Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Án Ngoại Khoa
Bệnh Án Ngoại Khoa
I. HÀNH CHÍNH:
1. Họ và tên: LTQ
2. Giới tính: Nữ
3. Tuổi: 51 tuổi
4. Nghề nghiệp: Nông
5. Địa chỉ: thôn Nam Thanh, xã Nam Xuân, huyện Krong Nô, tỉnh Đắk Nông
6. Địa chỉ người nhà cần báo tin: chị– Lang Thị Quỳnh
7 Ngày giờ vào viện: 09h36 ngày 28/03/2024
8 Ngày giờ làm bệnh án:14h00 ngày 02/04/2024
II. CHUYÊN MÔN
1. Lý do vào viện: Đau bụng
2. Bệnh sử:
- Theo lời khai của bệnh nhân, bệnh khởi phát cách ngày nhập viện 1 ngày với triệu chứng
đột ngột đau bụng vùng hạ sườn phải, đau từng cơn, tăng dần, đau lan ra sau hông lưng
phải, lan lên ngực kèm nôn #3 lần ra thức ăn, không lẫn máu, sau nôn bệnh nhân đỡ đau,sốt
nhẹ không rõ độ . Bệnh nhân có tự mua thuốc Paracetamol 500mg uống nhưng không đỡ
nên xin nhập viện Vùng Tây Nguyên điều trị.
+ Tình trạng nhập viện:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da niêm mạc hồng
- Van đau bụng vùng HSP, sẹo mổ cũ vùng bụng
- Tim đều rõ
- Phổi thông khí rõ
- Bụng mềm
- Phản ứng thành bụng (-)
- Sinh hiệu:
HA:100/60 mmHg
NT: 20 l/p
Nhiệt độ: 37 độ C
Mạch: 60 l/p
+ Diễn tiến bệnh phòng: (từ 28/03 – 02/04): Bệnh nhân tỉnh, da niêm hồng nhợt, còn đau tức
hạ sườn (P), ấn đau hạ sườn (P), PƯTB (+/-), sốt nhẹ, ăn uống được, cầu tiểu ổn.
Hiện tại là ngày thứ 5 của bệnh và ngày thứ 6 của điều trị, bệnh nhân tỉnh, da niêm mạc
nhợt, kết mạc mắt vàng, không sốt, không nôn, đau bụng hạ sườn (P), ấn đau hạ sườn (P),
dấu Murphy (+).
3. TIỀN SỬ
a. Bản thân:
- Nội khoa: Thalasemia từ nhỏ, truyền máu nhiều lần
- Ngoại khoa: Phẫu thuật cắt lách #20 năm
- Thói quen: không hút thuốc lá, không rượu bia.
b. Gia đình: Chưa ghi nhận tình trạng người thân có bệnh lý đường tiêu hoá
4. KHÁM LÂM SÀNG: Lúc 10h ngày 02/04/2024 (Ngày 6 sau nhập viện)
4.1. Toàn trạng:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da niêm mạc hồng nhạt, kết mạc mắt vàng
- Vẻ mặt Thalassemia
- Thể trạng gầy, BMI: 18,3 (CN: 43Kg ,CC: 150cm)
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ chạm
- Không phù, không xuất huyết dưới da
- Van hoa mắt chóng mặt, ngứa da tay, chân
- Lông tóc bình thường không gãy rụng, móng tay, móng chân có khía
- Sinh hiệu: M: 80 l/p
Nhiệt độ: 37 độ C
HA: 120/70 mmHg
NT: 20 l/p
4.2 Tiêu hoá:
- Ăn uống được, đại tiện bình thường, phân vàng
- Bụng mềm, cân đối, di động theo nhịp thở
- Vết mổ cũ dọc đường trắng giữa #8cm, bụng không u cục, không tuần hoàn bàng hệ, các
quai ruột không nổi
- Ấn đau hạ sườn (P), phản ứng thành bụng (-)
- Dấu Murphy (+)
- Gan không to
- Gõ vang, không mất vùng đục trước gan
4.3. Thận- tiết niệu
- Nước tiểu sậm màu
- Ấn điểm niệu quản không đau
- Chạm thận (-)
4.4 Tim mạch:
- Mỏm tim gian sườn V đường trung đòn (T), không ổ đập bất thường
- T1, T2 đều rõ, không âm thổi bệnh lý
4.5. Hô hấp:
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở
- Rung thanh đều 2 bên
- Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường
- Không nghe rale bệnh lý
4.6 Khám các cơ quan khác: chưa ghi nhận bất thường
5. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Bệnh nhân nữ, 51 tuổi, vào viện vì đau bụng tăng dần . Ngày thứ 05 của điều trị và thứ 06
của bệnh.
