Professional Documents
Culture Documents
Áp dụng được các định luật cơ bản về tĩnh học chất lưu.
Áp dụng được phương trình liên tục – phương trình
Bernoulli .
Hiểu được nội dung phương trình Poiseuille và phân tích
ảnh hưởng của độ nhớt đến sự chuyển động của chất
lỏng thực
Giải thích được quy luật về sự chuyển động của máu
trong cơ thể.
NỘI DUNG
Khối lượng riêng của chất lưu đồng chất, không nén
Giải :
P = mg = (ρ V) g
= 1,21 kg/m3.(3,5m. 4,2m . 2,4m ) . 9,8 m/s2
= 418 N
- Áp suất p
Fn
+ Áp súât chất lưu gây ra tại M là :
M
S
Fn
p
S
N / m2
Ngòai ra :
1 mmHg = 1 tor (Torricelli ) = 133,32 N/m2 (Pa)
1 atm = 1,013.105 N/m2 = 760 mmHg =1033 cmH2O
1 at = 9,81.104 N/m2 = 736 mmHg
VD:
Áp suất của máu trong động mạch đo được
128 tor . Tương ứng tính theo đơn vị Pa là bao
nhiêu ?
F2 = p2S
S z1
F1 = p1S P = mg
ρ
P = mg = ρ S (z1 – z2) g F =pS
1 1
m
z2
Ở điều kiện cân bằng : p2
F2 = F1 + P (h 1)
⇔ p2 = p1 + ρg (z1 – z2)
Chọn z1 = 0( mặt thoáng); z2 = z , z1
– z2 = - z = h > 0 . z
p0 không khí
Áp suất ở độ sâu h là : z1=0
h Nước
p z2=z
p = p0 + ρ g h (h.2)
Δp = p –p0 ≤ ρgh
h ≥ 0,35 m
VD
Một thùng Tono chứa đầy nước đóng
kín rồi nối lên trên một ống dài có tiết
diện nhỏ.
Với một ống đường kính 1 cm , chỉ
cần đổ một lít nước vào ống thì cột
nước đã cao 10 m (tương tự ta lặng h
sâu xuống 10 m nước ) → Δp≈105N/m2
có thể vỡ thùng Tô nô.
Thùng tô nô
PASCAL
Hệ quả
h1 = h2 → p1 = p2 :cùng một mặt phẳng ngang thì áp
suất tương ứng bằng nhau gọi là mặt đẳng áp
Ta có : pt = p0 + ρx g (l + d) pt pp
(H 4)
Gọi pp là áp suất bên nhánh phải ngang cùng mức với
mặt tiếp xúc trên (dưới mặt thoáng của nước một
khoảng là l) ta lại được :
pp = p0 + ρng l
Vì thông nhau bằng nước (ở dưới mặt tiếp xúc Dầu –
Nước) nên :
pt = pp
⇔ p0 + ρx g (l + d) = p0 + ρng l
l
⇔ ρx = ρn l d
135 mm
= 1000kg/m3 135 mm 12,3 mm = 916 kg/m 3
Clicker 1
Biết khối lượng riêng của máu là 1,05. 103
kg/m3 , g = 9,81 m/s2. Áp suất trung bình của
máu dao động tại tim có mức là 100 tor. Áp suất
tĩnh của máu ở trên hai chân một người đứng
thẳng, dưới tim 1,3 m là bao nhiêu ?
= 26709 N/m2 .
Clicker 1
Biết khối lượng riêng của máu là 1,05. 103
kg/m3 , g = 9,81 m/s2. Áp suất trung bình của
máu dao động tại tim có mức là 100 tor. Áp
suất tĩnh của máu ở trên hai chân một người
đứng thẳng, dưới tim 1,3 m là bao nhiêu ?
- Phát biểu:
Một độ biến thiên áp suất tác dụng vào một chất
lưu bị giam kín, được truyền không thuyên giảm cho
mọi phần của chất lưu và cho thành bình .
