You are on page 1of 40

Làm đề câu 1-12

Tuesday, 18 July 2023 15:11

Câu 1-3:
Hình dưới đây mô tả 3 loại phẫu thuật cắt tử cung: [W]: cắt bán phần tử cung - chừa lại cổ tử
rộng chu cung, cắt thêm ⅓ trên âm đạo. Các đường trên hình giới hạn vị trí bên trong vùng b
khi cắt.

Câu 1: Trong quá trình thực hiện, loại phẫu thuật cắt tử cung nào có khả năng cắt nhầm niệu
A. Phẫu thuật [X], [W]
B. Phẫu thuật [X], [Y]
C. Phẫu thuật [Y], [W]
D. Cả 3 loại phẫu thuật [X], [Y], [W]
Câu 2: Khả năng cấp máu cho buồng trứng vẫn còn gần như nguyên vẹn trong loại phẫu thuậ
A. Phẫu thuật cắt bán phần tử cung
B. Phẫu thuật cắt toàn bộ tử cung
C. Phẫu thuật mở rộng chu cung
D. Cả 3 loại phẫu thuật trên
Câu 3: Trong ba loại phẫu thuật trên, loại phẫu thuật nào có thể nhìn thấy nguyên ủy (xuất p
phẫu trường?
A. Phẫu thuật [X]
B. Phẫu thuật [Y]
C. Phẫu thuật [W]
D. Cả 3 loại phẫu thuật [X], [Y], [W]
Câu 1: Trong quá trình thực hiện, loại phẫu thuật cắt tử cung nào có khả năng cắt nhầm niệu
A. Phẫu thuật [X], [W]
Chọn
ử cung; [X]: cắt toàn bộ tử cung; [Y]: mở
bị cắt, cũng như vùng bên ngoài còn lại sau

u quản?

ật nào?

phát điểm) của động mạch tử cung trong

u quản? Chọn D
Giải thích
1. Phân loại:
Phẫu thuật mổ hở cắt tử cung có thể được phân loại theo số lượng
- Cắt tử cung toàn bộ: cắt tử cung và cổ tử cung.
- Cắt tử cung bán phần: cắt tử cung để lại cổ tử cung.
- Cắt tử cung triệt để: Thường được sử dụng trong các trường hợp
vét hạch vùng chậu và hố bịt.

https://www.drcarlosequezada.com/education/hysterectomy: Tài liệu tham khảo

PHẪU THUẬT MỞ BỤNG CẮT TỬ CUNG BÁN PHẦN


g mô được cắt bỏ

p ung thư cổ tử cung: diện cắt bao gồm tử cung, cổ tử cung, phần phụ 2 bên kết h

o liegit
hợp với nạo
A. Phẫu thuật [X]
B. Phẫu thuật [Y]
C. Phẫu thuật [W]
D. Cả 3 loại phẫu thuật [X], [Y], [W]
Câu 1: Trong quá trình thực hiện, loại phẫu thuật cắt tử cung nào có khả năng cắt nhầm niệu
A. Phẫu thuật [X], [W]
B. Phẫu thuật [X], [Y]
C. Phẫu thuật [Y], [W]
D. Cả 3 loại phẫu thuật [X], [Y], [W]
u quản? Chọn D

