Professional Documents
Culture Documents
2
Phân loại chung
▪ Giun dẹp (Platyhelminth) gồm 2 lớp
▪ Cestoda (sán dây)
▪ Trematoda (sán máng, sán lá)
▪ Ngành: NEMATHELMINTHES
▪ Lớp : NEMATODA “giun tròn”:
◼ Ký sinh đường ruột ◼ Ký sinh ở máu/tổ chức
◼ Ancylostoma caninum 3
Hình thể
▪ Kéo dài, không phân đốt, hình trụ → giun tròn
▪ Cấu tạo đối xứng, màu trắng sữa/kem, có khoang cơ thể,
các nội quan treo lơ lửng trong khoang cơ thể
▪ Thành tế bào: CUTICLE – Lớp dưới niêm mạc – CƠ
▪ Cuticle: không có cấu tạo tế bào được tạo ra từ lớp dưới
niêm mạc
▪ Lớp dưới niêm mạc: hợp bào tạo thành 4 bó: 2 bó ở 2
bên, một bó lưng, một bó bụng, tạo thành 4 khối cơ
▪ Cơ: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo
4
Hình thể (t.t)
5
Hình thể
6
Hình thể (t.t)
7
8
Hệ tiêu hóa
▪ Hệ tiêu hóa hoàn chỉnh là một ống bắt đầu ở miệng-thực
quản-ruột-hậu môn
▪ Miệng: có môi hoặc nhú và đôi khi biến đổi thành các nang
có răng / dao .
▪ Khoang miệng/hầu: hình phễu mở rộng ở một số loài, có
chức năng hút
▪ Thực quản: hình thể khác biệt ở các loài khác nhau
9
Hệ tiêu hóa-Thực quản
▪ Thực quản
▪ Dạng chuỗi
▪ Dạng cơ
▪ Hình cúp eg. Ascaris , Ancylostoma
▪ 2 phần: hình cúp+ hình cầu (Double-bulbed)
eg. Enterobius.
▪ 2 phần: hình cúp+ hình quả lê (Rhabditiform)
eg. Strongyloides
▪ Hình ống/hình trụ
eg. Giun chỉ
▪ Ruột
▪ Dẫn đến trực tràng và hậu môn phía bụng (giun cái)
▪ Hậu môn nằm cạnh lỗ phóng tinh trong lỗ sinh dục (giun đực)
10
Phân loại hình thái thực quản
11
Hệ sinh dục
▪ Có giới đực, cái riêng biệt
▪ Hệ sinh dục cái: 1 hoặc chia 2 ống biệt hóa thành 2 buồng
trứng → 2 ống dẫn trứng→ túi đựng tinh→2 tử cung→ âm
đạo→ âm môn
Sinh sản hữu tính xảy ra ở KC chính: người/động vật
▪ Hệ sinh dục đực: hệ ống phức tạp biệt hóa thành: tinh hoàn,
ống dẫn tinh, túi tinh, ống phóng tinh, rãnh/lỗ sinh dục
Hệ bài tiết
▪ Gồm 2 ống tiết nằm trong lớp dưới niêm kéo dài theo thân
và thoát ra lỗ bài tiết phía bụng
12
Nội quan/giun đực
13
Nội quan/con cái
14
Chu trình phát triển
▪ Nơi sống: ruột/tổ chức
▪ Ký chủ chính: mỗi giun sán chỉ có 1 ký chủ chính, ấu trùng
lây truyền trực tiếp hoặc có giai đoạn sống tự do
▪ Ký chủ trung gian: hầu hết giun ký sinh không cần ký chủ
trung gian. Giun ký sinh ở tổ chức cần trung gian truyền
bệnh là các động vật chân khớp.
▪ Riêng giun xoắn cần động vật vừa là KC chính vừa là KC
trung gian
▪ GĐ Sinh sản lây nhiễm: trứng/ấu trùng→ phân loại giun
15
Phân loại giun dựa trên đặc điểm sinh sản
▪ Đẻ trứng: phôi bào chưa phân đoạn/phôi bào phân
đoạn/chứa phôi
▪ Để ấu trùng
▪ Đẻ trứng nhưng trứng nở ngay thành ấu trùng
16
Phương thức lây nhiễm
▪ Đường miệng: nuốt trứng chứa phôi hoặc ăn phải trung gian
truyền bệnh
▪ Da: giun chỉ, giun lươn, giun móc
17
Bệnh học
▪ Khả năng gây bệnh phụ thuộc:
▪ Mức độ nhiễm
▪ Vị trí nhiễm
▪ Sức đề kháng của ký chủ
▪ Thời gian nhiễm
▪ Biểu hiện bệnh:
▪ Tại chỗ: kích ứng tại chỗ, tổn thương niêm mạc
▪ Chất tiết từ KST: gây viêm
▪ Đáp ứng miễn dịch với ấu trùng và con trưởng thành
▪ Phản ứng quá mẫn tức thì: kích ứng da, hen suyễn tương ứng
với giai đoạn ấu trùng
▪ Phản ứng quá mẫn kiểu chậm: tổn thương mô
18
Phân loại
▪ Nhóm ký sinh ở ruột: Giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc,
giun lươn.
▪ Nhóm ký sinh ở ruột và tổ chức: Giun xoắn u trùng sng trong c
▪ Nhóm ký sinh ở máu và tổ chức: Giun chỉ con trng thành sng h bch huyt
u trùng sng máu
19
GIUN ĐŨA
Hình thể
▪ Hình ống, chiều dài thay đổi, màu trắng đục
▪ Bên ngoài có lớp cuticle
▪ Có kích thước lớn
▪ Đơn tính.
▪ Con đực: ♂ ♀
▪ Con cái:
21
Hình thể
22
Hình thể
23
Phôi phát triển trong trứng giun sán
24
Phân bố và sinh thái
Phân bố khắp thế giới
25 ♀ 20
cm cm
♂
Chu du
KC chính:
Người
Nơi sống:
Ruột non
25
Phân bố và sinh thái
▪ Vị trí ký sinh: ống tiêu hoá, hệ tuần hoàn hoặc nội tạng
▪ Giai đoạn chu du
▪ Di chuyển bất thường/di chuyển lạc chỗ
u trùng là di chuyn bt thng
26
Hình thể
▪ Trứng có khoảng 70 µm, có một vỏ dày.
▪ Lớp albumin xù xì có màu vàng nâu (điển hình/không điển
hình)
▪ Trứng không thụ tinh thường có dạng hình thuẫn, dài
khoảng 80 µm, bên trong có những hạt chiết quang.
27
Hình thể trứng giun đũa
GĐ sinh sản chẩn đóan GĐ sinh sản lây nhiễm
Trứng /phân Trứng chứa phôi
X
điển hình, Điển hình, Không điển hình ấu trùng GĐ 2
không thụ tinh thụ tinh,
Kéo dài Bầu dục
90x40 Vách dày
Màu nâu
Ấu trùng thực quản ụ phình
60x 45
Chưa trưởng thành phát triển bên trong trứng
(lột xác lần 1)
Ngoại cảnh 28
Hình thể trứng giun đũa
29
Hình thể trứng giun đũa (t.t.)
30
Hình thể trứng giun đũa (t.t.)
31
Hình thể trứng giun đũa (t.t.)
32
Hình thể con trưởng thành
33
Chu trình sinh học
34
Sự phát triển của AT trong cơ thể người
Nuốt trứng chứa phôi
===========================================
GĐ AT di chuyển
Ấu trùng
GĐ ruột
Con trưởng thành
sống ở ruột non
36
GĐ con trưởng thành ở ruột
▪ Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, chướng bụng,
RL tiêu hóa
▪ Giun tiết anti-enzyme (RL tiêu hóa protein)
▪ Suy dinh dưỡng và chậm phát triển ở trẻ em
▪ Rối loạn nhu động ruột:
▪ Tiêu chảy
▪ Táo bón
▪ Tước đoạt dinh dưỡng thiếu
Vitamin A, C, 4 g protein/ngày
▪ Bội nhiễm vi khuẩn
37
Biến chứng
▪ Gây tổn thương: Giun bị kích động do sốt, thuốc, thuốc gây
mê
Thủng ruột
Áp xe gan,
tắc mật
Lồng ruột
Xoắn ruột một phần của ruột - hoặc ruột non
hoặc ruột kết - trượt vào một phần
khác của ruột
Biến chứng
Từ dạ dày di
chuyển đến
mũi và miệng
Hậu môn
40
Tác động của chất độc
▪ Do độc tố của giun còn sống/đã chết
▪ Phù nề, nổi mề đay, co giật, hen suyễn, mất ngủ, dễ bị kích
thích thần kinh
41
AT di chuyển lạc chỗ
42
Chẩn đoán
▪ Lâm sàng
▪ Ho thoáng qua, khó thở, triệu chứng ở bụng
▪ Xét nghiệm
▪ Mẫu đàm: tia máu, BC toan tính and larvae.
