You are on page 1of 36

Bệnh Giang Mai

Ths.Bs Mai Phi Long

Bộ môn Da liễu - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch


Định Nghĩa

▪ Giang mai là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn


Treponema pallidum gây ra. Bệnh liên quan đến
nhiều cơ quan, trải qua nhiều giai đoạn với biểu
hiện rất đa dạng xen kẽ những khoảng tiềm ẩn,
không triệu chứng lâm sàng

2
Dịch Tễ Học

▪ Năm 2012, theo WHO

• 17,7 triệu ca 15 – 49 tuổi

• 5,6 triệu ca mới mắc / năm

▪ Tại Hoa Kỳ

• 2000 – 2001: tỉ lệ GM giảm xuống thấp nhất (2.1 ca/100.000


dân)

• Từ 2001: bắt đầu tăng lên liên tục. (năm 2014: 6.3 ca/100.000
dân)

3
Tác Nhân Gây Bệnh

▪ Treponema pallidum là vi khuẩn hình xoắn lò xo, di động


được với chiều dài 5 -16 μm và đường kính 0.2 - 0.3 μm

▪ Người là ký chủ tự nhiên duy nhất. Không thể nuôi cấy trên
môi trường nhân tạo

▪ Treponema pallidum chết khi ra khỏi cơ thể vài giờ

▪ Sinh sản bằng cách chia đôi với tốc độ 30 – 33 giờ / 1 lần

▪ Sau khi vào cơ thể, xoắn khuẩn nhanh chóng xâm nhập vào
máu trong vài phút, và có khả năng vượt qua nhiều hàng rào
trong cơ thể

4
Đường Lây Truyền

1. Quan hệ tình dục

• Sang thương lây nhiễm (săng, mảng niêm mạc, sẩn ướt) tiếp
xúc với niêm mạc hoặc da bị trầy xước

• Nguy cơ lây nhiễm sau 1 lần QHTD khoảng 33%

2. Mẹ sang con

3. Qua máu

5
Triệu Chứng Lâm Sàng
7
Các Giai Đoạn Bệnh

Giang mai
sớm

Giang mai
muộn

8
Giang Mai I

▪ Đặc trưng bởi 1 hoặc nhiều săng

▪ 30% GM I và GM II có Treponema pallidum trong dịch não


tủy

▪ Có thể cùng lúc xuất hiện triệu chứng của GM II và GM thần


kinh

9
Giang Mai I
Săng giang mai (chancre)
▪ Xuất hiện tại vị trí xoắn khuẩn xâm nhập sau thời gian ủ bệnh 10 –
90 ngày (trung bình: 3 tuần)

▪ Dát màu đỏ sậm → sẩn → vết loét hình tròn hoặc bầu dục

▪ Đặc điểm săng giang mai điển hình (Hunterian chancre):

• Thường xuất hiện đơn độc

• Không đau

• Vài mm đến 2 cm

• Giới hạn rõ với bờ gồ, chắc, đều đặn

• Đáy sạch, chắc

10
Giang Mai I

Săng giang mai (chancre)

▪ Vị trí

• Nam: Quy đầu, rãnh quy đầu, da quy đầu (dory flop sign)

• Nữ: Cổ tử cung, môi lớn, môi bé, chạc âm hộ, lỗ tiểu, tầng sinh
môn.

• Ngoài sinh dục: khoang miệng, hậu môn, quanh hậu môn, ngón
tay, đầu vú…

11
Săng giang mai
12
Giang Mai I

Săng giang mai (chancre)

▪ Diễn tiến: lành không để lại sẹo

• 3 - 6 tuần (không điều trị)

• 1 - 2 tuần (sau điều trị)

▪ Tái phát hiếm khi xảy ra

13
Giang Mai I

Hạch

▪ 60 – 70% GM I

▪ 7 – 10 ngày sau khi xuất hiện săng

▪ Không đau

▪ 1 bên → 2 bên

14
Giang Mai II
▪ 3 – 12 tuần sau khi săng xuất hiện (có thể 6 tháng sau phơi nhiễm)
▪ Biểu hiện:
• Phát ban (rash)
- Dát (macular syphilide / roseolar rash)
- Dát sẩn (maculopapular rash)
- Sẩn (papular syphilide) , sẩn vảy (papulosquamous syphilide)

• Sẩn ướt
• Lòng bàn tay, bàn chân
• Mảng niêm mạc (mucous patch)
• Rụng tóc (Syphilitic alopecia)
• Hạch
• Triệu chứng thần kinh
• Triệu chứng toàn thân khác

