm túi mật đau tức
Chỉ định một Xét nghiệm dưới đây để chẩn đoán?
A. Chụp Xquang ổ bụng không chuẩn bị.
B. Chụp Xquang ngực thẳng.
C. Siêu âm ổ bụng.
D. Nội soi dạ dày, tá tràng.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, không có tiền sử vàng da vàng mắt. 2 ngày nay
đau tức hạ sườn phải, đau tăng sau khi ăn, sốt 39 độ C, có cơn rét run, không vàng da. Khám
thấy túi mật căng, ấn điểm túi mật đau.
Kết quả Xét nghiệm công thức máu ngoại vi nào dưới đây có khả năng phù hợp nhất với
bệnh nhân:
A. Bạch cầu: 18,5G/L; N: 90%.
B. Bạch cầu: 30,0 G/L; N: 15%.
C. Bạch cầu: 2,5 G/L; N: 50%
D. Bạch cầu: 3,5 G/L; N: 90%

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, không có tiền sử vàng da vàng mắt. 2 ngày nay
đau tức hạ sườn phải, đau tăng sau khi ăn, sốt 39 độ C, có cơn rét run, không vàng da. Khám
thấy túi mật căng, ấn điểm túi mật đau.Kết quả siêu âm nào nào dưới đây có khả năng phù
hợp nhất với bệnh nhân:
A. Túi mật kích thước 2x3 cm, thành mỏng, dịch mật trong.
B. Túi mật Kích thước 4x8 cm, thành dày 5mm, có hình tăng âm 1x2cm, có bóng cản
trong lòng túi mật.
C. Không thấy túi mật
D. Túi mật kích thước 2x4cm, thành mỏng, có hình tăng âm có bóng cản kích thước
1x1,5cm trong lòng túi mật

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện ngày thứ 5 của bệnh với triệu chứng đau
bụng vùng hạ sườn phải, sau đó kèm theo đau có sốt, rét run, tiểu vàng, ở nhà tự uống thuốc
kháng sinh, hạ sốt bệnh đỡ ít. Khám thấy da niêm mạc khô, môi khô lưỡi bẩn, da và niêm
mạc vàng nhẹ, sốt 39,5 độ C, sờ túi mật căng, phản ứng cơ thành bụng hạ sườn phải rõ. Siêu
âm thấy túi mật căng, kích thước 4x8cm, thành 1mm, dịch túi mật trong, ống mật chủ đường
kính 2,5cm, trong lòng có khối tăng âm có bóng cản kích thước 1,5cm, đường mật trong gan
giãn, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Xét nghiệm sinh hóa máu nào sau đây phù hợp bệnh nhân?
A. Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 3,5 µmol/l,
GOT/GPT 325/300 U/L
B. ​Billirubin TP 355,1 µmol/l, Billirubin TT 223,6 µmol/l,
GOT/GPT 600/450 U/l
D. Billirubin TP 55,7 µmol/l, Billirubin TT 23,6 µmol/l,
GOT/GPT 130/115 U/L
D. ​Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT 6,6 µmol/l,
GOT/GPT 60/55 U/L

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện ngày thứ 5 của bệnh với triệu chứng đau
bụng vùng hạ sườn phải, sau đó kèm theo đau có sốt, rét run, tiểu vàng, ở nhà tự uống thuốc
kháng sinh, hạ sốt bệnh đỡ ít. Khám thấy da niêm mạc khô, môi khô lưỡi bẩn, da và niêm
mạc vàng nhẹ, sốt 39,5 độ C, sờ túi mật căng, phản ứng cơ thành bụng hạ sườn phải không
rõ. Siêu âm thấy túi mật căng, kích thước 4x8cm, thành 1mm, dịch túi mật trong, ống mật
chủ đường kính 2,5cm, trong lòng có khối tăng âm có bóng cản kích thước 1,5cm, đường
mật trong gan giãn, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Mặt bệnh nào sau đây phù hợp bệnh nhân?
A. Viêm túi mật cấp do sỏi
B. Viêm túi mật mạn do sỏi
C. Tắc mật do u đầu tụy
D. Tắc mật do sỏi ống mật chủ
Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay ăn kém, chán ăn, đầy bụng khó tiêu,
không sốt, da niêm mạc vàng, tiểu vàng đậm, phân nát bạc màu. Khám thấy da niêm mạc
vàng, sờ túi mật căng, ấn không đau, phản ứng cơ thành bụng hạ sườn phải không có. Siêu
âm thấy túi mật căng, kích thước 5x9cm, thành mỏng, dịch túi mật trong, ống mật chủ đường
kính 2,5cm, không thấy khối tăng âm có bóng cản, đường mật trong gan giãn.
Mặt bệnh nào sau đây là phù hợp bệnh nhân?
A. ​Viêm túi mật cấp do sỏi
B. ​Viêm gan cấp tính
C. ​Tắc mật do u đầu tụy
D. ​Tắc mật do sỏi ống mật chủ

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay ăn kém, chán ăn, đầy bụng khó tiêu,
không sốt, da niêm mạc vàng, tiểu vàng đậm, phân nát bạc màu. Khám thấy da niêm mạc
vàng, sờ túi mật căng, ấn không đau, phản ứng cơ thành bụng hạ sườn phải không có. Siêu
âm thấy túi mật căng, kích thước 5x9cm, thành mỏng, dịch túi mật trong, ống mật chủ đường
kính 2,5cm, không thấy khối tăng âm có bóng cản, đường mật trong gan giãn.
Xét nghiệm nào sau đây cần làm để chẩn đoán?
A. ​Nội soi dạ dày tá tràng
B. ​Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng
C. ​Nội soi dạ dày tá tràng sinh thiết
D. ​Cả 3 Xét nghiệm trên

Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử mổ sỏi đường mật 3 lần, lần gần nhất cách đây 5 năm, đã cắt
túi mật. Gần đây đau tức hạ sườn phải, sốt, rét run, ở nhà tự uống thuốc bệnh đỡ ít. 2 ngày
nay đau bụng hạ sườn phải tăng lên, sốt cao 39,5 độ C, có cơn rét run. Khám thấy da niêm
mạc vàng, ấn vùng thượng vị hạ sườn phải đau, phản ứng cơ thành bụng hạ sườn phải rõ.
Siêu âm thấy ống mật chủ giãn ít, đường kính 1,2cm, không thấy khối tăng âm có bóng cản,
đường mật trong gan trái giãn, nhiều khối tăng âm rải rác trong gan trái. Đường mật gan phải
không giãn, không thấy khối bất thường.
Mặt bệnh nào sau đây là phù hợp bệnh nhân?
A. Tắc mật do sỏi ống mật chủ tái phát
B. ​Tắc mật do u đầu tụy
C. ​Áp xe gan đường mật gan trái
D. ​Viêm gan cấp

2W Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện ngày thứ 2 của bệnh với triệu chứng đau
bụng vùng hạ sườn phải. Khám thấy da niêm mạc khô, môi khô lưỡi bẩn, không vàng da và
niêm mạc, sốt 39,2 độ C,có cơn rét run, sờ túi mật căng, phản ứng cơ thành bụng hạ sườn
phải rõ. Siêu âm thấy túi mật căng, kích thước 4x8cm, thành dày 7mm, có khối tăng âm có
bóng cản trong lòng túi mật kích thước 2x3cm, đường mật trong và ngoài gan không giãn,
các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường. Chụp Xquang ổ bụng thường
không có liềm hơi dưới cơ hoành. Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,5 T/L, bạch cầu
19,5G/L, N: 89%, sinh hóa máu Billirubin TP 15,7 µmol/l, Billirubin TT5,6 µmol/l
A. Cơn đau quặn gan sỏi ống mật chủ
B. Thủng bít ổ loét dạ dày tá tràng
C. Áp xe gan
D. Viêm túi mật cấp

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện ngày thứ 2 của bệnh với triệu chứng đau
bụng vùng hạ sườn phải. Khám thấy da niêm mạc khô, môi khô lưỡi bẩn, không rõ vàng da
và niêm mạc, sốt 39,5 độ C, có cơn rét run, sờ túi mật căng, phản ứng cơ thành bụng hạ sườn
phải không rõ. Siêu âm thấy túi mật căng, kích thước 4x8cm, thành 1mm, dịch túi mật trong,
ống mật chủ đường kính 1,7cm, trong lòng có khối tăng âm kích thước 1,5cm có bóng cản,
đường mật trong gan không giãn, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất
thường. Chụp Xquang ổ bụng thường không có liềm hơi dưới cơ hoành, không có khối cản
quang. Công thức máu ngoại vi: Hồng cầu: 4,3 T/L, bạch cầu 16,5G/L, N: 85%, sinh hóa
máu Billirubin TP 25,7 µmol/l, Billirubin TT 13,6 µmol/l
A. Cơn đau quặn gan sỏi ống mật chủ
B. Thủng bít ổ loét dạ dày tá tràng
C. Áp xe gan
D. Viêm túi mật cấp