▪ BC toan tính tăng (20% - 7%)
▪ Trứng trong phân
▪ Con trưởng thành thấy khi ói hoặc trong phân
▪ Giai đoạn ấu trùng: Lâm sàng và công thức máu
▪ Giai đoạn trưởng thành: phát hiện trứng trong phân.
▪ Hình ảnh học
▪ Chụp X-Quang
43
Chẩn đoán
44
Dịch tễ
▪ Tỷ lệ nhiễm giun đũa cao
▪ Điều kiện khí hậu nhiệt đới
▪ Vệ sinh kém
▪ Sức đề kháng của trứng giun cao
45
Triệu chứng bệnh
▪ Nhiễm nhẹ, không có triệu chứng
▪ Hai giai đoạn nối tiếp nhau
o Giai đoạn đầu tương ứng với sự di chuyển của ấu trùng
o Giai đoạn tiếp theo tưng ứng với sự hiện diện giun
trưởng thành trong ruột.
46
Thời kỳ ấu trùng ở Phổi
▪ Hội chứng Loeffler với các đặc điểm
▪ Ho khan, đau ngực có sốt nhẹ
▪ Bạch cầu toan tính tăng cao
▪ Chụp X-Quang cho những hình ảnh thâm nhiễm nhất thời
và biến mất từ 8 tới 12 ngày sau.
47
Giai đoạn giun đã trưởng thành
▪ Nhiễm ít, triệu chứng không rõ rệt
▪ Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ăn không tiêu, đau bụng lờ mờ,
không rõ vị trí, tiêu chảy.
▪ Trường hợp nhiễm nhiều: đau bụng nhiều, nôn ra giun, tắc
ruột, viêm ruột thừa, thủng ruột, viêm ống mật hay ống tuỵ
làm viêm tuỵ cấp, chảy máu.
▪ Ở trẻ em có RL thần kinh.
48
Điều trị
▪ Panmoat pyrantel
▪ Benzimidazol (Mebendazol, Flubendazol, Albendazol)
▪ Thuốc chỉ tiêu diệt giun trưởng thành, không giết ấu trùng và
trứng
Dự phòng
▪ Uống nước và thức ăn đã nấu chin
▪ Rửa tay trước khi ăn
▪ Đừng ăn rau cải sống, rửa với thuốc tím pha loãng 1/1000
49
GIUN TÓC
ThS. Nguyễn Minh Thái
Mục tiêu
▪ Mô tả đặc điểm trứng và con trưởng thành
▪ Hiểu và vận dụng chu trình phát triển
▪ Trình bày cách điều trị và phòng ngừa
51
Đặc điểm
Trich: Tóc uris: đuôi
♂ ♀
3cm 4cm
52
Hình thể
sc t mt
53
Chu kỳ phát triển
cha phôi
cha phôi bào
54
Bệnh học và lâm sàng
Viêm & kích ứng niêm mạc với xuất huyết.
Áp xe dưới niêm mạc và loét.
Nhiễm nhẹ: không triệu chứng
1- HC lỵ
Phần trước của giun cắm vào niêm
mạc ruột gây phù nề, bong tróc niêm
mạc, sung huyết. Phân với chất nhầy
và máu.
55
Bệnh học và lâm sàng
2- Thủng ruột
Viêm phúc mô
56
Bệnh học và lâm sàng
Mất máu (thiếu máu nhược sắc HC nhỏ)
4- Thiếu máu
Độc tố của giun (thiếu máu nhược sắc HC to)
5- Tăng bạch cầu toan tính xâm nhp vào ni tng mi tng bch cu toan tính
tóc ko tng cao bng giun a
6- Sa trực tràng
57
Con trưởng thành và trứng của giun tóc
Ruột già nhiễm giun tóc
Vai trò gây bệnh
▪ Hội chứng tương tự kiết lỵ
▪ Sa trực tràng
▪ Viêm ruột thừa
▪ Thiếu máu nhược sắc
▪ Tiết độc tố, hoại tử niêm mạc, dị ứng
▪ Nhiễm trùng thứ phát, thương hàn, tả
60
Chẩn đoán
▪ Xét nghiệm phân tìm trứng
Điều trị
▪ Mebendazol
▪ Flubendazol
▪ Albendazol
61
GIUN KIM
Hình thể
▪ Giun kim nhỏ, màu trắng, đầu hơi phình, đuôi nhọn.
▪ Dọc hai bên thân có 2 gân do vỏ bọc dày lên
▪ Miệng có 3 môi
▪ Thực quản có một ụ phình hình củ hành ở phần sau.
63
Hình thể
64
Hình thể
65
Hình thể trứng giun kim
66
Đặc điểm chung
Enterobius vermicularis
Ruột Sống Giun
Con cái đẻ
trứng vào
buổi tối
Tự nhiễm (tay-miệng)
Thức ăn, nước uống, chăn
màn, quần áo nhiễm bẩn
Bụi, không khí bẩn t r n g b á m d i n h t t n ê n l l n g t r o n g k k
Nhiễm từ hậu môn
69
Bệnh học và lâm sàng
Hình thành u hạt
70
Chẩn đoán
▪ Lâm sàng: ngứa hậu môn
71
Chẩn đoán
72
Tác hại gây bệnh
▪ RL ở ruột: đau bụng, tiêu chảy, viêm ruột mạn tính, viêm ruột
thừa, chàm hoá vùng hậu môn.
▪ RL thần kinh: mất ngủ, khó chịu, khóc đêm, làm kinh, nghiến
răng về đêm.
▪ RL cơ quan sinh dục nữ: viêm âm hộ.
▪ Ảnh hưởng đến khả năng phát triển: gầy, xanh xao, biếng
ăn.
73
Điều trị
▪ Pyrvinium embonat.
▪ Pyrantel pamoat
▪ Mebendazol
▪ Albendazol
Dự phòng
▪ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi
vệ sinh
▪ Lau nhà thay vì quét nhà vì trứng lơ lửng trong
không khí.
