Professional Documents
Culture Documents
Bài 1
CƠ HỌC & SỰ VẬN ĐỘNG
CỦA CƠ THỂ
MỤC TIÊU
Sau bài học này sinh viên phải
• Nêu được điều kiện, các dạng và mức vững
vàng của cân bằng của các vật
• Tính được lực do các cơ xương tác động lên
các bộ phận khác nhau của cơ thể người.
• Nắm được nguyên tắc đòn bẩy đối với hoạt
động của hệ cơ xương trong cơ thể người.
NỘI DUNG
s | v | dt r (x, y, z)
t1
Cđ của
dr
chất v (v x , v y , v z )
dt
điểm
dv
s a (a x , a y , a z )
v tb dt
t
1.2 – CÁC CĐ ĐƠN GIẢN
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
Các cđ đơn giản
Cđ cong
Cđ thẳng Cđ tròn
trong mp
Cđ
t
thẳng
v x x ' v0x a x dt
0
x x x 0 a x (v x ) ' x''
v xtb
t t t0
1.2 – CÁC CĐ ĐƠN GIẢN
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
a const 0
1 2
x x 0 v0 t at
2
Cđ Vận tốc
thẳng v v0 at
BĐĐ CT độc lập tg
v 2 v02 2a(x x 0 ) 2 as
Vận tốc tb
v1 v 2
v tb
2
1.2 – CÁC CĐ ĐƠN GIẢN
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
a0
x x 0 vt
Cđ Vận tốc
thẳng v v0 const
đều
1.2 – CÁC CĐ ĐƠN GIẢN
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
t
a x (v x ) ' x '' 0
x x 0 v x dt
a y (v y ) ' y ''
t
0
y y0 v y dt
Cđ cong t
a a 2x a 2y trong
mp 0
v x x ' v0x a x dt
t
dv
at
dt
v'
v y y ' v0y a y dt
r 0
v tb v2
t an v v 2x v 2y
R
1.2 – CÁC CĐ ĐƠN GIẢN
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
0 t
tb
t t t0 0 dt
0
t
Cđ Vận tốc
tròn góc
' 0 dt
0
' ''
0 a t R
tb a n 2 R
t t t0
1.2 – CÁC CĐ ĐƠN GIẢN
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
Cđ tròn biến đổi đều
const 0
t
0
1 2
0 0 t t
2
2 2
0 2 ( 0 )
1.2 – CÁC CĐ ĐƠN GIẢN
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
Cđ tròn đều
0
1
0 const T
t f 2
0
1.3 – LỰC & CÁC ĐL VỀ CĐ
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
P mg Lực
cơ học F k
m1m 2
Fhd G 2
r
Ma sát
F
F0 a 0 F12 F 21
a
m
1.3 – LỰC & CÁC ĐL VỀ CĐ
(Hướng dẫn SV nghiên cứu)
Vận dụng các định luật
Newton để giải bài toán
B1: Phân tích các lực tác dụng vào vật
B2: Viết p/trình cơ bản của ĐLH chất điểm:
F ma
B3: Chiếu lên trục Ox, Oy
B4: Giải hệ p/trình và biện luận kết quả.
1.4 – ĐỘNG LƯỢNG, MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
1 – Động lượng
p mv p i
t2
dp
dt
F
p p 2 p1 F dt
t1
F 0 p const
1.4 – ĐỘNG LƯỢNG, MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
2 – Mômen động lượng
L r p L i
L I
dL
dL
dt
M dt
I
L I 2 2 I1 1 I
M 0 L const
1.5 – CÔNG & NĂNG LƯỢNG
1 – Công
(2) (2)
A Fs cos F. s A
(1)
F.d s
(1)
F.d r
A P mg(h1 h 2 )
1
A dh k(x12 x 22 )
2
1.5 – CÔNG & NĂNG LƯỢNG
2 – Công suất
A
p F. v
t
1.5 – CÔNG & NĂNG LƯỢNG
3 – Năng lượng
1 2 1 2
K mv K I
2 2
1 2
U kx U mgh
2
EKU
1.6 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
1 – Khái niệm về cân bằng
Một vật được gọi là ở trạng thái cân bằng
nếu nó đang đứng yên hoặc đang chuyển
động thẳng đều.
Nếu vật đang đứng yên thì trạng thái cân
bằng đó là cân bằng tĩnh học.
•Có chiều: Quy tắc vặn đinh ốc, nắm tay phải
M • Độ lớn: M Fd d: cánh tay đòn (k/c từ
trục quay đến giá của lực)
• Điểm đặt: Tại trục quay
1.6 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
3 – Mômen lực đối với một trục quay
M = Fd = FRsin
d
R F
Khi lực vuông góc với R thì mômen quay lớn
nhất:
Mmax = FR
Khi giá của của lực đi qua truc quay thì
M = 0
1.6 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
Ví dụ:
Vật Cân bằng Vật không cân bằng
N
P
P m g : Trọng lực, đặt tại trọng tâm của vật
(Center of gravity)
N : Phản lực pháp tuyến của mặt tiếp xúc.
