You are on page 1of 24

VIÊM RUỘT THỪA

VÕ NGUYÊN TRUNG
MỤC TIÊU

1- Mô tả được dấu hiệu lâm sàng và cận lâm


sàng của viêm ruột thừa

2- Nêu được các thể của viêm ruột thừa

3- Nêu được nguyên tắc điều trị của viêm ruột


thừa
TẦN SUẤT

Cấp cứu ngoại khoa


thường gặp

60-70% TH mổ cấp
cứu ở bụng
BỆNH SINH

Tắc nghẽn lòng RT

• Phì đại nang bạch huyết: 60%

• Sỏi phân: 35%

• Vật lạ: 4%

• U
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Cơ năng
• Đau bụng:
Quanh rốn/TV  HC P
Đau liên tục, tăng khi đi
lại
• Rối loạn tiêu hóa:
Thực thể
• Ấn đau
Mac Burney
Đề kháng
• Rovsing
• Thăm AD-TT
Triệu chứng toàn thân
• Sốt: 37,5-380C

• M: 90-100 l/ph

• Môi khô lưỡi dơ

• Nhiễm độc
Thể lâm sàng
• Sung huyết
• Nung mủ
• Hoại tử
• Viêm phúc mạc
• Áp xe
• Đám quánh
Cận lâm sàng
• CTM
BC tăng (N)
• Siêu âm
• CT scan
• MRI?
• Nội soi ổ bụng.
Chẩn đoán phân biệt

• Vieâm haïch maïc treo • Vieâm daï daøy ruoät


Vieâm phần phụ • Soûi nieäu quaûn
• Nang buoàng tröùng • Vieâm ñaøi beå thaän
xoaén • Vieâm ñaùy phoåi
• Vôõ nang Graaf phaûi
• Thai ngoaøi töû cung • Nhoài maùu cô
• Vieâm tuùi thöøa tim….
Xử trí
• Ngoại khoa: cắt
RT

• Đám quánh: nội


khoa
Bệnh nhân nam, 41 tuổi, đến khám vì đau hố chậu P 6 giờ, không
sốt, không nôn ói, tiêu tiểu bình thường.
Khám: ấn đau Mac Burney
Bạch cầu: 13K/ul, N: 98%
Bệnh nhân nữ, 41 tuổi, đến khám vì đau hạ vị 2 ngày, không sốt,
tiêu tiểu bình thường.
Bệnh nhân nam, 41 tuổi, đến khám vì đau hố chậu P 6 giờ, không
sốt, không nôn ói, tiêu tiểu bình thường.
Khám: ấn đau Mac Burney
Bệnh nhân nam, 60 tuổi. Tiền sử mổ lấy sỏi niệu quản phải 1/3 trên
cách 10 năm. Vào viện với biểu hiện đau thắt lưng phải, sốt 380C,
tiêu phân lỏng, tiểu bình thường.
Khám da vùng thắt lưng phải nề đỏ, ấn đau, chạm thận (-), rung thận
(+), bụng mềm, không điểm đau.
Bạch cầu 3.3 x 109/l, N 87%, chức năng gan thận bình thường. Xét
nghiệm nước tiểu bình thường.
Siêu âm: Thận phải kích thước nhỏ hơn bình thường, nhu mô thận
không đều, đài bể thận giãn nhẹ, có dịch quanh thận phải, dịch trong
tổ chức da vùng thắt lưng phải. Ống tiêu hóa ở vùng hạ sườn phải
thành dày, có dịch ổ bụng vùng hạ vị.
CTscan: Hình ảnh teo thận phải, có ít dịch kèm thâm nhiễm mỡ
quanh thận phải, dịch màng phổi phải.
Chẩn đoán trước mổ: Áp xe quanh thận phải
Chẩn đoán sau mổ: Viêm ruột thừa sau manh tràng vỡ gây áp xe
khoang sau phúc mạc, áp xe quanh thận.
Phương pháp phẫu thuật: Cắt ruột thừa, dẫn lưu ổ áp xe.
Cấy dịch mủ ổ áp xe là Klebsiella Pneumoniae.
Ống dẫn lưu sau phúc mạc được rút sau 7 ngày, bệnh nhân ra viện
sau 8 ngày.
Thank you!

You might also like