▪ Điều trị tập thể
▪ Lặp lại sau 2 tuần
74
GIUN MÓC
Phân bố
Bệnh rất phổ biến
Vùng địa trung hải, Bắc Phi, Nam Mỹ,
Ấn Độ ,Trung quốc
76
Ancylostoma duodenale
▪ Giống sợi chỉ, màu trắng xám/đỏ nâu
▪ Có bao miệng, 2 cặp rang để bám vào niêm mạc ruột non
▪ Con đực 0,8-1,1 x0,4-0,5 cm có bao sinh dục ở đuôi có phần
vỏ xòe ra (Tán xòe)
▪ Con cái (1-1,3x 0,6 cm) chứa buồng trứng và tử cung chứa
đầy trứng, âm môn nằm ở 1/3 thân sau
▪ Sống 6 năm, đẻ 25 000 trứng/ngày
77
Ancylostoma duodenale
Miệng: 2 cặp răng
Phần trước của giun tù
Thực quản hình cúp
móc
78
Necator americanus
▪ Tương tự A. duodenale, nhưng ngắn và mảnh mai hơn
▪ Âm môn nằm ơ 1/3 thân trước
▪ Bao miệng nhỏ hơn, miệng có 2 bản dao
▪ Con cái đẻ 6 000- 20 000 trứng/ngày
▪ Necator: kẻ giết người
79
Hình thể
80
Hình thể
81
Trứng
▪ Giống nhau ở 2 loài giun móc
▪ Có thình thoi dài, vỏ mỏng trogn suốt có 2-4 phôi bào lúc
mới sinh
▪ Kích thước 40x 60
82
Ấu trùng
▪ AT giai đoạn 1: 250-300 microm, rộng 17 micro m, xoang
miệng dài, thực quản hình ống, có chỗ thắt lại tạo ụ phình to
tròn→ AT có thực quản ụ phình (rhabditiform), đuôi nhọn
▪ AT giai đoạn 2: 700 microm, thực quản thắt ít hơn→AT thực
quản hình ống (filariform) (miệng hở)
▪ AT giai đoạn 3: có thực quản hình ống, có vỏ bao bên ngoài,
không ăn và có khăng gây nhiễm (miệng kín)
▪ AT giai đoạn 3 sống được 6-9 tuần trên mặt đất, có tính
hướng về nơi có nhiều oxy, hướng ẩm, nhiệt độ cao
83
Chu trình phát triển
84
Chu trình phát triển
Ngoại cảnh
85
Chu trình phát triển
▪ AT lột bỏ vỏ bao bên ngoài chui vào da
▪ Vào mạch máu đến phổi vào ngày thứ ba
▪ Phế nang-phế quản-khí quản- thực quản-dạ dày ruột non
ngày 7
▪ QT chu du kéo dài 2 tháng
▪ Tuổi thọ từ 1-9 năm
86
Chu trình phát triển
GĐ chẩn đoán GĐ lây nhiễm
Trứng/phân AT thực quản hình ống
Thực quản ¼
bao
60X40µ
Vỏ mỏng trong suốt
87
Bệnh học
1
2
▪ Giun móc gây bệnh ở 3 giai đoạn: 2 giai đoạn đầu tương
ứng với giai đoạn ấu trùng ở những người nhiễm lần đầu 88
========================================
Nuốt phải ấu trùng GĐ phổi
Mạch máu
Hỗng tràng
Lột xác lần 4
AT Thực quản hình ống
GĐ ruột
89
GĐ xâm nhập
▪ Viêm da ở nơi xâm nhập, nốt sẩn ngứa, mụn nước, chàm
hóa do gãi nhiều hoặc nhiễm trùng thứ phát
▪ Xuất hiện khoảng 3-4 ngày rồi biến mất
▪ Thường ở kẻ ngón tay, ngón chân
90
GĐ ở phổi
▪ Hội chứng Loeffler: hen suyễn, viêm phế quản và xuất huyết
nhẹ ở phế nang, thâm nhiễm bạch cầu toan tính và trung
tính ở phổi
▪ Nhẹ và không rõ ràng như giun đũa
91
GĐ ruột
▪ Giun hút máu ( 3 ml máu/ngày)
và tiết chất chống đông máu→ thiếu máu
▪ Gây rối loạn về tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh
▪ Viêm tá tràng,đau bụng, biếng ăn, buồn nôn, tiêu chảy xen kẻ táo
bón, đau ở vùng thượng vị, không có chu kỳ rõ rệt, phân đen
▪ Thiếu máu: thiếu máu do thiếu sắt, đáp ứng với bổ sung sắt
▪ TH nặng: HC giảm còn 1 000 000/mm3, HC nhạt màu, kích thước
nhỏ, huyết sắc tốt giảm
▪ Suy tim: do thiếu máu mạn tính, mất bù: hồi hộp, đánh trống
ngực, mạch nhanh.
Giun móc di chuyển trong quá trình hút máu tìm đến khu vực mới
92
▪ Giun sán sống ở ruột già
▪ Những giun sán không có ký chủ trung gian
▪ Ăn thịt heo/thịt bò/ thịt cá không chính bị nhiễm giun sán nào?
▪ Giun có kích thước lớn nhất/nhỏ nhất gây bệnh ở người
▪ Ấu trùng giun nào không đi vào máu và xâm nhập các cơ quan
▪ Xét nghiệm phân có thể tìm thấy dạng sống trưởng thành của các
ký sinh trùng nào?
▪ Trứng của các giun sán nào bị nhuộm màu bởi sắc tố mật
▪ KST nào gây hội chứng loeffler?
▪ KST nào có muỗi là ký chủ trung gian?
▪ KST nào có thể tìm thấy dạng trưởng thành trong nước tiểu
93
Giun móc ở niêm mạc ruột
94
Triệu chứng
▪ Giai đoạn ở mô:
Ấu trùng chui qua da: nốt mẫn đỏ, ngứa
Ấu trùng ở phổi: ho khan, khan tiếng, nuốt khó
▪ Giai đoạn ở ruột:
Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy có máu đen, nhầm với loét dạ dày.
Rôi loạn tuần hoàn: thiếu máu, BCTT tăng (40-50%)
Rối loạn tim mạch: khó thở, tim đập nhanh
Rối loạn thần kinh: giảm thị lực, nhức đầu, dễ quên, suy sụp
thần kinh.
95
Chẩn đoán
▪ Xét nghiệm phân tìm trứng, PP cấy phân, PP huyết thanh học.
Điều trị
▪ Pyrantel
▪ Mebendazol
▪ Albendazol
▪ Bổ sung đạm, vitamin và sắt
▪ Không đi chân đất
96
Kỹ thuật Willis
▪ Tập trung mẫu/phong phú hóa
▪ Phương pháp làm nổi
97
GIUN LƯƠN
Hình thể
99
Hình thể
▪ Giun trưởng thành
▪ Giun ký sinh
▪ Cái: 2,2 mmx 0,04 mm, đuôi nhọn,
▪ miệng có 2 môi, thực quản hình ống chiếm ¼ thân
▪ Đực: 0,7x0,035 mm
▪ Giun tự do
▪ Cái: 1 x 0,05 mm, thực quản dạng phình
▪ Đực: 0,7 mm, đuôi cong, có 2 gai sinh dục
100
Ấu trùng
▪ AT thực quản ụ phình: nở từ trứng, 200 x16 um, xoang bao
miệng ngắn, đuôi nón, thực quản có đoạn phình tròn
▪ AT thực quản hình ống: thay đổi tùy giai đoạn, thwucj quản
chiếm từ ½- 1/3 thân, đuôi chẻ 2
Trứng
▪ Trứng hình bầu dục, 54x32 um, vỏ mỏng, trong suốt, giống
trứng giun móc, chứa sẵn phôi bên trong
▪ Trứng do giun lươn tự do đẻ to hơn
101
Strongyloides stercoralis
Hình ống giống phân
Ký sinh tùy nghi
Trong đất
CT tự do (dạng tự do) ♂ ♀ (dạng tự do)
Gián tiếp In the
soil
Trong cơ thể
Ký sinh Lột xác 4 lần
Trứng chứa AT
Trực tiếp Điều kiện thuận lợi
hình ống
Lột xác 2 lần
103
Hình thể
104
Chu trình phát triển
105
Chu trình phát triển t nhim d xy ra ngi nhim HIV
106
Chu trình phát triển
▪ Chu trình trực tiếp
▪ Chu trình gián tiếp
▪ Chu trình tự nhiễm: bên trong, bên ngoài→ dai dẳng
108
Triệu chứng
▪ Ở da: sần sùi, đỏ ngứa. Ấu trùng di chuyển dưới da (bụng,
mông, háng, đùi) tạo các đường khúc khuỷu, nổi mề đay,
ngứa ngáy.
▪ Ở phổi: ho khan, thâm nhiễm phổi, suyễn. BCTT thâm
nhiễm 40-50%, biểu đồ Lavier có hình răng cưa.
▪ Ở ruột: Viêm tá tràng, rối loạn tiêu hoá, xơ gan.
