Professional Documents
Culture Documents
d) Vitamin K.
e) Câu c và d đúng.
Đáp án
1e 2d 3b 4b 5e 6e 7e 8a 9e 10d
1. Điều nào sau đây không đúng với diễn biến của ruột thừa viêm trong thai kỳ:
A. Khi có thai tử cung xung huyết, tử cung to cho nên dể bị kích thích dẫn
đến sẩy thai, đẻ non
B. Càng ngày tử cung càng phát triển, tử cung sẻ đẩy tiểu tràng, đại tràng
và mạc nối lớn lên cao do đó điểm đau cũng sẻ thay đổi nên khó chẩn
đoán.
C. Phản ứng của thành bụng với tình trạng đau kém hơn sẻ làm khó chẩn
đoán
D. Dể bị thủng và nhanh chóng trở thành viêm phúc mạc do ruột thừa hoặc áp-xe
ruột thừa, không qua hình thái đám quánh ruột thừa
E. Khi viêm ruột thừa để muộn (> 48 giờ ), có thể thủng gây ra viêm phúc
mạc, khi đó tỷ lệ tử vong cao và có nhiều biến chứng sau mổ.
2. Viêm ruột thừa là một bệnh cấp tính và thường nặng trong khi có thai, thể lâm sàng
nào không thường gặp trong khi có thai:
A. Thể cấp tính
B. Thể viêm phúc mạc ruột thừa
C. Thể áp-xe ruột thừa
D. Thể đám quánh ruột thừa
E. Viêm phúc mạc toàn thể.
3. Tỷ lệ viêm ruột thừa cấp tính trong thai kỳ là:
A. Khoảng 1/100 - 1/200 trường hợp có thai.
B. Khoảng 1/100 - 1/300 trường hợp có thai.
C. Khoảng 1/1000 - 1/2000 trường hợp có thai.
D. Khoảng 1/1000 - 1/3000 trường hợp có thai.
E. Khoảng 1/2000 - 1/4000 trường hợp có thai.
4. Chẩn đoán điểm đau của viêm ruột thừa trong thai kỳ thường khó vì:
A. Tử cung lớn
B. Tử cung lớn, đẩy ruột thừa lên cao
C. Tử cung lớn, làm di lệch vị trí bình thường của ruột thừa cùng với sự
thay đổi ngưỡng đau của thai phụ
Bài số: 44
Tên bài: Viêm ruột thừa và thai nghén
D. Các thay đổi về nội tiết của người mẹ trong thai kỳ như ảnh hưỡng của
progesterone thai nghén.
E. Tử cung lớn, làm di lệch vị trí bình thường của ruột thừa cọng với ảnh hưởng
của progestérone thai nghén.
5. Hãy chọn câu đúng nhất về tính chất ĐAU trong viêm ruột thừa thai kỳ.
A. Đau tự nhiên, âm ỉ thành từng cơn ở hố chậu phải, có người chỉ có cảm
giác trì nặng ở hố chậu phải.
B. Đau âm ỉ không thành cơn ở hố chậu phải, có người chỉ có cảm giác trì
nặng ở hố chậu phải.
C. Đau khi ấn, đau âm ỉ không thành cơn ở hố chậu phải, có người chỉ có cảm
giác trì nặng ở hố chậu phải.
D. Đau tự nhiên, âm ỉ không thành cơn ở hố chậu phải, có người chỉ có cảm
giác trì nặng ở hố chậu phải.
E. Điểm đau thường không điển hình, do có sự thay đổi trong khi có thai
6. 3 tháng đầu thời kỳ thai nghén: Về triệu chứng cơ năng có 3 triệu chứng chính:
A. Đau - sốt - bí trung đại tiện
B. Đau - nôn, buồn nôn - bí trung đại tiện
C. C. Đau - nôn, buồn nôn - ĩa lõng
D. Đau - nôn, buồn nôn - bí trung đại tiện hoặc ĩa lõng
E. Đau - buồn nôn - bí trung đại tiện
7. Câu nào sau đây là không đúng, trong trường hợp thăm khám bệnh viêm ruột thừa
A.Nhẹ nhàng
B.Xoa tay cho ấm
C.Tránh làm kích thích
D Tránh Co cứng giả
E. Không được khám bụngphối hợp với thăm âm đạo
8. Câu nào sau đây là không đúng trong các hình thai viêm ruột thừa không có sốt: chủ
yếu chỉ dựa vào dấu hiệu đau thì cần phân biệt với:
A. Dấu hiệu bắt đầu chuyển dạ.
B. Huyết tụ sau rau (trong rau bong non).
C. Cơn đau quặn thận, cơn đau do áp-xe gan.
D.Khối u buồng trứng biến chứng (xoắn).
