You are on page 1of 28

SỞ Y TẾ THỪ A THIÊ N HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY TRÌNH
KHÁ M BỆ NH, CHỮ A BỆ NH VÀ KÊ ĐƠN Y HỌ C CỔ TRUYỀ N
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVYHCT ngày tháng 5 năm 2018
của Bệnh viện YHCT)

QUY TRÌNH SỐ 1
KHÁM BỆNH Y HỌC CỔ TRUYỀN
I. ĐẠI CƯƠNG
Cũ ng như y họ c hiện đạ i, khi mộ t bệnh nhâ n đến điều trị bằ ng cá c phương
phá p củ a y họ c cổ truyền, cá c thầ y thuố c y họ c cổ truyền cũ ng phả i thứ tự
thự c hiện các bướ c như:
1. Thăm khám bệnh nhân: Y họ c cổ truyền gọ i là Tứ chẩ n.
2. Chẩn đoán bệnh: y họ c cổ truyền gọ i là chẩ n đoá n Bá t Cương, chẩ n đoá n
tạ ng phủ , chẩ n đoá n bệnh danh
3. Đề ra phương pháp điều trị: y họ c cổ truyền gọ i là Phá p điều trị.
II. CHỈ ĐỊNH
Tấ t cả cá c bệnh nhâ n khi đến điều trị bằ ng cá c phương phá p củ a y họ c cổ
truyền.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH.
Nhữ ng bệnh nhâ n mắ c cá c bệnh khô ng thuộ c diện điều trị bằ ng cá c phương
phá p củ a y họ c cổ truyền.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Cán bộ y tế: Bác sỹ, Y sỹ đượ c đà o tạ o chuyên ngà nh Y họ c cổ truyền
đượ c cấ p chứ ng chỉ hà nh nghề theo quy định củ a phá p luậ t về khá m bệnh,
chữ a bệnh.
* Bàn, ghế để thầy thuố c và bệnh nhân ngồ i, giườ ng để bệnh nhân nằm khi
khám.
* Phò ng khá m cầ n thoá ng, đủ á nh sá ng tự nhiên.
3. Người bệnh
* Hồ sơ, bệ nh á n: Đú ng theo mẫ u bệ nh á n kế t hợ p y họ c hiệ n đạ i vớ i y
họ c cổ truyề n.
* Tư thế bệ nh nhâ n khi khá m: Ngồ i bê n phả i hoặ c bê n trá i bà n củ a thầ y
thuố c
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH KHÁM BỆNH
Y họ c cổ truyền gọ i là Tứ Chẩ n.
Tứ Chẩ n là bố n phương phá p để khá m bệnh củ a y họ c cổ truyền gồ m: Nhìn
(vọ ng chẩ n), nghe ngử i (vă n chẩ n), hỏ i (vấ n chẩ n), bắ t mạ ch, sờ nắ n (thiết
chẩ n), nhằ m thu thậ p cá c triệu chứ ng chủ quan và khá ch quan củ a ngườ i
bệnh.
QUY TRÌNH SỐ 2
VỌNG CHẨN
Thầ y thuố c dù ng mắ t để quan sá t thầ n, sắ c, hình thá i, mắ t mũ i, mô i, lưỡ i,
rêu lưỡ i củ a ngườ i bệnh để biết tình hình bệnh tậ t bên trong củ a cơ thể
phả n á nh ra bên ngoà i.
1. Nhìn Thần: Thầ n là sự hoạ t độ ng về tinh thầ n, ý thứ c là sự hoạ t độ ng củ a
tạ ng phủ bên trong cơ thể biểu hiện ra ngoà i.
* Cò n Thầ n: mắ t sá ng, tỉnh tá o, bệnh nhẹ
* Khô ng cò n Thầ n: Mệt mỏ i, thờ ơ, lã nh đạ m vớ i mô i trườ ng xung quanh,
bệnh nặ ng.
* Giả thầ n (hồ i quang phả n chiếu): Bệnh rấ t nặ ng, cơ thể suy kiệt, song độ t
nhiên tỉnh tá o trở lạ i, thèm ă n uố ng đó là dấ u hiệu chính khí sắ p thoá t, tiên
lượ ng xấ u.
2. Nhìn sắc: Nhìn sắ c mặ t bệnh nhâ n, khi có bệnh sẽ biến đổ i như:
* Sắ c đỏ : do nhiệt
- Đỏ toà n mặ t: Thự c nhiệt thườ ng gặ p trong số t do nhiễm khuẩ n, do say
nắ ng
- Hai gò má đỏ , số t về chiều do â m hư sinh nộ i nhiệt thườ ng gặ p ở nhữ ng
bệnh nhâ n số t kéo dà i, lao phổ i.
* Sắ c và ng do hư, thấ p.
- Và ng tươi, sá ng bó ng là do thấ p nhiệt (Hoà ng đả n nhiễm khuẩ n)
- Và ng xá m, tố i là do hà n thấ p (Hoà ng đả n do ứ mậ t, tan huyết) và ng da do ứ
mậ t
- Và ng nhạ t do tỳ hư khô ng vậ n hoá đượ c thuỷ thấ p.
* Sắ c trắ ng do hư hà n, do mấ t má u cấ p.
- Sắ c trắ ng kèm theo phù : Thậ n dương hư
- Sắ c trắ ng bệ ch độ t ngộ t xuấ t hiệ n ở ngườ i bị bệ nh cấ p tính là dương
khí sắ p thoá t.
- Sắ c trắ ng cò n gặ p ở nhữ ng bệnh nhâ n đau bụ ng do lạ nh, ngườ i bị chấ n
thương mấ t nhiều má u.
* Sắ c đen do thậ n hư, dương khí hư.
* Sắ c xanh do ứ huyết, cơn đau nộ i tạ ng, số t cao co giậ t ở trẻ em.
3. Nhìn hình thái, động thái người bệnh
- Nhìn hình thá i để biết tình trạ ng khoẻ hay yếu củ a 5 tạ ng bên trong:
+ Da, lô ng khô là phế hư
+ Cơ nhụ c teo nhẽo là tỳ hư
+ Xương nhỏ , ră ng chậ m mọ c là thậ n hư
+ Châ n tay run, co quắ p là can huyết hư
+ Ngườ i béo ă n ít, hay thở gấ p là tỳ hư kèm đà m thấ p
+ Ngườ i gà y, ă n khoẻ, mau đó i là vị hoả .
- Nhìn độ ng thá i củ a ngườ i bệnh để biết bệnh thuộ c â m hay thuộ c dương:
+ Thích độ ng, nằ m quay mặ t ra ngoà i bệnh thuộ c dương.
+ Thích yên tĩnh, nằ m quay mặ t và o trong bệnh thuộ c â m.
4. Nhìn mắt: Nhìn lò ng trắ ng mắ t củ a bệnh nhâ n.
- Lò ng trắ ng có mà u đỏ : Bệnh ở tâ m
- Lò ng trắ ng có mà u xanh: Bệnh ở can
- Lò ng trắ ng có mà u và ng: Bệnh ở tỳ
- Lò ng trắ ng có mà u đen: Bệnh ở thậ n.
5. Nhìn mũi
- Đầ u mũ i có mà u xanh: Đau bụ ng
- Đầ u mũ i hơn đen: Trong ngự c có đà m ẩ m
- Đầ u mũ i trắ ng: Khí hư hoặ c mấ t má u nhiều
- Đầ u mũ i và ng: Do thấ p
- Đầ u mũ i đỏ : Do phế nhiệt
6. Nhìn môi
- Mô i đỏ , khô : Do nhiệt
- Mô i trắ ng nhợ t: Do huyết hư (thiếu má u)
- Mô i xanh, tím: là ứ huyết
- Mô i xanh đen: Do hà n
- Mô i lở loét: Do vị nhiệt
7. Nhìn da.
- Phù , ấ n lõ m lâ u: Do thuỷ thấ p
- Phù , ấ n khô ng lõ m: do khí trệ
- Da và ng tươi sá ng, kèm theo số t cao: chứ ng dương hoà ng
- Da và ng xạ m, khô ng số t: chứ ng â m hoà ng
- Ban chẩ n trên da:
+ Nố t ban chẩ n tươi nhuậ n là chính khí chưa hư
+ Ban chẩ n mà u tím là nhiệt thịnh
+ Nố t ban chẩ n xá m là chính khí hư.
8. Xem lưỡi: chia là m 2 phầ n.
* Chấ t lưỡ i: là tổ chứ c cơ, mạ ch củ a lưỡ i.
* Rêu lưỡ i: là mà ng phủ trên bề mặ t củ a lưỡ i.
Ngườ i khoẻ mạ nh bình thườ ng: chấ t lưỡ i mềm mạ i, hoạ t độ ng tự nhiên,
mầ u hồ ng, rêu lưỡ i trắ ng mỏ ng, khô ng khô , ướ t vừ a phả i, khi bị bệnh có cá c
thay đổ i.
8.1. Chất lưỡi.
* Về mầ u sắ c:
- Nhạ t mà u: Do hà n chứ ng, hư chứ ng, dương khí suy hoặ c khí huyết khô ng
đầy đủ .
- Đỏ : do nhiệt có bệnh ở lý, thự c có nhiệt hoặ c hư nhiệt (â m hư hoả vượ ng)
- Đỏ giáng: do nhiệt thịnh, tà khí đã vào đến phần dinh, huyết. ở các bệnh
nhân mắc bệnh mạ n tính do âm hư hoả vương hoặ c tân dịch bị suy giảm
nhiều.
