Professional Documents
Culture Documents
KST - Đơn Bào
KST - Đơn Bào
Mục tiêu
• Đại cương
• Phân loại
ĐƠN BÀO • Mỗi nhóm đơn bào:
– đặc điểm hình thể,
GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến – chu trình phát triển,
– vai trò gây bệnh,
– triệu chứng, phương pháp chẩn đoán và điều trị
1 2
Trùng roi
Trùng lông
3 4
• Nội nguyên sinh chất: sinh sản (nhân). Cấu trúc nhân,
sự sắp xếp các hạt nhiễm sắc và nhân thể giúp phân
biệt loài. Không bào co rút: điều hòa áp suất thẩm thấu
và bài tiết
5 6
1
10/14/2021
7 8
9 10
Entamoeba histolytica
Chi Entamoeba
Thể hoạt động (amip)
• 01 nhân: có hình bánh xe bò, chất nhiễm sắc tập trung
• Entamoeba histolytica
thành hạt đều ở mặt trong màng, nhân thể nằm giữa
• Entamoeba dispar
• Có hồng cầu của ký chủ
• Entamoeba hartmani
Hoại sinh Bào nang: Hình cầu
• Entamoeba coli
• Phân chia nhân: 1 nhân → 2 nhân → 4 nhân
• Entamoeba gingivalis (miệng)
• Không bào chứa glycogen và thể bắt màu giống CNS
→ E. histolytica là tác nhân gây bệnh ở người
Điều kiện
bất lợi
(mất nước
trong ruột)
11 12
2
10/14/2021
Vị trí ký sinh:
Ruột già
Bào nang
4 nhân
13 14
Bệnh do amip
Amib sống trong vết loét màng nhày ruột già, tiết enzym thủy phân xâm nhập
mô; gây giảm đề kháng ký chủ do thay đổi chuyển hóa đại thực bào
15 16
Chẩn đoán
Amip ruột (lỵ amib)
Giống: ruột già, đi phân nhiều lần, nhày máu, đau bụng
• XN phần nhờn của phân: THĐ (xem gấp)
Shigella Amip • Không tìm thấy BN/ phân
Cấp tính Mạn tính Amip ngoài ruột
Sốt Không sốt • Phản ứng huyết thanh
Phân lỏng Lượng phân ít
• Phân biệt E. histolytica, E. dispar: PƯ PCR và PCR real
Tử vong: mất dịch Không mất nước
Khu trú ruột già Tiến triển: amip gan, phổi, não time hoặc đặc điểm THĐ ăn hồng cầu
Điều trị
• Amip ruột: thuốc có tác động trong lòng ruột, không
tan, không thẩm thấu qua thành ruột
• Amip ngoài ruột: thuốc phải khuếch tán vào mô
17 18
3
10/14/2021
Trùng roi
• Di chuyển: roi hoặc màng lượn sóng
• Có sống thân
• Sinh sản bằng cách nhân đôi
19 20
Chi Giardia
Giardia lamblia sống ký sinh ở đường tiêu hóa (tá tràng
và hỗng tràng); là đơn bào duy nhất trong chi Giardia gây
Đơn bào ký sinh ở ruột
bệnh ở người
Trùng roi
Chi Giardia
21 22
Hình thể
23 24
4
10/14/2021
Triệu chứng
• Nhiễm nhiều: viêm nhẹ tá hỗng tràng → tiêu chảy,
Trùng roi
phân hôi → giảm cân
• Trẻ em: KST nhiều, giảm bề mặt niêm mạc ruột→SDD* ký sinh đường sinh dục
• SGMD (triệu chứng trầm trọng, kéo dài) Trichomonas vaginalis
Chẩn đoán
• XN phân: tìm BN/ phân đặc hay BN, THĐ/ phân lỏng*
• XN dịch tá tràng: tìm THĐ (xem gấp)
• Gián tiếp: KT viên nhộng tá tràng, ELISA
25 26
27 28
Triệu chứng*
Thuốc điều trị đơn bào kỵ khí
• Yếu tố nguy cơ: pH âm đạo, tình trạng sinh lý của âm
đạo và bề mặt đường niệu sinh dục, hệ vi khuẩn Đơn bào First line Second line Lưu ý
• Nữ: viêm âm hộ, âm đạo, cổ tử cung và không lây sang E. histolytica Diệt THĐ Emetin Diệt BN/ ruột
Metronidazol Dehydroemetin Dicloanid
tử cung gây đỏ rát, ngứa, nhiều huyết trắng có mủ, Tinidazol Iodoquinol
Secnidazol Paromomycin
bọt. Vô sinh. Tiến triển: viêm ống tiểu, bàng quang, Ornidazol
29 30
5
10/14/2021
Trùng bào tử
Bào nang
Nơi ký sinh
Đường
truyền
Nhiễm =
Lâm sàng
Điều trị
31 32
• Ký sinh liên tục ở tế bào/ tổ chức của ký chủ Đơn bào ký sinh ở máu
• Chu trình có gđ biểu hiện dưới dạng bào tử
Plasmodium spp.