Qua thăm khám, hỏi bệnh và tra cứu hồ sơ ghi nhận :
Hội chứng vàng da, tắc mật:
Vàng kết mạc mắt
Nước tiểu sậm màu
Ngứa
Hội chứng thiếu máu mạn:
Da niêm mạc nhợt
Hoa mắt, chóng mặt
Móng tay, móng chân có khía
Cơn đau quặn mật: Đau bụng từng cơn hạ sườn phải, nôn, dấu Murphy dương tính
Tam chứng Charcot: Đau, sốt, vàng da
Các triệu chứng khác:
Vẻ mặt Thalassemia
Rung gan âm tính
Ấn kẽ sườn âm tính
Tiền sử:
Thalassemia lúc nhỏ, truyền máu nhiều lần, đã cắt lách # 20 năm trước
BIỆN LUẬN:
Em chẩn đoán Viêm túi mật cấp do sỏi ống mật chủ- sỏi túi mật vì:
Lâm sàng: Tam chứng Charcot, cơn đau quặn mật, hội chứng đáp ứng viêm toàn thân
Cận lâm sàng:
Siêu âm: Đường mật: đường mật trong gan, ống mật chủ không dãn ; Túi mật: căng,
kt # 126x66mm, có sỏi kt # 66x26mm, thành dày #6mm, thâm nhiễm mỡ xung quanh
CTM: WBC : 42 K/uL Neu 9.48 K/uL;Lym: 30.9 K/uL Lym%: 73,6;CT Scanner: Nhiều
sỏi túi mật tạo thành đám,Túi mật căng, dày thành túi mật,Sỏi ống mật chủ kt #8 mm,
Giãn đường mật trong và ngoài gan.
Em chẩn đoán thalassemia vì bệnh nhân có:
Hội chứng thiếu máu mạn
Vẻ mặt thalassemia
CLS: RBC: 3.7 M/uL Hb: 7.33 g/dL
Tiền sử thalassemia từ nhỏ ,đã truyền máu nhiều lần và cắt lách khoảng 20 năm
trước
Em chẩn đoán rối loạn đông máu : PTs: 16.2s ;PT%: 57%; INR: 1.14; aPTT: 30,8 aPTT
ratio: 1,04
Em theo dõi viêm gan vì bệnh nhân có đau bụng vùng gan, buồn nôn, nôn, vàng kết mạc
mắt
AST 366.3 U/L ALT 145.5 U/L tăng
10. ĐIỀU TRỊ:
Nội khoa:
Glucose 5% 500ml x 2 chai truyền ™ XL giọt/phút
Kháng sinh:
Ceftizoxim 0.5g x 2 lọ x 2 lần, TMC 8h - 16h
Metronidazol 0.5 g x 1 chai x 2 lần , truyền ™ XL giọt/p lúc 8h-16h
Paracetamol 1g x 1 chai x 2 lần
Truyền HC khối, huyết tương tươi đông lạnh,
Vitamin K 10mg x 1 ống TB 8h
Hỗ trợ gan : Carsil 90mg x 1 viên x 2 lần uống 8h - 16h
Ngoại khoa: Cắt túi mật. Lấy sỏi ống mật chủ
11. TIÊN LƯỢNG:
- Gần: tình trạng bệnh nhân ổn định, đủ điều kiện phẫu thuật cắt túi mật
- Xa: Sau phẫu thuật bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng đường, sỏi ống mật chủ tái phát.
12. DỰ PHÒNG:
- Chế độ nghỉ ngơi, dinh dưỡng hợp lý, ăn thức ăn dễ tiêu, tránh ăn nhiều dầu mỡ
- Khám sức khoẻ định kỳ
- Thường xuyên tập thể dục
- Tránh sử dụng các chất kích thích, rượu bia, tránh stress, lo lắng.