- Lưỡ i xanh, tím: có thể là do hà n, có thể do nhiệt. Nếu do nhiệt thì chấ t lưỡ i
xanh tím nhiều, lưỡ i khô . Nếu do hà n chấ t lưỡ i xanh tím, ướ t nhụ â n. Nếu do
ứ huyết chấ t lưỡ i xanh tím có điểm ứ huyết.
* Về hình dá ng lưỡ i.
- Lưỡ i phù nề: Bệnh thuộ c thự c chứ ng, nhiệt chứ ng, có vết hằ n ră ng ở rìa
lưỡ i: do hư hà n hoặ c đà m kết.
- Lưỡ i sưng to, trắ ng nhợ t: Tỳ thậ n dương hư; lưỡ i sưng to, hồ ng đỏ : thấ p
nhiệt hay nhiệt độ c mạ nh.
- Lưỡ i mỏ ng nhỏ , ướ t: Do tâ m tỳ hư, khí huyết hư, suy nhượ c cơ thể nếu
lưỡ i mỏ ng, nhỏ , đỏ giá ng do â m hư nhiệt thịnh, tâ n dịch hao tổ n.
- Đầ u lưỡ i phì đạ i: Tâ m hoả thịnh; hai bên lưỡ i phì đạ i: Can đỏ m hoả thịnh;
giữ a lưỡ i phì đạ i: do vị nhiệt.
* Độ ng thá i củ a lưỡ i.
- Lưỡ i yếu, mà u nhợ t: khí huyết hư.
- Lưỡ i liệt, mà u đỏ : â m hư kiệt.
- Lưỡ i liệt, đỏ xẫ m: Nhiệt thịnh là m â m hư tổ n.
- Lưỡ i cứ ng khô ng cử độ ng đượ c: Nhiệt nhậ p tâ m bà o, trú ng phong
- Lưỡ i lệch: Trú ng phong (tai biến mạ ch má u nã o)
- Lưỡ i run: Do tâ m tỳ, khí huyết hư
- Lưỡ i rụ t ngắ n: bệnh trầ m trọ ng, nếu lưỡ i rụ t ngắ n, ướ t là hà n ngưng trệ ở
câ n mạ ch, nếu lưỡ i rụ t ngắ n, phù nề là do đà m thấ p, nếu lưỡ i rụ t ngắ n, đỏ ,
khô do nhiệt thịnh, thương â m.
- Lưỡ i thè ra ngoà i: Tâ m tỳ có nhiệt hoặ c bẩ m sinh phá t dụ c kém (bạ i nã o)
8.2. Rêu lưỡi.
* Rêu lưỡ i mà u trắ ng: Bệnh thuộ c hà n chứ ng, biểu chứ ng.
- Trắ ng mỏ ng do phong hà n.
- Trắ ng mỏ ng, đầ u lưỡ i đỏ : do phong nhiệt
- Trắ ng trơn do thấ p hoặ c đà m ẩ m
- Trắ ng dính do đà m trọ c, thấ p tà gâ y ra
- Trắ ng, khô nứ t nẻ: tà nhiệt bên trong thịnh, tâ n dịch hao tổ n nhiều.
* Rêu lưỡ i mà u và ng: Bệnh thuộ c lý chứ ng.
- Và ng mỏ ng: nhiệt ở lý nhẹ.
- Và ng dà y, khô : nhiệt thịnh ở lý, tâ n dịch hao tổ n
- Và ng dính: do thấ p nhiệt hoặ c đà m nhiệt
* Rêu lưỡ i xá m đen: Bệnh rấ t nặ ng.
- Rêu lưỡ i xá m đen, khô : nhiệt thịnh là m tổ n thương tâ n dịch nhiều.
- Rêu lưỡ i xá m đen, trơn, nhuậ n: dương hư, hà n thịnh thuỷ thấ p ứ trệ ở bên
trong.
- Rêu lưỡ i dính, hô i: Trườ ng vị có nhiệt hoặ c thự c tích ứ lạ i ở tỳ vị gâ y ra.
*Chú ý: phương phá p nhìn (vọ ng chẩ n) củ a y họ c cổ truyền cầ n thự c hiện
trong điều kiện á nh sá ng tự nhiên thì mớ i đả m bả o chính xác. Đố i vớ i trẻ em
dướ i 3 tuổ i cầ n kết hợ p xem chỉ tay để chẩ n đoá n chính xá c hơn.
QUY TRÌNH SỐ 3
VĂN CHẨN
1. Thầy thuốc dùng tai để nghe tiếng nói, hơi thở, tiếng ho, tiếng nấc
của người bệnh
2. Thầy thuốc dùng mũi để ngửi hơi thở, các chất thải : Phâ n, nướ c tiểu,
khí hư củ a bệnh nhâ n để giú p phâ n biệt tình trạ ng bệnh thuộ c hư hay thự c,
bệnh thuộ c hà n hay thuộ c nhiệt củ a ngườ i bệnh để đề ra phá t điều trị phù
hợ p (thự c tế hiện nay thà y thuố c có thể hỏ i ngườ i bệnh để tiếp nhậ n cá c
thô ng tin nà y)
2.1. Nghe tiếng nói của người bệnh.
- Tiếng nó i nhỏ , thều thà o khô ng ra hơi: chứ ng hư
- Tiếng nó i to, mạ nh: chứ ng thự c
- Nó i ngọ ng, khô ng rõ â m từ : trú ng phong đà m
- Lẩ m bẩ m nó i mộ t mình: tâ m thầ n hư tổ n.
2.2 Nghe tiếng thở của người bệnh.
- Tiếng thở to, mạ nh là thự c chứ ng: thườ ng gặ p trong cá c bệnh cấ p tính.
- Tiếng thở nhỏ , ngắ n, gấ p là hư chứ ng: Thườ ng gặ p trong cá c bệnh nhâ n
nặ ng, ố m lâ u ngà y.
2.3. Nghe tiếng ho của người bệnh
- Ho có đờ m là thấ u
- Ho khô ng có đờ m là khá i.
- Ho khan là bệnh nộ i thương: Phế â m hư
- Bệnh cấ p tính mà khả n tiếng: phế thự c nhiệt
- Bệnh lâ u ngà y mà khả n tiếng: Phế â m hư.
- Ho kèm theo hắ t hơi, sổ mũ i, sợ lạ nh, số t nhẹ là bị cả m mạ o phong hà n.
- Ho từ ng cơn kèm theo nô n mử a là ho gà (bá ch nhậ t khá i)
3. Ngửi các chất bài tiết của bệnh nhân
- Phâ n tanh, hô i, loã ng do tỳ hư
- Phâ n chua, thố i khẳ m do tích nhiệt, thự c tích.
- Nướ c tiểu khai, đụ c do thấ p nhiệt.
- Nướ c tiểu trong, khô ng khai, số lượ ng nhiều: thậ n dương hư.
- Nướ c tiểu nhiều, có ruồ i bâ u, kiến đậ u: đá i thá o đườ ng
- Khí hư ( củ a phụ nữ ) mà u và ng, mù i hô i: thấ p nhiệt (viêm nhiễm bộ phậ n
sinh dụ c)
- Khí hư mà u trắ ng, số lượ ng nhiều: hư hà n.
- Ợ hơi; có mũ i chua, hă ng là do tỳ vị bị ủ ng trệ, tiêu hoá khô ng tố t.
- Hơi thở hô i kèm theo lở loét niêm mạ c miệng, lưỡ i là do vị nhiệt.
QUY TRÌNH SỐ 4
VẤN CHẨN
Là cách hỏ i bệnh (vấ n chẩ n) để là m bệnh á n theo Y họ c cổ truyền. Lầ n lượ t
tiến hà nh theo cá c bướ c sau:
1. Lý do đi khám bệnh và hoàn cảnh xuất hiện bệnh
- Lý do chính là m ngườ i bệnh lo lắ ng và phả i đi khá m bệnh, mứ c độ bệnh
củ a lý do nà y
- Lý do nà y xuấ t hiện trong hoà n cả nh nà o: sau cả m nhiễm lụ c tà (ngoạ i
nhâ n), sau rố i loạ n tình chí (nộ i nhâ n) hay sau chấ n thương, trù ng thú cắ n,
lao độ ng nặ ng nhọ c, ă n uố ng thiếu thố n hoặ c nhiều đồ ngọ t béo, số ng lạ nh...
(bấ t nộ i ngoạ i nhâ n)
2. Diễn biến bệnh
+ Diễn biến củ a triệu chứ ng chính:
- Xuấ t hiện từ bao giờ , trong hoà n cả nh nà o?
- Diễn biến củ a triệu chứ ng đó có biểu hiện gì đặ c biệt trong ngà y, tuầ n... có
liên quan gì vớ i thờ i tiết, khí hậ u (ngoạ i nhâ n), sự thay đổ i tình chí (nộ i
nhâ n), ă n uố ng, lao độ ng, sinh hoạ t (bấ t nộ i ngoạ i nhâ n) ... khô ng?
- Nếu là triệu chứ ng củ a bệnh cũ nay nặ ng lên, thì lý do gì là m bệnh nặ ng lên
hoặ c có diễn biến bấ t thườ ng?
+ Diễn biến củ a triệu chứ ng kèm theo:
- Các triệu chứ ng kèm theo nà y xuấ t hiện khi nà o, trướ c hay sau triệu chứ ng
chính?
- Cá c triệu chứ ng kèm theo cũ ng có liên quan gì tớ i cá c nguyên nhâ n ngoạ i
nhâ n, nộ i nhâ n hay bấ t nộ i ngoạ i nhâ n khô ng
- Chú ý khai thá c cả cá c triệu chứ ng â m tính kèm theo có giá trị chẩ n đoá n
phâ n biệt. Ví dụ : ngườ i bệnh chỉ đau đầ u khi că ng thẳ ng, mệt mỏ i, khô ng
đau tă ng khi thay đổ i thờ i tiết = đau đầ u do thấ t tình
+ Cá c phương phá p điều trị đã sử dụ ng và kết quả :
* Nếu ngườ i bệnh chỉ dù ng các phương phá p điều trị YHHĐ đơn thuầ n, chỉ
hỏ i lướ t qua, khô ng tìm hiểu sâ u.
