Professional Documents
Culture Documents
Nhận biết
Câu 1: Cảm ứng ở động vật là gì?
- Cả m ứ ng ở độ ng vậ t là khả nă ng tiếp nhậ n kích thích và phả n ứ ng lạ i các
kích thích từ môi trườ ng bên ngoài và bên trong cơ thể để đả m bả o sự tồ n tạ i
và phát triển củ a độ ng vậ t
Câu 2: Phản xạ có điều kiện là gì?
- Phả n xạ có điều kiện dùng để chỉ loạ i phả n xạ chỉ có thể có sau khi cá thể
độ ng vậ t nào đã đượ c tậ p luyện, hoặ c trả i qua, mặ c dù sinh ra chưa có; còn
cá thể nào không trả i qua họ c tậ p thì không thể có.
Câu 3: Synapse là gì? Có mấy loại xynapse?
- Synapse là vị trí tiếp nố i giữ a tế bào thầ n kinh vớ i tế bào thầ n kinh hay
giữ a tế bào thầ n kinh vớ i loạ i tế bào khác ( tế bào cơ, tuyến ) mỗ i nouron
có thể có hàng nghìn đến hàng chụ c nghìn Synapse
- Có 2 loạ i Synapse :
+ Synapse hoá
+ Synapse điện
Thông hiểu
Câu 1 :Phân biệt về cấu tạo và khả năng cảm ứng của động vật có hệ
thần kinh dạng lưới với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và
động vật có hệ thần kinh dạng ống ?
Hệ thần Hệ thần kinh dạng Hệ thần kinh dạng Hệ thần kinh dạng ống
kinh lưới chuỗi hạch
Đặc Các tế bào thầ n kinh Các tế bào thầ n kinh tậ p Hình thành nhờ số lượ ng rấ t lớ n các
điểm nằ m rả i rác trong cơ hợ p lạ i thành các hạ ch tế bào thầ n kinh tập hợp lại thành
cấu tạo
hệ thần thể và liên hệ vớ i thầ n kinh nằ m dọ c theo một ống thần kinh nằ m dọ c theo
kinh nhau bằ ng các sợ i chiều dài củ a cơ thể. vùng lưng củ a cơ thể, các tế bào
thầ n kinh → mạ ng thầ n kinh tậ p trung mạ nh ở phía đầ u
lướ i Mỗ i hạ ch thầ n kinh là dẫ n đến não bộ phát triển.
mộ t trung tâm điều
khiển .
Đặc Phả n ứ ng vớ i kích Phả n ứ ng mang tính Phả n ứ ng theo nguyên tắ c phả n xạ .
điểm thích bằ ng cách co chấ t định khu (tạ i vùng Số lượ ng phả n xạ có điều kiện ngày
phản
toàn bộ cơ thể, do bị kích thích), chính xác càng tă ng nhờ đó độ ng vậ t thích
ứng
vậ y tiêu tố n nhiều hơn, tiết kiệm nă ng nghi ngày càng cao vớ i môi trườ ng
nă ng lượ ng, thiếu lượ ng hơn so vớ i hệ số ng.
chính xác. thầ n kinh dạ ng lướ i.
Phả n ứ ng chính xác và tiết kiệm
nhấ t trong các hệ thầ n kinh
Câu 2 : Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản
xạ chỉ theo một chiều, từ màng trước qua màng sau mà không thể theo
chiều ngược lại ?
- Xung thầ n kinh đượ c dẫ n truyền trong 1 cung phả n xạ chỉ theo mộ t chiều
vì màng sau không có chấ t trung gian hóa họ c để đi về phía màng trướ c và
ở màng trướ c không có thụ thể tiếp nhậ n chấ t trung gian hóa họ c.
Câu 3 : Tại sao chất trung gian hoá học không bị ứ đọng lại ở màng sau
xinap ?
