You are on page 1of 47

BỆNH GIANG MAI

ĐẠI CƯƠNG
Bệnh do xoắn khuẩn Treponema Pallidum
Đặc điểm: tiến triển mãn tính .
Biểu hiện đa dạng
Nếu không được điều trị biến chứng trầm trọng
về tim mạch, thần kinh, xương...
TÁC NHÂN GÂY BỆNH

Vi trùng hình xoắn họ Spirochetes, có chu kỳ tự


phân chia mỗi 30 giờ và không nuôi cấy được.
Nhuộm Giem Sa, xoắn khuẩn sẽ bắt màu lợt nên
có tên là Pallidum (=nhợt nhạt ).
Phát hiện bằng cách nhuộm bạc hoặc xem dưới
kính hiển vi nền đen,KHV điện tử
Giang mai
Treponema pallidum
DỊCH TỄ
Lây truyền chủ yếu qua đường tình dục,có thể
qua đường máu hoặc từ mẹ sang con
Nguy cơ bị lây nhiễm sau một lần quan hệ tình
dục là 30%.
Nam:nữ 2/1,Nhiều nhất là ở nhóm tuổi 30 .
Khi bị loét hay có săng Giang mai khả năng bị
nhiễm HIV cao hơn 2-5 lần.
PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG

1/ GIANG MAI THỜI KỲ I


Sau thời gian ủ bệnh trung bình khoảng 3 tuần
1.1/ Giai đoạn tiền huyết thanh :
-Săng
-hạch
-Phản ứng huyết thanh âm tính
1.2/ Giai đoạn huyết thanh :
-Khoảng từ 4 đến 7 ngày sau khi săng xuất hiện ,phản
ứng huyết thanh bắt đầu dương tính.
PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG

2/ GIANG MAI THỜI KỲ II

Xuất hiện từ 2 -4 tháng sau khi bị lây


Là giai đoạn nhiễm khuẩn toàn thân
Có triệu chứng tổng quát
Có thương tổn da, niêm mạc và nội tạng
Hạch
Phản ứng huyết thanh dương tính 100%
PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG

3/ GIANG MAI TIỀM ẨN


Sau khi thương tổn GM II đã biến mất, có thể kéo dài
suốt đời.
Không có triệu chứng lâm sàng
Phản ứng huyết thanh dương tính
4/ GIANG MAI THỜI KỲ III
Từ 3 đến 10 hoặc 15 năm sau
Thương tổn da, niêm mạc sâu và hủy hoại
Nội tạng bị ảnh hưởng nhiều nhất :tim mạch và thần kinh
Không có hạch
Phản ứng huyết thanh dương tính 95%
PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN GIANG MAI
(DÙNG CHO ĐIỀU TRỊ)
1/ GIANG MAI SỚM
Gồm GM I, GM II và GM tiềm ẩn trước
1 năm (hoặc trước 2 năm )
điều trị còn hiệu quả
2/ GIANG MUỘN
Gồm GM tiềm ẩn sau 1 năm (hoặc sau 2
năm ) và GM III
điều trị ít hiệu quả
LÂM SÀNG
I.THỜI KỲ Ủ BỆNH
Trung bình : 3 tuần (10 -90 ngày )
Ở giai đoạn này, vi trùng đã có trong máu
nên có thể lây cho người khác qua truyền máu.
II.GIANG MAI THỜI KỲ I
1.Săng Giang mai
LÂM SÀNG
Săng: ở da hoặc niêm mạc
Có 6 đặc tính của Alfref
Fournier

฀ 1. Vết lở tròn hay bầu dục, đường


kính 0,5- 2 cm

฀ 2. Giới hạn rõ và đều đặn, thường


không có bờ

฀ 3. Đáy sạch, trơn, bóng láng, màu đỏ


như thịt tươi

฀ 4. Bóp không đau Primary syphilis: penile


chancre
฀ 5. Nền cứng (Fitzpatrick’s color atlas)

฀ 6. Có hạch đi kèm.
Loét sinh dục
Săng giang mai

STD Atlas, 1997


Săng nhiều vị trí

McGraw-Hill, Sexually Transmitted Disease, 3rd


ed.
Săng giang mai

STD Atlas, 1997


Săng nhiều vị trí

Dr. Joseph Engelman, San Francisco City


LÂM SÀNG
2/ Hạch: khoảng 1 tuần sau khi săng xuất hiện.
*Vị trí :ở 1bên bẹn ( cũng có thể ở 2 bên ).
*Đặc tính :
nhiều hạch, lớn nhỏ không đều trong đó có 1 hạch lớn
nhất
không viêm, không đau, chắc, lay chuyển được
3/Tiến triển:
Săng và hạch sẽ lành tự nhiên 3 đến 6 tuần .
Nếu điều trị :
Xoắn khuẩn sẽ biến mất trong̀ 24 -48 giờ.
Săng sẽ lành trong 1- 2 tuần.
LÂM SÀNG