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay thấy da niêm mạc vàng đậm, tiểu
vàng, phân nát màu trắng , kèm theo ăn kém, đầy bụng, chán ăn, ngứa ngoài da toàn thân,
không đau, không sốt, chưa điều trị gì. Khám thấy da niêm mạc vàng rơm, sờ túi mật căng rõ
dưới bờ sườn phải, ấn không đau. Siêu âm thấy túi mật căng, kích thước 5x10cm, thành
mỏng, không có khối tăng âm, đường mật trong và ngoài gan giãn, đường kính ống mật chủ
2,5cm, không thấy khối tăng âm trong lòng đường mật, có khối giảm âm vùng đầu tụy. Xét
nghiệm sinh hóa máu Billirubin TP 315,7 µmol/l, Billirubin TT 155,6 µmol/l
A. ​Tắc mật do sỏi ống mật chủ
B. ​Viêm gan cấp
C. ​Xơ gan
D. ​Tắc mật do u đầu tụy

Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử mổ sỏi mật 5 lần, đã cắt túi mật, 1 tháng nay đau tức hạ sườn
phải từng đợt, kèm theo sốt rét run, sau đó thấy da niêm mạc vàng, tiểu vàng, ăn kém, đầy
bụng, chán ăn, ngứa ngoài da toàn thân, ở nhà tự điều trị bệnh đỡ ít. Khám thấy da niêm mạc
vàng xạm, ấn đau hạ sườn phải. Siêu âm đường mật trong và ngoài gan giãn, nhiều khối tăng
âm có bóng cản trong lòng ống mật chủ, đường kính ống mật chủ 2,5cm. Xét nghiệm sinh
hóa máu Billirubin TP 115,7 µmol/l, Billirubin TT 55,6 µmol/l
A. ​Tắc mật do sỏi ống mật chủ
B. ​Viêm gan cấp
C. ​Xơ gan
D. ​Tắc mật do u đầu tụy

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện ngày thứ 3 của bệnh với biểu hiện đau
bụng vùng hạ sườn phải, kèm theo sốt, rét run, tiểu vàng. Khám thấy, môi khô lưỡi bẩn, da
niêm mạc vàng nhẹ. Siêu âm thấy túi mật căng, đường mật giãn, ống mật chủ đường kính
20,0 mm, có khối tăng âm cso bóng cản trong lòng ống mật chủ. các vùng khác trong ổ bụng
không thấy hình ảnh bất thường.
Đo thân nhiệt bệnh nhân trong cơn sốt khả năng thấy:
A. Sốt nhẹ

B. Sốt vừa
C. Sốt cao
D. Không sốt

Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện ngày thứ 3 của bệnh với biểu hiện đau
bụng vùng hạ sườn phải, kèm theo sốt, rét run, tiểu vàng. Khám thấy, môi khô lưỡi bẩn, da
niêm mạc vàng nhẹ. Siêu âm thấy túi mật căng, đường mật giãn, ống mật chủ đường kính
20,0 mm, có khối tăng âm cso bóng cản trong lòng ống mật chủ. các vùng khác trong ổ bụng
không thấy hình ảnh bất thường.
Xét nghiệm công thức máu ngoại vi có nhiều khả năng thấy:
A. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển trái.

B. Bạch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển phải.


C. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển trái.
D. Bạch cầu giảm, công thức bạch cầu chuyển phải.

Bệnh nhân nam 53 tuổi, tiền sử mổ giun chui ống mật từ nhỏ, vào viện ngày thứ 3 của bệnh
với biểu hiện đau bụng vùng hạ sườn phải, kèm theo sốt, rét run, tiểu vàng. Khám thấy, môi
khô lưỡi bẩn, da niêm mạc vàng nhẹ. Siêu âm thấy túi mật căng, đường mật trong gan giãn,
ống mật chủ khó khảo sát, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Cần làm thêm Xét nghiệm nào sau đây để xác định chẩn đoán
A. Chụp MRI đường mật
B. Nội soi mật tụy ngược dòng
C. Xét nghiệm sinh hóa máu

D. Cả 3 Xét nghiệm trên

Bệnh nhân nam 53 tuổi, tiền sử mổ giun chui ống mật từ nhỏ, vào viện ngày thứ 3 của bệnh
với biểu hiện đau bụng vùng hạ sườn phải, kèm theo sốt, rét run, tiểu vàng. Khám thấy, môi
khô lưỡi bẩn, da niêm mạc vàng nhẹ. Siêu âm thấy túi mật căng, đường mật trong gan giãn,
ống mật chủ khó khảo sát, các vùng khác trong ổ bụng không thấy hình ảnh bất thường.
Xét nghiệm sinh hóa máu ngoại vi có nhiều khả năng thấy:
A. Bilirubin TP và trực tiếp không tăng, men gan tăng cao.
B. Bilirubin TP và trực tiếp tăng, men gan tăng nhẹ.
C. Bilirubin TP tăng, trực tiếp không tăng, men gan bình thường.

D. Bilirubin TP không tăng, trực tiếp tăng, men gan tăng cao.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 15 với triệu chứng đau bụng
vùng hạ sườn phải, sốt 38,5 độ C, có cơn rét run, không vàng da, tiểu vàng, đại tiện được
phân vàng. Khám thấy túi mật căng, ấn đau, da niêm mạc không vàng. Siêu âm túi mật kích
thước 5x9cm, lòng túi mật có nhiều khối tăng âm có bóng cản không đều, thành túi mật dày
5cm, xung quanh có dịch mỏng. Đường mật trong và ngoài gan không giãn, không thấy bất
thường.
Mặt bệnh nào phù hợp với bệnh nhân?
E. Viêm túi mật cấp do sỏi.
F. Tắc mật do sỏi ống mật chủ
G. Tắc mật do u đầu tụy
H. U túi mật

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 15 với triệu chứng đau bụng
vùng hạ sườn phải, sốt 38,5 độ C, có cơn rét run, không vàng da, tiểu vàng, đại tiện được
phân vàng. Khám thấy túi mật căng, ấn đau, da niêm mạc không vàng. Siêu âm túi mật kích
thước 5x9cm, lòng túi mật có nhiều khối tăng âm có bóng cản không đều, thành túi mật dày
5cm, xung quanh có dịch mỏng. Đường mật trong và ngoài gan không giãn, không thấy bất
thường.
Xét nghiệm nào cần làm để xác định chẩn đoán?
A. Chụp PET CT.
B. Chụp mật qua da
C. Chụp MRI đường mật
D. Chụp Xquang ổ bụng thường

quo Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện giờ thứ 15 với triệu chứng đau bụng
vùng hạ sườn phải, sốt 38,5 độ C, có cơn rét run, không vàng da, tiểu vàng, đại tiện được
phân vàng. Khám thấy túi mật căng, ấn đau, da niêm mạc không vàng. Siêu âm túi mật kích
thước 5x9cm, lòng túi mật có nhiều khối tăng âm có bóng cản không đều, thành túi mật dày
5cm, xung quanh có dịch mỏng. Đường mật trong và ngoài gan không giãn, không thấy bất
thường. Chụp MRI đường mật không thấy sỏi ống mật chủ. Được chẩn đoán viêm túi mật
cấp do sỏi giờ 15.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất
A. Dẫn lưu đường mật dưới siêu âm.
B. Phẫu thuật mở ống mật chủ dẫn lưu Kehr
C. Dẫn lưu ổ bụng dưới siêu âm
D. Phẫu thuật cấp cứu cắt túi mật

Bệnh nhân nam, 85 tuổi, tăng huyết áp và tiểu đường nhiều năm. Nhiều lần đau tức hạ sườn
phải, lần này vào viện ngày thứ 5 với triệu chứng đau bụng vùng hạ sườn phải, sốt 39,5 độ
C, có cơn rét run, không vàng da, tiểu vàng, đại tiện được phân vàng. Khám thấy túi mật
căng, ấn đau, da niêm mạc không vàng. Siêu âm túi mật kích thước 5x9cm, lòng túi mật có
nhiều khối tăng âm có bóng cản không đều, thành túi mật dày 7cm, xung quanh có dịch
mỏng. Đường mật trong và ngoài gan không giãn, không thấy bất thường. Đã được cấy máu
chưa có kết quả. Chụp MRI đường mật không thấy sỏi ống mật chủ. Được chẩn đoán đợt cấp
viêm túi mật mạn do sỏi giờ/ THA, tiểu đường, theo dõi nhiễm khuẩn huyết đường vào từ túi
mật.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất.
A. ​Dẫn lưu đường mật dưới siêu âm.
B. ​Phẫu thuật mở ống mật chủ dẫn lưu Kehr
C. ​Dẫn lưu túi mật dưới siêu âm
D. ​Phẫu thuật cấp cứu cắt túi mật

