You are on page 1of 25

MỤC LỤC

• I.ĐẠI CƯƠNG
II.PHÂN LỌAI BỆNH PHONG
• III. TRIỆU CHỨNG BỆNH PHONG
IV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH BỆNH PHONG
V.ĐIỀU TRỊ BỆNH PHONG
Phác đồ thay thế
VI.PHÒNG NGỪA BỆNH PHONG VÀ TÀN TẬT
DO BỆNH PHONG
VII.HÌNH ẢNH
BỆNH PHONG (Leprosy)
I.ĐẠI CƯƠNG
1.Định nghĩa
2. Trực khuẩn Hansen
3. Dịch tễ học
3.1. Tỉ lệ bệnh : P<0.1/10000 & D<0.96/100000
((4TCLTBP:1.P<0.2/10000( 3NĂM) ,2.D<1/100000 (T KIỂM
TRA), 3.TTđ2<15%, 4. 20% CB P…:100%
TRẢ LỜI ĐÚNG))

3.2.Đường xâm nhập và bài xuất vi khuẩn:


3.3. Khả năng mắc bệnh
4. Thời kỳ ủ bệnh : 3 tháng -40 năm , trung bình 2-5 năm
II.PHÂN LỌAI BỆNH PHONG

1.Phân loại theo hội nghị quốc tế về bệnh


phong lần thứ 6 (Madrid 1953)
2.Phân loại theo miễn dịch học của Ridley và
Jopling
3.Phân loại theo vi khuẩn (theo WHO 1988)
3.1 Nhóm ít khuẩn (PB=paucibacllary): I,TT, BT
3.2 Nhóm nhiều khuẩn (MB =multibacllary):
BB,BL,LL
III. TRIỆU CHỨNG BỆNH PHONG

• 1.Triệu chứng thần kinh: Mất CG,TK


phì đại, , liệt cơ , teo cơ, teo da , da khô.
• 2. Triệu chứng da : đặc trưng là thương
tổn da mất C G.
• * ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM
SÀNG CỦA CÁC THỂ PHONG
• 3. Triệu chứng tổn thương các cơ quan
khác

IV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH BỆNH PHONG
• Thương tổn da mất cảm giác
• và/ hoặc tổn thương thần kinh đặc trưng

• Bệnh phong Bệnh phong



• -Đến 5 thương tổn da - Trên 5 thương tổn da
• -Chỉ 1 dây thần kinh -Nhiều dây thần kinh


Nhóm PB Phiến phết (+) Nhóm MB

• Trường hợp nghi ngờ


V.ĐIỀU TRỊ BỆNH PHONG

1.Mục đích điều trị


2.Nguyên tắc điều trị
3. Phác đồ điều trị bệnh phong
DDS RIF Lamprene Thời Giám sát
gian

MB 100 mg 600 300 mg/th 12 th 5n


(nhiều /ng /tự mg/th /1 lần /có
khuẩn ) uống /1 lần ks 50mg/tự
/có ks uống
PB (ít ntr Ntr 6 th 2n
khuẩn)
Phác đồ thay thế
-Bệnh nhân dị ứng với DDS:đang điều trị theo phác đồ ít khuẩn
thì thay DDS bằng LAMPRENE 50 mg/ ngày, nếu không dùng
được LAMPRENE thì thay bằng MINOCYCLINE 100 mg /ngày
hoặc OFLOXACINE 400 mg/ngày.Nếu bệnh nhân đang điều trị
theo phác đồ nhiều khuẩn thì tiếp tục phác đồ mà không cần có
DDS.
-Bệnh nhân dị ứng với RIFAMPICINE thì theo phác đồ:
Trong 6 tháng đầu: LAMPRENE 50 mg/ ngày, OFLOXACINE
400 mg/ngày và MINOCYCLINE 100 mg/ngày hoặc
CLARITHROMYCINE 500 mg/ ngày.
Trong 18 tháng sau: LAMPRENE 50 mg/ ngày và
MINOCYCLINE 100 mg/ngày hoặc OFLOXACINE 400 mg/ngày.
PHÒNG NGỪA BỆNH PHONG VÀ TÀN
TẬT DO BỆNH PHONG

• 1-Phòng bệnh cấp I


• 2.Phòng bệnh cấp II
• 3.Phòng bệnh cấp III

You might also like