4. Chẩn đoán phân biệt săng:


LÓET HẠ CAM MỀM
thời gian ủ bệnh ngắn hơn (3 ngày )
bờ đôi không đều,không dính,
đáy dơ, nền mềm , đau
LÓET DO HERPÈS SINH DỤC
Chùm mụn nước, đau rát
thường không có hạch
lành tự nhiên trong 1-2 tuần, tái phát
Loét do hạ cam mềm và Herpes
LÂM SÀNG

III.GIANG MAI THỜI KỲ II


1.Triệu chứng :
Xuất hiện khoảng 2-4 tháng sau khi bị lây
Thời kỳ này xoắn trùng đã lan tràn khắp cơ thể
Phản ứng huyết thanh luôn dương tính
Không điều trị, các tổn thương da có thể biến
mất tự nhiên.
LÂM SÀNG
Tc tổng quát: mệt, sốt, nhức đầu, đau xương,
đau khớp...
Tổn thương da:
Đào ban giang mai: dát, sẩn tròn hay bầu dục có
vảy , màu hồng từ vài mm đến 1-2cm không
ngứa ,không đau,biến mất không để lại sẹo.
LÂM SÀNG
Tổn thương niêm mạc: rất lây vì chứa đầy xoắn khuẩn
,gồm :
- Mảng niêm mạc
+ Là những vết sướt không đau
+ vị trí môi, miệng ,lưỡi, bộ phận sinh dục và hậu môn.
- Sẩn ướt: sẩn màu hồng:̀ bề mặt ẩm ướt, có thể láng
hoặc sùi lên như bông cải.
+ vị trí: hậu môn, sinh dục
Hạch : xuất hiện khắp các vị trí hạch (nhất là ở cổ và cùi
chỏ )
Phát ban sẩn vẩy

STD Atlas, 1997


Phát ban sẩn

STD Atlas, 1997


Phát ban hình vòng

STD Atlas, 1997


Phát ban Giang mai thời kỳ 2
Mảng và sẩn có vảy ở dương vật

STD Atlas, 1997


26
Giang mai thời kỳ 2
Sẩn ướt quanh hậu môn

27
Giang mai thời kỳ 2
Mảng niêm mạc

STD Atlas, 1997


28
LÂM SÀNG
2. Chẩn đoán phân biệt:
• PHÁT BAN với các hồng ban của các bệnh
nhiễm siêu vi ( ban đỏ, rubéole...),của các bệnh
dị ứng thuốc,vẩy nến
• TỔN THƯƠNG NIÊM MẠC:
-Vết trợt do chấn thương
-Vết trợt của Herpès
-Bệnh Aphte
-Hồng ban đa dạng
GIANG MAI TIỀM ẨN (Kín)

• Không biểu hiện LS - chẩn đoán nhờ XN huyết thanh


• Được chia thành hai giai đoạn theo mục đích điều trị
– Kín sớm (CDC: < 1 năm)
– Kín muộn hoặc không biết thời gian (>1 năm)
• Hiệu giá giảm dần, ngay cả khi không có điều trị gì
• Sau 1 năm hiếm khi lây

30
Giang Mai Thời Kỳ 3
• 3kỳ 3
• Tim mạch: (15–30 năm)
• Xương và mô liên kết: (1–40 năm)
• Hệ thần kinh trung ương
K
–Dạng có triệu chứng sớm (nhiều tháng đến vài năm)
• Viêm màng não Giang Mai cấp (TK sọ VI, VII, VIII)
• Mạch máu màng não (đột quị nhiều đợt)
–Dạng có triệu chứng muộn (> 2 năm)
• Liệt nhẹ toàn thân
• Bệnh Tabes dorsalis

31
Gôm

Thương tổn U hạt tàn phá ở


xương hoặc mô mềm
32

GIANG MAI SỚM GIANG MAI MUỘN
bệnh
GM
GM
tiềm
tiềm ẩn
GMI GM II ẩn GM III
sớm
muộn
≤1y
>1y

Thương tổn da +
niêm mạc + nội tạng
Im Thương tổn ở
Săng ở da hoặc niêm Không triệu Thương tổn tim
da + niêm mạc
lặng mạc
+ nội tạng
chứng lâm sàng mạch
Tổn thương thần
kinh

Kéo 3 tuần 6-8 tuần 4 tháng- 1năm 1- 10 năm Kéo dài vô hạn định
dài

Phản (-) (+)


ứng (-) Giai đoạn Giai đoạn (+) (+) (+)
huyết tiền huyết huyết 100% 100% 95%
thanh thanh
thanh
Lưu đồ Thời kỳ Giang Mai
Triệu chứng hoặc Dấu hiệu?