109
Nuốt phải GĐ phổi
ấu trùng
Lần 3
Tá tràng và GĐ ruột
đoạn trên
hỗng tràng
Mạch máu
♂ ♀
GĐ Lần 4
da ♂ ♀ parasitic
====
110
Chu trình phát triển
GĐ chẩn đoán GĐ lây nhiễm
AT thực quản ụ phình AT thực quản hình ống
250µ 500-600 µ
Rhabditiform Filariform
oesophagus oesophagus Notched
fills anterior ½ tail end
of larva
111
Bệnh học
▪ Da: kích ứng da, viêm da
▪ Phổi: hội chứng Loefler trong trường hợp nhiễm nhiều, BC
toan tính tăng 30%(ho, sốt, ho ra máu, khó thở)
112
Bệnh học
▪ Ruột
▪ Viêm tá tràng với cảm giác nóng rát, đau vùng thượng vị
▪ Tiêu chảy phân lỏng như nước, nhiều lần/ngày, thường
gặp ở ca nhiễm vừa và nặng
▪ Tiêu chảy xen kẻ táo bón→đủ thời gian→ tự nhiễm
▪ Thể nhiễm lan tỏa ở người có bệnh ác tính, suy giảm
miễn dịch, suy dinh dưỡng
▪ Viêm não, viêm màng não do nhiễm trùng thứ cấp
113
Con trưởng
thành trong
ATTQ hình ống ruột non
Xâm nhập niêm ATTQ ụ phình
mạc ruột già
ATTQ hình ống chui
Tự nhiễm bên trong qua da ở hậu môn
114
Bệnh học
▪ Hiện tượng tự nhiễm: gia tang số lượng giun nhiếm và
nhiễm dai dẳng
▪ Nhiễm nặng và kéo dài→kiết lỵ, giảm hấp thu thức ăn, suy
dinh dưỡng, mỡ trong phân
115
Bệnh học-nhiễm nặng
116
Bệnh học-thể xâm lấn
▪ Xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
▪ Bệnh KST cơ hội
▪ Ấu trùng xâm nhập nội tạng
117
Chẩn đoán
▪ Tìm ấu trùng giai đoạn 1 trong phân
Tránh nhầm với ấu trùng giun móc
▪ PP cấy phân
▪ PP Bearman
▪ Hút dịch tá tràng tìm ấu trùng, trứng
▪ Xét nghiệm máu
118
Chẩn đoán
119
Điều trị
▪ Thiabendazol
▪ Invermectin
▪ Albendazol
120
Phương pháp dán băng keo
121
Phương pháp Baerman
122
Phương pháp tập trung hoá/phong phú hoá
123
Viên nhộng tá tràng
124
Tham khảo cách đọc tên la tinh
▪ Enterobius vermicularis(en”tur-o’bee-us/vur-mick-yoo-lair’is)
▪ Trichuris trichiura(Trick-yoo’ris/trick”ee-yoo’ruh)
▪ Ascaris lumbricoides(as-kar-is/lum-bri-koy’deez)
▪ Necator americanus(ne-kay’tur/ah-merr”l-kay’nus)
▪ Ancylostoma duodenale(An”si-los’tuh’muh/dew’o-de-nay’lee)
▪ Strongyloides stercoralis(Stron”ji-loy’-deez/stur”ko-ray’lis)
▪ Trichinella spiralis(trick”i-nel’uh/spy-ray’lis)
125
Đặc điểm
▪ Có kích thước nhỏ, ấu trùng và con trưởng thành đều gây
bệnh cấp tính trên cùng 1 ký chủ và có thể gây dịch
▪ Có 3 loài phụ khác nhau về đặc hiệu ký chủ, phân bố và khả
năng chịu lạnh, khả năng gây bệnh
▪ Trichinella spiralis spirlis: ôn đới, heo, chuột, người
▪ Trichinella spiralis navita: Bắc cực, ĐV ăn xác chết, gấu
Bắc cực, người nhiễm do ăn thịt động vật không chin,
chủ yếu gây bệnh ở ruột, ko gây bệnh ở hệ cơ
▪ Trichinella spiralis nelsoni: Châu Phi và Nam Châu Âu,
động vật hoang dã, heo rừng
▪ 3 kiểu chu trình: heo-heo, chuột-chuột, ĐV ăn thịt-ĐV ăn tạp
Đặc điểm chung
▪ Trichinella: sợi tóc nhỏ spiralis: xoắn
▪ KC chính: người, heo, chuột, ĐV ăn thịt
♂ ♀
1,5 mm
3 mm
127
128
Chu trình phát triển
129
Sự phát triển của giun xoắn trong cơ thể
Con trưởng thành trong ruột sẽ chết sau một thời gian
Ấu trùng trong cơ tồn tại mãi mãi (hóa nang)
Mạch máu
132
Chẩn đoán
▪ Lâm sàng: tiền sử ăn thịt sống, sốt cao kèm đau cơ, phù
mặt, tiêu chảy, bểnh xảy ra hàng loạt cho những người cùng
ăn một bữa ăn
▪ Sinh thiết cơ thấy ấu trùng cuộn thành hình lò xo trong nang
▪ KT miễn dịch: sau 3-4 tuần, KT cao nhất vào tháng 2 và thứ
3 sau đó giảm dần
▪ BCTT tăng và men cơ như lactate dehydrogenase, CK có
thê tang
▪ Phản ứng trên da: pha loãng KN 1:10,000 dilution, tiêm 1 ml
133
Chẩn đoán
▪ Phản ứng huyết thanh
Patient’s serum Ab linked to fluorescent dye
wash wash
ELISA Microscopic examination
Coating Patient’s Ab linked to
with Ag serum enzyme substrate
Ab
wash wash wash
detected
134
Điều trị
▪ Điều trị nhằm vào ấu trùng và các phản ứng miễn dịch
▪ Mebendazol: liều cao, kéo dài 20 mg/kg mỗi 6 giờ trong 2
tuần
▪ Diệt con trưởng thành: Thiabendazole 25 mg/kh/2 lần/ ngãy
5-7 ngày
▪ Điều trị triệu chứng: giảm đau, chống viêm, chống phù (Sốt,
đau đầu, đau cơ)
▪ Nang giun xoắn bị diệt ở nhiệt độ -15 độC/20 ngày, -20
độ/10 ngày, -25 độ/6 ngày, chết ngay ở -37 độ
135
GIUN CHỈ HỆ BẠCH HUYẾT
136
Đại cương
▪ Họ Filarioidea: gồm các giun có kích thước có kích thước
nhỏ, mảnh như sợi chỉ
▪ Có 2 nhóm
▪ KS hệ bạch huyết: Wuchereria bancrofti, Brugia maylayi,
Brugia timori
▪ KS ở hệ cơ, mô kiên kết: Onchocerca volvulus, Loa loa…
▪ Ở Việt Nam, có 2 loài: Wuchereria bancrofti, Brugia maylayi
(90%)
137
Hình thể
▪ Giun trưởng thành có màu trắng kem,
▪ giun đực và giun cá thường cuộn vào nhau tạo thành đám
rối làm cản trở tuần hoàn bạchhuyeets
▪ Thực quản hình ống, con đực có gai giao hợp
▪ Giun cái để ra ấu trùng gọi là phôi giun chỉ
▪ Phôi giun chỉ có lớp bao bên ngoài (vết tích vỏ trứng) chứa
các hạt nhiễm sắc
▪ Hạt nhiễm sắc cuối đuôi là đặc điểm quan trọng để phân biệt
▪ Phôi giun chỉ xuất hiện sau khi nhiễm vài tháng, trung bình
là 1 năm
138
Hình thể
Đặc điểm W.bancrofti B. malayi
Kích thước Dài 260 um Dài 220 um
Tư thế sau khi nhuộm Mềm mại, quăn ít Dáng cứng hơn, quăn
Giemsa nhiều
Lớp áo Áo bao thân và đuôi ngắn Áo bao thân và đuôi dài
Hạt nhiễm sắc Ít rõ ràng Nhiều hơn, không rõ ràng
Hạt nhiếm sắc cuối đuôi Không có có
139
Chu trình phát triển
▪ Hai ký chủ: muỗi và người
▪ Chu kỳ 24 giờ của phôi chỉ ở máu ngoại biên
▪ Chu kỳ đêm
▪ Bán Chu kỳ đêm: mật độ hơi cao về ban đêm
▪ Bán chu kỳ ngày: mật độ hơi cao về ban ngày
▪ W. bancrfoti có 3 loại chu kỳ
▪ B. malyi có chu kỳ đêm và bán chu kỳ đêm
