Professional Documents
Culture Documents
Syphilis - 11.01.22
Syphilis - 11.01.22
2
Dịch Tễ Học
▪ Tại Hoa Kỳ
• Từ 2001: bắt đầu tăng lên liên tục. (năm 2014: 6.3 ca/100.000
dân)
3
Tác Nhân Gây Bệnh
▪ Người là ký chủ tự nhiên duy nhất. Không thể nuôi cấy trên
môi trường nhân tạo
▪ Sinh sản bằng cách chia đôi với tốc độ 30 – 33 giờ / 1 lần
▪ Sau khi vào cơ thể, xoắn khuẩn nhanh chóng xâm nhập vào
máu trong vài phút, và có khả năng vượt qua nhiều hàng rào
trong cơ thể
4
Đường Lây Truyền
• Sang thương lây nhiễm (săng, mảng niêm mạc, sẩn ướt) tiếp
xúc với niêm mạc hoặc da bị trầy xước
2. Mẹ sang con
3. Qua máu
5
Triệu Chứng Lâm Sàng
7
Các Giai Đoạn Bệnh
Giang mai
sớm
Giang mai
muộn
8
Giang Mai I
9
Giang Mai I
Săng giang mai (chancre)
▪ Xuất hiện tại vị trí xoắn khuẩn xâm nhập sau thời gian ủ bệnh 10 –
90 ngày (trung bình: 3 tuần)
▪ Dát màu đỏ sậm → sẩn → vết loét hình tròn hoặc bầu dục
• Không đau
• Vài mm đến 2 cm
10
Giang Mai I
▪ Vị trí
• Nam: Quy đầu, rãnh quy đầu, da quy đầu (dory flop sign)
• Nữ: Cổ tử cung, môi lớn, môi bé, chạc âm hộ, lỗ tiểu, tầng sinh
môn.
• Ngoài sinh dục: khoang miệng, hậu môn, quanh hậu môn, ngón
tay, đầu vú…
11
Săng giang mai
12
Giang Mai I
13
Giang Mai I
Hạch
▪ 60 – 70% GM I
▪ Không đau
▪ 1 bên → 2 bên
14
Giang Mai II
▪ 3 – 12 tuần sau khi săng xuất hiện (có thể 6 tháng sau phơi nhiễm)
▪ Biểu hiện:
• Phát ban (rash)
- Dát (macular syphilide / roseolar rash)
- Dát sẩn (maculopapular rash)
- Sẩn (papular syphilide) , sẩn vảy (papulosquamous syphilide)
• Sẩn ướt
• Lòng bàn tay, bàn chân
• Mảng niêm mạc (mucous patch)
• Rụng tóc (Syphilitic alopecia)
• Hạch
• Triệu chứng thần kinh
• Triệu chứng toàn thân khác
15
Phát ban dạng dát Phát ban dạng sẩn Phát ban dát sẩn
16
Sang thương sẩn vảy với viền vảy Biett (Biett collarette)
17
Lòng bàn tay, bàn chân (palmar syphilid , plantar syphilid)
18
Sẩn ướt (condylomata lata)
19
Mảng niêm mạc (mucous patch)
20
Rụng tóc kiểu mối gặm (moth-eaten): rụng tóc không sẹo, mảng tóc
rụng không đều, phân bố loang lổ
21
Giang Mai II
Hạch
▪ 50% GM II
▪ Nhiều vị trí
22
Giang Mai II
▪ Sốt, mệt mỏi, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, sụt
cân
23
Giang Mai II
Diễn tiến:
▪ Sang thương biến mất sau 4 -12 tuần (không điều trị)
▪ Phần lớn chuyển sang giai đoạn tiềm ẩn trong vòng 1 năm
24
Giang Mai III
• Gôm (gumma)
• Granulomatous nodular
• Noduloulcerative
25
Cận Lâm Sàng
Xét Nghiệm Chẩn Đoán Giang Mai
27
Xét Nghiệm Huyết Thanh
28
Xét Nghiệm Đặc Hiệu
▪ Nguyên lý:
• Nhiễm khuẩn → cơ thể hình thành kháng thể kháng lại T. pallidum
▪ Không thể phân biệt được giang mai và các bệnh do xoắn
khuẩn khác gây ra: ghẻ cóc (yaws), bejel, pinta
29
Xét Nghiệm Đặc Hiệu
30
Xét Nghiệm Không Đặc Hiệu
▪ Nhiễm khuẩn T. Pallidum
Tổn thương mô
Cơ thể hình thành kháng thể kháng lại những chất do tổn thương mô tạo ra
(kháng thể kháng lipid / reagins)
31
Xét Nghiệm Không Đặc Hiệu
32
Kháng Thể Trong Bệnh Giang Mai
33
Điều Trị
Điều Trị Giang Mai
Lựa chọn thay thế cho
Theo dõi sau
Giai Đoạn HIV Lựa chọn đầu tay bệnh nhân dị ứng
diều trị
penicillin*
6, 12, 24 tháng
(-) Benzathine penicillin G, 2.4
Doxycycline 100mg x 2
Tiềm ẩn sớm triệu đơn vị (tiêm bắp), liều
(uống) x 14 ngày 6, 12, 18, 24
(+) duy nhất
tháng