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi giờ 15, được phẫu thuật cắt
túi mật nội soi, đặt dẫn lưu dưới gan. Hiện tại ngày thứ 5 sau mổ không sốt, không đau, bụng
mềm, trung đại tiện được, dẫn lưu dưới gan không ra dịch, chân khô.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất.
A. Cho rút dẫn lưu dưới gan, ăn nhẹ cháo loãng
B. Cho rút dẫn lưu dưới gan, chưa cho ăn.
C. Để lại dẫn lưu dưới gan, cho ăn nhẹ cháo loãng.
D. Chưa cho rút dẫn lưu và chưa cho ăn.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi giờ 15, được phẫu thuật cắt
túi mật nội soi, đặt dẫn lưu dưới gan. Hiện tại ngày thứ 5 sau mổ, sốt 38 độ C, đau hạ sườn
phải, bụng mềm, trung tiện được, chưa cho ăn, dẫn lưu dưới gan ra dịch màu mật đục bẩn số
lượng 150ml/ 24 giờ, chân dẫn lưu ướt, dịch thấm.
Diễn biến lâm sang nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Tắc mật biến chứng thấm mật phúc mạc.
B. Áp xe tồn dư sau phẫu thuật cắt túi mật ngày thứ 5
C. Rò mật sau phẫu thuật cắt túi mật ngày thứ 5.
D. Rò chân Kehr sau phẫu thuật cắt túi mật ngày thứ 5.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ được phẫu thuật mở
ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr. Hiện tại ngày thứ 4 sau mổ, không sốt, đau nhẹ hạ sườn
phải, bụng mềm, trung tiện được, dẫn lưu Kehr lưu thông tốt, dịch mật trong số lượng 300
ml/24 giờ, dẫn lưu dưới gan 20ml dịch hồng nhạt/ 24 giờ, chân dẫn lưu khô.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất.
A. Cho kẹp Kehr, cho ăn nhẹ cháo .
B. Cho kẹp Kehr, cho rút dẫn lưu dưới gan
C. Cho kẹp kehr, chưa cho ăn
D. Cho ăn nhẹ, theo dõi số lượng và tính chất dịch qua Kehr

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ được phẫu thuật mở
ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr. Hiện tại ngày thứ 4 sau mổ, sốt rét run, đau nhẹ hạ sườn
phải, bụng mềm, trung tiện được, dẫn lưu Kehr dịch mật đục bẩn, số lượng 100 ml/24 giờ,
dẫn lưu dưới gan 20ml dịch hồng nhạt/ 24 giờ, chân dẫn lưu khô.
Diễn biến lâm sàng nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Rò chân Kehr.
B. Áp xe tồn dư
C. Tắc Kehr
D. Tuột Kehr

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ được phẫu thuật mở
ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr. Hiện tại ngày thứ 9 sau mổ, không sốt, không đau, bụng
mềm, trung đại tiện được, dẫn lưu Kehr lưu thông tốt, dịch mật trong số lượng 200 ml/24
giờ, dẫn lưu dưới gan đã rút, chân dẫn lưu khô, chân Kehr khô.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất.
A. Cho rút Kehr.
B. Cho Kẹp Kehr
C. Chụp đường mật qua Kehr
D. Chụp mật ngược dòng ERCP.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ được phẫu thuật mở
ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr. Hiện tại ngày thứ 13 sau mổ, không sốt, không đau, bụng
mềm, trung đại tiện được, đã kẹp Kehr 24 giờ, chụp đường mật qua Kehr lưu thông xuống tá
tràng tốt, còn sỏi ống gan trái, dẫn lưu dưới gan đã rút, chân dẫn lưu khô, chân Kehr khô.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất?
A. Cho rút Kehr
B. Gửi lấy sỏi ngược dòng ERCP
C. Mổ lại lấy sỏi trong gan trái.
D. Kẹp Kehr về nhà, hẹn sau 1 tháng vào tán sỏi qua đường hầm Kehr.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ được phẫu thuật mở
ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr. Hiện tại ngày thứ 13 sau mổ, không sốt, không đau, bụng
mềm, trung đại tiện được, kẹp Kehr bệnh nhân xuất hiện đau, sốt, dịch mật thấm qua chân
Kehr, chụp đường mật qua Kehr không lưu thông xuống tá tràng, hình khuyết thuốc ống mật
chủ.
Diễn biến lâm sàng nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Còn sót sỏi ống mật chủ
B. Tuột Kehr ra khỏi đường mật
C. Tắc Kehr do sỏi
D. Viêm chít hẹp cơ Oddi
Bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ được phẫu thuật mở
ống mật chủ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr. Hiện tại ngày thứ 13 sau mổ, không sốt, không đau, bụng
mềm, trung đại tiện được, đã kẹp Kehr 24 giờ, chụp đường mật qua Kehr lưu thông xuống tá
tràng và lên gan tốt, không còn sỏi.
Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất?
A. Rút Kehr, khâu kín chân Kehr
B. Rút Kehr, băng ép chân Kehr
C. Kẹp kehr, về nhà hẹn 1 tháng sau vào chụp kiểm tra lại.
D. Kẹp Kehr về nhà, khi nào đau thì vào kiểm tra lại

LEO BN nữ 40 tuổi, đau HSP, không vàng da vàng mắt bao giờ. Siêu âm phát hiện hình tăng âm
trong túi mật nghi ngờ giưa sỏi và Polip trong túi mật.
Hình ảnh của Polip túi mật trên siêu âm?
A. Không có bóng cản.
B. Nhìn thấy có cuống polip.
C. Trong lòng có nốt giảm âm.
D. Là hình giảm âm.

BN nữ 40 tuổi, đau HSP, không vàng da vàng mắt bao giờ. Siêu âm nghi ngờ sỏi túi mật.
Hình ảnh đặc trưng của sỏi túi mật trên siêu âm?
A. Tăng âm, nằm trong TM, có bóng cản, thay đổi vị trí theo tư thế BN.
B. Giảm âm, nằm trong TM, có bóng cản, thay đổi vị trí theo tư thế BN.
C. Tăng âm, nằm trong TM, không có bóng cản, thay đổi vị trí theo tư thế BN.
D. Giảm âm, nằm trong TM, không có bóng cản, thay đổi vị trí theo tư thế BN

Bn nữ 45 tuổi, bị bệnh 1 tuần, đau tức HSP, sôt 39-40 độ C. Trên siêu âm phát hiện khối
giảm âm trong nhu mô gan phải đk 3cm, được chẩn đoán TD áp xe gan, phân biệt với nang
gan.
Phương pháp nào để chẩn đoán xác định áp se gan?
A. Chọc dò
B. Chụp cắt lớp vi tính.
C. Hội chứng nhiễm khuẩn.
D. Siêu âm

Bn nữ 45 tuổi, TS viêm gan B 10 năm, đau tức HSP, gày sút cân. Khám thấy thể trạng bệnh
nhân tốt, chức năng gan bình thường. Trên siêu âm phát hiện khối tăng âm trong nhu mô
gan phải đk 2,5cm. CTOB có hình ảnh ung thư gan ở HPT VI.
Phương pháp điều trị phù hợp?
A. Nút mạch hóa chất.
B. Hóa chất.
C. Ghép gan.
D. Cắt gan phân thùy sau.

Bn nữ 45 tuổi, TS viêm gan B 10 năm, đau tức HSP, gày sút cân. Trên siêu âm phát hiện
khối tăng âm trong nhu mô gan phải đk 3cm. Xét nghiệm AFP: 450ng/L .
Chẩn đoán nào có nhiều khả năng nhất?
A. Xơ gan.
B. Áp se gan.
C. Ung thư biểu mô tế bào gan.
D. Nang gan

Bn nữ 79 tuổi, thể trạng gày yếu, bị bệnh 1 tháng thấy vàng da vàng mắt, không sốt. siêu âm
thấy đường mật giãn toàn bộ. chụp CT OB phát hiện u đầu tuỵ. Được chỉ định phẫu thuật nối
mật ruột, vị tràng..
Lý do để nối vị tràng?
A. Khối u đầu tuỵ gây hẹp môn vị.
B. Khối u gây hẹp tá tràng.
C. Khối u gây tắc ống tụy
D. Khối u gây tắc ống mật chủ

Bn nữ 79 tuổi, tiền sử COPD, bị bệnh 1 tháng thấy vàng da vàng mắt, không sốt, toàn trạng
yếu. siêu âm thấy đường mật giãn toàn bộ. chụp CT OB phát hiện u đầu tuỵ.
Phương pháp điều trị phù hợp?
A. Cắt khối tá tụy.
B. Nối mật ruột và nối vị tràng.
C. Nối mật ruột.
D. Cắt toàn bộ tụy

