Professional Documents
Culture Documents
TRÙNG CƠ HỘI
2. Nêu các đặc điểm giúp KST cơ hội gây bệnh nặng
KST KST
không gây bệnh/ Vùng lên
gây bệnh nhẹ Trở nặng
3
TRONG CƠ THỂ
Sinh lý
NGOÀI CƠ THỂ
Thuốc
Thủ thuật
4
Sinh lý
Tuổi (trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng, người già): Bộ
máy miễn dịch không có khả năng chống đỡ
Phụ nữ có thai: Miễn dịch bị giảm
Bệnh lý
Trẻ em suy dinh dưỡng: Miễn dịch suy giảm
Rối loạn chứng năng chuyển hóa: tiểu đường,
tăng hoạt động tuyến thượng thận
Bệnh suy giảm miễn dịch 5
Thuốc
- Corticoid, thuốc ức chế miễn dịch
- Huyết thanh chống TB lympho (đơn dòng hoặc đa dòng)
- Kháng sinh ?
- Thuốc ngừa thai ?
Thủ thuật
- Chiếu tia xạ
- Truyền dịch, chọc dò, đặt ống thông, phẫu thuật → tạo khe
hở cho vi nấm xâm nhập vào cơ thể → nhiễm trùng (NT) huyết,
NT cơ quan nội tạng
6
Đơn bào
Nấm
7
ĐƠN BÀO
8
Leishmania nội tạng
10
Toxoplasma gondii
11
Toxoplasma gondii
- Người bình thường: Bệnh nhẹ, thoáng qua (miễn
dịch cơ thể ngăn sự sinh sản của Đoản trùng)
- Người suy giảm miễn dịch: thường do tái phát,
các thể hoạt động từ các nang từng đợt được
tung vào máu → não, cơ tim, võng mạc, phổi,…
- Người AIDS: thường bị nhiễm Toxoplasma → áp
xe não. Thể bào nang nằm trong tế bào thần kinh
(Virus HIV xâm nhập TB TK → thể hoạt động
được giải phóng ra khỏi TB → di chuyển tự do
12
Cryptosporidium sp.
- Người bình thường: Tiêu chảy
- Người suy giảm miễn dịch: Tiêu chảy ồ ạt, kéo
dài, mất cân bằng và rối loạn điện giải trầm trọng
→ sụt cân, ngoài ra còn gặp ở phổi và túi mật
- Chưa có thuốc đặc trị
Isospora belli
- Người bình thường: Tiêu chảy nhẹ vài ngày
- Người suy giảm miễn dịch: Tiêu chảy nặng, phân
mỡ, kém hấp thu → suy dinh dưỡng, KST chỉ ở
ruột, 13
Pneumocystis jiroveci
- Trước đây: gặp ở trẻ sơ sinh thiếu tháng
và người SGMD khác ngoài AIDS.
- Hiện nay: chiếm vị trí hàng đầu trong
bệnh cơ hội trên người bị AIDS, ngoài ra
còn gặp ở BN ghép cơ quan, sử dụng
thuốc ức chế miễn dịch (số tế bào
CD4+ <50/microL).
- Triệu chứng: Hầu hết các bệnh nhân đều bị sốt, khó thở và ho khan,
không đờm
- Diễn tiến: Trẻ sinh non và người SGMD không do AIDS > AIDS
14
Microsporidia
17
Chẩn đoán
Soi phân:
+ Lỏng: bào nang + hoạt động
+ Đặc: bào nang
Soi dịch hút tá tràng
18
Lâm sàng
Nặng
20
GIUN
21
Strongyloides stercoralis
- Người bình thường: ?
→ Tỷ lệ và mức độ nặng không khác biệt
- Người SGMD: ?
23
Candida sp.
- Đa số: C.albicans, chỉ phát triển tại nơi cư trú
- Đối tượng nguy cơ: PN thai, trẻ sinh non (viêm
da, viêm sinh dục, viêm đường tiêu hóa)
- Thể nội tạng do C.albicans: thường sau mổ, đặt
catheter…
- SGMD: nhiễm Candida ở da niêm (miệng, thực
quản) thường gặp; HIV+ (đẹn miệng); Viêm
thực quản do Candida (cho biết HIV → AIDS)
24
Cryptococus neoformans
- Là loài duy nhất của giống Cryptococcus có khả năng gây bệnh
cho người.
- Đất, không khí, phân chim bồ câu
25
Cryptococus neoformans
❖ Bệnh phẩm: Sinh thiết phổi/ các cơ quan (gan, lách, xương,…).
❖ Quan sát trực tiếp:
✓ Cắt theo pp GPB → nhuộm HE, PAS hay Grocott
✓ Trên các phết ướt → dd KOH 20%. 27
Aspergillus fumigatus Aspergillus flavus
29
Talaromyces marneffei
(Penicillium marneffei)
Lâm sàng: Không đặc hiệu, thường sốt cao, sụt cân, thiếu máu; Vết
sung trên da là triệu chứng phổ biến: nốt sẩn với vùng trung tâm hoại
tử, lõm xuống.
Talaromyces marneffei
(Penicillium marneffei)
Quan sát trực tiếp: Nhuộm Giemsa → TB hạt men
hình cầu/hình trái trứng, đường kính 2 – 6 μm
Sinh sản bằng cách nứt đôi hơn là nảy búp → Đặc
điểm quan trọng, phân biệt Talaromyces (P. marneffei
với H.capsulatum.
Histoplasma sp.
- Gây bệnh cho người thường lẫn SGMD
- Có thể bệnh lan tỏa sơ nhiễm hoặc tái nhiễm thứ phát
KẾT LUẬN
Trong12 bệnh nhiễm trùng thường gặp, ở bệnh nhân AIDS thì có 8 là do
KST và vi nấm
Phân bố bệnh nhiễm Đơn bào theo nguyên nhân
P.jiroveci T.gondii I.belli Cryptosporidium Tác nhân khác
Ghép cơ quan + +
(thận, tim, gan)
Ghép tủy xương + +
AIDS ++++ ++++ + + +
U lymphô, Hodgkin + + ? ?
Bạch cầu cấp + ? +
Suy giảm miễn dịch + + + G.lamblia
- Dịch cơ thể
- Tế bào ++ + + 32
KẾT LUẬN
Phân bố bệnh nhiễm vi nấm theo nguyên nhân
Candida Aspergillus Cryptococcus Tác nhân khác
Ghép cơ quan + + + + (Mucor)
(thận, tim, gan)
Ghép tủy xương + + + +
AIDS +++ + + +
U lymphô, Hodgkin + + ? ?
Bạch cầu cấp + + +
Suy giảm miễn dịch +
- Dịch cơ thể
- Tế bào ++ ++ +
33
KẾT LUẬN
- Bệnh cơ hội do KST và vi nấm thường gặp nhất: Candida
- Trong bệnh AIDS, thường gặp: Pneumocystis jiroveci (chiếm 60 –
80%), Toxoplasma godii (15 – 30%, hầu hết do tái phát)
- Giun lươn ác tính: Người dùng corticoid nhiều
- Babesia microti: hiếm gặp hơn, chỉ ghi nhận BN cắt lách
34
35