* Cố gắ ng khai thá c kỹ và hết các phương phá p điều trị bằ ng YHCT mà ngườ i
bệnh đã sử dụ ng, cá c phương phá p đó có thể là :
+ Phương phá p khô ng dù ng thuố c:
- Ngườ i bệnh tự là m: tự xoa bó p, chườ m nó ng...
- Khá m chữ a bệnh tạ i các cơ sở y tế tư nhâ n hoặ c cô ng lậ p: châ m cứ u, xoa
bó p, bấ m huyệt, tậ p khí cô ng dưỡ ng sinh... cá c phương phá p nà y sử dụ ng
riêng rẽ hay phố i hợ p và i phương phá p vớ i nhau
+ Phương phá p dù ng thuố c: dù ng thuố c dù ng ngoà i hay thuố c uố ng
- Dạ ng thuố c, cá ch sử dụ ng,
- Dù ng theo chỉ định củ a ai (tự dù ng theo kinh nghiệm gia đình, theo lờ i
khuyên củ a ngườ i quen, theo hướ ng dẫ n củ a lương y, thầ y thuố c...)
- Nếu dù ng thuố c thang có biết tên bà i thuố c hay thà nh phầ n bà i thuố c
khô ng? Nếu khô ng biết thì có biết chẩ n đoá n bệnh khô ng, ở đâ u chẩ n đoá n?
+ Tấ t cả các phương phá p điều trị nà y đã đạ t đượ c kết quả thế nà o?
3. Hỏi thêm các đặc điểm của YHCT: Trong quá trình hỏ i bệnh, tuỳ từ ng
chứ ng cụ thể, hã y hỏ i thêm cá c triệu chứ ng mang tính đặ c thù củ a YHCT
như sau:
3.1. Hỏi về hàn - nhiệt và mồ hôi: là hỏ i về cả m giá c nó ng lạ nh, mồ hô i, thờ i
gian và kiêm chứ ng.
Chủ yếu hỏ i có hay khô ng có phá t số t, sợ lạ nh? Thờ i gian ngắ n hay dà i? Mứ c
độ nặ ng hay nhẹ? Cá c triệu chứ ng kèm theo? Có hay khô ng có mồ hô i, tính
chấ t và lượ ng nhiều hay ít?
+ Bệnh mớ i bắ t đầ u có phá t số t, sợ lạ nh là ngoạ i cả m biểu chứ ng, trong đó :
- Phá t số t nhẹ, sợ lạ nh nhiều, khô ng có mồ hô i là ngoạ i cả m phong hà n biểu
thự c chứ ng
- Phá t số t cao, sợ lạ nh ít, có mồ hô i là ngoạ i cả m phong nhiệt biểu hư chứ ng
+ Lú c có cả m giá c nó ng, lú c có cả m giá c lạ nh là hà n nhiệt vã ng lai. Nếu thờ i
gian phá t bệnh ngắ n, kèm miệng đắ ng, họ ng khô , hoa mắ t, chó ng mặ t, ngự c
sườ n đầ y tứ c... là chứ ng bệnh bá n biểu bá n lý
+ Số t cao, khô ng sợ lạ nh, có ra mồ hô i, nướ c tiểu và ng sẫ m, đạ i tiện tá o,
miệng khá t, chấ t lưỡ i đỏ là lý thự c nhiệt
+ Bệnh kéo dà i, thườ ng hay số t â m ỉ về buổ i chiều (triều nhiệt), ngự c và lò ng
bà n tay lò ng bà n châ n có cả m giá c nó ng (ngũ tâ m phiền nhiệt), kèm theo gò
má đỏ , mô i khô , đạ o hã n (ra mồ hô i trộ m) là biểu hiện â m hư sinh nộ i nhiệt.
+ Sợ lạ nh, châ n tay lạ nh, hơi thở ngắ n gấ p (đoả n khí), ngườ i mệt mỏ i vô lự c,
tự ra mồ hô i (tự hã n) là dương hư.
+ Mộ t số tính chấ t đặ c biệt củ a mồ hô i:
- Mồ hô i và ng: thấ p nhiệt; dính nhớ t: vong â m (bệnh nặ ng).
- Mồ hô i nhiều ở nử a ngườ i: trú ng phong.
- Mồ hô i nhiều khô ng dứ t, ngườ i và châ n tay lạ nh: thoá t dương.
3.2. Hỏi về đầu, thân, ngực và bụng, tứ chi: là hỏ i về vị trí, đặ c điểm, tính chấ t
và thờ i gian diễn biến củ a bệnh, tuỳ vị trí đau để tìm tổ n thương tạ ng phủ ,
kinh lạ c.
* Đầ u đau và vá ng đầ u :
- Đầ u đau liên tụ c, chủ yếu ở hai bên thá i dương, kèm theo phá t số t, sợ
lạ nh... đa số là do ngoạ i cả m
- Đau đầ u khi đau, khi ngừ ng, thườ ng kèm theo có hoa mắ t, chó ng mặ t,
khô ng nó ng, khô ng lạ nh... đa số là do nộ i thương - lý chứ ng
- Đau nhiều hoặ c chỉ ở mộ t bên đầ u thuộ c về nộ i phong, huyết hư
- Ban ngà y đau đầ u, khi lao độ ng mệt mỏ i đau tă ng do dương hư
- Đau đầ u buổ i chiều... thuộ c huyết hư, đau đầ u và o nử a đêm... đa số thuộ c
â m hư
- Đau đầ u kèm hoa mắ t, chó ng mặ t, mắ t đỏ , miệng đắ ng... là do can đở m hoả
mạ nh
- Đau đầ u kèm hoa mắ t chó ng mặ t, hồ i hộ p đá nh trố ng ngự c, thở ngắ n gấ p,
khô ng có lự c... do khí huyết hư nhượ c
- Bỗ ng nhiên vá ng đầ u là thự c chứ ng. Vá ng đầ u kéo dà i là hư chứ ng
- Đầ u có cả m giá c đau, tứ c, nặ ng, că ng cứ ng... như bị bọ c thuộ c thấ p nặ ng
- Vị trí đau đầ u: cá c đườ ng kinh dương đều đi lên đầ u, cá c đườ ng kinh â m có
và i nhá nh lên đầ u. Đau vù ng trá n thuộ c kinh dương minh, đau sau gá y thuộ c
kinh thá i dương, đau hai bên đầ u thuộ c kinh thiếu dương, đâ u đỉnh đầ u
thuộ c kinh quyết â m.
* Thâ n mình, tứ chi đau mỏ i :
- Toà n thâ n đau mỏ i, phá t số t, sợ lạ nh... đa số là do ngoạ i cả m
- Đau mỏ i ngườ i lâ u ngà y... đa số là do khí huyết bấ t tú c
- Đau mỏ i vù ng thắ t lưng ... đa số là thuộ c thậ n hư
- Các khớ p ở tứ chi, câ n cố t, cơ bắ p có cả m giá c đau tê, hay các khớ p sưng
đau có tính di chuyển hay cố định... đa số là do phong hà n thấ p tý
- Tay châ n, thâ n mình tê dạ i, ngứ a thườ ng do khí huyết kém
* Đau tứ c vù ng ngự c :
- Ngự c đau, số t cao, khạ c ộ c ra má u mủ ... đa số là do Phế ung (abcès phổ i)
- Ngự c đau, kèm theo số t về chiều, ho khan, ít đờ m, trong đờ m có dính
má u... đa số là do Phế lao (lao phổ i)
- Đau ngự c lan lên trên bả vai, hay đau dữ dộ i ở phầ n sau xương ứ c, tự cả m
thấ y vù ng ngự c như có mộ t á p lự c đè nặ ng và o, đó là chứ ng Hung tý
* Đau vù ng bụ ng :
- Đau bụ ng vù ng trên rố n, nô n khan hay nô n ra bọ t dã i, gặ p lạ nh đau tă ng...
đa số là vị hà n
- Bụ ng trên chướ ng đau, ợ hơi, nuố t chua... đa số là do thự c ngưng
- Đau bụ ng quanh rố n, khi đau, khi ngừ ng, kèm theo lợ m giọ ng, buồ n nô n...
đa số là đau bụ ng giun
- Đau bụ ng, phá t số t, đạ i tiện phâ n nhã o ná t kèm có má u mũ i... là thấ p nhiệt
- thự c chứ ng
- Đau bụ ng â m ỉ, đạ i tiện phâ n nhã o ná t, sợ lạ nh tay châ n lạ nh... là hà n thấ p -
hư chứ ng
- Thườ ng đau bụ ng xuấ t hiện độ t ngộ t là thự c chứ ng, đau bụ ng kéo dà i đa số
là hư chứ ng.