Vì cả 3 thủ thuật đều cắt tử cung => Bắt buộc thẳng

Mà ĐM tử cung bắt chéo với Niệu quản ở gần đoạn e


tai biến cắt trúng niệu quản cao.
PHẪU THUẬT MỞ BỤNG CẮT TỬ CUNG BÁN PHẦN
(Cập nhật: 28/11/2017)
ĐM TỬ CUNG
PHẪU THUẬT MỞ BỤNG CẮT TỬ CUNG BÁN PHẦN
eo => Khả năng I. ĐỊNH NGHĨA
Phẫu thuật cắt tử cung bán phần có nghĩa là cắt bỏ thân tử cung để lại cổ tử
cung qua đường bụng
II. CHỈ ĐỊNH
Bệnh lý phụ khoa:
Tổn thương ở thân tử cung
Khối u lành tính ở thân tử cung
Phẫu thuật cắt tử cung bán phần khi cổ tử cung hoàn toàn bình thường.
Bệnh lý liên quan đến sản khoa:
Chảy máu ở tử cung sau đẻ do các nguyên nhân khác nhau (đờ tử cung, rau cà
Nhiễm trùng tử cung sau đẻ, sau thủ thuật, nếu có chỉ định cắt tử cung
Đình chỉ thai nghén vì bệnh lý của người mẹ (bệnh tim, huyết áp cao) có chỉ địn
III. CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sỹ : 01 bác sỹ mổ chính, 02 bác sỹ phụ
Điều dưỡng: 01 dụng cụ viên, 01 phụ dụng cụ
Kỹ thuật viên: 01 bác sỹ vô cảm: 01. Phụ gây mê, vô cảm : 01
Phương tiện
Bộ dụng cụ cắt tử cung
Người bệnh
Chuẩn bị như các trưởng hợp mổ có chuẩn bị, được vệ sinh thụt tháo và sử dụ
Hồ sơ bệnh án
Theo quy định của Bộ Y tế
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Thì 1: Mở thành bụng
Đường rạch ngang Pfannenstiel, đối với những trường hợp khó thì sử dụng
đường trắng giữa dưới rốn
Chèn gạc cách ly tử cung với ruột
Đặt van trên xương vệ và banh thành bụng
Bộc lộ tử cung, thăm dò phần phụ để xác định chỉ định cắt hay không cắt phần
phụ
2. Thì 2: Bộc lộ tử cung
Cặp tử cung bằng kẹp cặp tử cung hoặc bằng chỉ khâu. Có thể đưa tử cung ra
ài răng lược, vỡ tử cung, phong huyết tử cung rau)

nh cắt tử cung bán phần để nguyên thai trong tử cung (cắt tử cung cả khối)

ụng an thần trước mổ

ngoài thành bụng và lệch sang phía đối diện của bên cắt
Câu 2: Khả năng cấp máu cho buồng trứng vẫn còn gần như nguyên vẹn trong loại phẫu thuậ
A. Phẫu thuật cắt bán phần tử cung
B. Phẫu thuật cắt toàn bộ tử cung
C. Phẫu thuật mở rộng chu cung
ật nào? Giải phẫu mạch máu của của tử cung và buồng
mạch chậu trong cấp máu cho tử cung, và qua
nối, cấp một phần máu cho buồng trứng.
Tuy nhiên, động mạch tử cung không phải là
Đặt van trên xương vệ và banh thành bụng
Bộc lộ tử cung, thăm dò phần phụ để xác định chỉ định cắt hay không cắt phần
phụ
2. Thì 2: Bộc lộ tử cung
Cặp tử cung bằng kẹp cặp tử cung hoặc bằng chỉ khâu. Có thể đưa tử cung ra
3. Thì 3: Cắt và thắt dây chằng tròn
Dùng hai kẹp có răng cặp dây chằng tròn cách xa chỗ tử cung khoảng 2-3 cm t
4. Thì 4: Tách phúc mạc tử cung- bàng quang

- Dùng kéo cong tách phúc mạc ở vùng eo tử cung (nơi phúc mạc di động) và c
Dùng kẹp cặp gạc gấp hình củ ấu nhỏ đẩy phúc mạc
Thì 5: Cặp cắt và thắt dây chằng thắt lưng-vòi tử cung (nếu có chỉ định cắt buồn
- Dùng hai kẹp có răng để kẹp 1/3 trên của dây chằng, kèm theo mạch máu đi s
- Cặp kẹp trên trước, sau đó cặp kẹp dưới cách nhau 1 cm. Dùng kéo cắt dây c
Nếu cắt cả buồng trứng thì kẹp cặp luôn cả dây chằng vòi tử cung
Khâu buộc cuống mạch và dây chằng bằng mũi khâu số 8
6. Thì 6: Cặp cắt và thắt động mạch tử cung
Dùng kéo tách và cắt phúc mạc xiên từ ngoài vào trong và xuống dưới tận 1/3 g
7. Thì 7: Cắt động mạch tử cung
- Kẹp thẳng góc mỗi bên động mạch tử cung ngang mức eo tử cung - Cắt hai đ
- Khâu buộc cuống mạch động mạch tử cung
8. Thì 8: Cắt cổ tử cung
- Dùng kéo cong, dao mổ hoặc dao điện cắt vòng quanh cổ tử cung chếch xuốn
9. Thì 9: Khâu mỏm cắt
Dùng kim cong sắc và chỉ Vicryl khâu mỏm cắt chữ X hoặc mũi rời. Khâu một lớ
10. Thì 10: Phủ phúc mạc mỏm cắt và cuống mạch
Dùng kim cong, chỉ tiêu nhỏ khâu lại phúc mạc mỏm cắt
Lau sạch cùng đồ Douglas
Kiểm tra ổ bụng, niệu quản
11. Thì 11: Đóng thành bụng
TAI BIẾN
Chảy máu
Nhiễm trùng
Khối máu tụ
Tắc mạch vùng hố chậu hoặc tĩnh mạch chi dưới
Tổn thương niệu quản
g trứng. Động
các nhánh