140
Chu trình phát triển
141
Nơi sống GĐ lây nhiễm
GĐ chẩn đoán Con TT ở hạch lympho Môi dưới của muỗi
Blood vessel
♀ ♂ =============================
logy, Faculty of Medicine, Umm Alqura University
142
Cơ thể muỗi Ngực
Bụng 2 lần lột xác Đầu
Ấu trùng di
chuyển vào
nước bọt
Phôi bỏ lớp vỏ
143
Diagnostic Stage Infective Stage
Microfilaria Infective Filiform
250X8µ larva
Long with 2000X20µ
graceful curves =========
145
GĐ không triệu chứng
▪ Có kháng nguyên và phôi trong máu bệnh nhân
▪ Có trường hợp không triệu chứng trong nhiêu năm sau đó
tiến triển nhanh đến giai đoạn cấp và mạn tính
Toxic products
Inflammatory cells
Plasma cells,
eosinophils, Cấp tính
macrophages
Lymph
vessel
Adult in
lymph vessel 146
GĐ cấp tính
▪ Viêm mạch bạch huyết cấp, viêm hạch bạch huyết cấp
▪ Sốt, nhức đầu, đau cơ, đau tứ chi
▪ Do phản ứng dị ứng với ấu trùng và sự lột xác
▪ CQ sinh dục: viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn, viêm
thừng tinh
▪ Kéo dài nhiều ngày-6 tuần
148
Tắc nghẽn mạch bạch huyết
- Căng và giãn các hạch bạch huyết xa
Mô sợi đậm đặc quanh hạch lympho
150
Mạch Lymph Viêm thừng tinh
Con trưởng thành
Viêm tinh hoàn
152
Điều trị
▪ Bệnh mạn tính
▪ Diethylcarbamazine citrate dùng diệt phôi và một phần nào
đó đối với con trưởng thành
▪ Invermectin
▪ Điều trị triệu chứng: kháng histamine, corticoid, kháng sinh
▪ Giải phẫu
153
Dịch tễ
▪ Bệnh có tính chất khu trú rõ rêt
▪ Tỷ lệ nhiễm giảm dần từ đồng bằng lên miền núi
▪ Mật độ phôi trong máu cao nhất từ 20 giờ đến 3 giờ
▪ TG truyền bệnh: Culex quinquefasciatus, Mansoni hoạt động
chủ yếu về đêm ở những nơi ẩm và tối
154
Wuchereria bancrofti Brugia malayi
Nặng Nhẹ
=====
fessor o
156
ÂÚ TRÙNG DI CHUYỂN
Điều gì xảy ra khi ấu trùng giun móc A.
duodenale xâm nhập qua da?
158
Điều gì xảy ra khi ấu trùng giun móc A.
canium hoặc brasillen xâm nhập qua da?
159
160
Bệnh học và lâm sàng
161
Chẩn đoán
162
Điều gì xảy ra khi người nuốt phải trứng A.
lubricoies chứa phôi
163
Điều gì xảy ra khi người nuốt phải trứng
chứa Toxocara canis và Toxocara cati?
164
165
Bệnh học và lâm sàng
▪ Tạo các u hạt trong nội tạng
▪ Thường gặp ở gan
▪ Tăng BC toan tính dai dẳng không triệu chứng
▪ Lâm sàng thường gặp:
Trên trẻ em có tiếp xúc với chó mèo, với đất nhiễm bẩn
167
ẤU TRÙNG DI CHUYỂN NGOÀI DA
❑TÁC NHÂN GÂY BỆNH
• Ancylostoma braziliense, A.caninum
❑LÂM SÀNG
• Mẩn đỏ ngứa, đường khúc khủy ở da (có thể ở mắt)
❑CHẨN ĐOÁN
• Dựa vào dịch tễ học và lâm sàng
❑ĐIỀU TRỊ
• Tự khỏi bệnh (do ấu trùng chết)
• Làm lạnh vùng bị nhiễm (nếu nhiễm nhẹ)
• Nếu nhiễm nặng dùng thuốc sau:
• Thiabendazol (Mintezol*) 25 mg/kg/ngày x 3-5 ngày
• Flubendazol (Fluvermal*) 500 mg/ngày x 7 ngày
• Albendazol (Zentel*) 400 mg/ngày x 3 ngày
• Ivermectin 200 mg/kg/ngày x 1-2 ngày
169
Ấu trùng giun móc chó mèo di chuyển dưới da
ẤU TRÙNG DI CHUYỂN NỘI TẠNG
172
Giun đũa chó (Toxocara canis)
LARVA MIGRANS NOÄI TAÏNG
Điều trị
▪ Thiabendazol (Mintezol*) 50 mg/kg/ngày x 7 ngày
▪ Albendazol (Zentel*) 400 mg/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày
▪ Mebendazol (Vermox*, Vermifar*) 100-200 mg/lần x 2 lần/ngày x 5
ngày
▪ Prednisolone, Glucocorticoids
LARVA MIGRANS NỘI TẠNG
ĐIỀU TRỊ THAM KHẢO HIỆN NAY
- Thiabendazole: 25-50 mg/kg từ 5-10 ngày.
hay 25 mg/kg/ngày x 21 ngày.
- Mebendazole: 100 mg x 2 lần/ngày từ 2-4 tuần
- Albendazole: 10mg/kg từ 10-20 ngày
hay 800 mg/2 – 3 tuần
- Diethylcarbamazin: 3 mg/kg x 3 lần/ngày x 21 ngày
- Ivermectin 6 mg: 3V
- Thuốc chống dị ứng như: Telfast, Clarytine, Chlorpheniramine…
▪ Điều trị giun đũa chó ở mắt tương tự như điều trị giun đũa chó ở
cơ quan nội tạng nhưng có một số ca cần đến sự can thiệp bằng
phẫu thuật.
LARVA MIGRANS NỘI TẠNG
Phòng bệnh
▪ Xổ giun định kỳ cho chó, mèo.
▪ Hạn chế tiếp xúc chó, mèo.
▪ Ăn uống vệ sinh
▪ Vệ sinh môi trường nhà ở
▪ Ăn lòng heo, gà, vịt, chó… luộc thật chín.
▪ Vệ sinh môi trường sống
▪ Tia cực tím, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao.
▪ Dung dịch iodine, dung dịch 1% sodium hydroxide (để rửa,
lau chùi nền nhà, sàn nhà)
Điều trị
AT di chuyển dưới da AT di chuyển nội tạng
3 Kháng sinh
4 Kháng histamin
180
Sự tăng bạch cầu toan tính
181
Sự tăng BC toan tính
182
Viêm phổi do giun
Loeffler’s Syndrome
Occurs in:
Migrating larvae
Ascariasis BREAK OUT from
Ancylostomiasis pulmonary
Strongyloidiasis capillaries into
alveoli
SÁN LÁ
SÁN LÁ THẬT SỰ (Flukes)
• Mục tiêu
• Nêu tính chất lưỡng tính của sán lá
• Nêu đặc điểm tổng quát về hình thể và chu trình phát triển
• Nêu đặc tính đặc thù của mỗi sán lá về hình thể, tác hại
gây bệnh, triệu chứng bệnh
• Nêu cách chẩn đoán và điều trị
• Nêu phương pháp dự phòng trong điều kiện Việt
Nam
Chu trình phát triển của sán lá
Miracidium Cercaria
Redia
SÁN LÁ LỚN Ở GAN
Fasciola hepatica
Fasciola gigantica
Bé 10 tháng tuổi được đưa vào BV tỉnh Phú Thọ khám vì bụng chướng to,
nôn khi ăn, sốt nhẹ.
Bé đang ở độ tuổi ăn sữa, bột. Nhưng bé bị nhiễm SL lớn ở gan nhiều khả
năng do bé bò ở sân chơi và đã cho vào miệng cuộng rau có ấu trùng sán.
Sán lá dài 6 cm dưới da
➢Khối u dưới da ngực trái, đau, ngứa và cảm giác như có vật gì di động trong
khối u.
Chẩn đoán nhầm u sụn sườn, u vú.
➢Mệt mỏi, sợ mỡ, đau phía trên hông phải nhưng không sốt.
Chẩn đoán nhầm viêm gan do vi khuẩn
Điều trị: kháng sinh → đỡ bệnh
nhưng ở ngực phải xuất hiện mụn to mọng nước như nốt bỏng bằng hạt
đậu phộng.
