You are on page 1of 65

HỘI CHỨNG

SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI


VÀ CÁC BIỂU HIỆN NGOÀI DA
NỘI DUNG

I. NHIỄM HIV CẤP


II. NHIỄM TRÙNG CƠ HỘI VÀ BIẾN CHỨNG
LIÊN QUAN HIV KHÁC

2
NHIỄM HIV CẤP

3
NHIỄM HIV CẤP

 50% người nhiễm


HIV có Hội chứng
retrovirus cấp.
 Xảy ra 7-14 ngày
sau nhiễm HIV.
 Biểu hiện như
cúm với sốt, mệt
mõi, phát ban, đau
đầu, nổi hạch,
viêm họng, đau
cơ, đau khớp.

4
Bệnh kéo dài khoảng 7-10 ngày, ít khi kéo dài
4-8 tuần.

5
NHIỄM HIV CẤP (tt)

 Bệnh HIV cấp càng nặng, càng kéo dài,


thường có tiển triển nhanh.

 Sự tăng trưởng HIV đỉnh đạt được trong máu,


mô họng miệng và đường sinh dục. → khả
năng lây cao cho các người khác.

6
NHIỄM HIV CẤP (tt)

 Test phát hiện kháng thể HIV ELISA (-) và chuyển sang (+)
sau 3 tuần.
 Test kháng nguyên p24 rất đặc hiệu và không đắt, nhưng độ
nhạy thấp hơn (89%) và (+) muộn hơn HIV RNA test 3-4 ngày.

7
Chẩn đoán nhiễm HIV cấp quan trọng:

1. Giai đoạn này có nhiều nguy cơ truyền nhiễm→ Cần


thực hiện tình dục an toàn và kim tiêm an toàn.
2. Nếu nhiễm HIV cấp không được ghi nhận → nhiễm
HIV không được chẩn đoán trong nhiều năm.
3. Điều trị kết hợp ARV tấn công bắt đầu vào lúc nhiễm
HIV cấp và trong vòng 6 tháng đảo ngược huyết
thanh (khuyến cáo hiện tại của DHHS (The United States Department
of Health and Human Services).

8
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV

9
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV

Gồm
1.Nhiễm trùng
2.Nhiễm Nấm nông và sâu
3.Nhiễm Ký sinh trùng
4.Nhiễm Virus
5.Các bệnh sẩn vẩy có liên quan.
6.Các bệnh ác tính
7.Phát ban do thuốc

10
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM TRÙNG

Viêm nang lông do tụ cầu


 Thường gặp nhất là viêm nang lông do tụ cầu với tổn
thương nang lông, nhất là ở thân và mặt.
 Lâm sàng giống viêm nang lông ái toan, nhưng nhuộm
gram thấy nhiều cầu khuẩn gram (+) và đáp ứng tốt với
thuốc kháng tụ cầu.

11
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM TRÙNG

Viêm nang lông do tụ cầu


 Thường điều trị với cephalexin, amoxicillin-acid
clavulanic; thường cần điều trị kéo dài.

12
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM TRÙNG

Có thể nhiễm Mycobacterium tuberculosis; M avium-


intracellulare complex (MAC)
Biểu hiện da: Mảng da phủ vảy, Loét đóng mài, Loét
dạng sùi,…

13
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM TRÙNG

 Ít gặp hơn gồm có u hạt vi trùng do Bartonella quintana hoặc


B. henselae
 biểu hiện với sẩn, nốt, thương tổn có cuống hoặc sùi.

14
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM TRÙNG

.
Chẩn đoán nhờ nhuộm bạc Warthin-Starry trên mẫu sinh thiết.
Điều trị 2-3 tháng với
 Erythromycin 500mg, 4lần/ngày;
 Azithromycin 250-500mg/ngày;
 Clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày;
 Doxycycline 100mg, 2 lần/ngày.

15
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM NẤM

 Candidiasis miệng vẫn còn rất thường gặp ở


bệnh nhân nhiễm HIV, nhất là khi CD4+ < 300
tế bào/mm3.
 Có thể xuất hiện dưới 3 dạng: giả mạc, hồng
ban teo, viêm khóe miệng.
 Có thể đau và thay đổi vị giác.

