You are on page 1of 5

Họ và tên: Đoàn Minh Ngọc

Msv 19001008
Báo cáo thực tập phân tích cấu trúc và định lượng
BUỔI 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHỔ NGUYÊN TỬ AAS, AES
III. Kết quả thí nghiệm
- Mẫu rau: Cân 0,5 gam rau khô được phá mẫu và pha trong bình định mức 25mL
thu được dung dịch A1 . Lấy 5mL từ dung dịch A1 thêm HNO3 rồi định mức lên
25mL.
- Mẫu nước Trong bài thí nghiệm mẫu nước được xử lý và định mức trong bình
25mL 1.
1.Xác định Mn
λ𝑚𝑎𝑥 = 279, 5𝑛𝑚
- Xây dựng đường chuẩn
C(p
0,5 1 2 3 4
pm)
0,0 0,0 0,1 0,2
0,1
Abs 31 60 21 57
894
8 5 6 1

f(x) = NaN x + NaN


12

10

0
0 2 4 6 8 10 12

Đường chuẩn có dạng: y = 0,0646x - 0,0035


Mẫ Abs
u
Ra 0,04
u 85
Nư 0,17
ớc 60
- Mẫu rau: Nồng độ của Mn trong 25mL bằng
0,0485 = 0,0646. CMn – 0,0035
CMn = 0,805ppm
Nồng độ của Mn trong 5mL bằng = 0,805×25/5 = 4,025𝑝𝑝𝑚
Nồng độ của Mn trong 5g mẫu rau là
4,025× 25/5 = 20,124𝑝𝑝𝑚 = 3,66.10-3 (𝑚𝑜𝑙/𝑙)
= 0,366.10-4 ×25×55/0,5 = 10,065 𝑚𝑔/𝑔
- Mẫu nước:
Nồng độ của Mn trong 25mL là 0,1760 = 0,0646. CMn – 0,0035
⇔ 𝐶𝑀𝑛 = 2,77 𝑝𝑝𝑚
- Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ)
%RSD = 54,3928% của mẫu blank
⇒ 𝑆𝐷 = %𝑅𝑆𝐷×𝑥/100 = 54,3928%×0,006/100 = 3,26.10-4
𝐿𝑂𝐷 = 3×𝑆𝐷/𝑎 = 3×3,26.10-4/0,0646 = 0, 015 (𝑝𝑝𝑚)
𝐿𝑂𝑄 = 3,3. 𝐿𝑂𝐷 = 0,45 (𝑝𝑝𝑚)
2. Xác định Fe
λ𝑚𝑎𝑥 = 248, 37𝑛𝑚
C(ppm) 0,5 1 2 3 4
Abs 0,0092 0,0262 0,0562 0,0862 0,1132
Đường chuẩn có dạng:
y = 0,0297x - 0,0042
Mẫu Abs
Rau 0,094
Nướ 0,1998
c
- Nồng độ của Fe trong 25mL bằng
0,094 = 0,0297. C Fe - 0,0042
⇒ 𝐶 𝐹𝑒 = 3,306ppm
25
Nồng độ của Fe trong 5mL bằng 3,306 × 5 =16,53ppm

Nồng độ của Fe trong 5g mẫu rau là


25 1,47.10−3 ×25 × 56
16,53 × 5 = 82,66ppm = 1,47.10-3(𝑚𝑜𝑙/𝑙) = = 41,33 𝑚𝑔/g
0,5

- Mẫu nước:
Nồng độ của Fe trong 25mL là 0, 1998 = 0,0297. C Fe - 0,0042
⇔ 𝐶 𝐹𝑒 = 6,87ppm
- Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ)
%RSD = 23,57% của mẫu blank
%RSD× x 23,57 % . 0,0018
⇒ 𝑆𝐷 = 100
= 100
= 4,24.10-6
SD
𝐿𝑂𝐷 = 3 a = 4,28.10-4(ppm)

𝐿𝑂𝑄 = 3,3.𝐿𝑂𝐷 = 1,41.10-3


3. Xác định K
λ𝑚𝑎𝑥 = 766, 56𝑛m
C(ppm
) 0,1 0,2 0,5 1 2 3
0,853
E 0,0671 0,124 0,3501 4 1,6474 2,5316
Phương trình đường chuẩn:
y = 0,8543x - 0,0393

Mẫu E
Rau 0,4906
Nướ 1,237
c
- Mẫu rau: Nồng độ của K trong 25mL bằng 0,4906 = 0,8543x - 0,0393
⇒ 𝐶 𝐾 = 0,6203ppm
25
Nồng độ của K trong 5mL bằng 0,6203 × 5 = 3,1014ppm

Nồng độ của K trong 5g mẫu rau là


3,1014 ×  = 15,507ppm =7,7534mg/g
- Mẫu nước: Nồng độ của K trong 25mL là
1,237 = 0,8543x - 0,0393
⇔ 𝐶 𝐾 = 1,45 𝑝𝑝m
- Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ)
Có vẻ như nó không hiện số %RSD nên em không tính được ạ

You might also like