CÓ KHÔNG
TIỀM ẨN
1º (Loét) 2º (Mẩn,
v.v.) TRONG NĂM TRƯỚC?
SƠ NHIỄM XN huyết thanh Giang Mai âm tính
THỜI KỲ 2 Biết có tiếp xúc với một ca Giang Mai sớm
Bệnh sử rõ với triệu chứng/dấu hiệu điển hình

CÓ KHÔNG
TIỀM ẨN SỚM TIỀM ẨN MUỘN

34
CHẨN ĐOÁN

• Bệnh sử : có QHTD không bảo vệ


• Dựa vào lâm sàng
• Tìm xoắn khuẩn trực tiếp KHV nền đen
• XN huyết thanh dương tính
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN GIANG MAI

Huyết thanh chẩn đoán dựa trên 2 loại kháng thể:


Kháng thể kháng Nontreponema(không đặc hiệu):
Kháng thể chống lại kháng nguyên cardiolipin

Kháng thể kháng Treponema(đặc hiệu)


Kháng thể trực tiếp T.Pallidum
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN GIANG MAI

Nontreponemal tests
Rapid plasma reagin (RPR) test
Venereal Disease Research Laboratory(VDRL)
Treponemal tests
Fluorescent treponemal antibody absored(FTA-
ABS)
Treponema pallidum hemaglutination asays(TPHA)
RPR định lượng
(1:64)
FTA-
ABS
40
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN

• Dùng hỗ trợ chẩn đoán


• Theo dõi sau điều trị
• Tầm soát cộng đồng
• VDRL ,RPR hiệu giá kháng thể có thể giảm
hoặc âm tính sau điều trị dùng theo dõi điều trị
• TPHA,FTA,EIA dùng xác định bệnh thường
dương tính suốt đời
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN
ĐIỀU TRỊ
Giang Mai sớm (GM 1, GM 2, GM HT 1 năm)
1/ Thuốc khuyến cáo :
Benzathine Penicilline G 2,4T đv, tiêm bắp 1 LIỀU
2/ Thuốc thay thế :
Procaine Penicilline G 1,2 triệu đơn vị, tiêm bắp mỗi
ngày x 10 ngày liên tiếp
Trường hợp bị dị ứng Penicilline
1/ Tetracycline 500mg, uống x 4 lần/ngày x 14ngày
2/ Doxycycline 100mg, uống x2 lần/ngày x 14ngày
3/ Ceftriaxone 1g tiêm bắp / ngày x 10-14 ngày
• Nếu có thai: Erythromycine 500mg, uống x 4
lần/ngày x 14 ngày
ĐIỀU TRỊ
Giang Mai muộn > 1 năm hoặc không rõ TGTX
1/ Thuốc khuyến cáo :
Benzathine Penicilline G 2,4T đv, TB 3 liều
2/ Thuốc thay thế :
Aqueous Procaine Benzyl Penicilline G 1,2 T đơn vị
tiêm bắp/lần/ngày x 20 ngày liên tiếp
Trường hợp dị ứng với Penicilline:
1/ Tetracycline 500mg uống x 4 lần x 30 ngày
2/ Doxycycline 100mg uống x 2 lần x 30 ngày
3/Erythromycine 500mg x 4 lần, uống, x 30 ngày
KHUYẾ THAY DỊ ỨNG
N CÁO THẾ Penicillin
GIANG Không có thai Có thai
MAI SỚM
(GM I, II, Tetracylin 500mg x
Aqueous Procain uống 4 lần/ ngày x
TÂ < 1
Benzathin Penicillin G Benzyl Penicillin G 14 ngày hoặc
năm) 2,4 MUI, IM, LDN 1,2 MUI, IM mỗi Erythromycin 500
Doxycyclin 100mg x
ngày x 10 ngày mg uống x 4
uống 2 lần/ngày x
lần/ngày x 14
14 ngày hoặc
ngày
Ceftriaxon 1g IM
/ngày x 10-14ngày

GIANG
Tetracyclin 500mg
MAI Aqueous Procain uống x 4 lần/ngày x
MUỘN( Benzathin Penicilin 2,4 Benzyl Penicillin G 30 ngày liên tiếp Erythromycin
hoặc 500mg uống x 4
GM TÂ> 1 MUI, IM/ lần mỗi tuần x 1,2 MUI,
lần/ngày x 30
năm, 3 tuần liên tiếp IM/lần/ngày x 20 Doxycyclin 100mg ngày liên tiếp
ngày liên tiếp uống x 2 lần/ngày x
không rõ 30 ngày liên tiếp
thời gian)
THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ

Theo dõi VDRL sau 3, 6,12, 24 tháng.


VDRL phải có hiệu giá kháng thể giảm 4 lần
(tương đương 2 độ pha loãng) trong vòng 6
tháng.
Điều trị thất bại hoặc tái nhiễm: triệu chứng tái
phát hoặc tồn tại kéo dài, chuẩn độ tăng ít
nhất 4 lần kéo dài 2 tuần.
QUẢN LÝ BẠN TÌNH

Điều trị bạn tình: người có tiếp xúc với BN 3 - 6


tháng trước (Giang Mai 1&2) và 1 năm trước đó
(Giang mai tiềm ẩn).

You might also like