Bn nữ 79 tuổi, thể trạng gày yếu, bị bệnh 1 tháng thấy vàng da vàng mắt, không sốt. siêu âm
thấy đường mật giãn toàn bộ. chụp cắt lớp vi tính phát hiện u đầu tuỵ.
Khối u gây tắc mật vì:
A. chèn ép gây tắc ống mật chủ đoạn trong đàu tụy.
B. chèn ép gây tắc ống mật chủ đoạn sau tá tràng.
C. chèn ép gây tắc ống mật chủ ở cuống gan.
D. chèn ép gây tắc toàn bộ đường dẫn mật

Bn nữ 79 tuổi, thể trạng gày yếu, bị bệnh 1 tháng thấy vàng da vàng mắt, không sốt. siêu âm
thấy đường mật giãn toàn bộ, đầu tuỵ bình thường.
Lựa chọn chẩn đoán có nhiều khả năng nhất trong các lựa chọn dưới đây?
A. U đầu tụy.
B. U bóng Vater.
C. Ung thư dạ dày.
D. U thân tụy

BN nam, 85 tuổi, tiền sử mổ sỏi ống mật chủ 2 lần, 3 tháng nay bị 3 đợt các triệu chứng đau
HSP, sốt 38,5-39 độ C, tiểu vàng. Vào cấp cứu khám thấy da, NM vàng, sốt 40 độ C, M 110
lần/p, HA 90/60 mmHg. Đau khắp bụng, bụng co cứng, Siêu âm thấy hình ảnh tắc mật do sỏi
OMC, đk sỏi 2,5cm. có dịch dưới gan và Douglas. Chẩn đoán Tắc mật do sỏi OMC biến
chứng viêm phúc mạc mật
Thái độ xử trí đúng?
A. Mổ cấp cứu khẩn cấp.
B. Điều trị bảo tồn bằng kháng sinh.
C. Mổ phiên.
D. Dẫn lưu mật qua da kết hợp kháng sinh

BN nam, 85 tuổi, gày yếu, tiền sử mổ sỏi ống mật chủ 2 lần, 3 tháng nay bị 3 đợt các triệu
260 chứng đau HSP, sốt 38,5-39 độ C, tiểu vàng. Khám thấy đau tức HSP, da, NM vàng phớt
vàng, không sốt. Siêu âm thấy hình ảnh sỏi 1 viên đoạn thấp OMC, đk sỏi 1cm.
Lụa chọn phương pháp điều trị phù hợp?
A. Mổ mở lấy sỏi, dẫn lưu Kehr.
B. Nội soi mật, tụy ngược dòng lấy sỏi.
C. Mổ nội soi lấy sỏi mật.
D. Điều trị nội khoa

BN nam, 85 tuổi, gày yếu, tiền sử mổ sỏi ống mật chủ 2 lần, 3 tháng nay bị 3 đợt các triệu
chứng đau HSP, sốt 38,5-39 độ C, tiểu vàng. Vào cấp cứu khám thấy đau HSP nhiều, nhưng
còn mềm, da, niêm mạc vàng, sốt 40 độ C, M 110 lần/p, HA 90/60 mmHg. Siêu âm thấy
hình ảnh tắc mật do sỏi OMC, đk sỏi 2,5cm.
Lựa chọn phương pháp điều trị cấp cứu phù hợp nhất?
A. Nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi.
B. Mổ lấy sỏi, dẫn lưu Kehr.
C. Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da, sau đó tán sỏi.
D. Điều trị nội khoa bằng kháng sinh

BN nam, 45 tuổi, tiền sử mổ sỏi ống mật chủ 2 lần, 3 tháng nay bị 3 đợt các triệu chứng đau
hạ sườn phải, sốt 38,5-39 độ C, tiểu vàng. Khám thấy da, niêm mạc vàng. Siêu âm thấy hình
ảnh tắc mật do sỏi ống mật chủ.
Kết quả Xét nghiệm máu nào dưới đây có nhiều khả năng phù hợp ở bệnh nhân?
A. Tăng acid uric.
B. Giảm Cholesterol.
C. Tăng Bilirubin (toàn phần và trực tiệp)

D. Giảm SGOT và SGPT

BN nam, 45 tuổi, tiền sử mổ sỏi ống mật chủ 2 lần, 3 tháng nay bị 3 đợt các triệu chứng đau
HSP, sốt 38,5-39 độ C, tiểu vàng. Khám thấy da, niêm mạc vàng.
Chỉ định Xét nghiệm dưới đây để chẩn đoán nguyên nhân tắc mật?
A. Chụp Xquang ổ bụng không chuẩn bị.
B. Chụp gan xa.
C. Siêu âm bụng.
D. Nội soi dạ dày, tá tràng.

BN nam, 45 tuổi, tiền sử mổ sỏi ống mật chủ 2 lần, 3 tháng nay bị 3 đợt các triệu chứng đau
hạ sườn phải, sốt 38,5-39 độ C, tiểu vàng. Khám thấy da, niêm mạc vàng.
Chẩn đoán có nhiều khả năng nhất?
A. Viêm túi mật cấp do sỏi.
B. Tắc mật do sỏi tái phát.
C. Viêm chít hẹp đường mật.
D. U đầu tụy.

BN nam 10 tuổi, vào viện vì có khối phồng bẹn-bìu phải. Khối to khi ho, rặn; nằm nghỉ khối
nhỏ lại. được chẩn đoán TVB phải. Được chỉ định mổ tái tạo thành bụng phương pháp
Forgue.
Phương pháp trên thuộc nhóm phương pháp tái tạo thành bụng nào?
A. Thừng tinh nằm sau hai bình diện tái tạo.
B. Thừng tinh nằm giữa hai bình diện tái tạo.
C. Thừng tinh nằm trước hai bình diện tái tạo.
D. Thừng tinh nằm ngoài hai bình diện tái tạo

BN nam 35 tuổi, vào viện vì có khối phồng bẹn-bìu phải. Khối to khi ho, rặn; nằm nghỉ khối
nhỏ lại. được chẩn đoán TVB phải. Được chỉ định mổ tái tạo thành bụng phương pháp
Bassini
Phương pháp trên thuộc nhóm phương pháp tái tạo thành bụng nào?
A. Thừng tinh nằm sau hai bình diện tái tạo.
B. Thừng tinh nằm giữa hai bình diện tái tạo.
C. Thừng tinh nằm trước hai bình diện tái tạo.
D. Thừng tinh nằm ngoài hai bình diện tái tạo
BN nam 35 tuổi, vào viện vì có khối phồng bẹn-bìu phải. Khối to khi ho, rặn; nằm nghỉ khối
nhỏ lại. được chẩn đoán TVB phải .
Thái độ xử lý đúng?
A. Phẫu thuật cắt túi thoát vị và tái tạo thành bụng.
B. Băng treo bìu.
C. Hạn chế vận động và theo dõi.
D. Dùng thuốc giảm đau, chống viêm

BN nam 35 tuổi, vào viện vì có khối phồng bẹn-bìu phải. Khối to khi ho, rặn; nằm nghỉ khối
nhỏ lại.
Chẩn đoán nào duwois đây có nhiều Khả năng nhất?
A. Viêm tinh hoàn phải.
B. Nang nước thừng tinh bên phải.
C. Thoát vị bẹn phải.
D. Tràn dịch màng tinh hoàn phải

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu bên
phải, to lên khi vận động, nằm tự mất đi, tinh hoàn 2 bên đủ.

Khả năng bệnh gì là phù hợp với bệnh nhân?

A. Thoát vị bẹn chéo ngoài


B. Thoát vị đùi
C. Nang nước thừng tinh bên phải
D. Tràn dịch màng tinh hoàn phải.

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu bên
phải, to lên khi vận động, nằm tự mất đi, tinh hoàn 2 bên đủ.

Làm dấu hiệu gì để chẩn đoán?

A. Schotkin Blumberg.
B. Blumberg.
C. Curling.
D. Obrasov.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bên
phải, to lên khi vận động, không xuống bìu, nằm tự mất đi, không đau, tinh hoàn 2 bên đủ.
Khả năng bệnh gì là phù hợp với bệnh nhân?

A. Viêm hạch bẹn


B. Thoát vị đùi
C. Thoát vị bẹn trực tiếp
D. Tinh hoàn lạc chỗ.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu bên
phải, to lên khi vận động, nằm tự mất đi, không đau.

Cần làm Xét nghiệm gì để xác định chẩn đoán?


A. Công thức máu ngoại vi
B. Sinh hóa máu
C. Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu
D. Siêu âm tinh hoàn 2 bên.

Bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu phải,
to lên khi vận động và mất khi nghỉ, lần này to lên căng đau, không mất đi khi nghỉ. Khám
thấy có khối phồng vùng bẹn bìu phải, căng to, ấn đau, không di động, không lên được.

Em nghĩ đến bệnh gì phù hợp với bệnh nhân?