Thật vậy:
Từ p2 = p1 + ρg (z1 – z2)
Vì ρg (z1 – z2) = const → ∆p2 = ∆ p1
Chân dung bác sĩ Henry Heimlich
p
F2
⇒
p
Hay (*)
S2 Biến đổi lực nhỏ thành
F1 S2Flớn
Diện tích S 2lần thì lực
2 hơn S1 bao nhiêu một lực lớn hơn
F2lần
F1
F2 lớn
S hơn F
S 1 bấy nhiêu S
1 2 1
Để ý : (CL không chịu nén )
V1 = V2 → S1d1 = S2d2
S2/S1= d1/d2
Từ (*): F2/F1 = d1/d2
hay F2d2 = F1d1
(Công A= F2d2 = F1d1 là không đổi :đòn bẫy thủy tĩnh )
Biến đổi lực nhỏ thành một lực lớn hơn bao
nhiêu lần thì quảng đường dịch chuyển nhỏ hơn
bấy nhiêu lần
FA = ρVg FA
P
FA :Lực đẩy Archimède (lực hướng lên)
ρ: khối lượng riêng cuả chất lưu
V :Thể tích của khối chất lưu bị vật chiếm chỗ
g: gia tốc trọng trường
Một vật có khối lượng riêng ρ0 nhúng chìm trong chất
lưu có khối lượng riêng ρ thì có thể xảy ra 3 trường
hợp sau :
FA
Gỗ
FA
P
0
nước Nước
FA
P
đá
3 TRƯỜNG HỢP
P > FA P = FA P < FA
↔ ρ 0Vg > ρ Vg ↔ ρ0=ρ ↔ ρ0<ρ
↔ ρ0>ρ
Vật nằm cân bằng Vật nổi lên
Vật chìm xuống đáy (lơ lửng) (vật nổi lên và tiếp tục nhô
bình chứa khỏi mặt chất lưu cho đến
khi lực nổi FA’ giảm xuống
vừa đúng bằng trọng lực P
thì vật nằm cân bằng trên
mặt chất lưu )
VD:
Biết khối lượng riêng của tảng băng là ρ b =
917 kg/m3 và của nước biển là ρ n =1024kg/m3 .
Hỏi phần nổi của tảng băng có tỷ lệ là bao
nhiêu ?
Giải :
Gọi V ,Vn lằn lượt là thể tích toàn phần và thể tích
phần nước bị vật chiếm chỗ của tảng băng thì :
(a) (b)
v
(a) (b)
v
S = п r2 = 3,14.(10-2)2 m2
S1
∆x1
p1S1
v1
1 1’
h1
∆x2
S2
v2 p2 S2
h2
2 2’
Mặt đất
(h.12)
Ta xét khối chất lưu lý tưởng chiếm vị trí (1,2)
chứa trong ống dòng giới hạn bởi các tiết diện
có diện tích S1 và S2 ở độ cao lần lượt là h1, h2 .
(áp suất tĩnh) (áp suất thủy lực) (áp suất động)
p1 + ρ gh1 = p2 + ρ gh2
p2 = p1 + ρg( h1 – h2 )
0
- Tại miệng vòi (2): v2=v
p2 = p0, h2 = 0 , v2 = v
- Áp dụng phương trình Bernoulli
v2 :
2
p0 + ρ gh + 0 = p0 + 0 + ρ
v 2 gh
VD:
Một bình hình trụ có miệng vòi ở
thành bên .Nước trong bình có
độ cao 1 m . Miệng vòi cách đáy
một đoạn 20 cm .Lấy g=10 m/s2
1m
H
v 2gh
2.10m / s 2 (1 0, 2)m 4 m / s
Lưu ý
Vận tốc v chỉ phụ thuộc độ
cao h, không phụ thuộc bình
lớn hay nhỏ . v2 = 0
l2
- PT Bernoulli cho:
v2 S1 S2 S3
p+ρ = const
2
- PT liên tục
Sv = const
Thấy
Nguyên tắc :
Khí nén từ vòi D đến vòi C có S B
S2
F V1 v2
Kim tiêm
Ống tiêm
HD: Gọi S1, V1 và s2 , v2 lần lượt là diện tích tiết
diện, vận tốc thuốc tại ống tiêm và kim tiêm.
s v
v
F
IV/ ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT LƯU THỰC
dv
- Độ lớn : F S V
dx
V+ dv
Ngoài ra :
1 Poise (P) = 1 dyne.s/cm2 = 1 g/cm.s
= 0,1 N.s/m2 .
