You are on page 1of 2

PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG

1. Phát biểu sai khi nói về phình động mạch chủ bụng:
A. 90% phình động mạch chủ bụng có nguyên nhân là xơ vữa động mạch
B. Phình động mạch chủ bụng phải có đường kính tối thiểu 3 cm
C. Phình động mạch chủ bụng luôn ở dạng hình thoi
D. Nguy cơ vỡ tỷ lệ thuận với kích thước của phình động mạch
2. Chọn câu đúng khi nói về yếu tố nguy cơ của phình động mạch chủ:
A. Nữ giới có tần suất bị phình động mạch chủ bụng cao gấp 5 lần nam giới
B. Phình động mạch chủ bụng phổ biến ở người da trắng hơn là người da đen và người châu
Á
C. Tuổi càng nhỏ, nguy cơ phình phình động mạch chủ bụng càng cao
D. 90% phình động mạch chủ bụng có phình động mạch chậu kèm theo
3. Hầu hết các phình động mạch chủ bụng có triệu chứng:
A. Cảm giác đau sâu ở vùng có khối phình
B. Im lặng, không có triệu chứng gì
C. Cảm nhận được ổ đập bất thường ở bụng
D. Sốt, sụt cân
4. Biến chứng không phổ biến của phình động mạch chủ bụng:
A. Vỡ phình
B. Thuyên tắc mạch
C. Đông máu nội mạch lan tỏa
D. Tất cả đều đúng
5. Phát biểu đúng về điều trị phình động mạch chủ bụng bằng can thiệp nội mạch:
A. Nguyên tắc của phương pháp này là đưa stent graft vào trong lòng túi phình qua ngả động
mạch đùi
B. Các biến chứng bao gồm gập góc, xoắn vặn, huyết khối, di lệch stent graft,…
C. Sau can thiệp đặt stent graft không cần theo dõi tái khám thường xuyên
D. A và B đúng
6. Những lưu lý khi khám lâm sàng cho BN phình động mạch chủ bụng:
(1) Đo huyết áp hai tay để phát hiện hẹp động mạch dưới đòn
(2) Luôn luôn sờ thấy khối phình khi thăm khám bụng
(3) Bắt mạch đùi, kheo và mu chân để phát hiện tắc mạch chi dưới hay phình động mạch
phối hợp
(4) Nghe bụng luôn có âm thổi như “tiếng xay lúa”
Phát biểu đúng:
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (1), (3) D. (1), (3), (4)
7. Trong phẫu thuật phình động mạch chủ bụng, nếu kẹp động mạch chủ bụng dưới động
mạch thận cần:
A. Kẹp động mạch chủ bụng ngay dưới động mạch thận trái
B. Kẹp động mạch chủ bụng ngay dưới tĩnh mạch thận trái
C. Kẹp động mạch chủ bụng ngay dưới động mạch thận phải
D. Phải buộc và cắt tĩnh mạch thận trái
8. Sau cắt ghép phình động mạch chủ bụng kết hợp phình động mạch chậu, hình dạng ống
ghép:
A. Hình chữ Y
B. Hình chữ V
C. Hình chữ I
D. Tất cả đều sai
9. Bệnh nhân 70 tuổi nhập viện trong tình trạng đau âm ỉ quanh bụng, bụng có khối phồng
cạnh rốn, có dấu mạch đập. Qua CT scan thấy phình động mạch chủ bụng dưới động
mạch thận. Bên cạnh đó phát hiện bệnh nhân có 1 thận hình móng ngựa nằm ôm bao phía
dưới túi phình. Chỉ định phẫu thuật tốt nhất là:
A. Tiếp cận bằng đường sau phúc mạc, ghép lại các động mạch thận bất thường
B. Rạch theo đường giữa bụng, bảo tồn eo thận
C. Rạch theo đường giữa bụng, chia eo thận
D. Cắt bỏ thận, sửa phình mạch, lọc máu mãn tính
10. Bệnh nhân 78 tuổi thể trạng gầy nhập viện trong tình trạng đau bụng cấp, sờ có một khối
u đập theo nhịp mạch, nằm ở vùng giữa bụng trên rốn. Cận lâm sàng nào KHÔNG đặc
hiệu cho chẩn đoán:
A. X quang bụng
B. Siêu âm bụng
C. CT bụng
D. CTA

You might also like