A. Áp xe ruột thừa
B. U manh tràng
C. Thoát vị bẹn bên phải nghẹt
D. Lồng hồi manh tràng

Bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu phải,
to lên khi vận động và mất khi nghỉ, lần này to lên căng đau, không mất đi khi nghỉ. Khám
thấy có khối phồng vùng bẹn bìu phải, căng to, ấn đau, không di động, không lên được.
Được chẩn đoán thoát vị bẹn phải nghẹt

Chỉ định nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Điều trị nội khoa, giảm đau, giãn cơ cho khối thoát vị lên.
B. Nhịn ăn, thụt tháo, giãn cơ để khối thoát vị lên.
C. Phẫu thuật giải phóng tạng nghẹt, tái tạo thành bụng.
D. Đẩy khối thoát vị lên, đeo đai cố định.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đại tiện khó, đau vùng hậu môn khi đại
tiện, đại tiện ra máu tươi cuối bãi, 2 ngày 1 lần, phân cứng rắn.

Em nghĩ đến bệnh gì phù hợp với bệnh nhân?


A. Táo bón
B. Lỵ
C. U đại tràng
D. U trực tràng

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đại tiện khó, đau vùng hậu môn khi đại
tiện, đại tiện ra máu tươi cuối bãi, ngày 1 lần, phân cứng rắn.

Thăm khám nào sau đây cần thực hiện ở bệnh nhân?
A. ​Thăm trực tràng
B. ​Thụt tháo
C. ​Đặt thông tiểu
D. ​Đặt thông dạ dày

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay đại tiện khó, mót dặn khi đại tiện,
đại tiện ra máu nâu đen, ngày 3-4 lần, phân nát, sút cân 3kg/ 1 tháng.

Em nghĩ đến bệnh gì phù hợp với bệnh nhân?


A. ​Táo bón
B. ​Trĩ
C. ​Viêm trực tràng
D. ​U trực tràng

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay đại tiện khó, mót dặn khi đại tiện,
đại tiện ra máu nâu đen, ngày 3-4 lần, phân nát, sút cân 3kg/ 1 tháng, thăm trực tràng không
sờ thấy khối bất thường, có máu cũ theo găng.

Cần làm Xét nghiệm gì để chẩn đoán?


A. Xét nghiệm công thức máu
B. ​Chụp Xquang ổ bụng thường
C. ​Nội soi đại trực tràng ống mềm
D. ​Chụp Xquang tim phổi

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 3 tháng nay đại tiện khó, đau khi đại tiện, đại tiện
ra máu, ngày 2-3 lần, sút 3kg/3 tháng. Khám thấy da niêm mạc hơi nhợt, bụng mềm, sờ
không có u cục. Khám hậu môn thăm trực tràng vị trí 5 giờ tư thế sản khoa có khối kích
thước 2x3cm nằm ở hậu môn có chân trên đường lược, căng nề tím, mềm, ấn đau. Xét
nghiệm Hồng cầu: 2,5 T/L, Hb 90 g/l bạch cầu 9,5G/L, N: 69%,
A. Trĩ
B. U trực tràng
C. Áp xe cạnh hậu môn
Táo bón

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 3 tháng nay đại tiện khó, đau khi đại tiện, đại tiện
ra máu, ngày 2-3 lần, sút 3kg/3 tháng. Khám thấy da niêm mạc hơi nhợt, bụng mềm, sờ
không có u cục. Khám hậu môn thăm trực tràng vị trí 11 giờ tư thế sản khoa có khối kích
thước 3x4cm nằm cách mép hậu môn 5cm, chiếm ½ chu vi lòng trực tràng, cứng, ít di động,
ấn đau. Xét nghiệm Hồng cầu: 2,5 T/L, Hb 90 g/l bạch cầu 9,5G/L, N: 69%,
A. Trĩ
B. U trực tràng
C. Áp xe cạnh hậu môn
D. Táo bón

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tuần nay đại tiện khó, đau vùng hậu môn, đại
tiện ra máu, sốt 390 C. Khám thấy da niêm mạc khô, môi khô, bụng mềm, sờ không có u cục.
Khám hậu môn thấy da quanh hậu môn căng nề đỏ, mềm, ấn đau. Thăm trực tràng sờ không
thấy bất thường, đau. Xét nghiệm Hồng cầu: 5,5 T/L, Hb 135 g/l bạch cầu 19,5G/L, N: 89%

Áp xe cạnh hậu môn


B. ​Rò hậu môn
C. ​Trĩ
D. ​Nứt kẽ hậu môn

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tuần nay thấy chảy dịch cạnh hậu môn, không
đau không sốt. Khám thấy da niêm mạc bình thường, bụng mềm, sờ không có u cục. Khám
hậu môn thấy cạnh hậu môn vị trí 5 giờ tư thế sản khoa cách rìa hậu môn 2cm có lỗ rò đang
chảy dịch đục, hôi. Da quanh hậu môn viêm nề ấn đau. Thăm trực tràng sờ không thấy bất
thường, đau. Xét nghiệm Hồng cầu: 4,5 T/L, Hb 135 g/l bạch cầu 12,5G/L, N: 85%
A. ​Áp xe cạnh hậu môn
B. ​Rò hậu môn
C. ​Trĩ
D. ​Nứt kẽ hậu môn
Bệnh nhân nam 51 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 2 tháng nay đại tiện đau , thấy khối bất thường
vùng hậu môn, ấn đau, đại tiện ra máu cuối bãi, sút 2kg/ 3 tháng.

Xét nghiệm gì là cần thiết để chẩn đoán.


A. Nội soi đại trực tràng ống mềm
B. Xét nghiệm sinh hóa máu thường quy
C. Siêu âm ổ bụng
D. Chụp CLVT ổ bụng

Bệnh nhân nam 73 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Gần đây thấy khối bất thường vùng bẹn
phải, to lên khi vận động, nhỏ lại khi nằm nghỉ, chưa thấy xuống bìu. Khám thấy lỗ
bẹn nông 2 bên rộng, thành bụng nhẽo, sờ thấy khối phồng vùng bẹn phải, mềm, ấn
không đau.
Chẩn đoán phù hợp nhất ở bệnh nhân là:
A. Thoát vị bẹn phải chéo ngoài
B. Thoát vị đùi phải
C. Sổ bụng vùng bẹn phải
D. Thoát vị bẹn bên phải trực tiếp.

Bệnh nhân nam 73 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Gần đây thấy khối bất thường vùng bẹn phải, to
lên khi vận động, nhỏ lại khi nằm nghỉ, chưa thấy xuống bìu. Khám thấy lỗ bẹn nông 2 bên
rộng, thành bụng nhẽo, sờ thấy khối phồng vùng bẹn phải, mềm, ấn không đau. Bệnh nhân
được phẫu thuật.
Ngày thứ 2 sau mổ cắt túi thoát vị, tái tạo thành bụng theo phương pháp Lichtenstein, bệnh
nhân diễn biến ổn định, chế độ chăm sóc nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, bất động tại giường, kháng sinh đường
tĩnh mạch, thay băng
B. Ăn cơm, kháng sinh đường uống, thay băng, bất động tại giường
C. Ăn cơm, kháng sinh đường uống, thay băng, vận động nhẹ
D. Nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, kháng sinh đường tĩnh mạch, vận động
nhẹ, thay băng

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đại tiện ra máu tươi, đau, được khám
chẩn đoán viêm tắc tĩnh mạch trĩ ngoại vị trí 5 giờ tư thế sản khoa.

Chỉ định nào sau đây là phù hợp với bệnh nhân?
A. Không mổ, điều trị nội khoa.
B. Phẫu thuật cắt trĩ theo phương pháp Millian Morgan
C. Cắt trĩ theo phương pháp Longo
D. Cắt trĩ theo phương pháp White head cải biên.
Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đại tiện ra máu tươi, đau, được khám
chẩn đoán viêm tắc tĩnh mạch trĩ ngoại vị trí 5 giờ tư thế sản khoa. Được phẫu thuật cắt trĩ
theo phương pháp Millian Morgan ngày thứ 2. Hiện tại không sốt, bụng mềm, trung tiện
được
Chế độ chăm sóc nào sau đây là phù hợp với bệnh nhân?
A. Nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, thay băng
B. Nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, ngâm rửa hậu môn nước muối ấm 2 lần /
ngày
C. Ăn nhẹ sữa, cháo loãng, thay băng
D. Ăn cơm, thay băng, ngâm rửa hậu môn nước muối ấm 2 lần / ngày
Bệnh nhân nam 73 tuổi, tiền sử tiểu đường típ II điều trị thường xuyên, tăng huyết áp. 1 tuần
nay thấy đau vùng hậu môn, đại tiện khó, sốt cao 39-400 C. Khám thấy vùng quanh hậu môn
sưng căng nóng đỏ, nề, ấn đau. Thăm trực tràng không sờ thấy u cục, không có máu. Siêu âm
qua đầu rò trực tràng thấy có ổ loãng âm cạnh hậu môn kích thước 4x5cm.

