Professional Documents
Culture Documents
11. Nguyễn tắc điều trị nhiễm trùng (mô mềm ngoại khoa):
A. Kháng sinh, phẫu thuật, rạch mổ dẫn lưu ổ bụng, ổ mũ, cắt lọc mô chết
hoại tử, điều trị bệnh nền, nâng tổng trạng.
B. Với các vết thương chỉ sử dụng kháng sinh từ giai đoạn nhiễm trùng từ
tuần trở đi
C. Với các vết thương chỉ sử dụng kháng sinh từ giai đoạn nhiễm trùng tại
chỗ trở đi
D. A và B đúng
15. Nguyên nhân thường gặp gây chảy máu trong ổ bụng:
A. Chấn thương vỡ tạng đặc
B. Vết thương bụng
C. Bệnh lý u gan, lách vỡ, thai ngoài tử cung
D. Tất cả các câu trên
16. Triệu chứng cận lâm sàng của chảy máu trong:
A. Biểu hiện mất máu cấp (HC giảm, hct giảm) siêu âm có tụ dịch trong
bụng và vùng tổn thương, CT, MRI cho hình ảnh tụ dịch và cơ quan tổn
thương một cách khách quan
B. Biểu hiện mất máu (HC giảm, hct giảm) siêu âm có tụ mủ trong bụng và
vùng tổn thương, CT, MRI cho hình ảnh tụ dịch và cơ quan tổn thương
một cách khách quan
C. Biểu hiện mất máu mạn (HC giảm, hct giảm) siêu âm có tụ dịch trong
bụng và vùng tổn thương, CT, MRI cho hình ảnh tụ dịch và cơ quan tổn
thương một cách khách quan
D. Biểu hiện mất máu cấp (HC giảm, hct giảm) siêu âm có tụ dịch trong
bụng và vùng tổn thương, CT, MRI cho hình ảnh tụ dịch và cơ quan tổn
thương một cách chủ quan
17. Triều chứng lâm sàng của chảy máu trong bụng:
A. Đau vùng cơ quan tổn thương tự nhiên hay sờ, ấn
B. Đau liên tục tăng khi ho, thay đổi tư thế
C. Bụng căng, không tham gia nhịp thở, phản ứng PM, chọc dò ổ bụng có
máu không đông
D. Các câu trên đều đúng
18. Chọc dò ổ bụng giúp chuẩn đoán ngày nay ít dùng hơn. Vì ngày nay có các
phương pháp chuẩn đoán khác ít xâm lấn hơn.
A. FA, CT, MRI
B. Chọc rửa ổ bung, gây tê, đẩy kathter rò dưới rốn, đẩy kathter xuống
dưới về phía cuối cùng của túi doulag, thực hiện khi chưa loại trừ được
các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
C. Vị trí điểm giữa rai chậu trước trên và rốn, điểm giữa đường nối sụn
sườn 10 đền rốn, cách bờ dưới rốn 2cm trên đường chắn giữa.
D. Tẩt cả câu trên đều đúng
19. Các thể lâm sàng của cháy máu trong ổ bụng điển hình, bạn sẽ hiểu rõ dấu
hiệu lâm sàng và cận lâm sàng:
A. Dãu hiệu mất máu, đau phản ứng thành vùng
B. Trong bệnh cảnh đa chấn thương các triệu chứng có thể bị che lắp trong
các chấn thương khác, cần chú ý phát hiện.
C. Thể không điển hình các triệu chứng chưa rõ cần theo dỗi sát diễn tiến
cho đến khi loại trừ
D. Tất cả các câu trên
20. Nguyên tắt điều trị chảy máu trong ổ bụng:
A. Là bệnh cấp cứu ngoại khoa, hồi sức chống shock
B. Mổ càng sớm càng tốt để điều trị nguyên nhân, dừng chảy máu
C. Mục địch cuộc mổ, cầm máu ngay, nẹp bất động gần đùi và cẳng chân,
sơ cứu tại các tuyến cơ sở, phòng vệ chống shock
D. A và C đúng
21. Lành VT
A. Là một quá trình sinh học phức tạp phối hợp nhiều yếu tố trải qua các
giai đoạn khác nhau, lần lượt nối tiếp nhau
B. Gồm 3 giai đoạn: cầm máu viêm, tăng sinh, tái tạo
C. Giai đoạn cầm máu là giai đoạn khởi đầu của lành VT thương rộp vào giai
đoạn tái tạo
D. Là một quá sinh học đơn giãn, phối hợp nhiều yếu tố, chồng lấn, nối tiếp
nhau
27. Phân loại các liền vết thương: qua liền vết thương thì đầu:
A. Các lớp của 2 mép vết thương được khép lại đúng thứ tự (VD: các vết
mổ được khâu lại theo từng lớp), từng tạo mô sẹo
B. Liền vết thương thì hai, vết thương không được đóng kính hoàn toàn,
lớp trên ngoài để hở, để liền từ dưới lên và trong ra
C. Liền vết thương từ đầu, các lớp đáy vết thương được để hở (VD: các vết
mổ được khâu lạ), từng tạo mô sẹo nhỏ
D. A và B
30. Chẩn đoán nhiễm trùng mô mềm ngoại khao dượi trên các dấu hiệu
A. Lâm sàng: viêm tại chỗ, sưng nóng đỏ đau, toàn thân sốt, mệt mỏi, ớn
lạnh, chọc hút có mủ
B. Cận lâm sàng: máu biểu hiện viêm nhiễm: BC, VS, CRB tăng, FA có tụ dịch
lợn cợn như có tụ mủ, cấy máu có vi trùng
C. Tiền sử bệnh: tiểu đường, tim mạch, bệnh ngoại khoa làm suy giảm miễn
dịch HIV/AIDS
D. Tất cả đều đúng