“nốt bỏng” này bỗng chạy thành đường ngoằn ngoèo gẫy khúc. Mỗi ngày,
“con đường” dài thêm 3-4 cm. Khi “đường hầm” dài tới 23,6 cm thì các bác
sĩ thấy trong đó… một con sán lá gan lớn
• Chẩn đoán: áp xe gan (BV Hà Nội).
• Điều trị: kháng sinh (>10 ngày)
Chi phí hàng chục triệu đồng
Nhưng không khỏi bệnh.
• Chuyển viện: Viện SR-KST-CT TƯ
Điều trị 10 ngày khỏi bệnh
❑SÁN LÁ PHỔI
• Viêm phổi, ho có máu trong đàm nhầm với
lao phổi
• Sán làm thay đổi tế bào phế quản biểu bì hình
trụ thành tế bào hình lát nhiều tầng
• Di chuyển đến não gây động kinh, bại liệt 1/2
thân
• Gây abcès gan
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
(tham khảo)
SÁN LÁ LỚN Ở GAN
Sau 6 - 12 tuần xâm nhập:
- Đau bụng (hạ sườn phải hoặc vùng thượng vị ), sốt cơn, sút cân,
nổi mề đay, ho, khó thở, đau ngực, rối loạn đại tiện, chán ăn, ăn
không tiêu, buồn nôn.
- Áp xe gan có mủ, hủy hoại dần bộ phận gan, vỡ bao gan → tử
vong, viêm phúc mạc…
Sán lá lớn ở gan trong ống dẫn mật chủ
Fasciola hepatica trong ống dẫn mật
Fasciola hepatica trong gan
Fasciola hepatica gây abces gan
Sán lá nhỏ ở gan trong ống mật
Sán lá nhỏ ở gan trong gan
Trứng sán lá phổi ở phổi
Sán lá phổi gây tổn thương phổi
CHẨN ĐOÁN
SÁN LÁ LỚN Ở GAN VÀ SÁN LÁ NHỎ Ở GAN
• - Lâm sàng: Gan to, sờ đau.
• - Cận lâm sàng: Xét nghiệm phân tìm trứng (ít thấy trứng)
• hay hút dịch tá tràng tìm trứng.
• - Siêu âm, chụp X quang, CT scan
• - Phản ứng KN-KT (Test ELISA), BC ái toan.
SÁN LÁ LỚN Ở RUỘT
• - Xét nghiệm phân tìm trứng.
SÁN LÁ PHỔI
• - Xét nghiệm đàm tìm trứng (dịch màng phổi)
• - Phản ứng kháng nguyên kháng thể.
• Có phản ứng chéo với SM, SLP, SLG, SD heo.
ĐIỀU TRỊ
SÁN LÁ LỚN Ở GAN:
▪ Bithionol (Bitin*, Actamer*) 20 mg/kg x 2 lần/ngày, uống cách
ngày, trong 14 ngày.
▪ Triclabendazol (Fasinex*) Liều 10 mg/kg (sau khi ăn)
▪ Nếu sau 3 tháng chưa khỏi → dùng liều gấp đôi (20
mg/kg)
▪ Chia 2 lần uống, cách nhau 12 – 24 giờ.
▪ Theo dõi 1 sau điều trị: 7, 15, 30, 60 ngày nhằm tránh tái nhiễm.
▪ Artesunat cũng có hiệu quả nhưng đang nghiên cứu.
THAM KHẢO ĐIỀU TRỊ SL GAN LỚN
• Triclabendazole (liều 12 mg/kg/ ngày liều duy nhất, dùng sau bữa ăn có nhiều chất
béo)
• Arginine 200mg (3 viên/ ngày, chia 3 lần (bổ gan)
• Levotrine 5mg x 2 viên/ ngày chia 2 lần (kháng histamine)
• Serratiopeptidase 10mg x 2 viên/ ngày chia 2 lần (chống viêm)
• Vitamin B6 trong 30 ngày liên tiếp (do đang dùng thuốc chống lao)
Điều trị trong 15 ngày cho kết quả tốt.
Ngày thứ 16 bị đau trở lại, lấy 12 xác sán từ ống mật.
2 tháng sau tái khám, tăng 1 kg5
4 tháng sau , BCTT 4%, hiệu giá kháng thể 1/1600
6 tháng sau, BCTT 15%, hiệu giá kháng thể 1/1600
Egaten 20mg/kg/ ngày, thuốc bổ gan, chống viêm, B6
8 tháng sau các tổn thương biến mất, tăng 3kg5.
ÑIEÀU TRÒ
SÁN LÁ LỚN Ở RUỘT
• Niclosamid (Trédémine*, Yomésan*)
• Liều: Sáng bụng đói nhai 2v, sau 1 giờ nhai 2v, 2 ngày liên tiếp
• Praziquantel (Biltricide*) Liều: 25 mg/ kg/lần x 3 lần/ngày
• Hạt cau
SÁN LÁ NHỎ Ở GAN
• Bithionol (Bitin*) Liều: 30 mg/kg/ngày x 10 ngày (cách ngày)
• Praziquantel Liều: 25 mg/kg/lần x 3 lần/ngày (3 ngày) (hay 5j) 40
mg/kg/ngày (liều duy nhất)
• Albendazol (Zentel*) Liều: 10 mg/kg/ngày x 7 ngày
• Uống sau khi ăn. Không uống rượu bia trong ngày dùng
thuốc.
ĐIỀU TRỊ
SÁN LÁ PHỔI
• Niclofolan (Bilevon*) Liều: 2 mg/kg.
• Bithionol (Bitin*, Actamer*) Liều: 40 mg/kg/ngày
x 20 ngày.
• Praziquantel (Biltricide*) Liều: 25 mg/kg/lần x 3
lần/ngày x 2 ngày.
• Triclabendazol Liều: 20 mg/kg/ngày
PHÒNG BỆNH SÁN LÁ LỚN Ở GAN
+ Cách ly động vật nuôi như trâu, bò, cừu, dê... khỏi nơi ở của người.
+ Điều trị cho động vật bị nhiễm sán lá gan và tránh chất thải của chúng vào
nguồn nước.a
+ Không ăn sống các loại rau thủy sinh.
+ Phát hiện sớm và điều trị người bệnh.
+ Tiêu diệt ốc
224
SÁN DẢI
SÁN DẢI
• Rối loạn đường tiêu hóa: tiêu chảy xen kẻ táo bón, đau
bụng...
• Rối loạn thần kinh: nhức đầu, suy nhược thần kinh, động
kinh.
• Rối loạn giác quan: mờ mắt, hóa một thành hai. Ù tai.
• Rối loạn tim mạch: tim đập nhanh, đau ngực.
• Rối loạn hô hấp: ho có cơn, khó thở.
• Rối loạn ở da: ngứa ngáy, nổi mề đay.
• Riêng đối với sán dải cá: thiếu máu đại hồng cầu, thiếu vitamin B12
CHẨN ĐOÁN BỆNH SÁN DẢI TRƯỞNG THÀNH
❑Hoặc Praziquantel 15-20mg/kg, liều duy nhất ngày đầu. Những ngày
sau dùng albendazole 15mg/kg/ngày x 30 ngày x 2-3 đợt (đợt cách
đợt 20 ngày).
❑Trẻ em: khi điều trị bằng thuốc niclosamide theo chỉ định BS
(theo http://www.Drug.com 2007)
Liều 15-20 mg/kg, liều duy nhất uống sau khi ăn 1 giờ.
Sau 2 giờ tẩy Magie sulphat 30 mg, uống nhiều nước (1,5-2 lít).
THUỐC TRị BỆNH GIUN SÁN
THUỐC TRỊ BỆNH GIUN SÁN
– Giun lươn
– Giun chỉ
Levamisol
Mebendazol
Albendazol
Pyrantel palmoat
Diethylcarbamazin
Tetraclorur etylen
Thiabendazol
Levamisol (Vinacor*, Decaris*, Solaskil*)
Giun móc: liều gấp đôi liều dùng tẩy giun đũa x 2 ngày
sau 1 tuần, tẩy lại với liều giống đợt 1
Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu
Người suy gan thận
Bộ y tế khuyến cáo không nên dùng
Không uống rượu khi dùng thuốc
MEBENDAZOL (vermox*, Vermifar*, Fugacar*)
viên nén 100 mg, 500 mg
Chỉ định: tẩy giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim
Giun kim, giun đũa, giun tóc: 400 mg liều duy nhất
(10 ml hổn dịch 4%).