Xét nghiệm công thức máu nào dưới đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Hồng cầu 5,2 T/l, HCT 0,35 L/L, BC 18 G/L, N33 %, L 65%.
B. Hồng cầu 5,2 T/l, HCT 0,45 L/L, BC 8 G/L, N93 %, L 5%.
C. Hồng cầu 5,2 T/l, HCT 0,45 L/L, BC 18,4 G/L, N33 %, L 65%.
D. Hồng cầu 5,2 T/l, HCT 0,45 L/L, BC 18,4 G/L, N93 %, L 5%.

Bệnh nhân nam 73 tuổi, tiền sử tiểu đường típ II điều trị thường xuyên, tăng huyết áp. 1 tuần
nay thấy đau vùng hậu môn, đại tiện khó, sốt cao 39-400 C. Khám thấy vùng quanh hậu môn
sưng căng nóng đỏ, nề, ấn đau. Thăm trực tràng không sờ thấy u cục, không có máu. Siêu âm
qua đầu rò trực tràng thấy có ổ loãng âm cạnh hậu môn kích thước 4x5cm.

Chẩn đoán nào phù hợp nhất đối với bệnh nhân?
A. Áp xe cạnh hậu môn
B. Rò hậu môn
C. Ung thư hậu môn
D. Ung thư trực tràng

Bệnh nhân nam 73 tuổi, tiền sử tiểu đường típ II điều trị thường xuyên, tăng huyết áp. 1 tuần
nay thấy đau vùng hậu môn, đại tiện khó, sốt cao 39-400 C. Khám thấy vùng quanh hậu môn
sưng căng nóng đỏ, nề, ấn đau. Thăm trực tràng không sờ thấy u cục, không có máu. Siêu âm
qua đầu rò trực tràng thấy có ổ loãng âm cạnh hậu môn kích thước 4x5cm. Được chẩn đoán
áp xe cạnh hậu môn giai đoạn hóa mủ/ đái tháo đường típ II, THA.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất?
A. ​Phẫu thuật cấp cứu rạch tháo mủ ổ áp xe, để hở da.
B. ​Không mổ, điều trị nội khoa.
C. ​Chọc dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm.
D. Rạch tháo mủ ổ áp xe, khâu kín mép da

Bệnh nhân nam 73 tuổi, tiền sử tiểu đường típ II điều trị thường xuyên, tăng huyết áp. 1 tuần
nay thấy đau vùng hậu môn, đại tiện khó, sốt cao 39-400 C. Được chẩn đoán áp xe cạnh hậu
môn giai đoạn hóa mủ/ ĐTĐ típ II, THA. Được phẫu thuật rạch tháo mủ ổ áp xe ngày thứ 2.
Chỉ định chăm sóc nào được lựa chọn phù hợp nhất?
A. Bất động tại giường, nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, dùng kháng sinh
mạnh phổ rộng, thay băng.
B. Bất động tại giường, ăn nhẹ cháo sữa, dùng kháng sinh mạnh phổ rộng, thay băng.
C. Vận động nhẹ, ăn cơm, dùng kháng sinh mạnh phổ rộng, thay băng ngâm rửa hậu
môn nước muối ấm.
D.Vận động nhẹ, nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, dùng kháng sinh mạnh phổ
rộng, thay băng, ngâm rửa hậu môn nước muối ấm.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, gần đây thấy chảy dịch ngứa quanh hậu môn. Tiểu tiện bình
thường, đại tiện bình thường, phân thành khuôn vàng không có máu. Khám toàn thân không
sốt, vùng hậu môn thấy 1 lỗ kích thước 0,5cm đường kính, bờ viêm nhẹ cách rìa hậu môn
3cm vị trí 5 giờ tư thế sản khoa, ấn có dịch vàng đục hôi chảy ra.

Em nghĩ đến bệnh gì sau đây là phù hợp nhất?


A. Rò bàng quang.
B. Rò trực tràng
C. Rò hậu môn.
D. Áp xe cạnh hậu môn.

Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, gần đây thấy chảy dịch ngứa quanh hậu môn. Tiểu tiện bình thường,
đại tiện bình thường, phân thành khuôn vàng không có máu. Khám toàn thân không sốt,
vùng hậu môn thấy 1 lỗ kích thước 0,5cm đường kính, bờ viêm nhẹ cách rìa hậu môn 3cm vị
trí 5 giờ tư thế sản khoa, ấn có dịch vàng đục hôi chảy ra.

Phương pháp thăm khám nào sau đây là cần thiết với bệnh nhân?
A. Thăm trực tràng .
B. Thăm âm đạo.
C. Thụt tháo trực tràng
D. Đặt sonde tiểu.
Bệnh nhân nam, 45 tuổi, gần đây thấy chảy dịch ngứa quanh hậu môn. Tiểu tiện bình
thường, đại tiện bình thường, phân thành khuôn vàng không có máu. Khám toàn thân không
sốt, vùng hậu môn thấy 1 lỗ kích thước 0,5cm đường kính, bờ viêm nhẹ cách rìa hậu môn
3cm vị trí 5 giờ tư thế sản khoa, ấn có dịch vàng đục hôi chảy ra.

Cần làm thêm Xét nghiệm nào sau đây để chẩn đoán?
A. Chụp khung đại tràng cản quang.
B. Chụp đường rò cản quang
C. Chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng
D. Chụp CT ổ bụng

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, gần đây thấy chảy dịch ngứa quanh hậu môn. Tiểu tiện bình
thường, đại tiện bình thường, phân thành khuôn vàng không có máu. Khám toàn thân không
sốt, vùng hậu môn thấy 1 lỗ kích thước 0,5cm đường kính, bờ viêm nhẹ cách rìa hậu môn
3cm vị trí 5 giờ tư thế sản khoa, ấn có dịch vàng đục hôi chảy ra. Được chẩn đoán rò hậu
môn 5 giờ tư thế sản khoa

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất.
A. Điều trị nội khoa
B. Phẫu thuật khâu kín lỗ rò trong
C. Phẫu thuật cắt đường rò
D. Phẫu thuật khâu kín lỗ rò ngoài.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, gần đây thấy chảy dịch ngứa quanh hậu môn. Tiểu tiện bình
thường, đại tiện bình thường, phân thành khuôn vàng không có máu. Bệnh nhân được chẩn
đoán rò hậu môn 5 giờ tư thế sản khoa, được phẫu thuật cắt đường rò ngày thứ 2, bệnh ổn
định.

Chỉ định chăm sóc nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Nhịn ăn, nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch,thay băng, ngâm hậu môn nước muối
ấm hàng ngày.
B. Ăn nhẹ cháo, sữa, thay băng, ngâm hậu môn nước muối ấm hàng ngày.
C. Ăn cơm, thay băng, ngâm hậu môn nước muối ấm hàng ngày.
D. Nhịn ăn, nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, bất động tại giường, thay băng hàng
ngày.

BN nữ 52 tuổi, TS khỏe mạnh, cách đây 3 tháng xuất hiện khối sưng đau cạnh HM, tự vỡ
mủ; nay xuất hiện nốt cạnh HM chảy dịch vàng hôi thành từng đợt. khi khám được chẩn
đoán rò HM, được tìm đường rò và lỗ rò trong bằng chụp XQ.
Cần bơm thuốc cản quang vào đâu để chụp X quang?
A. Lỗ rò trong.
B. Lỗ rò ngoài.
C. Đường rò.
D. Lỗ hậu môn

BN nữ 52 tuổi, TS khỏe mạnh, cách đây 3 tháng xuất hiện khối sưng đau cạnh HM, tự vỡ
mủ; nay xuất hiện nốt cạnh HM chảy dịch vàng hôi thành từng đợt. khi khám được chẩn
đoán rò HM. Khi mổ cần áp dụng định luật Goodsall để tìm lỗ rò trong
Tư thế bệnh nhân để áp dụng luật Goodsall đúng?
A. Tư thế sản khoa.
B. Tư thế chổng mông.
C. Tư thế nằm ngửa, hai chân dạng.
D. Tư thế nằm sấp hai chân dạng.