Chấ t trung gian hóa họ c không bị “ứ đọ ng” lạ i ở màng sau xinap khi hàng
-
loạ t xung thầ n kinh làm vỡ các bóng chứ a chúng và giả i phóng chúng đế n
màng sau xinap vì: ở màng sau xináp có enzim axêtincôlinesteraza thuỷ
phân axêtincolin thành axêtat và côlin.
VẬN DỤNG
Câu 1 : Tại sao chim và cá di cư ? Khi di cư, chúng định hướng bằng
cách nào ?
- Nguyên nhân di cư củ a chim là do thờ i tiết thay đổ i (trờ i lạ nh giá), khan
hiếm thứ c ă n. Chim di cư thườ ng là các loài chim ă n thịt. Khi di cư, chúng
định hướ ng nhờ vị trí mặ t trờ i, tră ng, sao địa hình (bờ biển và các dãy
núi).
- Nguyên nhân di cư củ a cá chủ yếu liên quan đến sinh sả n. Chúng định
hướ ng dự a vào thành phầ n hóa họ c củ a nướ c và hướ ng dòng nướ c chả y.
- Là phả n ứ ng củ a cơ thể trả lờ i các kích thích củ a môi trườ ng thông qua hệ
thầ n kinh gọ i là phả n xạ .
- Ví dụ : Khi chân ta dẫ m phả i hòn than chân vộ ị nhấ c lên , Con chó thấ y
chủ mừ ng vẫ y đuôi, con trai khi thấy người mình thích thì tim đạp
nhanh hơn
Câu 3: Cho ví dụ về phản xạ, hãy phân tích đường đi của xung thần
kinh trong phản xạ đó.
Câu 1. (NB) Thế nào là tập tính? Cho ví dụ. Tập tính có vai trò gì đối
với động vật?
Câu 2. (NB) Ở động vật có những dạng tập tính nào? Nêu vai trò của
mỗi dạng tập tính đó.
Câu 3. (NB) Động vật có thể bảo vệ lãnh thổ của mình bằng những cách nào?
- Chiến đấ u để đánh đuổ i các con đự c lạ ra khỏ i lãnh thổ : Sư tử đự c, tinh tinh đự c
Câu 4. (NB) Pheromone là gì và có vai trò gì đối với động vật? Cho ví
dụ
Câu 5. (NB) Ở động vật có những hình thức học tập nào?
- Mộ t số hình thứ c họ c tậ p ở độ ng vậ t: quen nhờn, in vết, học cách nhận
biết không gian, học liên lệ (điều kiện hoá đáp ứng và điều kiện hoá
hành động), nhận thức và giải quyết vấn đề, học tập qua giao tiếp xã
hội
Câu 6. (TH) Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được về các
tiêu chí: Tính di truyền,tính ổn định, tính cá thể, cơ chế phản xạ.
Tiêu chí Tập tính bẩm sinh Tập tính học được
Câu 7. (TH) Xác định các ví dụ sau thuộc loại tập tính nào. Giải thích.
a, Khỉ biết làm xiếc.
b, Nhện giăng tơ.
- Tậ p tính họ c đượ c: Vì đây là tậ p tính không phả i sinh ra đã có, mà do
trong quá trình số ng khỉ đã họ c đượ c
Câu 13. (VDC) Nêu các ứng dụng của Pheromone trong đời sống con
người.
1. Hấp dẫn tình cảm: Mộ t số loạ i pheromone đượ c cho là có khả nă ng kích thích sự hấ p
dẫ n tình cả m giữ a các cá thể. Các sả n phẩ m như nướ c hoa và dượ c phẩ m có thể sử
dụ ng pheromone để tạ o ra hiệu ứ ng hấ p dẫ n tình dụ c.
2. Hấp dẫn tình yêu: Có mộ t số nghiên cứ u cho thấ y pheromone có thể góp phầ n trong
việc thu hút đố i tác tiềm nă ng trong mố i quan hệ tình yêu. Các sả n phẩ m sử dụ ng
pheromone đượ c quả ng cáo là có khả nă ng tă ng cườ ng sự hấ p dẫ n giữ a các cá nhân.