• Sinh sản: vô tính và hữu tính
• Trùng bào tử quan trọng trong y học:
• Plasmodium spp
• Toxoplasma gondii
33 34
35 36
6
10/14/2021
37 38
39 40
Thể nhẫn
Gây nhiễm HC
Di noãn
Pha hồng
cầu Bệnh học
Giao tử
Phân bố
41 42
7
10/14/2021
Phân bố Vùng rừng núi Vùng đồng bằng Vùng dân tộc
ven biển ít người
43 44
• Giai đoạn tiến triển: cơn sốt có tính chu kỳ • P.falciparum làm hồng cầu bị nhiễm tạo nhiều khối u phồng,
dính vào thành trong mạch máu, gây nghẽn mạch, tạo
– Cơn rét
huyết khối, thiếu máu cục bộ & gây nhiều biến chứng và dễ
– Cơn nóng
đưa đến tử vong
– Đổ mồ hôi
– Sốt rét thể não
• Thay đổi cơ thể
– Sốt rét thể sốt cao
– Thiếu máu*
– Rối loạn dạ dày ruột
– Lách to* – Sốt rét thể giá lạnh (algid malaria),
– Tổn thương gan, thận* – Sốt rét tiểu huyết sắc tố (black water fever)
45 46
47 48
8
10/14/2021
49 50
Phối hợp thuốc → tăng hiệu quả điều trị, tránh đề kháng
Thuốc điều trị ưu tiên (first line): Đối tượng P. falciparum P. vivax
• P.falciparum: Dihydroartemisinin-Piperaquin+ Primaquin TE < 3 tuổi DihydroAr-Piperaquin Cloroquin
• P.vivax: Cloroquin + Primaquin
DihydroAr-Piperaquin + Cloroquin +
TE > 3 tuổi
Thuốc điều trị thay thế (second line) TH kháng thuốc: Primaquin (1 ngày) Primaquin
• Quinine + Doxycyclin/ Clindamycin (PNCT và TE < 8t) PNCT < 3 tháng Quinin + clindamycin Cloroquin
• Artesunat + Mefloquin/ Amiodaquin
PNCT > 3 tháng DihydroAr-Piperaquin Cloroquin
• Artemether + Lumefantrin
Lưu ý: Primaquin: CCĐ PCNT, TE < 3t, người thiếu men G6PD
51 52
53 54
9
10/14/2021
Đặc điểm
Đơn bào ký sinh ở mô
• Đặc hiệu ký chủ rộng: mèo là KCC, ngoài ra còn có các
Toxoplasma gondii KCTG là loài hữu nhũ, chim
• Tồn tại ở 3 thể:
– Thể tư dưỡng
– Thể nang
– Thể trứng nang
• CTPT gồm 2 thể thức:
– Chu trình hoàn chỉnh (vô + hữu tính), ở mèo
– Chu trình không hoàn chỉnh (vô tính), ở KCTG
• Lây nhiễm: thức ăn, mẹ sang con, máu
55 56
57 58
Theo phân
Môi trường
59 60
10
10/14/2021
Trứng nang/
Nang/ thịt
môi trường
Toxoplasma mắc phải
Người
Toxoplasma
bẩm sinh
Bào thai
61 62
Triệu chứng*
Toxoplasma mắc phải
• Thể hạch: Sốt, nổi hạch, mệt mỏi
• Thể nặng: hiếm (AIDS, tai nạn PTN)
• Thể viêm não, màng não
• Thể nhiễm trùng
Biến chứng: hắc võng mạc
63 64
Chẩn đoán
Triệu chứng*
• Bệnh phẩm: máu, tủy xương, bạch huyết, dịch não
Toxoplasma bẩm sinh
tủy, cơ vân, dịch não thất (trẻ sơ sinh)
Tuổi thai tỷ lệ thuận với khả năng mắc bệnh và tỉ lệ
• KHV
nghịch với mức độ nặng của bệnh
• Gây bệnh thực nghiệm/ thú
• 3 tháng đầu: sẩy thai, tử vong sớm sau sinh
• Huyết thanh học: ELISA, ngưng kết HC hạt latex
• 3 tháng giữa: TE sinh ra khó điều trị → tử vong
Điều trị
• 3 tháng cuối: đầu to, chậm phát triển tâm thần, vận
• Toxoplasma mắc phải: Rovamycine ± vitamin C
động
• Toxoplasma bẩm sinh và thể nặng: Rovamycine +
Fansidar + folinic + corticoid toàn thân
• PNCT: Rovamycine liều cao
65 66
11
10/14/2021
67
12