Professional Documents
Culture Documents
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN BỆNH KST
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN BỆNH KST
7
Các phương pháp XN trực tiếp gồm 5 lĩnh vực chính:
❖ Xét nghiệm phân
❖ Xét nghiệm máu
❖ Xét nghiệm nước tiểu
❖ Xét nghiệm đàm/đờm
❖ Xét nghiệm da
❖ ….
8
❖ Xét nghiệm tìm KST trực tiếp trong Phân
Nguyên sinh động vật:
• Amip
• Trùng roi đường ruột
• Coccidia đường ruột
• Trùng lông Balantidium coli
Sán:
• Sán lá (gan và ruột)
• Sán dải
Phân đặc: 20 – 40 grams
• Sán máng* (trừ Sch. haematobium)
Phân lỏng: 5 – 6 ml
9
10
11
Chỉ định xét nghiệm tìm KST trực tiếp trong phân khi:
Triệu chứng lâm sàng gợi ý:
• Tiêu cháy/ bón
• Đau bụng, đau thượng vị
• No hơi
• Buồn nôn/ nôn
• Ngứa hậu môn
Hội chứng Loeffler
• Trong phân có hình dạng gợi ý đại thể một vật ký sinh
Đám mờ/ X quang
Tỷ lệ Eosinophil cao có/ không có kết hợp với triệu chứng phổi:
12
Tăng 5 – 20%
Chuẩn bị, hướng dẫn người bệnh trước khi xét nghiệm:
ĐẠI THỂ:
• Nhầy, máu: Amip
• Bọt, màu vàng xám: Giardia
• KST thấy bằng mắt thuờng (đốt sán dải,
giun kim, giun đũa)
VI THỂ:
• Tìm thấy KST: loại, số lượng
• Ngoài kỹ thuật soi tươi trực tiếp, còn có
2 kỹ thuật đặc hiệu:
❑ Kỹ thuật Baermann
❑ Kỹ thuật Graham
16
17
18
Đối tượng suy giảm miễn dịch/ AIDS
+ Thường xuyên bị rối loạn tiêu hóa:
• Cryptosporidium sp.
• Microsporidia sp. → XN Tầm soát
• Giun lươn phân tìm KST
AT giun chỉ:
✓ Loa loa
✓ Brugia malayi
✓ Wuchereria bancrofti
✓ Tetrapetalonema perstans
✓ Mansonella ozzardi 20
Bệnh do Trypanosoma sp.
21
Phết lam nhuộm Giemsa
Soi trực tiếp giọt máu tươi
Định danh,quan sát hình thể 22
Quan sát KST di động
Lưu ý trong xét nghiệm máu tìm KST
25
❖ Xét nghiệm tìm KST trực tiếp bệnh phẩm Da
Ngoại ký sinh vật: Chí, rận (trứng và dạng trưởng
thành), Ghẻ (đường hang đặc trưng), demodex sp.,
ấu trùng ve, mạt
Nấm*
26
27
Mạt nhà Cái ghẻ Rận mu
Dermatophagoides pteronyssinus Sarcoptes scabiei Pthirus pubis
28
CHẨN ĐOÁN BỆNH PHẨM DA TÌM NẤM
❖ Lang ben, gàu
❑ Lang ben: Dát tăng hoặc giảm sắc tố, giới hạn rõ, hơi gồ
cao, hơi bong vẩy, khi cạo sẽ tróc ra những vẩy mịn
❑ Gàu: bong vảy mịn hoặc mảng, không gãy, tụt tóc
Tác nhân: Malassezia spp./ Pityrosporum spp.
Chẩn đoán
❑ Soi trực tiếp: Cạo, gắp vảy da, phương pháp
băng dính → Soi KOH hoặc LPCB → tế bào
hạt men +/- sợi tơ nấm ngắn
❑ Định loài: Cấy môi trường SDA, mDixon,
Chromagar, Tween test 29
30
CHẨN ĐOÁN BỆNH PHẨM DA TÌM NẤM
❖ Nấm ngoài da
❑ Nấm đầu: Mảng xám, chấm đen, mưng mủ, lõm chén
❑ Nấm móng: thể tự do, thể gốc móng (SGMD), thể đốm trắng
31
CHẨN ĐOÁN BỆNH PHẨM DA TÌM NẤM
❖ Nấm ngoài da
❑ Nấm da trơn: Vảy rồng, hắc lào
❑ Nấm bẹn:
32
CHẨN ĐOÁN BỆNH PHẨM DA TÌM NẤM
❖ Nấm ngoài da
36
❖ Xét nghiệm định hướng
37
❖ Xét nghiệm định hướng
3. Điện di protein:
Protein toàn phần và nhất là gamma globulin tăng lên trong các bệnh do
giun sán và một số bệnh do đơn bào
38
❖ Xét nghiệm đặc hiệu/ miễn dịch học
❑ Cấu trúc KST phức tạp hơn virus hay vi khuẩn → XN miễn dịch học KST còn
nhiều phản ứng chéo, XN chủ yếu phát hiện KT đặc hiệu/ huyết thanh
Điều tra dịch tễ, cộng đồng: được dùng rộng rãi do đơn giản,
nhanh, có thể lấy hàng loạt, dễ vận chuyển 39
Kỹ thuật ELISA gián tiếp
GiớI thiệu:
Là một kỹ thuật được xem là có độ nhạy cao trong chẩn đoán các bệnh ký
sinh trùng đường ruột.
Nguyên tắc:
40
Kỹ thuật ELISA gián tiếp
Thực hiện qua 2 phản ứng:
❖Phản ứng miễn dịch học: Là sự kết hợp giữa kháng nguyên và
kháng thể.
❖Phản ứng hóa học: Thông qua hoạt tính xúc tác của enzyme là
giải phóng oxy nguyên tử [O] từ H2O2 để oxy hóa chất chỉ thị màu,
do đó làm thay đổi màu của hỗn hợp trong dung dịch thí nghiệm.
41
Kỹ thuật ELISA gián tiếp
Ưu – nhược điểm
❖Ưu điểm:
✓ KT gắn enzyme có thể sử dụng để đánh dấu cho nhiều loại
kháng nguyên nên tiện lợi và kinh tế
✓ Độ nhạy cao, phát hiện được phức hợp KN-KT nhỏ → phát
hiện sớm tác nhân gây bệnh mới xâm nhiễm.
❖Nhược điểm: Độ đặc hiệu của từng kháng huyết thanh là khác
nhau → phải thử nghiệm với nhiều loại kháng huyết thanh khác
nhau để kết quả có thể tin tưởng được . 42
Kỹ thuật ELISA gián tiếp
Yếu tố ảnh hưởng
Tình trạng Xử lý
Màu không xuất hiện đối với các Kiểm tra hóa chất như: hạn sử dụng,
chứng dương hoặc mẫu nồng độ, điều kiện bảo quản.
Màu xuất hiện quá thấp đối với Kiểm tra kháng thể được gắn enzyme và
chứng dương và mẫu nồng độ của chất tạo màu.
Màu xuất hiện với mẫu nhưng Kiểm tra lại nguồn gốc đối chứng, hạn sử
không tạo màu với chứng dương dụng và điều kiện bảo quản.
43
44