Giun lươn: 400 mg / ngày x 3ngày
Phổ tác dụng: giun đũa, giun kim, giun móc, giun lươn
Chỉ định:
D.E.C. tiêu huỷ phôi giun chỉ. Khi lượng phôi nhiều có thể gây
dị ứng, viêm não, hôn mê.
tăng dần liều, phối hợp corticoid và kháng histamin
Chú ý:
Không dùng cho phụ nữ có thai; trẻ em dưới 16 tuổi, người
suy gan, suy thận, thiếu máu nặng.
Không uống rượu, ăn thức ăn nhiều dầu mỡ trước và sau khi
dùng thuốc 1-2 ngày.
Thiabendazol (Mintezol*) → giun lươn, giun xoắn
Cách dùng: uống sau khi ăn, chia 2 lần/ngày
Kg thể trọng Viên 500 mg Dung dịch uống 5ml # 500 mg
15 kg 250 mg 2,5 ml
25 kg 500 mg 5 ml
37,5 kg 750 mg 7,5 ml
50 kg 1g 10 ml
62,5 kg 1,25 g 12,5 ml
75 kg 1,5 g 15 ml
Tác dụng phụ: buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, buồn ngủ,mờ mắt,
hạ huyết áp, vàng da, ngứa sốt
Chống chỉ định: mẫn cảm thuốc;
phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ em < 15 kg;
suy gan , suy thận.
Lưu ý: không dùng khi đang bị bệnh giun đũa
Một số bệnh sán thường gặp
303
CA LÂM SÀNG
310
311
CA BỆNH VMN MỦ DO
NHIỄM GIUN LƯƠ
LƯƠNN
24
ường lây truyền
Đường
Phơi nhiễm qua da
◦ Khi tiếp xúc với đất nhiễm bẩn.
Tự nhiễm (tái nhiễm)
◦ Thường xảy ra → nhiễm giun hàng thập
kỷ.
Siêu nhiễm trùng
◦ Thường được kích hoạt bởi thuốc hoặc
khiếm khuyết miễn dịch tế bào
→ Tăng lượng KST khổng lồ và lan tràn đến
các cơ quan.
25
ường lây truyền
Đường
Không bằng cớ lây trực tiếp từ người sang
người trong gia đình.
Người cho nhiễm giun lươn: nguồn gây hội
chứng siêu nhiễm trùng cho người nhận
trong ghép thận [18]
Nhân viên thú y hoặc nhân viên xét nghiệm
bị nhiễm giun do phơi nhiễm với ấu trùng
trong phân ngựa.
26
Bệnh nguyên
Thuộc họ Rhabditida,
loài Strongyloides
52 loài Strongyloides:
◦ S. stercoralis: thường gặp nhất, gây bệnh
cho người.
◦ Các loài khác: S. myopotami và S.
procyonis.
Gây bệnh cho động vật.
27
Chu trình phát triển
Chu trình phát triển sống tự do:
◦ Ở trong đất
◦ Tạo các thể ấu trùng dạng trưởng thành
không ký sinh, không gây bệnh
(rhabditiform larva)
Chu trình phát triển sống ký sinh:
◦ Giun lươn cái:
Tìm thấy trong cơ thể ký chủ chính (người)
Có vai trò trong gây bệnh cho người.
28
2 chu trình phát triển
29
Chu trình ký sinh
Giun phát triển qua 3 giai đoạn:
◦ Dạng ấu trùng không ký sinh, không gây
bệnh (rhabditiform larva)
◦ Trưởng thành
◦ Dạng ấu trùng ký sinh, gây bệnh
(filariform larva)
30
Chu trình ký sinh
Ấu trùng (ÂT) dạng gây bệnh
(filariform larva):
◦ Chu trình bình thường:
ẤT từ môi trường bên ngoài xâm nhập qua da
vào niêm mạc ruột non ký sinh
◦ Chu trình tái nhiễm hay tự nhiễm:
Trứng phát triển thành ÂT dạng gây bệnh trong
ruột non xâm nhập trực tiếp ruột già
Hoặc ÂT từ rìa hậu môn xâm nhập xuyên da
31
Tóm tắt chu trình phát triển
32
Yếu tố nguy cơ nhiễm giun nặng
33
Yếu tố nguy cơ nhiễm giun nặng
Ghép cơ quan
Tình trạng giảm hấp thu và suy dinh
dưỡng
Suy thận mạn và bệnh thận giai đoạn
cuối
Lớn tuổi
Nghiện rượu
Bệnh Collagen-mạch máu
34
Cơ chế bệnh sinh
5 BƯỚC:
1. Xâm nhập vào cơ thể (ngõ vào)
2. Di chuyển đến phổi
3. Đến ruột non
4. Tăng sinh (Hội chứng siêu nhiễm
trùng)
5. Nhiễm lan tỏa
35
1. Xâm nhập cơ thể
ÂT filariform xuyên da – niêm mạc:
◦ ÂT có protease phân hủy mô mạnh
Xuất huyết dạng chấm, xung huyết, phù và
ngứa nhiều ở ngõ vào.
Tự nhiễm giun (tái nhiễm)
Đường phân - miệng:
◦ Tiếp xúc với đất hoặc thực phẩm nhiễm
phân người.
36
1. Xâm nhập cơ thể
ÂT filariform xuyên da – niêm mạc
37
2. Di chuyển đến
đến phổi
38
2. Di chuyển đến
đến phổi
ÂT vào bạch mạch đến phổi
CONFIDENTIAL 39
3. Phát triển ở ruột non
ÂT phát triển → con cái trưởng thành
(2 mm × 0.05 mm).
Con cái trưởng thành:
◦ Sản xuất trứng → nở thành ÂT
rhabditiform → theo phân ra môi trường.
Giun lươn: giun duy nhất thải ÂT (sau 1 tháng
xâm nhập xuyên da)
◦ Chết sau vài tháng
CONFIDENTIAL 40
3. Phát triển ở ruột non
Tự nhiễm (autoinfection) hay chu
trình tái nhiễm:
◦ ÂT dạng rhabditiform chưa trưởng thành
có thể biến thành ÂT dạng filariform
Gây nhiễm mạn tính và tái phát ở các cá thể
không còn sống ở vùng dịch tễ.
◦ Được kiểm soát bởi hệ miễn dịch của cơ
thể
Gây 2 thể nặng ở BN suy giảm miễn dịch tế
bào:
Hội chứng siêu nhiễm trùng (bước 4)
Nhiễm lan tỏa (bước 5).
41
3. Phát triển ở ruột non
Ấu trùng vào lại tuần hoàn bằng 3 cách:
◦ Xuyên niêm mạc đại tràng và gây tự nội
nhiễm gián tiếp (indirect endoautoinfection)
◦ Xuyên niêm mạc phần trên ruột non và gây
tự nội nhiễm trực tiếp (direct
endoautoinfection)
◦ Xuyên da quanh hậu môn và gây tự ngoại
nhiễm.
◦ Liên quan đến Hội chứng (HC) ÂT di chuyển
(larva currens).
42
3. Phát triển ở ruột non
ÂT phát triển và chu trình tự nhiễm
43
4. HC Siêu nhiễm trùng
Biểu hiện:
◦ Tăng các chu trình phát triển bình thường
(ÂT dạng Rhaditiform chuyển thành ÂT
Filariform) trong ruột non.
Hậu quả:
◦ Tăng khối ÂT giun rất nhiều ở phổi và
đường tiêu hóa (không theo phân ra
ngoài).