15
Phát ban dạng dát Phát ban dạng sẩn Phát ban dát sẩn

16
Sang thương sẩn vảy với viền vảy Biett (Biett collarette)

17
Lòng bàn tay, bàn chân (palmar syphilid , plantar syphilid)

18
Sẩn ướt (condylomata lata)

19
Mảng niêm mạc (mucous patch)

20
Rụng tóc kiểu mối gặm (moth-eaten): rụng tóc không sẹo, mảng tóc
rụng không đều, phân bố loang lổ
21
Giang Mai II

Hạch

▪ 50% GM II

▪ Nhiều vị trí

▪ Tính chất tương tự như hạch GM I

22
Giang Mai II

Triệu chứng toàn thân

▪ Sốt, mệt mỏi, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, sụt
cân

▪ Viêm hầu họng, viêm thanh quản

▪ Viêm gan, viêm dạ dày, bệnh cầu thận màng…

▪ Bất thường huyết học: thiếu máu, giảm lympho…

23
Giang Mai II

Diễn tiến:

▪ Sang thương biến mất sau 4 -12 tuần (không điều trị)

▪ Phần lớn chuyển sang giai đoạn tiềm ẩn trong vòng 1 năm

▪ Tái phát GM I, GM II có thể xảy ra

24
Giang Mai III

▪ Giang mai muộn lành tính (late benign syphilis):

• Gôm (gumma)

• Granulomatous nodular

• Noduloulcerative

• Mảng dạng vảy nến (psoriasiform plaques)

▪ Giang mai thần kinh

▪ Giang mai tim mạch

25
Cận Lâm Sàng
Xét Nghiệm Chẩn Đoán Giang Mai

▪ Trực tiếp (Bệnh phẩm: sang thương da hoặc niêm mạc có


chứa T. Pallidum)

• Soi tươi dưới kính hiển vi nền đen

• Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp

• Xét nghiệm khuếch đại axit nucleic (NAATs)

• Sinh thiết: Nhuộm bạc, hóa mô miễn dịch, PCR

▪ Gián tiếp: xét nghiệm huyết thanh

27
Xét Nghiệm Huyết Thanh

▪ Là xét nghiệm thiết yếu trong chẩn đoán giang


mai.

▪ Được phân chia làm 2 nhóm:

• Xét nghiệm đặc hiệu (Treponemal test)

• Xét nghiệm không đặc hiệu (Non-treponemal test)

28
Xét Nghiệm Đặc Hiệu

▪ Nguyên lý:

• Nhiễm khuẩn → cơ thể hình thành kháng thể kháng lại T. pallidum

• Xét nghiệm đặc hiệu nhằm phát hiện

▪ Không thể phân biệt được giang mai và các bệnh do xoắn
khuẩn khác gây ra: ghẻ cóc (yaws), bejel, pinta

29
Xét Nghiệm Đặc Hiệu

▪ Fluorescent treponemal antibody absorption (FTA-ABS)

▪ Treponema pallidum particle agglutination (TP-PA)

Treponema pallidum hemagglutination assay (TPHA)

▪ Treponemal enzyme immunoassay (EIA)

Chemiluminescence immunoassay (CIA)

30
Xét Nghiệm Không Đặc Hiệu
▪ Nhiễm khuẩn T. Pallidum

Tổn thương mô

Phóng thích những chất dạng lipid (lipoidal material)

Cơ thể hình thành kháng thể kháng lại những chất do tổn thương mô tạo ra
(kháng thể kháng lipid / reagins)

▪ Xét nghiệm không đặc hiệu nhằm phát hiện

31
Xét Nghiệm Không Đặc Hiệu

▪ Rapid plasma reagin (RPR)

▪ Venereal disease research laboratory (VDRL)

32
Kháng Thể Trong Bệnh Giang Mai

33
Điều Trị
Điều Trị Giang Mai
Lựa chọn thay thế cho
Theo dõi sau
Giai Đoạn HIV Lựa chọn đầu tay bệnh nhân dị ứng
diều trị
penicillin*

(-) Benzathine penicillin G, 2.4 6, 12 tháng


Doxycycline 100mg x 2
GM I / GM II triệu đơn vị (tiêm bắp), liều
(uống) x 14 ngày 3, 6, 9, 12, 24
(+) duy nhất
tháng

6, 12, 24 tháng
(-) Benzathine penicillin G, 2.4
Doxycycline 100mg x 2
Tiềm ẩn sớm triệu đơn vị (tiêm bắp), liều
(uống) x 14 ngày 6, 12, 18, 24
(+) duy nhất
tháng

Tiềm ẩn muộn, (-) 6, 12, 24 tháng


Benzathine penicillin G, 2.4
hoặc tiềm ẩn Doxycycline 100mg x 2
triệu đơn vị (tiêm bắp), 01
không xác (uống) x 28 ngày 6, 12, 18, 24
(+) lần/tuần x 3 tuần liên tục
định thời gian tháng
*Không sử dụng trên phụ nữ mang thai

Sexually transmitted diseases treatment guidelines, CDC 2015 35


Cám Ơn Các Bạn
Đã Lắng Nghe!

Ths.Bs Mai Phi Long


E-mail: bsmaiphilong@gmail.com

Bộ môn Da liễu - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

You might also like