16
Candidiasis miệng

17
18
19
 Chẩn đoán dựa vào
 lâm sàng, soi tươi với KOH, hoặc nhuộm Gram.
 Điều trị
 nhẹ: thoa Daktarin 7-10 ngày;
 trung bình-nặng dùng 7-10 ngày:
Fluconazole 100mg/ngày;
Ketoconazole 200mg/ngày;
dung dịch Itraconazole 100mg, 2 lần/ngày.

20
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM NẤM

 Nhiễm nấm khác như cryptococccosis và


histoplasmosis gây ra nhiều thương tổn da lan tỏa.
 Nhiễm Penicillium marneffei biểu hiện với nhiều
thương tổn da
 là một trong những nhiễm trùng cơ hội
 thường gặp nhất ở một số vùng của châu Á,
nhất là ở miền bắc Thái Lan.

21
Tổn thương loét do Cryptococcus.
c/o Dr. Lindsey Baden, BrighamAnd Women’s Hospital.
22
23
24
25
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM KST

GHẺ
 Phần lớn người nhiễm HIV bị ghẻ điển hình với nhiều sẩn
ngứa ở tay, nhất là ở cổ tay và các ngón, thắt lưng, qui đầu ở
nam.
 Trong bất kỳ loại ghẻ nào, chẩn đoán nhờ cạo thương tổn da
và xác định cái ghẻ nhờ kính hiển vi.

26
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM KST

GHẺ
 Ghẻ Na-uy gặp ở bệnh nhân AIDS giai đoạn muộn, đặc trưng
với mảng tăng sừng không ngứa có số lượng cái ghẻ rất
nhiều.

27
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM KST

 Điều trị với:

 Pemethrin (cream 5%) bôi từ cổ trở xuống, tắm


sau 8-12h, lặp lại sau 1 tuần;
 Lindane (lotion 1%) bôi từ cổ trở xuống, tắm sau
8-12h, lặp lại sau 1 tuần;
 Ivermectin 200 µg/kg liều duy nhất, có thể cần
điều trị lại.

28
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM VIRUS

 U mềm lây

 U mềm lây do poxvirus,


 biểu hiện với sẩn rốn lõm thường gặp ở mặt, cổ và cơ quan
sinh dục.
 Thương tổn thường lớn dần và lan, không thoái triển tự nhiên.
 Điều trị với nitơ lỏng, tretinoin 0,025% bôi buổi tối.

29
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- U MỀM LÂY

30
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM VIRUS

ZONA

Zona có thể xuất hiện ở bất cứ giai đoạn nào của


nhiễm HIV.
Trong nhiều trường hợp, nó là biểu hiện đầu tiên liên
quan HIV.
6 tháng sau khi bắt đầu điều trị ARV, zona tăng rõ.
Biểu hiện với mụn nước thành nhóm đau dọc theo
dermatoma, đóng mài khi bắt đầu lành,

31
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM VIRUS

 thời gian mắc bệnh kéo dài, có nguy cơ cao ảnh


hưởng hệ thần kinh trung ương và lan tỏa.
 Điều trị 7-10 ngày với acyclovir 800mg, 5
lần/ngày; famciclovir 500mg, 3 lần/ngày;
valacyclovir 1000mg, 3 lần/ngày.

32
Zona nhiều dermatoma

33
Herpes
 Herpes có triệu chứng giống người miễn dịch bình thường,
nhưng ở giai đoạn ức chế miễn dịch tiến triển thương tổn đau
và loét hơn là mụn nước hoặc mụn mủ.
 Thương tổn loét mãn tính và thường gặp ở mặt, dương vật,
âm hộ, vùng quanh hậu môn.
 Điều trị 7-10 ngày với thời gian mắc bệnh kéo dài,
 Có nguy cơ cao ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương và lan
tỏa.
 Điều trị 7-10 ngày với
Acyclovir 400mg, 3 lần/ngày;
Famciclorvir 500mg, 2 lần/ngày;
Valacyclovir 500mg, 2 lần/ngày.
34
Herpes âm hộ, quanh hậu môn