E. Sỏi túi mật
9. Trong trường hợp nghĩ đến ruột thừa viêm thì ta cần tìm những dấu hiệu gì Khi hỏi
bệnh,Câu nào sau đây là không đúng.
A.Đau,
B.Nôn hoặc buồn nôn,
C.Bí trung đại tiện
D. Đau vùng hố chậu phải
E. Các câu trên diều đúng
10. Trong trường hợp nghĩ đến ruột thừa viêm thì ta cần tìm những dấu hiệu gì Khi thăm
khám? (nắn bụng)Khi thăm khám?
A.Nắn bụng đúng phương pháp. Tìm các điểm đau:
B.Tăng cảm giác da.
Bài số: 44
Tên bài: Viêm ruột thừa và thai nghén
14. chẩn đoán phân biệt đối với trường hợp viêm ruột thừa có sốt cao, có hội chứng
nhiễm khuẩn nặng?
AViêm mủ bể thận phải,
B.Nhiểm khuẩn tiết niệu.
C.Viêm túi mật cấp.
D.Viêm phần phụ cấp.
E.cån âau do aïp-xe gan
15. Khi viêm ruột thừa + thai nghén
A.Chỉ nên mỗ lấy thai kết hợp khi có chỉ định sản khoa dù thai đủ tháng.
B. Khi mổ nên cắt tử cung bán phần ở người con rạ
C. Nên đặt dẫn lưu hố chậu Phải.
D. Dùng kháng dinh liều cao.
E. Các câu trên điều đúng
Bài số: 44
Tên bài: Viêm ruột thừa và thai nghén
16. Trong trường hợp ruột thừa viêm, triệu chứng bí trung, đại tiện. Nhưng có khi
cũng có người thì ỉa lỏng. Khi có triệu chứng này thường gặp trong thể viêm ruột
thừa tiểu khung, do ruột thừa kích thích vào đại tràng sigma.
Đúng Sai
17. Các biến chứng nào sau đây không phải sớm của viêm ruột thừa?
A. Sẩy thai, dọa đẻ non và đẻ non
B. Tắc ruột sau mổ
C. Áp-xe thành bụng
D.Áp-xe túi cùng douglas.
E. Vô sinh do các vòi trứng bị tắc khi bị viêm thứ phát.
18. Câu nào sau đây là không đúng
Trong các hình thái không có sốt thì việc chẩn đoán ruột thừa viêm chủ yếu chỉ dựa vào
dấu hiệu nào:
A. Khám bụng
B. Cơn đau
C. Rối loạn tiêu hoá
D. Siêu âm
E. Điểm Macburney +
19. Câu nào sau đây là không đúng. Đối với thai nhi: Viêm ruột thừa thường dẫn
đến:
A. Sẩy thai
B. Dọa đẻ non và đẻ non
C. Thai chết lưu trong tử cung
D. Nhiễm trùng nặng sơ sinh lúc đẻ.
E. Nhau bong non
20. Áp-xe ruột thừa là một số biến chứng xấu của viêm ruột thừa khi có thai, điều
nào sau đây không đúng với áp-xe ruột thừa?
A. Còn gọi là viêm phúc mạc khu trú
B. Đó là một ổ mũ do ruột thừa vỡ ra
C. Sau khi thai bị tống ra ngoài tử cung thu hồi nhỏ lại làm mũ có thể lan
tỏa ra khắp nơi trong ổ phúc mạc, gây viêm phúc mạc toàn thể.
D. Hai vòi trứng bị ngập trong mũ, cũng sẻ bị viêm và khi lành thường để
lại các di chứng ảnh hưởng xấu cho thai nghén về sau như vô sinh, thai ngoài tử
cung.
E. Thông thường phải mỗ dẫn lưu ổ mũ, ống đãn lưu nên đặt từ douglas ra hố
chậu bên phải.
ĐÁP ÁN:
1E, 2D, 3C, 4E, 5D, 6B, 7E, 8E, 9E, 10E, 11°, 12E, 13E, 14E, 15E, 16, 17A,
18E, 19 E, 20E
Bài số: 44
Tên bài: Viêm ruột thừa và thai nghén