You are on page 1of 5

Bệnh giang mai nguyên nhân và cách điều trị

Giang mai là một bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục. Ngày
nay, bệnh giang mai thường phối hợp với nhiễm HIV.
Nguyên nhân?
Do Treponema pallidum hay còn gọi là xoắn khuẩn nhạt, lây bệnh chủ
yếu cho người.
Đường lây chủ yếu do tiếp xúc trực tiếp:
- Quan hệ tình dục (95% các trường hợp)
- Các vết trợt ở da – niêm mạc
- Mẹ sang con (nhau thai), truyền máu
Đặc điểm của bệnh là không tạo tính miễn dịch cho cơ thể (tái nhiễm có
thể xảy ra)
Phân loại?
Theo cổ điển
- GM1: biểu hiện tại chỗ của nhiễm vi khuẩn
- GM2: biểu hiện lan tỏa nhiều cơ quan
- GM3: biểu hiện lan tỏa nhiều cơ quan, có tính phá hủy tổ chức
- GM kín: không có biểu hiện lâm sang nhưng huyết thanh GM
dương tính
+ GM kín sớm: dưới 1 năm (có bằng chứng mắc bệnh trong vòng
12 tháng gần đây)
+ GM kín muộn: trên 1 năm ( không có bằng chứng mắc bệnh
trong vòng 12 tháng gần đây) hoặc không biết thời gian
- GM bẩm sinh:do mẹ mắc rồi truyền cho thai nhi
+ GM bẩm sinh sớm: xuất hiện trong 2 năm đầu sau sinh
+ GM bẩm sinh muộn: xuất hiện trên 2 năm sau sinh
Phân loại mới
- GM sớm gồm: GM1, GM2, GM kín sớm
- GM muộn gồm: GM kín muộn, GM3
Biểu hiện lâm sàng?
Giang mai 1:
- Có 2 biểu hiện chính: săng và hạch
+ Săng giang mai (hạ cam cứng): vết trợt nông, hình tròn hay bầu
dục, không đau, không viêm, bờ rõ và đều, đáy sạch, sờ cứng, lành
không để lại sẹo
+ Hạch (hạch vệ tinh/ vệ chúa): không đau, không viêm, khu trú 1
hay 2 bên, di động và trong đó thường cơ 1 hạch lớn
- Vị trí của săng: hay gặp ở bộ phận sinh dục
+ Nam giới hay gặp ở quy đầu, rãnh quy đầu, bao quy đầu…
+ Nữ giới hay gặp ở cổ tử cung, âm đạo, âm hộ…
+ Các vị trí khác: hậu môn-trực tràng, miệng, lưỡi, họng…
Giang mai 2:
- Da
+ Sừng có thể tồn tại
+ Đào ban giang mai: thương tổn dạng dát màu hoa đào, không
ngứa. Vị trí: khu trú ở thân, cổ, gốc chi. Tổn thương giảm tự nhiên
trong 1 tháng không để lại di chứng. Đôi khi để lại dát mất sắc tố ở
đáy nên có tên là “vòng vệ nữ”.
+ Sẩn giang mai: thương tổn dạng sẩn có màu hồng hay đỏ, không
ngứa, có viền vảy ở ngoại biên.
+ Vị trí: có thể lan tỏa toàn thân nhưng đôi khi khu trú ở long bàn
tay, bàn chân, mặt và cơ quan sinh dục.
- Niêm mạc:
+ Màng niêm mạc: các vết trợt không đau, rất lây, có giới hạn rõ,
tròn hay bầu dục, màu hồng hay gặp ở niêm mạc miệng
+ Sẩn trợt: hay gặp ở cơ quan sinh dục
- Tóc: rụng từng mảng nhỏ, thoáng qua hay gặp ở rìa tóc trán – thái
dương và vùng sau tai
- Biểu hiện toàn thân: không hằng định, có thể gặp các triệu chứng:
+ Hội chứng giả cúm: sốt nhẹ, đau họng, sụt cân, mệt mỏi, đau
đầu…
+ Sưng hạch toàn thân không đau
+ Hiếm gặp: gan lách lớn, giang mai thần kinh sớm, viêm thận cầu
thận.
Giang mai 3:
- Da-niêm mạc:
+ Tổn thương đặc trưng dạng cục hay mảng đỏ, không đau rồi sau
đó mềm dần và loét. Thương tổn tiến triển mạn tính, lành để lại sẹo
+ Vị trí: da: mặt, da đầu, mông, đùi, mặt ngoài cẳng chân. Niêm
mạc: miệng, môi, đường hô hấp trên.
- Các cơ quan:
+ Tim mạch: phình động mạch chủ, tổn thương mạch vành
+ Thần kinh: tổn thương màng não, tổn thương mạch máu màng
não…
Giang mai bẩm sinh:
- Giang mai bẩm sinh sớm:
+ Da: bọng nước, mụn nước ở long bàn tay chân, bong vảy mỏng,
đôi khi sẩn vảy
+ Niêm mạc: chảy mũi nước, ngạt mũi
+ Xương: viêm xương sụn, viêm màng xương
+ Gan lách lớn, tuần hoàn bang hệ, nhiêu hạch.
+ Thiếu máu, giảm tiểu cầu…
- Giang mai bẩm sinh muộn:
+ Tim mạch: tổn thương mạch vành, phình động mạch chủ.
+ Mắt: viêm giác mạc kẽ, viêm mống mắt
+ Điếc do tổn thương thần kinh thính giác
+ Xương: viêm xương màng xương, xương mũi biến dạng…
+ Gan lách lớn, răng Hutchinson…
Điều trị?
Nguyên tắc:
- Điều tri sớm, đủ liều
- Điều trị cho cả bạn tình
- Theo dõi định kì các xét nghiệm huyết thanh giang mai và HIV
- Sử dụng các biện pháp quan hệ an toàn
Phác đồ
Phân loại Thuốc Nếu dị ứng penicillin
GM sớm Benzathine penicillin G -Doxycycline 100mg 2
2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy viên/ngày chia 2×14 ngày,
nhất ( 1,2 triệu đv/mỗi mông) hoặc:
-Tetracycline 200mg 4
viên/ngày chia 4×14 ngày
-Ceftriaxone 1g tiêm bắp hay
tĩnh mạch×10-14 ngày

GM muộn Benzathine penicillin G -Doxycycline 100mg 2


7,2 triệu đv, tiêm bắp 2,4 triệu viên/ngày chia 2×28 ngày,
đv/tuần ( 1,2 triệu đv/mỗi hoặc:
mông)×3 tuần liên tiếp -Tetracycline 500mg 4
viên/ngày chia 4×28 ngày

GM bẩm -Dịch não tủy bình thường: Benzathine penicillin G


sinh sớm 50.000đv/kg, tiêm bắp liều duy nhất
-Dịch não tủy bất thường:
+Benzyl penicillin G 50.000đv/kg, tiêm tĩnh mạch hoặc
tiêm bắp 2 lần/ngày × 10 ngày hoặc:
+Procain penicillin G 50.000đv/kg tiêm bắp trong 10 ngày

GM bẩm Benzyl penicillin G 20.000-30.000 đv/kg, tiêm tĩnh mạch


sinh muộn hoặc tiêm bắp 2 lần/ngày × 14 ngày
Phòng bệnh?
- Tuyên truyền, giáo dục y tế cộng đồng về bệnh và cách tình dục an
toàn: chung thủy vợ chồng, tình dục không xâm nhập hoawcjdungf
bao cao su đúng cách
- Khi có triệu chứng nghi ngờ phải đi khám

You might also like