You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM Y HỌC

NẤM LƯỠNG HÌNH

Giảng viên: ThS. Lê Quang Hạnh Thư


ĐẠI CƯƠNG
1. Dạng men
- Dạng ký sinh ở mô, khi nuôi cấy ở điều kiện giàu dinh dưỡng
- Là dạng gây bệnh

2. Dạng sợi
- Ngoại hoại sinh, khi nuôi cấy ở điều kiện nghèo dinh dưỡng
- Có khả năng sinh bào tử
- Là dạng lây nhiễm từ môi trường → người

→ Sự chuyển đổi giữa sợi – men tùy vào điều kiện sống
(nhiệt độ, dinh dưỡng, miễn dịch ký chủ…)
ĐẠI CƯƠNG
- Các loài gây bệnh
✓ Blastomyces dermatitis

✓ Histoplasma capsulatum

✓ Coccidioides immitis

✓ Sporothrix schenckii

✓Penicillium marneffei

- Thường do hít phải bào tử → Sơ nhiễm ở phổi → Nhiễm


nấm lan tỏa (nhất là người suy giảm miễn dịch)
Histoplasma capsulatum
HÌNH THỂ
1. Dạng men
- Ký sinh ở tế bào (đại thực bào, bạch cầu đơn nhân to)

2. Dạng sợi
- Hoại sinh ở đất (thường nhiễm phân chim, gà dơi…)

- Dạng sợi có vách ngăn

- Có 3 loại bào tử đính: nhỏ, to hơn, lớn


DỊCH TỄ
Phân bố bệnh do Histoplama
• Châu Mỹ: châu thổ sông Mississipi

• Nam Phi, Ấn Độ

• Châu Á :Thái Lan,Việt Nam, Nhật, Hongkong, Indonesia,

Philippines.
• Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nhất là người suy giảm miễn dịch

(HIV/AIDS, ung thư, ghép nội tạng…)


Đường lây nhiễm: đường hô hấp
BỆNH HỌC
1. Dạng sơ nhiễm

- Không triệu chứng: 70 - 80%, thử nghiệm huyết thanh


dương tính
- Giống như bệnh cúm: đau ngực, khản cổ, mệt mỏi, sốt nhẹ,
đau bắp thịt, đau khớp xương. Bệnh nhẹ thường tự khỏi.
2. Dạng bệnh phổi mạn tính

- Giống lao: ho đàm lẫn máu, khó thở, sốt, suy hô hấp

- Bệnh kéo dài nhiều năm

-Thường gặp ở người trung niên > 45 tuổi


BỆNH HỌC
3. Dạng lan tỏa

- Thường ở người suy giảm miễn dịch

- Phồng to hệ võng mô,vết loét ngoài da, xoang miệng- mũi-

hầu, nổi hạch toàn thân, gan lách to.

- Tổn thương xương, tủy xương → thiếu máu giảm bạch cầu.

- Tổn thương hệ thần kinh: viêm màng não, não và tủy sống

- Tổn thương tim, thận, mắt


CHẨN ĐOÁN
1. X-quang phổi

2. Quan sát trực tiếp

- Lấy bệnh phẩm từ da, niêm mạc, đàm, tủy xương, dịch não

tủy, máu → nhuộm Giemsa/Wright → soi kính

- Mẫu sinh thiết gan, lách, hạch → cố định bằng formalin →

cắt giải phẫu → nhuộm PAS, Eosin… → soi kính

- KHV: 50 - 100 tế bào hạt men nhỏ 1 - 3 m chứa bên trong

mô bào hay bạch cầu đơn nhân to, tế bào chất co lại.
CHẨN ĐOÁN

Tế bào men Histoplasma capsulatum trong bạch cầu đơn nhân


CHẨN ĐOÁN

Histoplasma capsulatum trong hạch bạch huyết


CHẨN ĐOÁN

Histoplasma capsulatum trong gan


CHẨN ĐOÁN
3. Phản ứng nội bì

- Tiêm trong da histoplamin → đọc KQ sau 48 – 72h

▪ Phản ứng (+): bệnh nhân đã hoặc đang mắc bệnh

▪ Phản ứng (-): không có bệnh hoặc bệnh rất trầm trọng

▪ Nếu phản ứng đang từ (+) chuyển sang (-) bệnh trở nặng
tiên lượng xấu

▪ Nếu phản ứng từ (-) chuyển sang (+): tiên lượng tốt, bệnh
nhân phát triển đề kháng với vi nấm