3. Ứng dụng trong y học: Pheromone đã đượ c nghiên cứ u về khả nă ng ả nh hưở ng đến
tâm trạ ng và cả m xúc củ a con ngườ i. Các nghiên cứ u tiên phong đề xuấ t sử dụ ng
pheromone trong điều trị các tình trạ ng tâm thầ n và cả m xúc.
4. Ứng dụng trong công nghiệp: Pheromone cũ ng có thể đượ c sử dụ ng trong mộ t số lĩnh
vự c công nghiệp như kiểm soát sâu bệnh và côn trùng gây hạ i. Sử dụ ng pheromone để
thu hút hoặ c đánh lừ a côn trùng có thể là mộ t phương pháp kiểm soát hiệu quả .
5. Ứng dụng trong thể thao: Mộ t số sả n phẩ m thể thao có chứ a pheromone đượ c quả ng
cáo là có thể tă ng cườ ng hiệu suấ t thể chấ t hoặ c tinh thầ n củ a ngườ i sử dụ ng.
Câu 14. (VDC) Một số loài sếu có nguy cơ tuyệt chủng, khi nhân giống
và ấp trứng bằng lò ấp người ta phải cách li các con sếu non khi mới nở
và cho chúng tiếp xúc với hình ảnh và âm thanh của đồng loại và không
cho chúng nhìn thấy các đối tượng chuyển động khác, kể cảngười. Tại
sao người ta phải làm như vậy?
- Sếu con mớ i nở có kiểu họ c in vết. Cho tiếp xúc với hình ảnh và âm thanh
của đồng loại và không cho chúng nhìn thấy các đối tượng chuyển động
khác, kể cả người, sếu con mớ i nở sẽ “in vết” hình ả nh và âm thanh củ a
đồ ng loạ i. Trên cơ sở in vết chúng nhậ n ra sếu cùng loài, đi theo và chung
số ng vớ i sếu cùng loài.
Câu 15. (VDC) Tại sao nên giáo dục cho trẻ từ khi còn nhỏ?
- Nên giáo dụ c cho trẻ từ khi còn nhỏ vì giai đoạ n khi trẻ còn nhỏ là giai
đoạ n não bộ và các giác quan phát triển mạ nh, đóng vai trò quan trọ ng
trong việc hình thành các thói quen, khả nă ng nhậ n thứ c và tư duy. Giáo
dụ c từ sớ m giúp hình thành và củ ng cố các phả n xạ có điều kiện, dự a trên
sự quan sát củ a trẻ. Giúp trẻ em hình thành và phát triển đượ c các kĩ nă ng,
thái độ , hành vi,… đúng đắ n, xây dự ng các thói quen tích cự c, giúp trẻ phát
triển mộ t cánh lành mạ nh và toàn diện hơn
Bài 20 : Sinh trưởng và phát triển ở động vật
CÂU 1 : Khi thảo luận về cách tính tuổi cây dựa vào vòng gỗ hằng năm,
bạn A cho rằng mỗi vòng gỗ là 1 tuổi. Bạn B cho rằng mỗi vòng gỗ là 2
tuổi. Theo em, bạn nào nói đúng? Bằng cách nào có thể đếm được vòng
gỗ của cây?
- Ý kiến củ a bạ n A là đúng, do mỗ i nă m cây tă ng trưở ng tạ o thành mộ t vòng gỗ , mỗ i
vòng có vùng sáng và vùng tố i → Mỗ i vòng là 1 tuổ i.
- Có thể đếm đượ c vòng gỗ củ a cây bằ ng cách: Đếm trự c tiếp các vòng gỗ dự a vào
gố c cây hoặ c sử dụ ng khoan tă ng trưở ng để lấ y mẫ u.