35
Mụn cóc, mồng gà
 Thường gặp ở tay, chân, âm hộ, dương vật,
quanh hậu môn.
 Điều trị với :
 nitơ lỏng, podophyllin,
 podophylox,
 kem imiquimod,
 ngoại khoa cho những trường hợp nặng
không đáp ứng.
36
Mồng gà

37
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM VIRUS

Bạch sản lông ở miệng


Do virus Epstein-Bar làm dày thượng bì lưỡi, ở
một phía của lưỡi và cạo không tróc,
thường không có triệu chứng
và không cần điều trị.

38
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- NHIỄM VIRUS

 Sau khi dùng rộng rãi ARV tấn công ;


 bạch sản lông ở miệng, bệnh nha chu hoại tử
giảm,
 nhưng candidiasis và apthes miệng không thay
đổi nhiều.

39
40
Bạch sản lông

41
42
43
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- BỆNH SẨN VẢY

VIÊM DA TIẾT BÃ
Một biểu hiện sớm và thường gặp của nhiễm HIV.
Biểu hiện với hồng ban tróc vảy ở da đầu, lông mày, râu và
nếp mũi má.
Điều trị
 nhẹ: bôi kem ketoconazole 2%, 2 lần/ngày;
 nặng: thêm hydrocortisone 1%, 2 lần/ngày;
 đề kháng: uống ketoconazole 200mg/ngày.

44
45
46
47
48
49
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- BỆNH SẨN VẢY

VIÊM NANG LÔNG ÁI TOAN


Viêm nang lông ái toan biểu thị điển hình là sẩn ngứa dữ
dội ở mặt, da đầu, thân và chi trên,
Thương tổn thường xây xát do ngứa nhiều.
Chấn đoán xác định nhờ sinh thiết da với:
 thâm nhiễm bạch cầu ái toan quanh nang lông,
 thường có thoái hóa nang lông.
Điều trị với :
 kháng histamine,
 steroide tại chỗ,
 chiếu UV 3-5 lần/tuần,
 metronidazole. 50
VIÊM NANG LÔNG ÁI TOAN

51
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- BỆNH ÁC TÍNH

 Sarcoma Kaposi
 Kaposi là một bệnh ung thư, do human herpesvirus type 8
 biểu hiện với nốt hoặc sẩn ở bất cứ vùng da nào, có khuynh
hướng xuất hiện ở mặt, sinh dục và chân.
 Có thể gặp ở hệ cơ quan như phổi hoặc đường tiêu hóa.
 Chẩn đoán dựa vào lâm sàng và mô học.
 Điều trị với HAART, hóa trị liệu toàn thân (liposomal
anthracyclin, paclitaxel, ABV), tia xạ tại chỗ, ni-tơ lỏng.

52
SARCOMA KAPOSI

53
54
55
56
57
58
59
60
61
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- CÁC RỐI LOẠN KHÁC

KHÔ DA
Bệnh nhân khô da thường có da nhám, khô; nổi trội ở vùng
trước xương chày, mu bàn tay, cẳng tay.
 Khô da và ngứa thường gặp ở bệnh nhân uống indinavir
Có thể viêm quanh móng do indinavir, biểu hiện giống u hạt
sinh mủ ở ngón cái.
Điều trị khô da nhẹ với chất làm mềm da, khi
 Trường hợp nặng thêm steroide tại chỗ nhẹ.

62
Khô da

63
BIỂU HIỆN DA Ở NGƯỜI NHIỄM HIV- CÁC RỐI LOẠN KHÁC

PHÁT BAN DO THUỐC


Nhiều ARV (antiretrovirus) có thể gây phát ban do
thuốc như nevirapine, efavirenz, abacavir.
 Biến chứng nghiêm trọng nhất là :
 phát ban giống Stevens-Johnson do nevirapine
 và phát ban do phản ứng nhạy cảm với abacavir.

64
Phát ban do thuốc

65

You might also like