1.6 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
4 – Độ bền vững của cân bằng
Vật còn cân
bằng khi giá
N của trọng lực
P còn đi qua
mặt chân đế.
Trọng tâm càng
N thấp, chân đế
càng lớn thì
P cân bằng càng
bền vững.
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
1– Trọng tâm và sự cân bằng của cơ thể
Trọng tâm của người sẽ thay đổi
khi di chuyển hay lúc cúi xuống.
Người sẽ ngã khi giá của
trọng lực không còn đi qua
chân đế tạo bởi hai bàn chân.
Nếu người đó
nghiêng sang
phải thì độ lớn
của lực F tăng
hay giảm? Vì
sao?
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
Ví dụ 2:
F < 315 N
a) Giải thích vì sao độ
vững vàng của người
tăng lên khi người
đứng dạng chân?
b) Tính giá trị lớn nhất
của lực F để người 70
kg trong hình bên vẫn
đứng cân bằng (giả sử
không trượt).
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
2 – Cơ xương
2
70 N / cm
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
3 – Nguyên tắc đòn bẩy
Hoạt động của cơ – xương tuân theo nguyên
tắc đòn bẩy: các lực tác dụng tỉ lệ nghịch
với các cánh tay đòn.
F F d1
P d2
P Đòn bẩy loại I
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
3 – Nguyên tắc đòn bẩy
Fulcrum
F F
P P
Đòn bẩy loại II Đòn bẩy loại III
F d1
P d2
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
3 – Nguyên tắc đòn bẩy
v1 d1 L1
v2 d 2 L2
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
4 – Cơ khuỷu tay
Khi cơ nhị đầu co,
khuỷu tay gập lại. Cơ nhị đầu
Cơ tam đầu
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
4 – Cơ khuỷu tay
Bàn tay cầm một vật có
khối lượng 14 kg, khuỷu
tay gập một góc 1000.
Tính lực Fm do cơ nhị
đầu sinh ra và phản lực
Fr của khớp khuỷu tay.
(Các thông số khác coi
như đã biết). Tính
đường kính tối thiểu của
bó cơ nhị đầu để mang
được vật trên.
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
4 – Cơ khuỷu tay
Sơ đồ rút gọn
Góc(AOB) = 1000;
B OA = 30 cm;
O M OB = 40 cm;
m OM = 4 cm.
P
Tìm Fm; Fr; ; .
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
4 – Cơ khuỷu tay
sin sin(1800 1000 ) sin sin(800 )
AOM :
OA OM 30 4
A 72, 60
mg OB
Fm 1440 N
OM sin
B
Fr 1320 N 710
O M
m
D 5,1 cm
P
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
4 – Cơ khuỷu tay
Giả sử rằng, đường
kính của bó cơ nhị
đầu là 8 cm thì khối
lượng tối đa của vật
mang được trên tay
là bao nhiêu?
m 34.2 kg
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
5 – Cơ hông
Tính độ lớn của lực
co cơ Fm và phản lực
FR của khớp hông
khi người đứng
thẳng trên một chân,
lúc đi bộ chậm.
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
5 – Cơ hông
Mô hình vật lý
W: trọng lượng
của toàn cơ thể;
WL trọng lượng
của bàn chân,
ống chân và
bắp đùi, chiếm
18,5% trọng
lượng cơ thể.
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
5 – Cơ hông
Mô hình vật lý
Góc mà lực Fm
tạo với phương
ngang là 710; O C
là khớp hông, là
trục quay. Số
liệu cho trên
hình vẽ. B
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
5 – Cơ hông
Đáp số: Fm = 1,6W; FR = 2,4W
Kết quả này cho thấy, phản
lực của khớp hông gấp gần
2,5 lần trọng lượng cơ thể.
Nếu một người 70 kg thì:
Trọng lượng là W = 686 N;
Phản lực của khớp hông là
1625 N.
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
6 – Cơ lưng
A
Điểm quay A là
đốt sống lưng thứ
năm; AB là lưng.
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
6 – Cơ lưng Người 70 kg thì:
Mô hình vật lý W1 = 320 N;
W2 = 160 N.
A
W1: biểu diễn phần
trọng lượng của thân;
W2: trọng lượng của
đầu và 2 canh tay.
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
6 – Cơ lưng
Mô hình vật lý y
x
Fm
W1 = 320 N; A
FR
W2 = 160 N.
DC: cơ xương sống;
AD = 2/3 AB;
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
6 – Cơ lưng
Lời giải của mô hình này
chứng tỏ rằng, để giữ
trọng lượng của cơ thể,
cơ lưng phải sinh ra một
A
lực 2000 N và lực nén
vào đốt sống lưng thứ
năm là 2200 N.