▪ Lưu ý phản ứng chéo với blastomycin, coccidioidins


CHẨN ĐOÁN
4. Nuôi cấy

- Nên cấy trong vòng 2h sau khi lấy

bệnh phẩm

- Điều kiện nuôi cấy

- SDA (chloramphenicol, cycloheximide),


nhiệt độ phòng, 1-2 tuần → dạng sợi

- BHI hoặc BA, 370C, 3 – 10 ngày

→ dạng men nẩy chồi

- Nếu âm tính: theo dõi đủ 12 tuần


CHẨN ĐOÁN
5. Gây nhiễm thú thử nghiệm
- Tiêm màng bụng chuột → 2 tuần: giết chuột, làm tiêu bản mô
bào → quan sát thấy hạt men ký sinh trong mô bào
6. Chẩn đoán miễn dịch khác
- Tìm KT trong máu
- Tìm KN polysaccharide trong huyết thanh, nước tiểu, dịch rửa
phế quản: thường áp dụng với dạng bệnh lan tỏa, tổn thương
phổi nặng
7. Chẩn đoán sinh học phân tử
ĐIỀU TRỊ - PHÒNG NGỪA
- Amphotericin B : tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 48 - 72 giờ cho

đến khi khỏi (nhiều tuần)

- Ketoconazol

- Itraconazol

- Cẩn thận khi dọn chuồng gà hay thăm các hang động nhất là

các hang có nhiều dơi.


Penicillium marneffei
HÌNH THỂ
1. Dạng men: kí sinh, sinh sản bằng cách cắt đôi
2. Dạng sợi: ngoại hoại sinh, sinh sắc tố đỏ; cấu trúc
mang bào tử gồm cuống, đính bào đài, thể bình, chuỗi
bào tử
BỆNH HỌC
- Hít bào tử vi nấm → bệnh lý

- Tổn thương ở da: mụn nước có rốn trung tâm,

thường ở mặt, đầu chi, thân.


- Sốt, chán ăn, giảm bạch/tiểu cầu, sụt cân, gan lách

to, viêm mạch bạch huyết…


- Gây bệnh mạn tính và lan tỏa ở bệnh nhân suy giảm

miễn dịch (HIV/AIDS…)


BỆNH HỌC

Bệnh do P. marneffei thể da ở bệnh nhân nhiễm HIV


BỆNH HỌC

Bệnh do P. marneffei ở bệnh nhân nhiễm HIV


CHẨN ĐOÁN
1. Quan sát trực tiếp: tìm hạt men trong bệnh phẩm (da,
tủy xương, máu, hạch…)
2. Cấy lên SDA → quan sát khóm, đặc điểm dạng sợi.
3. Chẩn đoán miễn dịch: có một số công trình nghiên cứu
CHẨN ĐOÁN

P. marneffei trong mẫu sinh thiết da


Sporothris schenckii
HÌNH THỂ
1. Dạng men: ký sinh, hình cigar, sinh sản nẩy chồi
2. Dạng sợi: hoại sinh ở đất
- Dạng sợi nấm mang bào tử đính nhỏ hình giọt nước

- Phát triển tốt ở 26 – 270C → vùng cao nguyên


BỆNH HỌC
Sporothris thể da – mạch bạch huyết
- Mạn tính

- Nhiễm qua vết trầy xước ở da

- Nốt ở da hoại tử, loét, tạo mủ vàng sệt

- Tiến triển theo mạch bạch huyết từ dưới lên trên, mạch

bạch huyết sưng


BỆNH HỌC

Sporotrichosis thể da – bạch huyết nặng


BỆNH HỌC
- Sporothrix thể da cố định: 1 vết loét u hạt ở vị trí tiếp
xúc vi nấm, thường ở mặt trẻ em.
BỆNH HỌC
- Thể lan tỏa: gặp ở bệnh nhân HIV
- Nhiều u nhỏ, cứng ở da khắp cơ thể, ít khi loét

- Vi nấm xâm nhập bề mặt khớp xương, màng bao xương,

tủy xương, hệ thần kinh trung ương, phổi, thận, cơ quan


sinh dục

- Thể phổi nguyên phát: do hít bào tử, biểu hiện giống

lao
CHẨN ĐOÁN
1. Soi mủ từ u mềm ở da → hạt men, thể cánh sao
2. Cấy mẫu bệnh phẩm
3. Gây nhiễm thú thử nghiệm
4. Chẩn đoán miễn dịch: tiêm sporotrichine nội bì
5. Chẩn đoán sinh học phân tử: PCR đoạn gen mã hóa
enzym chitinsynthase
CHẨN ĐOÁN

Quan sát trực tiếp: tế bào men, thể cánh sao


CHẨN ĐOÁN

Sporothrix schenckii: vết thương ở da, nẩy chồi & không nẩy chồi
CHẨN ĐOÁN
Nuôi cấy trên môi trường và thú thử nghiệm
CHẨN ĐOÁN
• Cấy: SDA, 25 oC
• Khóm nhỏ, phẳng, màu
kem → khóm nhăn, màu
đen

• Sợi nấm mảnh mai


• Bào tử đính nhỏ 2-4 m mọc thành
chùm
• Bào tử mọc trực tiếp từ sợi nấm hoặc
từ đính bào đài ngắn.
CHẨN ĐOÁN
Cấy: BHI hoặc BA, 37 oC
• Khóm nấm: trắng → màu be
• KHV: Nấm men, đường kính 4-6 m, nẩy chồi, hình cigar
CHẨN ĐOÁN

Sporothrix schenckii: mủ vết thương ở chuột.


HẾT

You might also like