BN nữ 59 tuổi, TS khỏe mạnh, cách đây 3 tháng xuất hiện khối sưng đau cạnh HM, tự vỡ
mủ; nay xuất hiện nốt cạnh HM chảy dịch vàng hôi thành từng đợt. khi khám được chẩn
đoán rò HM.
Luật Goodsall áp dụng để làm gì trong trường hợp này?
A. Tìm lỗ rò ngoài.
B. Tìm lỗ rò trong.
C. Tìm đường rò.
D. Đánh giá trương lực cơ thắt hậu môn

BN nam 25 tuổi, vào viện vì có nốt sưng đau cạnh HM, chảy dịch thành từng đợt. Bệnh nhân
được chẩn đoán rò hậu môn điểm 11h TTSK..
Luận nào dưới đây được áp dụng để tìm lỗ rò trong?
A. Goodsall.
B. Newton.
C. Bernoulli.
D. Gibbs--Donnan

BN nữ 59 tuổi, TS khỏe mạnh, 3 tháng nay xuất hiện nốt cạnh HM chảy dịch vàng hôi thành
từng đợt. khi khám được chẩn đoán rò HM.
Phương pháp điều trị đúng?
A.Điều trị phẫu thuật.
B. Điều trị nội khoa bằng kháng sinh
C. Điều trị bằng thuốc bôi ngoài da tại chỗ rò.
D. Ngâm rửa hậu môn hang ngày

Bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử từ nhỏ có nhiều đợt xuất hiện khối phồng vùng bẹn bên phải,
to khi ho rặn, nghỉ ngơi khối nhỏ lại. Khám thấy vùng bẹn bên phải có khối phồng hình bầu
dục nằm trên cung đùi. Khi bệnh nhân ho rặn, khối xuất hiện theo hướng từ trên xuống dưới,
từ ngoài vào trong, khối mềm, dùng tay đẩy khối lên ổ bụng theo hướng ngược lại với sự
xuất hiện của khối.
Chẩn đoán phù hợp với bệnh nhân.
A. Thoát vị đùi bên phải.
B. Thoát vị bẹn bên phải thể trực tiếp.
C. Thoát vị bẹn bên phải thể chéo ngoài.
D. Tràn dịch màng tinh hoàn bên phải.

Bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử từ nhỏ có nhiều đợt xuất hiện khối phồng vùng bẹn bên phải,
to khi ho rặn, nghỉ ngơi khối nhỏ lại. Khám thấy thoát vị bẹn chéo ngoài bên phải.
Chỉ định điều trị phù hợp?
A. Mổ cắt túi thoát vị, tái tạo thành bụng.
B. Mổ cắt túi thoát vị.
C. Mổ tái tạo thành bụng.
D. Băng treo bìu, không cần mổ.

Bênh nhân nam 76 tuổi, tiền sử hút thuốc là và nhiều đợt viêm phế quản. Vào viện vì thấy có
khối vùng bẹn bên trái khoảng 2 tháng nay, khối to lên khi ho rặn, nằm nghỉ-khối nhỏ lại.
Khám thấy khối phồng hình cầu ở trên nếp bẹn trái, mềm, lỗ bẹn nông rộng; Khi bệnh nhân
ho rặn, khối to lên theo hướng từ sau ra trước, thành bụng yếu.
Chẩn đoán phù hợp với bệnh nhân?
A. Thoát vị bẹn trái thể chéo ngoài.
B. Thoát vị bẹn trái thể trực tiếp.
C. Thoát vị bẹn phải thể trực tiếp.
D. U tinh hoàn.

Bênh nhân nam 76 tuổi, tiền sử hút thuốc là và nhiều đợt viêm phế quản. Vào viện vì thấy có
khối vùng bẹn bên trái khoảng 2 tháng nay. Khám thấy thể trạng khá, thoát vị bẹn trái thể
trực tiếp, thành bụng yếu. Bệnh nhân được chỉ định mổ.
Phương pháp tái tạo thành bụng phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Forgue.
B. Lichtenstein.
C. Đặt lưới tái tạo thành bụng qua phẫu thuật nội soi ổ bụng.
D. Bassini.

Bênh nhân nam 18 tuổi, tiền sử từ nhỏ có khối vùng bẹn bên trái to lên khi chạy nhảy, khi
nằm khối tự nhỏ lại. Khám thấy thể trạng tốt, thoát vị bẹn trái thể chéo ngoài. Bệnh nhân
được chỉ định mổ.
Phương pháp tái tạo thành bụng phù hợp nhất với bệnh nhân?
A. Forgue.
B. Lichtenstein.
C. Đặt lưới tái tạo thành bụng qua phẫu thuật nội soi ổ bụng.
D. Bassini.

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu bên
phải, to lên khi vận động, nằm tự mất đi, tinh hoàn 2 bên đủ.

Khả năng bệnh gì là phù hợp với bệnh nhân?


A. Thoát vị bẹn chéo ngoài
B. Thoát vị đùi
C. Nang nước thừng tinh bên phải
D. Tràn dịch màng tinh hoàn phải.

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu bên
phải, to lên khi vận động, nằm tự mất đi, tinh hoàn 2 bên đủ.

Làm dấu hiệu gì để chẩn đoán?

A. Schotkin Blumberg.
B. Blumberg.
C. Curling.
D. Obrasov.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bên
phải, to lên khi vận động, không xuống bìu, nằm tự mất đi, không đau, tinh hoàn 2 bên đủ.

Khả năng bệnh gì là phù hợp với bệnh nhân?

A. Viêm hạch bẹn


B. Thoát vị đùi
C. Thoát vị bẹn trực tiếp
D. Tinh hoàn lạc chỗ.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu bên
phải, to lên khi vận động, nằm tự mất đi, không đau.

Cần làm Xét nghiệm gì để xác định chẩn đoán?


A. Công thức máu ngoại vi
B. Sinh hóa máu
C. Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu
D. Siêu âm tinh hoàn 2 bên.

Bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu phải,
to lên khi vận động và mất khi nghỉ, lần này to lên căng đau, không mất đi khi nghỉ. Khám
thấy có khối phồng vùng bẹn bìu phải, căng to, ấn đau, không di động, không lên được.

Em nghĩ đến bệnh gì phù hợp với bệnh nhân?


A. Áp xe ruột thừa
B. U manh tràng
C. Thoát vị bẹn bên phải nghẹt
D. Lồng hồi manh tràng

Bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu phải,
to lên khi vận động và mất khi nghỉ, lần này to lên căng đau, không mất đi khi nghỉ. Khám
thấy có khối phồng vùng bẹn bìu phải, căng to, ấn đau, không di động, không lên được.
Được chẩn đoán thoát vị bẹn phải nghẹt

Chỉ định nào sau đây phù hợp với bệnh nhân?
A. Điều trị nội khoa, giảm đau, giãn cơ cho khối thoát vị lên.
B. Nhịn ăn, thụt tháo, giãn cơ để khối thoát vị lên.
C. Phẫu thuật giải phóng tạng nghẹt, tái tạo thành bụng.
D. Đẩy khối thoát vị lên, đeo đai cố định.

Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tháng nay đại tiện khó, mót dặn khi đại tiện,
đại tiện ra máu nâu đen, ngày 3-4 lần, phân nát, sút cân 3kg/ 1 tháng, thăm trực tràng không
sờ thấy khối bất thường, có máu cũ theo găng.

Cần làm Xét nghiệm gì để chẩn đoán?


A. Xét nghiệm công thức máu
B. ​Chụp Xquang ổ bụng thường
C. ​Nội soi đại trực tràng ống mềm
D. ​Chụp Xquang tim phổi

Bệnh nhân nam 73 tuổi, tiền sử tiểu đường típ II điều trị thường xuyên, tăng huyết áp. 1 tuần
nay thấy đau vùng hậu môn, đại tiện khó, sốt cao 39-400 C. Khám thấy vùng quanh hậu môn
sưng căng nóng đỏ, nề, ấn đau. Thăm trực tràng không sờ thấy u cục, không có máu. Siêu âm
qua đầu rò trực tràng thấy có ổ loãng âm cạnh hậu môn kích thước 4x5cm. Được chẩn đoán
áp xe cạnh hậu môn giai đoạn hóa mủ/ đái tháo đường típ II, THA.

Chỉ định điều trị nào được lựa chọn phù hợp nhất?
A. ​Phẫu thuật cấp cứu rạch tháo mủ ổ áp xe, để hở da.
B. ​Không mổ, điều trị nội khoa.
C. ​Chọc dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm.
D. Rạch tháo mủ ổ áp xe, khâu kín mép da

Bệnh nhân nam 73 tuổi, tiền sử tiểu đường típ II điều trị thường xuyên, tăng huyết áp. 1 tuần
nay thấy đau vùng hậu môn, đại tiện khó, sốt cao 39-400 C. Được chẩn đoán áp xe cạnh hậu
môn giai đoạn hóa mủ/ ĐTĐ típ II, THA. Được phẫu thuật rạch tháo mủ ổ áp xe ngày thứ 2.

Chỉ định chăm sóc nào được lựa chọn phù hợp nhất?
A. Bất động tại giường, nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, dùng kháng sinh
mạnh phổ rộng, thay băng.
B. Bất động tại giường, ăn nhẹ cháo sữa, dùng kháng sinh mạnh phổ rộng, thay băng.
C. Vận động nhẹ, ăn cơm, dùng kháng sinh mạnh phổ rộng, thay băng ngâm rửa hậu
môn nước muối ấm.
D.Vận động nhẹ, nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, dùng kháng sinh mạnh phổ
rộng, thay băng, ngâm rửa hậu môn nước muối ấm.