- Đang đau bụ ng, ă n và o đau tă ng là thự c chứ ng. Sau khi ă n mà bụ ng bớ t đau
là hư chứ ng
- Đau bụ ng dữ dộ i, chỗ đau cố định, khi khá m sờ nắ n đau tă ng lên (cự á n) là
thự c chứ ng
- Đau xuấ t hiện từ từ , â m ỉ, vị trí đau khô ng cố định khi thă m khá m, xoa nắ n
thì có cả m giá c dễ chịu (thiện á n) là hư chứ ng
3.3. Hỏi về ăn uống: Cầ n hỏ i đã ă n uố ng nhữ ng gì? Lượ ng ă n, khẩ u vị, phả n
ứ ng sau khi ă n, cho tớ i cả m giá c khá t, uố ng nướ c
- Đang mắ c bệnh vẫ n ă n uố ng gầ n như bình thườ ng, là vị khí chưa bị tổ n
thương
- Chá n ă n, đầy bụ ng, hay ợ hơi: vị có tích ngưng (thự c chứ ng)
- Ă n khô ng ngon miệng, khô ng tiêu: hư chứ ng
- Ă n và o bụ ng chướ ng thêm: thự c chứ ng
- Ă n và o dễ chịu: hư chứ ng; khó chịu: thự c chứ ng
- Ă n và o đầ y tứ c, lâ u tiêu: tích trệ
- Ă n nhiều mau đó i: đa số là vị hoả (cầ n chú ý loạ i trừ chứ ng tiêu khá t)
- Miệng khá t, thích uố ng nướ c má t: nhiệt ở lý
- Thích uố ng nướ c ấ m: hà n ở lý
- Khô ng muố n uố ng, uố ng và o lạ i nô n ra: thấ p nhiệt ở lý
- Uố ng và o khô ng hết khá t: â m hư sinh nộ i nhiệt
- Miệng nhạ t, khô ng khá t hoặ c là biểu chứ ng chưa chuyển và o lý hoặ c là
dương hư - hà n bên trong mạ ch (lý chứ ng).
- Miệng đắ ng là can đở m thấ p nhiệt, miệng chua là trườ ng vị tích ngưng,
miệng ngọ t cũ ng là tỳ hư có thấ p nhiệt.
- Khẩ u vị trướ c khi mắ c bệnh: có thể là nguyên nhâ n gâ y ra bệnh hiện nay.
Hay ă n đồ số ng lạ nh, ngọ t béo: dễ tổ n thương dương khí tỳ vị. Ă n nhiều đồ
cay nó ng, uố ng rượ u nhiều dễ là m hao tổ n tâ n dịch, gâ y đạ i tiện tá o
3.4. Hỏi về đại tiện và tiểu tiện: Hỏ i rõ về số lầ n và tình trạ ng củ a đạ i - tiểu
tiện và cá c dấ u hiệu kèm theo
+ Đạ i tiện:
Đi dễ hay khó :
- Đạ i tiện khó thuộ c thự c.
- Đạ i tiện dễ hơn bình thườ ng hoặ c khô ng cầ m đượ c thuộ c hư
Phâ n tá o hay lỏ ng:
- Khô (tá o) hơn bình thườ ng là nhiệt vừ a, nếu bó n lạ i từ ng hò n là nhiệt
nặ ng.
- Phâ n lỏ ng loã ng thườ ng thuộ c hà n, nhưng đô i khi là nhiệt hoặ c thự c.
Tính chấ t phâ n:
- Đạ i tiện phâ n có má u mũ i, kèm theo đau bụ ng quặ n, mó t rặ n, toà n thâ n số t
là chứ ng Lỵ (thấ p nhiệt).
- Đạ i tiện phâ n đen như bã cà phê, mù i thố i khẳ n... là viễn huyết (xuấ t huyết
đườ ng tiêu hoá trên).
- Đạ i tiện phâ n có má u đỏ tươi đa số là cậ n huyết (chả y má u do Trĩ).
- Đạ i tiện phâ n số ng nhã o, ná t, trướ c khi đi đạ i tiện khô ng đau bụ ng... đa số
là tỳ vị hư hà n.
- Đạ i tịên phâ n nhã o ná t, có mù i chua hô i, phâ n lổ n nhổ n, số ng phâ n có bọ t,
trướ c khi đạ i tiện thì đau bụ ng, sau khi đạ i tiện thì giả m đau, đó là hiện
tượ ng thự c ngưng
- Sá ng sớ m đã đau bụ ng, đi ngoà i lỏ ng ... đa số là thậ n dương hư.
+ Tiểu tiện:
Đi dễ hơn hay khó hơn:
- Tiểu tiện khó , nhỏ giọ t: chứ ng thự c (u xơ tiền liệt tuyến, viêm bà ng quang
cấ p, sỏ i bà ng quang...)
- Sau mổ khô ng đá i đượ c: rố i loạ n khí hoá bà ng quang
- Đá i dễ hơn, dễ só n đá i khô ng cầ m đượ c: chứ ng hư
Mầ u sắ c, số lượ ng:
- Nướ c tiểu trong, đá i nhiều: hà n
- Nướ c tiểu và ng sẫ m, đái ít: nhiệt
- Nướ c tiểu đụ c, đá i rắ t, đá i buố t: thấ p nhiệt
Thờ i gian đi tiểu: đi tiểu nhiều về đêm, hay đá i dầ m... là thậ n hư
3.5. Hỏi về giấc ngủ: tìm hiểu về mấ t ngủ , ngủ dễ hoặ c ngủ hay mê
+ Mấ t ngủ :
- Khó ngủ , ă n uố ng giả m sú t, mệt mỏ i, hay quên, hồ i hộ p, dễ hoả ng hố t... là
Tâ m tỳ lưỡ ng hư
- Ngườ i bứ t rứ t, khó chịu khô ng ngủ đượ c, số t â m ỉ, đạ o hã n, chấ t lưỡ i đỏ ,
khô (ít tâ n), mạ ch tế sá c.. là â m hư.
- Sau khi mắ c bệnh nặ ng, ngườ i già khí huyết bị suy giả m thườ ng dẫ n đến
đêm ngủ khô ng yên, ngủ ít, miệng lưỡ i dễ bị viêm nhiễm, đầ u lưỡ i đỏ .. là
tình trạ ng tâ m huyết hư, tâ m hoả vượ ng
- Mấ t ngủ , ngủ hay mê, đau đầ u, miệng đắ ng, tính tình nó ng nả y, dễ cá u
giậ n... do can hoả vượ ng. Khi mê hay la hét là đở m khí hư, hay vị nhiệt
Ngủ nhiều :
- Ngườ i luô n mệt mỏ i, ngủ nhiều là khí hư.
- Sau khi ă n mà mỏ i mệt, muố n ngủ .. là tỳ bấ t tú c.
- Sau khi bị bệnh kéo dà i mà ngủ nhiều .. là chính khí chưa hồ i phụ c
- Ngườ i nặ ng nề, mệt mỏ i, ngủ nhiều, mạ ch hoã n... là thấ p trệ
3.6. Hỏi về tai: trong YHCT, giữ a tai vớ i cá c tạ ng phủ như thậ n, can, đở m có
liên quan mậ t thiết
- Điếc lâ u ngà y đa số là thậ n hư, khí hư
- Trong bệnh ô n nhiệt mà xuấ t hiện tai nghe kém là biểu hiện nhiệt tà đã gâ y
tổ n thương phầ n â m dịch
- Tai ù xuấ t hiện từ từ , tă ng dầ n, kèm tâ m phiền, đầ u vá ng là thậ n hư
- Tai ù xuấ t hiện độ t ngộ t, kèm theo tứ c ngự c, đau vù ng mạ ng sườ n, miệng
đắ ng, đạ i tiện khô tá o, nô n mử a, bồ n chồ n là can đở m hoả vượ ng
3.7. Riêng đối với phụ nữ cần hỏi thêm về kinh, đới, thai, sản:
+ Kinh nguyệt:
- Khi nà o bắ t đầ u có kinh, đã sạ ch kinh chưa, khi nà o?
- Chu kỳ kéo dà i bao lâ u, số lượ ng nhiều hay ít, tính chấ t kinh nguyệt, có
thố ng kinh hay khô ng?
- Kinh nguyệt trướ c kỳ, lự ơng nhiều, đỏ xẫ m đặ c, miệng khô , mô i đỏ ... là
huyết nhiệt. Kinh tím đen, lẫ n má u cụ c là thự c nhiệt
- Kinh nguyệt sau kỳ, lượ ng kinh ít, đỏ nhạ t loã ng, sắ c mặ t nhợ t... là huyết
hư. Nếu như kèm tay châ n lạ nh, sắ c mặ t nhợ t là hư hà n. Nếu kinh tím sẫ m,
thà nh cụ c, bụ ng dướ i đau - cự á n là tình trạ ng khí ngưng, huyết ứ
- Má u kinh có mù i hô i là nhiệt chứ ng, có mù i tanh là hà n chứ ng
+ Khí hư (đớ i hạ ): mù i và mà u sắ c, tính chấ t củ a khí hư?...
- Trong loã ng, tanh là hư hà n,
- Và ng, đặ c, hô i... là thấ p nhiệt
+ Đã hay chưa kết hô n?
- Tình hình sinh đẻ: số lầ n có mang, lầ n đẻ? Có hay khô ng có đẻ khó ? Số lầ n
sả y, nạ o hú t thai?
- Sau khi đẻ, sả n dịch ra liên tụ c, kèm theo bụ ng dướ i đau - cự á n... là huyết
nhiệt
QUY TRÌNH SỐ 5
THIẾT CHẨN
Thiết chẩ n là phương phá p khá m bệnh gồ m bắ t mạ ch (mạ ch chẩ n) và thă m
khá m tứ chi và cá c bộ phậ n củ a cơ thể (xú c chẩ n)
1. Mạch chẩn:
1.1. Phương pháp bắt mạch
+ Chuẩ n bị:
- Ngườ i bệnh: ngườ i bệnh yên tĩnh, thanh thả n, khô ng lo lắ ng. Hai tay dể
xuô i, lò ng bà n tay ngử a lên trên, mạ ch khô ng bị ép. Tố t nhấ t là bắ t mạ ch và o
lú c sá ng sớ m khi mớ i ngủ dậ y.