à nguồn cấp
ngoài thành bụng và lệch sang phía đối diện của bên cắt

tùy theo tử cung to hay nhỏ. Dùng kéo cắt dây chằng tròn giữa hai kẹp. Khâu lại cuống mạch

cắt vòng ngang qua mặt trước tử cung, và vòng ra phía sau trên dây chằng tử cung cùng

ng trứng)
sát dây chằng. Nếu để lại buồng trứng thì chú ý không làm tổn thương cuống động mạch buồng
chằng sát với kẹp trên (sát với phần bỏ đi) để mỏm cắt phần dưới dài hơn, tránh tụt chỉ sau khi b

giữa dây chằng tròn

động mạch tử cung sát với kẹp phía trên

ng dưới về phía lỗ cổ tử cung tạo thành hình chóp nông

ớp từ phải qua trái


trứng
buộc mỏm cắt
Câu 2: Khả năng cấp máu cho buồng trứng vẫn còn gần như nguyên vẹn trong loại phẫu thuậ
A. Phẫu thuật cắt bán phần tử cung
B. Phẫu thuật cắt toàn bộ tử cung
C. Phẫu thuật mở rộng chu cung
D. Cả 3 loại phẫu thuật trên

Câu 3: Trong ba loại phẫu thuật trên, loại phẫu thuật nào có thể nhìn thấy nguyên ủy (xuất p
phẫu trường?
A. Phẫu thuật [X]
B. Phẫu thuật [Y]
C. Phẫu thuật [W]
D. Cả 3 loại phẫu thuật [X], [Y], [W]

Câu 4-7:
Một phụ nữ được phẫu thuật nội soi vì viêm ruột thừa cấp. Trong quá trình phẫu thuật nội so
hiện ra một tật bất thường trong tử cung của bà.
ật nào? Giải phẫu mạch máu của của tử cung và buồng
mạch chậu trong cấp máu cho tử cung, và qua
nối, cấp một phần máu cho buồng trứng.
Tuy nhiên, động mạch tử cung không phải là
máu chính cho buồng trứng.
Nguồn cấp máu chính của buồng trứng đến
mạch chủ bụng ở vùng thắt lưng đi trong dâ
treo buồng trứng để vào buồng trứng ở đầu

Theo nghiên cứu


56% máu cấp từ cả 2 nguồn
42% máu từ đm buồng trứng
2% máu từ
phát điểm) của động mạch tử cung trong Muốn thấy nguyên uỷ => Phải vén cái mạc lên

Với số 1 và 2 => Có thể chỉ cần thắt nhánh lên của ĐM tử


cắt được

Với cái Radical Hysterectomy => Phải thắt cả nhánh cấp


xuống của đm tử cung => Nghĩa là thắt đm tử cung => Ph
leên => Thấy được nguyên uỷ của ĐM tử cung (ĐM chậu

Tuy nhiên có 1 mâu thuẫn là đề ghi có thể?


- Có thể nghĩa là 1 trường hợp nào đó
- Mà cả 3 case trên đều có thể nếu trường hợp nào
nhiều quá => Phải cắt cả nhánh cấp máu cho nguy
(chính là đm chậu trong)

Phân vân giữa B và D

oi ổ bụng thám sát, người ta vô tình phát


Tổn thương niệu quản
g trứng. Động
các nhánh

à nguồn cấp

từ động
ây chằng
u vòi.

ử cung là có thể

máu cho nhánh


hải vén mạc
u trọng)