◦ ÂT có khả năng xuyên thành ruột đi khắp
nơi trong cơ thể (hệ TKTƯ, gan, phổi)
44
4. HC Siêu nhiễm trùng
45
5. Nhiễm giun lan tỏa
ÂT lan tràn ngoài đường ruột:
◦ Hệ TKTƯ, gan, phổi, tim, đường tiểu, hệ
nội tiết
Chuyển vị vi trùng đường ruột:
◦ Vi trùng đường ruột vào máu qua các vết
loét của ruột hoặc nhờ ÂT chở.
◦ Hậu quả:
→ Nhiễm trùng huyết đa tác nhân
→ Viêm màng não do vi trùng đường ruột
Các VT: E.coli, Streptococcus, Klebsiella spp
46
5. Nhiễm giun lan tỏa
Sự chuyển vị của vi trùng đường ruột
47
XN Vi sinh ∆ xác định
Tìm thấy ấu trùng S. stercoralis
◦ Soi tươi trực tiếp hay sau tập trung với
ethyl acetate-formalin
◦ Một mẫu phân: độ nhạy thấp (30%)
→ Lấy ít nhất 3 mẫu phân các ngày liên tiếp
Tăng độ nhạy 70 – 80%
48
XN Vi sinh ∆ xác định
Soi trực tiếp:
XN Cấy
50
XN Cấy
51
XN Huyết học
Đếm BC:
◦ Bình thường trong nhiễm cấp hoặc mạn;
◦ Tăng cao trong nhiễm nặng.
Tăng Eosinophil (> 600 TB/uL)
◦ Thường gặp trong nhiễm cấp (10-40% đến 75-80%),
◦ Thay đổi trong nhiễm mạn
◦ Không tăng trong nhiễm nặng và ở cơ địa suy giảm
miễn dịch (SGMD).
Thiếu máu, giảm tiểu cầu và PT kéo dài trong
nhiễm trùng nặng
52
XN Huyết thanh học
Ý nghĩa của XN chẩn đoán huyết
thanh học:
◦ Có thể hữu ích
◦ Không sẵn có
◦ Có kết quả âm tính giả.
Các XN chẩn đoán huyết thanh:
◦ Test da với trích tinh ẤT
◦ XN MD huỳnh quang gián tiếp dùng ẤT
chết
◦ XN cố định bổ thể, XN ngưng kết gián tiếp
53
XN Huyết thanh học
Các XN chẩn đoán huyết thanh (tt):
◦ Radioallergosorbent testing for specific
immunoglobulin E (IgE)
◦ XN ngưng kết gián tiếp thành phần
Gelatin (GPIA)
◦ Western blot
◦ Nồng độ kháng thể (KT) chuyên biệt đối
với Strongyloides:
Dùng theo dõi bệnh nhiễm giun lươn.
54
XN Huyết thanh học
Các XN chẩn đoán huyết thanh (tt):
ELISA tìm kháng thể IgG (Enzyme-linked
immunosorbent assay)
Phát hiện 85-90% ca bệnh
Độ nhạy: 82-95%
8-16% kháng chéo với giun khác
Độ nhạy giảm ở BN SGMD
Không giúp chẩn đoán nhiễm cấp hoặc mạn.
Tồn tại hàng năm dù đã điều trị thành công.
55
XN sợi dây
Viên nang XN đường ruột (Entero-Test
capsule) hay XN sợi dây (string test) :
◦ Giúp hút dịch tá tràng tìm ấu trùng.
◦ KQ cao hơn soi phân.
◦ Có thể âm tính nếu ấu trùng ở quá xa
trong đoạn ruột non thấp.
◦ Độ nhạy: 40% - 90%.
56
XN sợi dây
57
Điều trị
THUỐC XỔ GIUN
THUỐC KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ
VMNM
ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
58
Các nhóm thuốc xổ giun
Nhóm Benzimidazoles
◦ Gồm: Thiabendazole, Mebendazole và
Albendazole
◦ Cơ chế: ngăn chặn sản xuất năng lượng
của KST.
◦ Tiêu diệt con trưởng thành, ấu trùng và
trứng
◦ Thường dùng nhất: Thiabendazole.
59
Các nhóm thuốc xổ giun (tt
tt))
Ivermectin:
◦ Cơ chế: ức chế dẫn truyền TK bằng cách
phóng thích các chất dẫn truyền TK phụ
thuộc GABA
◦ Tỷ lệ sạch KST: 97%.
◦ NC:
Ivermectin và thiabendazole tốt hơn
albendazole
Ivermectin: thuốc lựa chọn ở nhiều quốc gia
Do ít tác dụng phụ so với albendazole.[65, 66, 25]
60
Các nhóm thuốc xổ giun (tt
tt))
Tribendimidine:
◦ Đang nghiên cứu ở Trung quốc [67]
61
Điều trị với Ivermectin
Chỉ định:
◦ Nhiễm cấp, mạn giai đoạn ở ruột
◦ Nhiễm nặng: HC siêu nhiễm trùng và
nhiễm lan tỏa
T bán hủy:
◦ 16 giờ
Chuyển hóa ở gan
Dạng trình bày:
◦ Viên nén 3mg, 6mg
62
Điều trị với Ivermectin (tt)
tt)
Liều:
◦ Nhiễm cấp/ mạn:
Người có MD đầy đủ:
200 mcg/kg/ ngày PO x 2 ngày
Mức độ chữa khỏi: 97% với liệu trình 2 ngày
Nhiễm HIV:
200 mcg/kg/ ngày PO x 2 ngày, lập lại sau 1 tuần
◦ Siêu nhiễm trùng và nhiễm lan tỏa:
200 mcg/kg mỗi ngày x 7 - 10 ngày,
HOẶC 200 mcg/kg mỗi ngày đến khi hết triệu
chứng và đến khi không tìm thấy ấu trùng trong
ít nhất 2 tuần.
63
Điều trị với Albendazole
Liều: 400 mg x 2 / ngày x 3 – 5 ngày
Tương tác với ARVs: chưa rõ
64
Điều trị thuốc khác
Kháng sinh
◦ Điều trị nhiễm trùng huyết và VMN mủ
Điều trị hỗ trợ:
◦ Giảm thể tích tuần hoàn: truyền dịch
◦ Xuất huyết tiêu hóa hoặc phế nang: truyền
HC lắng
◦ ARDS: thở máy.
Antihistamin
◦ Điều trị ngứa da.
Đối kháng beta dạng hít
◦ Cải thiện khò khè (tránh dùng steroids).
65
Tiên lượng
ượng
Bệnh nhiễm giun cấp và mạn ở BN
MD đầy đủ:
◦ Tiên lượng tốt.
Bệnh nhiễm giun nặng ở BN SGMD:
◦ Tử vong cao (80%) do chẩn đoán trễ.
◦ Nhiễm trùng huyết do trực trùng gram âm
tử vong 50%.
◦ Thường bỏ sót chẩn đoán nhiễm giun
lươn lan tỏa khi BN bị nhiễm trùng huyết
gram âm hoặc ARDS.
66
Dự phòng nguyên phát
Chỉ định:
◦ Các BN ở hoặc đến vùng dịch tễ có tăng BC ái toan không
giải thích được.
Thuốc:
◦ Ivermectin:
Đơn liều: 200 mcg/kg/ ngày, lập lại liều đơn sau 1 tuần
Đa liều: 200 mcg/kg, ngày x 4 ngày [28].
Thuyên giảm duy trì kéo dài đến 3 năm [28].
◦ Albendazole:
400mg x 2 lần/ ngày x 3 - 5 ngày
HOẶC 800mg x 2 lần/ ngày x 3 ngày
67
DIỄN TIẾN SAU NHẬP VIỆN
NGÀY LÂM SÀNG XN XỬ TRÍ
15/11/13 • Mệt, đánh trống • Xquang phổi • Chuyển Phòng
ngực, bụng thẳng: viêm nặng
chướng hơi phổi • Meronem
• Nhịp tim 180 • Xquang bụng 3g/ngày
lần/ph, HA = đứng KSS: ruột • Thở Oxy qua
100/60 mmHg, nhiều hơi mask
thở 32 lần/ph, • HIVRNA = • HC Tim mạch BV
SpO2 = 60% 50900 cs/ uL NTP:
(5.7log10) Isoptin 5mg
• ECG: nhịp TM,
nhanh trên thất Bù Mg++
nhịp tim 130 lần/ph
70