Câu 2 : Hãy chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của thực vật
thay đổi theo từng giai đoạn sống
- Sự sinh trưở ng và phát triển củ a thự c vậ t thay đổ i theo từ ng giai đoạ n
số ng: Ở giai đoạ n nả y mầ m đến giai đoạ n trưở ng thành, thự c vậ t tă ng
nhanh về khố i lượ ng, kích thướ c, phát triển các cơ quan thự c hiện chứ c
nă ng chuyên hóa. Đến giai đoạ n cây ra hoa, quá trình sinh trưở ng chậ m lạ i
và chúng ngừ ng sinh trưở ng, phát triển khi ở giai đoạ n già và cây chết đi.
Câu 3 : Nhân tố bên trong hay nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng chủ yếu
đến sự ra hoa của thực vật? Vì sao?
- Nhân tố bên trong có ả nh hưở ng chủ yếu đến sự ra hoa củ a thự c vậ t. Vì
yếu tố di truyền quy định độ tuổ i ra hoa củ a thự c vậ t và yếu tố hormone
quyết định đến sự chuyển từ giai đoạ n sinh trưở ng sinh dưỡ ng sang giai
đoạ n sinh sả n ở thự c vậ t
Câu 4 : Hãy phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực
vật.
Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
Khái Là sự sinh trưở ng củ a than và rễ theo chiều dài Là sự sinh trưở ng củ a than và rễ theo
niệm đưở ng kính
Nguyên Do hoạ t độ ng củ a - Mô phân sinh than
nhân - Mô phân sinh đỉnh
cơ chế - Mô phân sinh lóng
Kết Do hoạ t độ ng nguyên phân củ a các tế bào thuộ c Do hoạ t độ ng nguyên phân củ a các tế
quả mô phân sinh đỉnh. bào thuộ c mô phân sinh bên.
Đối Cây mộ t lá mầ m và phầ n thân non củ a cây 2 lá Cây hai lá mầ m
tượng mầ m
CÂU 5 : Phân biệt các loại hormone kích thích sinh trưởng và hormone
ức chế sinh trưởng.
BẢNG 20.1 VÀ 20.2 SGK TR /136
Câu 6 : Vì sao một số loài cây hai năm thường ra hoa vào mùa xuân sau
khi trải qua mùa đông lạnh giá?
- Mộ t số loài cây hai nă m thườ ng ra hoa vào mùa xuân sau khi trả i qua mùa
đông lạ nh giá vì nhiệt độ ả nh hưở ng quan trọ ng đến sự ra hoa củ a các cây
hai nă m, đây là hiện tượ ng xuân hóa, nghĩa là cây chỉ ra hoa khi trả i qua
mộ t giai đoạ n nhiệt độ lạ nh tự nhiên hoặ c nhân tạ o. Giúp kéo dài thờ i gian
sinh trưở ng, tă ng sứ c chố ng chịu củ a cây vớ i điều kiện lạ nh giá.
Câu 7 : Dựa vào hình trên hãy giải thích vì sao chỉ cần chiếu sáng vào
ban đêm mà có thể ngăn chặn sự ra hoa ở cây ngày ngắn và kích thích ra
hoa ở cây ngày dài
- Chỉ cầ n chiếu sáng vào ban đêm mà có thể ngă n chặ n sự nở hoa ở hình (a) vì cây ở
hình (a) là cây đêm dài (ngày ngắ n), ra hoa trong điều kiện đêm dài hơn thờ i gian tố i
tớ i hạ n. Do đó khi chiếu sáng vào ban đêm làm gián đoạ n thờ i gian tố i hoặ c làm thờ i
gian đêm ngắ n hơn thờ i gian tố i tớ i hạ n → Ứ c chế cây ra hoa.
- Chỉ cầ n chiếu sáng vào ban đêm có thể kích thích sự ra hoa ở hình (b) vì cây ở hình
(b) là cây đêm ngắ n (ngày dài), ra hoa trong điều kiện đêm ngắ n hơn thờ i gian tố i tớ i
hạ n hoặ c chiếu sáng vào ban đêm làm gián đoạ n thờ i gian tố i → Chiếu sáng vào ban
đêm kích thích sự ra hoa.