- Thầ y thuố c: thoả i má i, khô ng bị phâ n tá n tư tưở ng
Vị trí bắ t mạ ch: cổ tay ngườ i bệnh, chỗ độ ng mạ ch quay đi qua, gọ i là Thố n
khẩ u. Đoạ n độ ng mạ ch quay đi qua cổ tay nà y chia là m 3 bộ : Bộ thố n, Bộ
quan và Bộ xích. ở ngang mỏ m trâ m trụ là Bộ quan, trên bộ quan là Bộ thố n,
dướ i bộ quan là Bộ xích.
Ngườ i thầ y thuố c đầ u tiên đặ t ngó n tay giữ a và o bộ quan (mố c là mỏ m trâ m
trụ ), sau đó đặ t ngó n trỏ và o bộ thố n, rồ i sau cù ng đặ t ngó n nhẫ n và o bộ
xích. Thườ ng 3 ngó n tay, đặ t vừ a khít nhau, nếu Ngườ i bệnh cao quá , thì đặ t
3 ngó n tay xa nhau ra mộ t chú t
+ Cá c cá ch bắ t mạ ch:
- Tổ ng khá n: xem chung cả 3 bộ để nhậ n định tình hình chung
- Vi khá n: xem từ ng bộ vị để chẩ n đoá n bệnh chứ ng củ a từ ng tạ ng phủ khá c
nhau. Bên cổ tay trá i ngườ i bệnh bộ thố n tương ứ ng vớ i tạ ng tâ m, bộ quan
tạ ng can, bộ xích tạ ng thậ n (â m). Bên cổ tay phả i bộ thố n tương ứ ng vớ i
tạ ng phế, bộ quan tạ ng tỳ, bộ xích tạ ng thậ n (dương).
Thườ ng phố i hợ p cả hai cách xem, tổ ng khá n trướ c, rồ i vi khá n sau
- Khi bắ t mạ ch, cầ n dù ng lự c cá c ngó n tay khá c nhau để xem xét tỷ mỉ. Khi
ngó n tay đặ t nhẹ thì gọ i là khinh á n, khi ngó n tay đã hơi dù ng lự c thì gọ i là
trung á n. Khi ngó n tay đã dù ng lự c ấ n sâ u xuố ng thì gọ i là trọ ng á n
1.2. Đặc điểm và bệnh chứng khi bắt mạch
1.2.1. Mạ ch bình thườ ng: là mộ t hơi thở (mộ t tứ c) có 4 - 5 nhịp mạ ch đậ p
(khoả ng 70 - 80 lầ n/phú t), khô ng ra nô ng cũ ng khô ng ở sâ u, khô ng to
khô ng nhỏ , mạ ch đều đặ n thì gọ i là mạ ch hoà hoã n
1.2.2. Mộ t số biểu hiện bệnh lý thườ ng gặ p củ a mạ ch;
+ Độ nô ng sâ u củ a mạ ch: mạ ch phù và mạ ch trầ m
- Mạ ch phù : đặ t ngó n tay nhẹ đã cả m thấ y cả m giá c mạ ch đậ p rõ , ấ n dầ n
xuố ng mạ ch đậ p yếu đi, thườ ng bệnh ở biểu.
Phù mà có lự c là biểu thự c, phù mà vô lự c là biểu hư.
Mắ c bệnh ngoạ i cả m, sợ lạ nh, phá t số t, khô ng ra mồ hô i, mạ ch phù khẩ n là
biểu thự c hà n. Cũ ng bị bệnh ngoạ i cả m, sợ gió , phá t số t, ra mồ hô i, mạ ch phù
nhượ c là biểu hư hà n. Bệnh truyền nhiễm cấ p tính thờ i kỳ đầ u đa số thấ y
mạ ch phù
- Mạ ch trầ m: đặ t ngó n tay nhẹ chưa thấ y cả m giá c mạ ch đậ p, dù ng lự c ấ n
ngó n tay xuố ng sâ u (trung á n), mớ i có cả m giá c mạ ch đậ p, thườ ng bệnh đã
và o lý.
Mạ ch trầ m có lự c là lý thự c. Mạ ch trầ m vô lự c là lý hư.
+ Tầ n số mạ ch: mạ ch trì và mạ ch sá c
- Mạ ch trì: là mộ t hơi thở có 3 mạ ch đậ p (khoả ng dướ i 60 lầ n/phú t), thuộ c
về hà n chứ ng
Mạ ch phù trì là biểu hà n, mạ ch trầ m trì là lý hà n.
Mạ ch trì có lự c là thự c hà n, mạ ch trì vô lự c là hư hà n.
Nếu Ngườ i bệnh xuấ t hiện lưng gố i đau mỏ i, đi ngoà i lỏ ng và o lú c sá ng sớ m,
đau bụ ng, lưỡ i nhuậ n, mạ ch trầ m trì vô lự c là biểu hiện hộ i chứ ng thậ n
dương hư- thuộ c lý hư hà n
- Mạ ch sá c: là mộ t hơi thở có trên 5 mạ ch đậ p (khoả ng trên 90 lầ n/phú t),
thuộ c về nhiệt chứ ng
Mạ ch sá c có lự c là thự c nhiệt, mạ ch sá c tế nhượ c là â m hư sinh nộ i nhiệt.
+ Cườ ng độ mạ ch: mạ ch hư và mạ ch thự c
- Mạ ch thự c: là mạ ch đậ p cho cả m giá c cứ ng, đầy, chắ c, như lố p xe bơm
că ng, đậ p có lự c (hữ u lự c), thuộ c thự c chứ ng, do nhiệt, hoả , thự c tích...
Thự c hoạ t là đà m thấ p ngưng kết. Mạ ch thự c huyền là can khí uấ t kết
- Mạ ch hư là mạ ch đậ p cho cả m giá c mềm, khô ng đầ y, ấ m mạ nh thườ ng mấ t,
vô lự c, thuộ c hư chứ ng, do khí, huyết, hoặ c â m, dương hư.
+ Tố c độ tuầ n hoà n trong lò ng mạ ch: mạ ch hoạ t và mạ ch sá p
- Mạ ch hoạ t: là mạ ch đến đi rấ t lưu lợ i, có cả m giá c như dướ i ngó n tay có
nhữ ng hạ t châ u lă n. Thườ ng gặ p ở trẻ em, phụ nữ khi có kinh hay có thai.
Nhữ ng ngườ i bị đà m thấ p (vô hình do rố i loạ n lipit má u và hữ u hình do ho
khạ c đờ m), thự c ngưng...
- Mạ ch sá p: là mạ ch đến đi rấ t khó khă n, đến như là chưa đến, đi như là
chưa đi. Do huyết hư, khí trệ hoặ c hà n ngưng.
+ Độ cứ ng mềm củ a mạ ch: mạ ch huyền và mạ ch khẩ n :
- Mạ ch huyền: că ng, như sờ sợ i dây đà n, cứ ng, thế mạ ch khẩ n cấ p, có lự c.
Đạ i diện cho can thự c (can phong, can khí uấ t kết...), cò n gặ p trong cá c
chứ ng có đau. Mạ ch huyền hoạ t là đà m ẩ m.
- Mạ ch khẩ n : că ng, như sờ trên sợ i dâ y thừ ng (khô ng thẳ ng bă ng, có chỗ lồ i
chỗ lõ m), thế mạ ch khẩ n cấ p, có lự c. Cũ ng thừ ơng gặ p trong cá c chứ ng bệnh
có đau, hà n chứ ng.
Bị ngoạ i cả m phong hà n mạ ch phù khẩ n, khi lý hà n mạ ch trầ m khẩ n.
Chứ ng tý thể hà n tý vớ i cá c khớ p đau dữ dộ i, cố định mộ t chỗ , chườ m nó ng
đỡ đau, đa số là mạ ch huyền khẩ n.
Khi có biểu hiện xơ cứ ng độ ng mạ ch thì cũ ng xuấ t hiện mạ ch khẩ n
Ngoà i ra cò n có mộ t số loạ i mạ ch khá c như hồ ng, kết, đạ i, sú c... nhưng trên
lâ m sà ng ít gặ p hơn.
2. Xúc chẩn :
Xú c chẩ n là phương phá p thă m khá m bằ ng sờ nắ n trong YHCT. Ngườ i thà y
thuố c sờ nắ n vù ng bụ ng, tứ chi, da thịt (bì phu, cơ nhụ c) để tìm cá c biểu
hiện bấ t thườ ng.
2.1. Sờ vùng bụng (phúc chẩn)
- Bụ ng đau, ấ n xuố ng đau giả m là thiện á n, thuộ c hư chứ ng, ấ n xuố ng đau
tă ng là cự á n, thuộ c thự c chứ ng.
- Có u cụ c ở bụ ng, cứ ng, có hình thể dướ i tay là huyết ứ , mềm, di độ ng, ấ n
tan, khô ng có hình thể dướ i tay là khí trệ
- Bụ ng dướ i nó ng, châ n tay lạ nh là giả hà n; lạ nh, châ n tay lạ nh là nộ i hà n;
ấ m, châ n tay lạ nh là ngoạ i hà n
2.2. Sờ da thịt (bì phu và cơ nhục): Chủ yếu để tìm hiểu độ ấ m - lạ nh
- Da: nhuậ n hay khô , có mồ hô i hay khô ng, lạ nh hay nó ng
Da mớ i sờ thấ y nó ng, ấ n sâ u và để lâ u bớ t dầ n là nhiệt ở biểu.
Xem có phù , nổ i gai, ban chẩ n, nố t phỏ ng khô ng?
- Cơ nhụ c: có co cứ ng cơ là thự c chứ ng, cơ mềm hay nhẽo là hư chứ ng
2.3. Sờ tứ chi:
- Mu bà n tay, lưng nó ng là ngoạ i cả m phá t số t
- Lò ng bà n tay, bà n châ n ấ m nó ng hơn mu là â m hư sinh nộ i nhiệt.