(SV tự nghiên cứu)
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
7 – Cơ gót chân
Khi đứng bằng các ngón
chân của một bàn chân,
toan bộ trọng lượng cơ thể
được cân bằng bởi phản
lực tại điểm A. Hệ thống
tương tự như đòn bẩy loại
I với trục quay là khớp
nối của xương ống chân.
A
1.7 – CÂN BẰNG CỦA CƠ THỂ
7 – Cơ gót chân
Mô hình vật lý
Fm
Kết quả tính toán:
Lực co cơ gót
chân: Fm = 2,5W;
Áp lực tác động
vào khớp xương O B
chày: FR = 3,5W.
FR
W
1.8 – CĐ TỊNH TIẾN
1 – Nhảy cao tại chỗ
Độ cao cực đại mà trọng h v2 F
max 1 d
tâm được nâng lên: 2g mg
F mg v 2 2ad
a
m hmax
P
d Năng lượng
P
tiêu tốn:
F
P A mg d h max
F
1.8 – CĐ TỊNH TIẾN
Ví dụ
Một cầu thủ bóng đá, trong một pha đánh đầu,
anh đã bật cao 70 cm. Cho rằng ban đầu anh
nhún người xuống để trọng tâm hạ thấp 50 cm.
Lực bật của hai chân gấp mấy lần trọng lượng
cơ thể của anh ấy?
1.8 – CĐ TỊNH TIẾN
2 – Nhảy cao có chạy đà
Độ cao cực đại của trọng tâm so với mặt đất:
F v2
h h0 1 d X
mg 2g
2 2
v sin
0
h max
2g
v 02 sin(2 )
R
g
1.8 – CĐ TỊNH TIẾN
Ví dụ
Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng với
vận tốc 200 m/s theo phương xiên góc 600 so với
phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g
= 10 m/s2.
a) Tính tầm xa, tầm cao và thời gian chuyển
động của viên đạn.
b) Với tốc độ đầu nòng như vậy, có thể bắn đạn
đi xa nhất là bao nhiêu?
1.8 – CĐ TỊNH TIẾN
4 – Nhảy xa tại chỗ
F Lực dậm nhảy
F F r Hợp lực
Fr Để tầm xa cực đại thì = 450.
Khi đó: a Fr 1,16g 11, 4 m / s 2
m
P Tốc độ tối đa của quá trình dậm nhảy:
2
v 2as
v
Tầm xa đạt được: R
g
1.8 – CĐ TỊNH TIẾN
Ví dụ:
Một cao 1,6 m, nhảy xa tại chỗ. Khi dậm nhảy,
người nhún xuống để hạt thấp trọng tâm 50 cm.
Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Tính
tầm xa nhất mà người đạt được.
2
v 2as 2 11, 4 0,5
R 1,14 m
g g 10
1.8 – CĐ TỊNH TIẾN
5 – Nhảy xa có chạy đà
Fy
F
Giả sử lực dậm nhảy theo
phương thẳng đứng: Fy = 2mg
mg 70 9,8
a) v gh 62, 4 m / s
CS 0,88 0, 2
b) mg
v gh 31, 2 m / s
CS
1.8 – CĐ TỊNH TIẾN
VD2:
Tính tốc độ chạm đất của một hạt mưa đá có
kích thước 1 cm, rơi từ độ cao 1000 m, trong hai
trường hợp:
a) Không tính đến sức cản không khí;
b) Có sức cản không khí.
b) v gh
mg 4R 3g 4gR
2
8, 6 m / s
CS 3CR 3C
1.9 – CHUYỂN ĐỘNG GÓC
Chuyển động
2
mv Tđộ giới hạn
Fmsn s mg v max s gR
R
1.9 – CHUYỂN ĐỘNG GÓC
Ví dụ 1:
Một ôtô chuyển động trên đường cong nằm
ngang có bán kính R = 81 m. Tính tốc độ tối đa
của ôtô, biết hệ số ma sát tĩnh giữa bánh xe và
mặt đường là 0,9.
v max s gR 0,9 10 81 27 m / s
97 km / h
1.9 – CHUYỂN ĐỘNG GÓC
Ví dụ 2:
Một người chạy
trên đường cong
nằm ngang có bán
kính R = 20 m với
tốc độ 36 km/h.
Tính góc nghiêng
của thân người so
với phương thẳng
đứng.
1.9 – CHUYỂN ĐỘNG GÓC
2–Chuyển động đi bộ
d
Ckỳ dđ của CLVL:
I G
T 2
mgd
1 2 P
I m
3
2 0,9 m
1 T 2 T 1, 6 s
d 3g
2
s
Tđộ đi bộ tự nhiên: v 4 km / h
T T/2
BÀI TẬP
Trang 19 – 21, Physics in Biology and Mecidine
Bài tập số 1
Xét cơ khuỷu tay với kích thước như hình vẽ.
a) Xây dựng mô hình
vật lý để tính lực co
của cơ nhị đầu Fm và 40 cm = 1200
áp lực FR mà khớp
khuỷu tay phải chịu,
biết trọng lượng của
5 cm
vật là W = 200 N.
50 cm