You are on page 1of 3

a.

CT
b. MRI
c. ERCP (hồi xưa có xài chải tế bào qua ERCP còn giờ thì chủ yếu xài EUS)
d. Cả 3 (ERCP không biết cần không do không đè cập)

VIÊM PHÚC MẠC

1. BN nam, 62 tuổi, chấn thương, có dấu hiệu sốc và viêm phúc mạc. BN
được kiểm tra đường hô hấp và huyết áp. BN được truyền dịch và cho dùng
KS. Xử trí tiếp theo:

A. Mở bụng thám sát mê toàn thân

B. Nội soi thám sát ổ bụng

C. Chờ và theo dõi

D. Chụp MRI

2. Câu nào dưới đây SAI:

A. Bacteroides nhạy với Penicillin

B. Thủng tá trá ng giái đoạ́n đầu là vô trùng

C. Thủng tá tràng có thể gây đáu HCP

3. Chọn câu đúng về VPM nguyên phát:

A. Gentámycin là điều trị lựá chọn

B. Tỉ lệ sống còn trên 50% trong 1 năm

C. Đối tượng gây ra đặc trưng là vi khuẩn hiếu khí

D. Được chẩn đoán khi cấy dịch báng


22. Chọn câu đúng về VPM nguyên phát:

1. Gentamycin là điều trị lựa chọn


2. Tỉ lệ sống còn trên 50% trong 1 năm
3. tượng gây ra đặc trưng là vi khuẩn hiếu khí
4. Được chẩn đoán khi cấy dịch báng

23. VPM do lao chẩn đoán xác định

1. Sinh thiết màng bụng


2. XN dịch báng
3. IDR
4. Khám LS

24. VPM toàn thể do nguyên nhân nào có dự hậu xấu hơn cả:

1. Thủng loét dd-tt


2. RT vỡ mủ
3. Vết thương hỗng tràng
4. Túi thừa viêm thủng

25. Dấu hiệu có giá trị cao nhất khi khám bụng BN VPM:

1. Đề kháng thành bụng


2. Phản ứng thành bụng
3. Phản ứng dội
4. Tất cả sai

Viêm phúc mạc toàn thể do nguyên nhân nào có dự hậu xấu nhất:

A. Thủng dạ dày

B. Viêm ruột thừa vỡ mủ

C. Vết thương hỗng tràng ?

D. Túi thừa thủng

Đáp án: D

Triệu chứng thực thể nào sau đây “có giá trị nhất” trong chẩn đoán viêm phúc mạc

A. Đề kháng thành bụng = cảm ứng PM ( tùy giáo viên , thầy Hòa thích đề kháng
thành bụng)

B. Phản ứng đội

C. Ấn đau thành bụng

D. A, B, C đều sai?

→ Trong WORD ghi co cứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc (NA 67 câu chọn đề
kháng)

Viêm phúc mạc do lao, chẩn đoán xác định bằng:

A. Sinh thiết màng bụng


B. IDR

C. Xét nghiệm dịch báng

D. Khám lâm sàng

Chọn câu đúng về viêm phúc mạc nguyên phát

A. Gentamycin là điều trị lựa chọn

B. Tỉ lệ sống còn trên 50% trong 1 năm

C. Đối tượng gây ra đặc trưng là vi khuẩn hiếu khí

D. Được chẩn đoán khi cấy dịch báng

You might also like