- Tay châ n lạ nh là dương hư
- Trẻ em số t cao, đầ u chi lạ nh có thể xuấ t hiện co giậ t
- Khi đạ i tiện lỏ ng, mạ ch tế nhưự oc, tay châ n lạ nh là đạ i tiện lỏ ng khó cầ m,
tay châ n cò n nó ng ấ m dễ cầ m hơn
- Sờ nắ n cá c khớ p để xem có gã y xương khô ng, cá c khớ p có sưng, nó ng, hạ n
chế vậ n độ ng hay cứ ng khớ p, biến dạ ng khô ng?
2.4. Sờ đường đi của kinh mạch: tìm cá c điểm phả n ứ ng ở du huyệt và khích
huyệt. Bệnh lý củ a đườ ng kinh thườ ng xuấ t hiện sớ m nhấ t nhữ ng dấ u hiệu
phả n ứ ng trên huyệt khích và huyệt du củ a đườ ng kinh đó . Trong YHCT gọ i
là kinh lạ c chẩ n.
QUY TRÌNH SỐ 6
CHẨN ĐOÁN BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
I. ĐẠI CƯƠNG
Chẩ n đoá n y họ c cổ truyền là mộ t mắ t xích quan trọ ng trong chuỗ i mắ t xích
thă m khá m lâ m sà ng, chẩ n đoá n và điêù trị gó p phầ n đá ng kể và o kết quả trị
liệu. Quá trình chẩ n đoá n đượ c thự c hiện tiếp sau cá c bướ c thă m khá m lâ m
sà ng. (Tứ chẩ n: Vọ ng, Vă n, Vấ n, Thiết) và là m nền tả ng cho mắ t xích điều trị
và dự phò ng. Để cô ng vệc chẩ n đoá n đượ c chính xác đò i hỏ i mắ t xích khá m
lâ m sà ng (tứ chẩ n) phả i chính xá c và đầ y đủ khô ng bỏ só t và bỏ qua bấ t cứ
khâ u nà o, đồ ng thờ i cầ n tô n trọ ng tính khá ch quan trong quá trình thă m
khá m, dữ liệu thô ng tin về bệnh tậ t.
Để có mộ t kết quả chẩ n đoá n đú ng hợ p lý và logic cầ n tuâ n thủ cá c nguyên
tắ c cơ bả n củ a quy trình chẩ n đoá n, nắ m chắ c cương lĩnh củ a bá t cương nó i
riêng và hệ thố ng lý luậ n củ a y họ c cổ truyền nó i chung đặ c biệt là lý luậ n
họ c thuyết â m dương và ngũ hà nh, bở i nó xuyên suố t toà n bộ lĩnh vự c y họ c
cổ truyền từ sinh lý, bệnh lý đến thă m khá m lâ m sà ng, chẩ n đoá n, điều trị và
dự phò ng.
II. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ
Để đả m bả o cho việc chẩ n đoá n đượ c chính xác đầy đủ khô ng bỏ só t cầ n
tuâ n thủ các quy trình sau:
1. Xem và đọc kỹ các thông tin thu được từ việc khám bệnh
Việc xem xét và thẩ m định kỹ các thô ng tin (triệu chứ ng) thu đươc từ việc
thă m khá m là cô ng việc quan trọ ng và cầ n thiết, bở i trên cơ sở củ a việc là m
nà y sẽ giú p thầ y thuố c thiết lậ p cá c mố i liên hệ từ cá c thô ng tin rờ i rạ c
thà nh mộ t hệ thố ng cá c thô ng tin có mố i liên hệ vớ i nhau tạ o nên cá c hộ i
chứ ng bệnh lý qua đó giú p thầ y thuố c hướ ng đến việc lự a chọ n mộ t chẩ n
đoá n phù hợ p nhấ t và giú p cho việc chẩ n đoá n loạ i trừ .
2. Cần nắm vững tám cương lĩnh chẩn đoán (bát cương)
Nộ i dung tá m cương lĩnh giú p cho cá c thầ y thuố c trong khi chẩ n đoá n cầ n
phả i chỉ ra đươc vị trí nô ng sâ u, tính hà n nhiệt, trạ ng thá i hư thự c và xu thế
chung củ a bệnh thuộ c â m hay dương, từ đó giú p cho viêc chẩ n đoá n nguyên
nhâ n và đề ra cá c phương phá p chữ a bệnh chính xá c.
Nộ i dung củ a tá m cương lĩnh đó là :
2.1. Biểu và lý
Biểu và lý là hai cương lĩnh chỉ vị trí nô ng sâ u củ a bệnh tậ t, giú p đá nh giá
tiên lượ ng và đề ra phương phá p chữ a bệnh thích hợ p: bệnh ở biểu thì dù ng
phép hã n, bệnh ở lý thì dù ng phép thanh, hạ , ô n, bổ …
2.1.1. Biểu chứng: Bệnh ở biểu là ở nô ng, ở ngoà i, ở gâ n, xương, cơ nhụ c,
kinh lạ c, bệnh cả m mạ o và bệnh truyền nhiễm ỏ thờ i kỳ đầ u y họ c cổ truyền
gọ i là phầ n vệ, tương ứ ng vớ i y họ c hiện đạ i là viêm long và khở i phá t.
- Cá c biểu hiện lâ m sà ng củ a biểu chứ ng: phá t số t, sợ gió , sợ lạ nh, rêu lưỡ i
trắ ng mỏ ng, đau đầ u, đau mình, ngạ t mũ i, ho, mạ ch phù .
2.1.2. Lý chứng: Lý là bệnh ở bên trong, ở sâ u thườ ng là cá c bệnh thuộ c câ c
tạ ng phủ , bệnh truyền nhiễm, nhiễm trù ng (ô n bệnh) ở giai đoạ n toà n phá t
(tà khí đã và o phầ n khí, dinh và huyết)
- Các biểu hiện lâ m sà ng củ a lý chứ ng: số t cao, khá t, mê sả ng, chấ t lưỡ i đỏ ,
rêu lưỡ i và ng, nướ c tiểu ít sắ c đỏ , tá o bó n hay ỉa chả y, nô n mử a, đau bụ ng,
mạ ch trầ m…
Biểu và lý cò n kết hợ p vớ i cá c cương lĩnh khá c như hư, thự c, hà n, nhiệt và
sự lẫ n lộ n giữ a biểu lý.
2.2. Hà n và nhiệt
Hà n và nhiệt là hai cương lĩnh dù ng để đá nh giá tính chấ t củ a bệnh giú p cho
thầ y thuố c chẩ n đoá n loạ i hình củ a bệnh là hà n hay nhiệt để đề ra phương
phá p chữ a bệnh hợ p lý (Bệnh hà n dù ng thuố c nhiệt, bệnh nhiệt dù ng thuố c
hà n, nhiệt thì châ m, hà n thì cứ u).
2.2.1. Hàn chứng: Sợ lạ nh, thích ấ m, miệng nhạ t, khô ng khá t, sắ c mặ t xanh
trắ ng, châ n tay lạ nh, nướ c tiểu trong dà i, đạ i tiện lỏ ng, chấ t lưỡ i nhạ t, rêu
lưỡ i trắ ng mỏ ng (biểu hà n) trắ ng dày (lý hà n), mạ ch trrầ m trì (lý hà n) hoặ c
phù khẩ n (biểu hà n).
2.2.2. Nhiệt chứng: Số t, thích má t, mặ t đỏ , tay châ n nó ng, tiểu tiện ít đỏ , đạ i
tiện tá o, chấ t lưỡ i đỏ , rêu lưỡ i và ng khô (và ng mỏ ng là biểu nhiệt, và ng dày
là lý nhiệt), mạ ch sá c (phù sá c là biểu nhiệt, hồ ng sá c là lý nhiệt).
Hà n chứ ng thườ ng thuộ c â m thịnh, nhiệt chứ ng thườ ng thuộ c dương thịnh.
Hà n nhiệt cò n phố i hợ p vớ i cá c cương lĩnh khá c, lẫ n lộ n vớ i nhau, thậ t giả
lẫ n nhau.
2.3. Hư và Thự c
Hư và thự c là hai cương lĩnh dù ng để đá nh giá trạ ng thá i ngườ i bệnh và tá c
nhâ n gâ y bệnh để trên cơ sở đó đề ra phương phá p chữ a bệnh.
2.3.1 Hư chứng: Hư chứ ng là biểu hiện củ a chính khí (bao gồ m các mặ t: â m,
dương, khí, huyết) suy nhượ c nên trên lâ m sà ng biểu hiện hư suy: â m hư,
dương hư, khí hư và huyết hư. Do có hiện tượ ng hư nhượ c nên phả n ứ ng
củ a cơ thể chố ng lạ i tá c nhâ n gâ y bệnh bị giả m sú t.
Nhữ ng biểu hiện chính củ a hư chứ ng trên lâ m sà ng: bệnh thườ ng mắ c đã
lâ u, tinh thầ n yếu đuố i, mệt mỏ i, khô ng có sứ c, sắ c mặ t trắ ng, ngườ i gầ y, thở
ngắ n, hồ i hộ p đi tiểu luâ n hoặ c khô ng tự chủ , tự ra mồ hô i (tự hã n) hoặ c ra
mồ hô i trộ m (đạ o hã n), chấ t lưỡ i nhạ t, mạ ch tế…
2.3.2. Thực chứng: Thự c chứ ng là do cả m phả i ngoạ i tà hay do khí trệ, huyết
ứ , đà m tích, ứ nướ c, giun sá n gâ y bệnh.