o đó xuất huyết
yên vùng chậu
Câu 4: Có thể phát hiện được dị tật tử cung nào ở người này? Tật đó tên gọi là gì?
A. Dị tật cơ quan nguồn gốc Muller, thuộc nhóm tật không kết hợp
B. Dị tật cơ quan nguồn gốc Muller, thuộc nhóm tật không thành tạo
C. Dị tật cơ quan nguồn gốc Muller, thuộc nhóm tật không tiêu biến
D. Dị tật cơ quan nguồn gốc Muller, thuộc nhóm tật bất sản
Câu 5: Cấu trúc mà mũi tên kí hiệu Z chỉ vào có cấu tạo như thế nào?
A. Có bản chất là cấu trúc mô xơ và sợi
B. Có bản chất là mạch máu quan trọng cấp máu cho tử cung
C. Có cấu tạo tương tự như niêm mạc tử cung
D. Có bản chất là tĩnh mạch hồi lưu máu từ tử cung
Câu 6: Cấu trúc kí hiệu mũi tên X là cấu trúc gì?
A. Dây chằng rộng
B. Dây chằng tròn
C. Dây chằng treo buồng trứng
D. Dây chằng tử cung - cùng
Câu 7: Quan sát kỹ cấu trúc mà mũi tên ký hiệu Y chỉ vào. Cấu trúc nào có nguồn gốc từ cơ qu
nào?
A. Nguồn gốc ống Muller, phát triển bất thường
B. Nguồn gốc ống Wolff, phát triển bất thường
C. Nguồn gốc ống Muller, phát triển bình thường
D. Nguồn gốc ống Wolff, phát triển bình thường
uan nào và hình thái phát triển như thế
Câu 8-9:
Hình bên dưới là phim chụp buồng tử cung - vòi trứng (HSG) của một người phụ nữ. Do khả
thuốc đã chảy vào các cấu trúc tĩnh mạch lân cận.

Câu 8: Tĩnh mạch kí hiệu chữ @ có tên gọi là tĩnh mạch gì?
A. Tĩnh mạch tử cung
B. Tĩnh mạch vòi trứng
C. Tĩnh mạch buồng trứng
D. Tĩnh mạch dây chằng tròn
Câu 9: Tĩnh mạch kí hiệu dấu * đổ vào tĩnh mạch nào?
A. Tĩnh mạch chậu trong
B. Tĩnh mạch chậu ngoài
C. Tĩnh mạch thận
D. Tĩnh mạch chủ dưới
8B
năng bắt thuốc không hoàn thiện nên
9 D (bên phải => đổ về tm chủ dưới)
\Ở nữ giới, đám rối tĩnh mạch hình dây leo dẫn máu từ buồng trứng. Tĩnh mạch
trái trước khi đổ vào tĩnh mạch chủ dưới
h ở buồng trứng phải đổ về tĩnh mạch chủ dưới. Tĩnh mạch ở buồng trứng trái đổ vào tĩn
nh mạch thận
D. Tĩnh mạch dây chằng tròn
Câu 9: Tĩnh mạch kí hiệu dấu * đổ vào tĩnh mạch nào?
A. Tĩnh mạch chậu trong
B. Tĩnh mạch chậu ngoài
C. Tĩnh mạch thận
D. Tĩnh mạch chủ dưới

Câu 10-12:
Hình dưới đây là sơ đồ của quá trình chuyển hóa các steroid sinh dục. Có 2 chất chưa xác địn
định được là enzyme X và enzyme Y.

Câu 10: Chất W có cấu tạo như thế nào để có thể gắn lên thụ thể của nó và thực hiện chức n
A. Có 18C và có 2 gốc cetone
B. Có 21C và có 2 gốc cetone
C. Vòng A có cấu tạo là vòng thơm và có một chức alcol (-OH) ở vòng A
D. Vòng A có nối đôi ở C4 và chứa một chức cetone
Câu 11: Xét cấu tạo ở vòng A của chất Z và progesterone, chúng có đặc điểm gì khác nhau?
A. Vòng A của chất Z không có nối đôi, trong khi vòng A của progesterone có nối đôi
B. Vòng A của chất Z có nối đôi, trong khi vòng A của progesterone không có nối đôi
C. Vòng A của chất Z là vòng thơm, trong khi vòng A của progesterone không phải là vòng
D. Vòng A của chất Z và progesterone có cấu tạo giống hệt nhau
Câu 12: Hai hormone X, Y lần lượt là hormone gì?
A. Hormone X: aromatase; Hormone Y: aromatase
B. Hormone X: aromatase; Hormone Y: reductase
C. Hormone X: reductase; Hormone Y: aromatase
D. Hormone X: reductase; Hormone Y: reductase
W là Progesterone]
nh là chất W và chất Z, 2 enzyme chưa xác

năng sinh học?

g thơm
D. Hormone X: reductase; Hormone Y: reductase
Nguồn: Sách Phụ Y6/ Nguyên lí tránh thai bằng nội
sinh

X là Aromatase

Z là Testosterone

Y cũng là Aromatase
tiết ngoại

You might also like