Professional Documents
Culture Documents
Lau Chlamydia
Lau Chlamydia
• GDSK
không không • Tham vấn HIVnếu
Xác nhận có TDNĐ? Có loét? cần
• Cấp và khuyến
có có khích sử dụng BCS
GU NGU
Thời gian ủ bệnh 3-5 ngày > 2 tuần
Triệu chứng đường tiểu Thường rầm rộ Âm thầm
( tiểu mủ, tiểu buốt, tiểu
nhiều lần)
Khám miệng sáo Đỏ, có thể sưng, đau Ít đỏ, thường ngứa
Bạn tình > 1 người Thường 1 người
4
QUẢN LÝ BẠN TÌNH
• Diễn biến và tiên lượng tốt nếu chẩn đoán đúng và điều trị kịp thời
• Những bệnh nhân được chẩn đoán lậu, Chlamydia và Trichomonas nên được hướng
dẫn XN lại vào 3 tháng sau khi điều trị vì tỉ lệ tái nhiễm cao (dù bạn tình của họ đã
được điều trị).
Biến chứng:
- Tại chỗ: viêm mào tinh, viêm túi tinh, tiêm tuyến tiền liệt
- Toàn thân (lậu lan tỏa): da, khớp, hầu họng, mắt, hậu môn-trực tràng, tim, màng não
HỘI CHỨNG
TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
Bệnh nhân than có tiết dịch, ngứa hoặc bỏng rát âm đạo TIẾP CẬN HỘI CHỨNG
TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
Hỏi tiền sử, bệnh sử, khám ngoài, khám hai tay
Đánh giá yếu tố nguy cơ
Có đau/nhạy cảm vùng bụng dưới Có nguy cơ cao không? (bạn tình có triệu chứng tiết dịch, hoặc <25
KHÔNG
không? tuổi và có bạn tình mới hoặc nhiều hơn 1 bạn tình trong 3 tháng
CÓ gần đây)
4 5
HỘI CHỨNG TIẾT
DỊCH ÂM ĐẠO
Dấu hiệu lâm sàng thường gặp của viêm cổ tử cung:
• Mủ nhầy ở cổ tử cung. VIÊM
• Sướt cổ tử cung, vết mủn/ bở ở cổ tử cung.
• Chảy máu giữa kỳ kinh hoặc trong khi giao hợp. CỔ TỬ CUNG
HỘI CHỨNG TIẾT
DỊCH ÂM ĐẠO
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO (CDC 2015):
ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO VI KHUẨN (CDC 2015)
Lưu ý:
• Kiêng bia, rượu trong 24 giờ (Metronidazole) và 72 giờ (Tinidazole).
• Phụ nữ có thai không dùng Metronidazole trong 3 tháng đầu.
ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM(CDC 2015)
Điều trị thuốc tại chỗ
Clotrimazole:
• 1% cream 5g thoa âm đạo x 7-14 ngày HOẶC
• 2% cream 5g thoa âm đạo x 3 ngày
Miconazole:
• 2% cream 5g thoa âm đạo x 7 ngày HOẶC
• 4% cream 5g thoa âm đạo x 3 ngày HOẶC
• 200 mg đặt âm đạo x 3 ngày HOẶC
• 100 mg đặt âm đạo x 7 ngày HOẶC
• 1200mg đặt âm đạo x 1 ngày
Butoconazole
• 2% cream 5g thoa âm đạo 1 lần duy nhất
Terconazole:
• 0,4% cream 5g thoa âm đạo x 7 ngày HOẶC
• 0,8% cream 5g thoa âm đạo x 3 ngày HOẶC
• 80 mg viên đặt âm đạo x 3 ngày
ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM(CDC 2015)
Điều trị thuốc uống:
• Fluconazole 150 mg uống 1 lần HOẶC
• Itraconzaole 100 mg x 2 viên/ngày trong 3 ngày
Lưu ý:
• Không sử dụng kháng nấm đường uống cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
• Thuốc bôi tại chỗ có thể gây kích ứng, bỏng rát
• TDP nhóm Azole có thể gây buồn ói, đau bụng, tăng men gan
3. BIẾN CHỨNG
• Phụ khoa:
Nhiễm trùng từ vùng cổ tử cung cho đến nội mạc
tử cung, buồng trứng, ống dẫn trứng (PID)
• Sản khoa:
Sanh non
Viêm màng ối
Viêm nội mạc tử cung sau sanh
4. QUẢN LÝ BẠN TÌNH:
Không cần điều trị cho các bạn tình của bệnh
nhân đã được điều trị chỉ vì viêm âm đạo (không
kèm viêm cổ tử cung), trừ trường hợp tiết dịch tái
phát. (Nếu tiết dịch tái phát, thì điều trị cho các
bạn tình nam bằng Metronidazole 2 g uống một
lần)