Nhữ ng biểu hiện củ a thự c chứ ng tên lâ m sà ng: bệnh thườ ng mớ i mắ c, ngự c
bụ ng đầ y chướ ng, đau cự á n, đạ i tiện tá o bó n, mó t rặ n, đạ i tiện bí, đá i buố t,
đá i dắ t, hơi thở thô và mạ nh, phiền tá o, rêu lưỡ i và ng, mạ ch thự c, hữ u lự c…
2.4. Â m và dương
 m và dương là hai cương lĩnh tổ ng quá t để đá nh giá xu thế phá t triển bệnh
và nhữ ng hiện tưọ ng hà n, nhiệt, hư, thự c luô n luô n phố i hợ p và lẫ n lộ n vớ i
nhau.
Sự mấ t thă ng bằ ng â m dương biểu hiện bằ ng sự thiên thắ ng (â m thịnh,
dương thịnh) hay thiên suy (â m hư, dương hư, vong â m, vong dương).
2.4.1. Âm chứng và dương chứng:
- Â m chứ ng thườ ng bao gồ m cá c hộ i chứ ng hư và hà n phố i hợ p vớ i nhau.
- Dương chứ ng thườ ng bao gồ m cá c hộ i chứ ng thự c và nhiệt phố i hợ p vớ i
nhau.
2.4.2. Â m hư và dương hư:
- Â m hư: thườ ng do tâ n dịch, huyết khô ng đầ y đủ là m cho phầ n dương nổ i
lên sinh ra chứ ng hư nhiệt “â m hư sinh nộ i nhiệt”: triều nhiệt, đau nhứ c
trong xương, gò má đỏ , đạ o hã n, ngũ tâ m phiền nhiệt, miệng khô , họ ng khô ,
lưỡ i đỏ ít rêu, mạ ch tế sá c…
- Dương hư: thườ ng do cô ng nă ng (phầ n dương) trong cơ thể giả m sú t đặ c
biệt là vệ khí suy là m cho phầ n â m vượ t trộ i sinh chứ ng “dương hư sinh
ngoạ i hà n”: sợ lạ nh, châ n tay lạ nh, ă n khô ng tiêu, đạ i tiện lỏ ng, tiểu tiện
trong dài, lưỡ i nhạ t bệu, rêu lưỡ i trắ ng, mạ ch nhượ c vô lự c…
2.4.3. Vong â m vong dương:
- Vong â m: Là hiện tượ ng mấ t nướ c do ra mồ hô i hoặ c ỉa chảy nhiều: khá t
thích uố ng nướ c lạ nh, châ n tay ấ m, mồ hô i nó ng và mặ n khô ng dính, lưỡ i
khô , mạ ch phù vô lự c v.v…
- Vong dương: là kết quả củ a sự vong â m đến giai đoạ n nà o đó sẽ gâ y vong
dương xuấ t hiện choá ng, truỵ mạ ch cò n gọ i là “thoá t dương”: ngườ i lạ nh,
tay châ n lạ nh, mồ hô i lạ nh nhạ t dính, khô ng khá t thích uố ng nướ c nó ng,
lưỡ i nhuậ n, mạ ch vi muố n tuyệt v.v…
3. Cần nắm vững được sự phối hợp của các cương lĩnh, hiện tượng
chân giả, bán biểu bán lý
3.1. Sự phố i hợ p giữ a cá c cương lĩnh
3.1.1. Biêu lý hàn nhiệt:
- Biểu hà n: Sợ lạ nh nhiều, số t ít, đau ngườ i, khô ng có mồ hô i, trờ i lạ nh bệnh
tă ng lên, rêu lưỡ i trắ ng mỏ ng, mạ ch phù khẩ n…
- Biểu nhiệt: Sợ lạ nh ít, số t nhiều, miệng hơi khá t, lưỡ i đỏ rêu và ng mỏ ng,
mạ ch phú sá c…
- Lý hà n: Ngườ i lạ nh, tay châ n lạ nh, đạ i tiện lỏ ng, tiểu tiện trong dà i, lưỡ i
nhạ t bệu, rêu trắ ng dày, mạ ch trầ m trì…
- Lý nhiệt: Ngườ i nó ng, mặ t đỏ , miệng khô khá t, chấ t lưỡ i đỏ , rêu và ng dày,
đạ i tiện tá o, tiểu và ng, mạ ch sâ c…
3.1.2. Biểu lý hư thực
- Biểu hư: Sợ gió , tự ra mồ hô i, rêu lưỡ i mỏ ng, mạ ch phù hoã n…
- Biểu thự c: Sợ lạ nh, sợ gió , đau mình, khô ng có mồ hô i, rêu mỏ ng, mạ ch phù
hữ u lự c…
- Lý hư, lý thự c (xem phầ n bá t cương)
3.2. Sự lẫ n lộ n (thá c tạ p) giữ a cá c cương lĩnh
- Biểu lý lẫ n lộ n: Vừ a có bệnh ở biểu vừ a có ở lý
- Hà n nhiệt lẫ n lộ n: Bệnh vừ a có chứ ng hà n vừ a có chứ ng nhiệt
- Hư thự c lẫ n lộ n: Bệnh vừ a có cả hư vừ a có cả thự c
3.3. Hiện tượ ng châ n giả
Là hiện tượ ng triệu chứ ng bệnh xuấ t hiện khô ng phù hợ p vớ i bả n chấ t, vớ i
nguyên nhâ n củ a bệnh. Có hai hiện tượ ng sau:
3.3.1. Chân hàn giả nhiệt: Bả n chấ t củ a bệnh là hà n (châ n hà n) nhưng biểu
hiện ra bên ngoà i là cá c triệu chứ ng thuộ c về nhiệt (giả nhiệt). Ví dụ đau
bụ ng ỉa chả y do lạ nh (châ n hà n) gâ y mấ t nướ c, mấ t điện giả i dẫ n đến sô t cao
(giả nhiệt).
3.3.2. Bệnh nhiệt giả hà n: Nhiễm trù ng gâ y số t cao, vậ t vã , khá t nướ c (châ n
nhiệt) bệnh diễn biến nặ ng gâ y số c nhiễm trù ng rét run, mạ ch nhanh tay
châ n lạ nh, vã mồ hô i, huyết á p tụ t (giả hà n).
3.4. Hiện tượ ng bá n biểu bá n lý: Bệnh tà khô ng ở biểu mà cũ ng khô ng ở lý,
bệnh thuộ c kinh thiếu dương, lú c nó ng, lú c rét.

QUY TRÌNH SỐ 7
KÊ ĐƠN THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
I. ĐẠI CƯƠNG
Theo quy định mộ t đơn thuố c dù Y họ c hiện đạ i hay Y họ c cổ truyền đều
phả i ghi rõ họ tên, địa chỉ, số giấ y phép, chữ ký con dấ u, điện thoạ i và Email
(nếu có ) củ a thầ y thuố c. Họ tên, tuổ i, giớ i tính, địa chỉ củ a bệnh nhâ n, chẩ n
đoá n xác định bệnh theo YHCT (nếu là thầ y thuố c YHCT) và YHHĐ, tên
thuố c, liều lượ ng, cá ch dù ng.
Y họ c cổ truyền có nhiều cách kê đơn thuố c nhưng nguyên tắ c vẫ n phả i dự a
và o tứ chẩ n (Vọ ng, Vă n, Vấ n, Thiết), biện chứ ng luậ n trị, chẩ n đoá n, phá p
điều trị để ghi mộ t đơn thuố c vớ i Quâ n, Thầ n, Tá , Sứ (Quâ n là mộ t hoặ c
nhiều vị có tá c dụ ng điều trị nguyên nhâ n chính, Thầ n là vị thuố c có tá c
dụ ng là m tă ng tá c dụ ng và hạ n chế độ c tính củ a Quâ n, Tá là mộ t hoặ c nhiều
vị có tá c dụ ng điều trị triệu chứ ng hoặ c bệnh kèm theo, Sứ là mộ t vị thuố c
có tá c dụ ng dẫ n thuố c và o nơi bị bệnh và dễ uố ng). Có thể Thầ n, Tá , Sứ kiêm
cho nhau và cầ n dự a và o thờ i tiết, nơi ở , đờ i số ng, giớ i tính, tuổ i củ a ngườ i
bệnh để thêm hoặ c bớ t vị thuố c, đồ ng thờ i phả i chú ý tính nă ng tá c dụ ng củ a
vị thuố c, cá ch phố i hợ p và tương tá c có hạ i củ a cá c vị thuố c để trá nh tai biến
về thuố c.
II. CHỈ ĐỊNH
Đơn thuố c YHCT có thể ghi cho tấ t cả cá c loạ i bệnh, nhấ t là bệnh mã n tính,
có đơn cầ n kết hợ p cù ng hoặ c sau vớ i cá c phương phá p điều trị YHHĐ như
điều trị ung thư, điều trị sau phẫ u thuậ t…
Đơn thuố c YHCT ngoà i dù ng uố ng, có thể ghi điều trị bên ngoà i như ngâ m,
rử a, rắ c hoặ c xoa…Cũ ng có thể ghi đơn để phò ng bệnh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Sau phẫ u thuậ t tiêu hoá , phổ i chưa cho phép ă n đố i vớ i thuố c uố ng.
- Cá c bệnh khô ng uố ng đượ c có thể dù ng tiêm.
- Bệnh nhâ n dị ứ ng thuố c.
- Bệnh nhâ n sợ uố ng thuố c YHCT.
IV. CHUẨN BỊ
4.1. Cán bộ
- Bá c sỹ Y họ c cổ truyền
- Y sỹ Y họ c cổ truyền
4.2. Phương tiện
- Phò ng khá m, gố i bắ t mạ ch
4.3. Bệnh nhân
- Có đủ hồ sơ bệnh á n Y họ c hiện đạ i và Y họ c cổ truyền.