Bệnh nhân nam 60 tuổi. Tiền sử thường xuyên táo bón. Ba tuần gần đây thấy đau rát vùng
hậu môn sau khi đại tiện, đồng thời có khối phồng ở hậu môn kèm theo chảy máu. Vào viện
khám thấy trĩ hỗn hợp tại các điểm 3; 7 và 11 giờ tư thế sản khoa. Nội soi lòng trực tràng
rỗng.
Khai thác triệu chứng đại tiện ra máu nhiều khả năng gặp:
A. Máu màu nâu đen, lẫn nhày ở trong phân.
B. Máu tươi, chảy thành tia ở cuối bãi phân.
C. Máu lẫn phân màu đen như bã cà phê, mùi thối khẳn.
D. Máu tươi ở đầu bãi phân.

Bệnh nhân nam 60 tuổi. Tiền sử thường xuyên táo bón. Ba tuần gần đây thấy đau rát vùng
hậu môn sau khi đại tiện, đồng thời có khối phồng ở hậu môn kèm theo chảy máu tươi cuối
bãi phân với số lượng ít.
Thăm khám thực thể cần đặc biệt chú ý.
A. Khám các khối hạch vùng bẹn 2 bên.
B. Khám các khối bất thường ở ổ bụng.
C. Thăm trực tràng.
D. Khám tình trạng thiếu máu.

Bệnh nhân nam 60 tuổi. Tiền sử thường xuyên táo bón. Ba tuần gần đây thấy đau rát vùng
hậu môn sau khi đại tiện, đồng thời có khối phồng ở hậu môn kèm theo chảy máu. Vào viện
khám thấy trĩ hỗn hợp tại các điểm 3; 7 và 11 giờ tư thế sản khoa. Các búi trĩ sa ra ngoài khi
bệnh nhân rặn đại tiện, nhưng không tự co lên được. Khi dùng tay đẩy, các búi trĩ co lên
được.
Các búi trĩ trên bị sa độ mấy?
A. Độ I.
B. Độ II.
C. Độ III.
D. Độ IV.

Bệnh nhân nam 60 tuổi. Tiền sử thường xuyên táo bón và được chẩn đoán là trĩ hỗn hợp
nhưng không điều trị. Ba ngày gần đây thấy các búi trĩ sa thường xuyên ra ngoài hậu môn,
đau và không đẩy lên được. Thăm khám trực tràng thấy các búi trĩ nề, nhưng không có huyết
khối hay hoại tử trĩ.
Các búi trĩ trên bị sa độ mấy?
A. Độ I.
B. Độ II.
C. Độ III.
D. Độ IV.

Bệnh nhân nam 60 tuổi. Tiền sử thường xuyên táo bón. Ba tuần gần đây thấy đau rát vùng
hậu môn sau khi đại tiện, đồng thời có khối phồng ở hậu môn kèm theo chảy máu. Vào viện
khám thấy trĩ hỗn hợp tại các điểm 3; 7 và 11 giờ tư thế sản khoa. Các búi trĩ sa ra ngoài khi
bệnh nhân rặn đại tiện, nhưng không tự co lên được. Khi dùng tay đẩy, các búi trĩ co lên
được.
Chỉ định điều trị phù hợp với bệnh nhân?
A. Cắt trĩ và niêm mạc sa theo phương pháp Whitehead cải biên.
B. Cắt các búi trĩ theo phương pháp Milligan Morgan.
C. Thắt trĩ bằng vòng cao su.
D. Dùng thuốc điều trị nội khoa.

Bệnh nhân nam, 30 tuổi. Cách đây 3 tháng có ổ áp se ở cạnh hậu môn, vỡ mủ. Vào viện
khám thấy rò hậu môn với lỗ rò ngoài ở điểm 1 giờ tư thế sản khoa.
Thăm khám ở tư thế sản khoa, lỗ rò trong nhiều khả năng sẽ thấy ở điểm:
A. 1 giờ.
B. 9 giờ.
C. 3 giờ.
D. 6 giờ.

Bệnh nhân nam, 30 tuổi. Cách đây 3 tháng có ổ áp se ở cạnh hậu môn, vỡ mủ. Vào viện
khám thấy rò hậu môn với lỗ rò ngoài ở điểm 7 giờ tư thế sản khoa.
Thăm khám ở tư thế sản khoa, lỗ rò trong nhiều khả năng sẽ thấy ở điểm:
A. 1 giờ.
B. 9 giờ.
C. 6 giờ.
D. 7 giờ.

Bệnh nhân nam, 30 tuổi. Cách đây 3 tháng có ổ áp se ở cạnh hậu môn, vỡ mủ. Vào viện
khám ở tư thế sản khoa thấy rò hậu môn với lỗ rò ngoài ở điểm 1 giờ, đường rò dưới cơ thắt,
lỗ rò trong ở điểm 1 giờ. Phẫu thuật cắt đường rò được thực hiện.
Thao tác kỹ thuật nào là phù hợp?
A. Khâu kín đường cắt.
B. Khâu chỉ chờ ở đường cắt và sẽ buộc lại sau 3 ngày.
C. Khâu chỉ chờ ở đường cắt và sẽ buộc lại sau 5 ngày.
D. Để ngỏ đường cắt.

Bệnh nhân nam, 30 tuổi. Cách đây 3 tháng có ổ áp se ở cạnh hậu môn, vỡ mủ. Vào viện
khám ở tư thế sản khoa thấy rò hậu môn với lỗ rò ngoài ở điểm 1 giờ, đường rò dưới cơ thắt,
lỗ rò trong ở điểm 1 giờ. Phẫu thuật cắt đường rò và để ngỏ đường cắt được thực hiện.
Thao tác nào ở cuối mỗi lần thay băng (trong 7 ngày đầu sau mổ) là đúng?
A. Để ngỏ đường cắt.
B. Dùng gạc che phía trên đường cắt.
C. Dùng gạc chèn vào đường cắt.
D. Khâu lại đường cắt khi thấy tổ chức hạt mọc tốt.

Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, 1 tuần nay đại tiện khó, đau vùng hậu môn, đại
tiện ra máu, sốt 390 C. Khám thấy da niêm mạc khô, môi khô, bụng mềm, sờ không có u cục.
Khám hậu môn thấy da quanh hậu môn căng nề đỏ, mềm, ấn đau. Thăm trực tràng sờ không
thấy bất thường, đau. Xét nghiệm Hồng cầu: 5,5 T/L, Hb 135 g/l bạch cầu 19,5G/L, N: 89%
Áp xe cạnh hậu môn
B. ​Rò hậu môn
C. ​Trĩ
D. ​Nứt kẽ hậu môn

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gần đây đại tiện ra máu tươi, đau, được khám
chẩn đoán viêm tắc tĩnh mạch trĩ ngoại vị trí 5 giờ tư thế sản khoa. Được phẫu thuật cắt trĩ
theo phương pháp Millian Morgan ngày thứ 2. Hiện tại không sốt, bụng mềm, trung tiện
được
Chế độ chăm sóc nào sau đây là phù hợp với bệnh nhân?
A. Nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, thay băng
B. Nhịn ăn, nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, ngâm rửa hậu môn nước muối ấm 2 lần /
ngày
C. Ăn nhẹ sữa, cháo loãng, thay băng
D. Ăn cơm, thay băng, ngâm rửa hậu môn nước muối ấm 2 lần / ngày

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, gần đây thấy chảy dịch ngứa quanh hậu môn. Tiểu tiện bình
thường, đại tiện bình thường, phân thành khuôn vàng không có máu. Khám toàn thân không
sốt, vùng hậu môn thấy 1 lỗ kích thước 0,5cm đường kính, bờ viêm nhẹ cách rìa hậu môn
3cm vị trí 5 giờ tư thế sản khoa, ấn có dịch vàng đục hôi chảy ra.
Em nghĩ đến bệnh gì sau đây là phù hợp nhất?
A. Rò bàng quang.
B. Rò trực tràng
C. Rò hậu môn.
D. Áp xe cạnh hậu môn.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, gần đây thấy chảy dịch ngứa quanh hậu môn. Tiểu tiện bình
thường, đại tiện bình thường, phân thành khuôn vàng không có máu. Khám toàn thân không
sốt, vùng hậu môn thấy 1 lỗ kích thước 0,5cm đường kính, bờ viêm nhẹ cách rìa hậu môn
3cm vị trí 5 giờ tư thế sản khoa, ấn có dịch vàng đục hôi chảy ra.
Cần làm thêm Xét nghiệm nào sau đây để chẩn đoán?
A. Chụp khung đại tràng cản quang.
B. Chụp đường rò cản quang
C. Chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng
D. Chụp CT ổ bụng

You might also like