VD:
Nước ở 20.2oC (68.4oF) có η=1 centiPoise
VD : Chất lưu chuyển động
trong một cái ống , ta thấy
lớp chất lưu sát thành ống
không chuyển động ,bám
sát thành ống ( do lực hút
phân tử giữa chất lưu và
thành ống giữ lại) . Càng xa
thành ống , vận tốc chất lưu Đóng Mở
càng lớn . Ở giữa ống là
nhanh nhất
2- Lực cản nhớt – Công thức Stokes
Lực cản nhớt là lực cản tác dụng lên các vật chuyển
động trong chất lỏng do tính nhớt của chất lỏng gây
ra.
Lực cản nhớt F của các khối cầu bán kính r ,chuyển
động với vận tốc v trong chất lỏng có độ nhớt ,khối
lượng riêng như sau:
F 6r v (Công thức Stokes )
rv
Re 1
Chảy thành lớp
3-Tốc độ lắng – Ứng dụng
-Khi thả vật hình cầu, bán kính r ,có khối
lượng riêng rơi vào môi trường chất lỏng
có khối lượng riêng 1 ( > 1) , vật sẽ đạt
F
được vận tốc không đổi (v = const) khi : FA
P FA + F
ρ Vg = ρ1 Vg + 6r v ρ ρ1
4 3 4 3
↔ ( r ) g 1 ( r ) g 6 rv P
3 3
2 1 2
↔
v r g
9
71
Chỉ số tốc độ lắng hồng cầu
là chiều cao cột huyết tương
tính bằng mm trong 1h, 2h
và 24h. Bình thường tốc độ
lắng sau mỗi giờ từ 3 – 7
mm (ở nữ 5 – 10 mm).
Đây là một xét nghiệm
không chuyên biệt cho
riêng bệnh nào, nhưng lại
là một xét nghiệm được
áp dụng để tầm soát
trong rất nhiều bệnh.
MÁY ĐO TỐC ĐỘ MÁU LẮNG HỒNG CẦU
MODEL: ESR 201
4- Công thức Poiseuille
Xét chất lưu thực chảy trong ống hình trụ chiều dài
l ,nằm ngang (h = const) và tiết diện đều ( R = const) .
l
p2
p1 r
Do xuất hiện lực ma sát nhớt giữa các lớp chất lưu
bán kính r, dưới hiệu áp suất ∆p = p1- p 2 .
- Lưu lượng của chất lưu chảy qua ống theo công thức :
R4 8 l
Q p hay p 4
Q
8 l R
Khái niệm:
- Máu là chất lỏng thực, có hệ số nhớt đáng
kể . (0,038– 0,045 P), Máu bao gồm huyết tương và các
tế bào máu. Trong huyết tương lại gồm nhiều thành
phần vô cơ và hữu cơ.
NP
NT
phải.
Tác dụng đàn hồi của thành mạch máu : Duy trì
dòng chảy được liên tục và tăng thêm áp suất dòng
chảy.
- Tốc độ chảy:
Do lưu lượng máu chảy qua các đoạn mạch đều
giống nhau, nghĩa là vẫn đảm bảo quy luật tích số :
S.v = const.
Lưu ý:
Vì phân thành nhiều nhánh nên tổng tiết diện của các
mao mạch (đường kính ≈ 20µm) lại lớn hơn động mạch
chủ ( đường kính ≈ 1cm). Nên tốc độ chảy của máu
giảm dần từ động mạch lớn đến các mao mạch
(ngược lại tăng dần từ mao mạch đến tĩnh mạch).
Cụ thể, tốc độ chảy của máu giảm từ động
mạch chủ là 10 – 20m/s, lúc xuống mao mạch
tốc độ chỉ còn 5m/s nhưng ở tỉnh mạch cổ là
14,7 m/s.
CLICKER 4
A. Tăng 9 lần .
B. Giảm 16 lần .
C. Tăng 5 lần .
D. Giảm 3 lần .
8 l
Giải: p Q
R 4
8 l
Có p1 Q
R14
4
p1 R
p R
1
4
Nếu R1 = 2/3 R: 3
p1 p
2
5 p
Nếu sự xơ cứng động mạch làm bán kính
mạch máu bị giảm đi 1/3 giá trị ban
đầu .Để lưu lượng máu là không đổi thì
tim phải làm việc để hiệu áp suất :
A. Tăng 9 lần .
B. Giảm 16 lần .
C. Tăng 5 lần .
D. Giảm 3 lần .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn xuân Hy -Vật lý đại cương ( Dành cho khối
sinh học) tập I- Chương 5 – NXB-ĐH 1972 .