- Có đơn thuố c YHCT.
- Phả i có đơn lưu ghi đầ y đủ liều lượ ng.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Sau khi có chẩ n đoá n và phá p điều trị theo YHCT, dự a và o trình độ củ a thầ y
thuố c, tình hình bệnh, kinh tế ngườ i bệnh và điều kiện cơ sở y tế có thể
dù ng mộ t trong cá c cá ch kê đơn sau:
5.1. Cách kê đơn theo toa căn bản
5.1.1. Cấu tạo bài thuốc: gồm hai phần
- Phầ n điều hoà cơ thể là phầ n cơ bả n gồ m 6 tá c dụ ng
Thanh nhiệt giả i độ c Sà i đấ t
Nhuậ n huyết Huyết dụ
Lợ i niệu Rễ cỏ tranh
Nhuậ n trà ng Muồ ng trâ u
Kích thích tiêu hoá Gừ ng hoặ c xả
Nhuậ n gan Rau má
- Phầ n tấ n cô ng bệnh
Dự a và o bệnh để thêm hoặ c bớ t vị trên cho phù hợ p, cụ thể, nếu bị kiết lỵ
thêm cỏ sữ a, nếu mấ t ngủ thêm Lá vong, nếu ỉa chả y bỏ nhuậ n trà ng gia Bú p
ổ i…Liều dù ng tuỳ thuộ c và o tuổ i, trẻ em bằ ng 1/2 – 1/4 liều ngườ i lớ n.
5.1.2. Cách sử dụng
- Nếu trong ngườ i nó ng hoặ c số t thì dù ng tươi, nếu trong ngườ i lạ nh thì sao
và ng…
- Cá c vị thuố c trên nếu thiếu thì thay bằ ng cá c vị khá c cù ng tá c dụ ng như Sà i
đấ t thay Bồ cô ng anh.
- Liều dù ng và vị thuố c có thể tă ng giả m tuỳ tình hình bệnh và tuổ i củ a
ngườ i bệnh.
5.2. Cách kê đơn theo nghiệm phương
Dù ng cá c bà i thuố c củ a thầ y thuố c đã rú t ra qua kinh nghiệm củ a bả n thâ n,
hay tậ p thể điều trị có kết quả , cá c bà i thuố c nà y có thể đã nghiên cứ u hoặ c
chưa nghiên cứ u, phụ thuộ c và o cá c thầ y thuố c cố ng hiến. Ví dụ : Viên sen
vô ng điều trị mấ t ngủ . BTD điều trị liệt dương…
5.3. Cách kê đơn theo gia truyền
Dù ng cá c bà i thuố c theo kinh nghiệm ngườ i xưa để lạ i điều trị mộ t bệnh
hoặ c chứ ng bệnh có kết quả . Cá ch kê đơn nà y thườ ng khô ng thô ng qua lý
luậ t YHCT, ví dụ : Thuố c Cam hà ng bạ c điều trị chứ ng suy dinh dưỡ ng trẻ
em, khô ng thay đổ i liều lượ ng và thà nh phầ n.
5.4. Cách kê đơn theo cổ phương
Dù ng cá c bà i thuố c từ các sá ch củ a ngườ i xưa để lạ i để điều trị mộ t bệnh
hoặ c mộ t chứ ng bệnh nhấ t định. Ví dụ : bà i Lụ c vị điều trị chứ ng â m hư. Cá c
bà i thuố c nà y có quâ n thầ n tá sứ rõ rà ng.
Cá ch dù ng có thể thêm gia vị hoặ c bớ t vị hoặ c giả m liều lượ ng để phù hợ p
vớ i bệnh nhưng khô ng quá nhiều vị. Ví dụ như nếu thậ n â m hư thì dù ng bà i
Lụ c vị, nhưng nếu mấ t ngủ thì thêm Viễn chí hoặ c Tá o nhâ n, nếu di tinh thì
bỏ Trạ ch tả hoặ c giả m liều, các bà i thuố c cổ phương có thể bá n ra thị trườ ng
khô ng phả i thử độ c tính cấ p và bá n trườ ng diễn.
5.5. Cách kê đơn thuốc theo đối pháp lập phương
Cá ch ghi nà y rấ t phổ biến, phả i tuâ n theo phá p điều trị, sự phố i ngũ cá c vị
thuố c và Quâ n, Thầ n, tá , Sứ , bệnh cấ p tính thườ ng chỉ ghi 3 thang dù ng
trong 3 ngà y/1 lầ n khá m, bệnh mã n tính thườ ng ghi 6 thang dù ng trong 6-7
ngà y, thuố c viên thuố c hoà n cũ ng dù ng theo thờ i gian trên. Ghi đơn thuố c
phả i dự a và o tứ chẩ n, biện chứ ng sau đó chẩ n đoá n và dự a và o chẩ n đoá n có
phá p điều trị, dự a và o phá p điều trị để thà nh lậ p bà i thuố c, ví dụ :
- Qua tứ chẩ n: Phá t hiện cá c triệu chứ ng như ngườ i gầ y, da xanh, chấ t lưỡ i
nhạ t, rêu lưỡ i trắ ng, nó i và thở yếu, ă n lạ nh đau bụ ng đày bụ ng, đạ i tiện
phâ n ná t và số ng, tay châ n lạ nh, mạ ch trầ m tế.
- Biện chứ ng: Da xanh, tay châ n lạ nhă n lạ nh đau bụ ng, đạ i tiện phâ n ná t, rêu
lưỡ i trắ ng, mạ ch hà n - Đầ y bụ ng, ă n kém, phâ n số ng, gầ y, mạ ch trầ m tế do tỳ
vị hư, mấ t ngủ do tỳ ả nh hưở ng đến tâ m
- Chẩ n đoá n:
+ Bá t cương: Lý hư hà n
+ Chẩ n đoá n tạ ng phủ : Tỳ vị hư
- Phá p điều trị: Ô n trung, kiện tỳ, tiêu thự c và an thầ n
- Phương dượ c: (Theo đố i phá p lậ p phương)
Mộ c hương 06g Đả ng sâ m 12g
Bạ ch thượ c 12g Sa nhâ n 06g
Bạ ch truậ t 08g Thầ n khuc 10g
Liên nhụ c 12g Hoà ng kỳ 12g
Can khương 06g
Như vậ y Mộ c hương, Sa nhâ n, Đả ng sâ m, Bạ ch truậ t, Hoà ng kỳ là Quâ n, Bạ ch
thượ c là Thầ n, Liên nhụ c, Thầ n khú c là Tá , Can khương vừ a là Sứ vừ a là
Quâ n do tá c dung ô n trung.
5.6. Cách kê đơn thuốc theo kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại
- Dù ng cá ch kê đơn theo 5 cá ch trên nhưng thêm các vị thuố c YHCT đã đượ c
nghiên cứ u cơ chế tá c dụ ng củ a YHHĐ mà thầ y thuố c đã chẩ n đoá n bệnh
theo YHHĐ.
- Ví dụ : Chẩ n đoá n YHHĐ là tiền mã n kinh, chẩ n đoá n YHCT là can hoả
vượ ng dù ng bà i Đan chi tiêu giao chú ng ta có thể cho thêm Bạ ch tậ t lê vì
Bạ ch tậ t lê đã đượ c nghiên cứ u điều trị tiền mã n kinh tố t do tă ng estrogen.
- Dù ng cá ch kê đơn theo 5 cách trên có thể kết hợ p thêm cá c thuố c củ a
YHHĐ.
5.7. Cách sắc thuốc thang
Mỗ i thang thuố c đều sắ c 3 lầ n, mỗ i lầ n cho hai bá t lấ y 1/2 bá t (cũ ng có thể
cho 3 bá t lấ y 1 bá t), hai lầ n sau mỗ i lầ n cho 3 bá t cò n mộ t bá t. Trộ n đều chia
3 lầ n trong ngà y để uố ng lú c thuố c cò n ấ m, thuố c bổ uố ng sau ă n 1 tiếng.
Vị thuố c tâ n tá n (cay thơm) cho sau cá c vị thuố c khá c khô ng sắ c lâ u.
VI. CHÚ Ý
- Khi ghi đơn thuố c YHCT phả i khá m bệnh tỷ mỷ (Tứ chẩ n) để biện chứ ng
rồ i chẩ n đoá n sau đó ra mộ t phá p điều trị phù hợ p từ đó ghi đơn thuố c đả m
bả o toà n diện triệt để. Khi ghi đơn thuố c chú ý Quâ n, Thầ n, Tá , Sứ , cách phố i
hợ p các vị thuố c, trá nh tương tá c có hạ i củ a cá c vị thuố c.
- Ghi đơn thuố c phả i dự a và o bệnh tình, giớ i, tuổ i, nghề nghiệp, chỗ ở , thờ i
tiết. Mộ t đơn thuố c có ít vị mà tá c dụ ng là tố t nhấ t.
- Ghi đơn phả i chú ý tương tá c giữ a cá c vị thuố c nhấ t là tương tá c có hạ i.
VII. TAI BIẾN VÀ CÁCH SỬ TRÍ
- Ngộ độ c thuố c uố ng: Phả i sử trí cấ p cứ u như ngộ độ c thứ c ă n.
- Phả n ứ ng thuố c: Phả i điều trị chố ng choá ng, chố ng phả n vệ theo phá c đồ .
- Hiện nay do khoa họ c kỹ thuậ t phá t triển nên đã nghiên cứ u có kết quả về
độ c tính củ a cá c vị thuố c YHCT cho nên cầ n trá nh.

KT. GIÁM ĐỐC


PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH

You might also like