You are on page 1of 24

THẢO LUẬN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

BỆNH VIÊM PHỔI MẮC PHẢI


TẠI CỘNG ĐỒNG

Thực hiện: Nhóm 2 – Tổ 7 – Dược 5BK3


NỘI DUNG CHÍNH

1 • Tóm tắt phác đồ

2 • Phân tích Ca lâm sàng

3 • Đánh giá và phân tích đơn thuốc


I. Tóm tắt “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
viêm phổi mắc phải ở cộng đồng”

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là tình trạng nhiễm


khuẩn của nhu mô phổi, xảy ra ở ngoài bệnh viện, bao gồm
viêm phế nang, ống và túi phế nang, tiểu phế quản tận hoặc
viêm tổ chức kẽ của phổi. Tác nhân gây viêm phổi có thể là các
vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, nấm, nhưng không do trực
khuẩn lao.
1.1. Chẩn đoán

Chẩn đoán mức


Chẩn đoán xác Chẩn đoán phân Chẩn đoán
độ năng
định biệt nguyên nhân
(CURB65)
Lao phổi Viêm phổi nhẹ:
Xét nghiệm vi sinh 0-1điểm
Lâm sàng
bệnh phẩm
Nhồi máu phổi
Viêm phổi trung
bình: 2 điểm
Ung thư phổi Vi khuẩn điển
hình/không điển
Cận lâm sàng Viểm phổi nặng:
hình/gây viêm phổi
Giãn phế quản phổi nặng 3-5 điểm
1.2. Điều trị Nguyên tắc chung: - Xử trí theo mức độ nặng
- Điều trị triệu chứng
- Điều trị nguyên nhân
- Dùng kháng sinh

Nhẹ Trung bình Nặng


CURB65 0-1 điểm CURB65 2 điểm CURB65 3-5 điểm
• Ngoại trú • Kháng sinh • Kháng sinh
• Kháng sinh • Cân bằng nước-điện • Thở oxy, thông khí
• Cân bằng nước-điện giải, kiềm-toan nhân tạo (Nếu cần),
giải, kiềm-toan • Hạ sốt khi >38oC đảm bảo huyết động,
điều trị biến chứng

Điều trị viêm phổi đặc biệt: Pseudomomas aeruginosa, Legionnella,..


1.3. Phòng bệnh

- Điều trị ổ nhiễm trùng tai mũi họng, răng hàm mặt.
- Tiêm vaccin phòng cúm, phế cầu theo chỉ định.
- Loại bỏ yếu tố nguy cơ: Thuốc lá, thuốc lào.
- Giữ ấm cổ, ngực.
II. Ca lâm sàng
• Hành chính:
Họ và tên: Phượng Văn Q
Tuổi: 04 Giới tính: Nam
Địa chỉ: Chiêm Hoá – Tuyên Quang
Ngày vào viện: 07/9/2020

• Lý do vào viện: Đau ngực trái


Triệu • Cách ngày vào viện 20 ngày: Đau ngực trái âm
chứng ỉ, liên tục; đau tang khi vận động kèm khó thở
nhẹ.
Thông tin bệnh • Sốt nhẹ 3 ngày, từng cơn, cao nhất 38oC.
chủ quan nhân mô • Ho cơn ngắn, không có đờm.
• Gầy sút 3kg trong 1 tháng.
tả
S
Subjective
• Chưa từng điều trị bệnh như này.
data • Gia đình: Anh con bác họ cùng thôn đã điều
Tiền sử trị tràn dịch màng phỏi không rõ nguyên
nhân từ 10/2019 tại TTYT huyện Chiêm Hoá.
• BN tỉnh, không sốt, than nhiệt 37oC.
• Nặng 12kg, cao 100cm, BMI=12→Gầy.
• Da xanh, niêm mạc kém hồng
Lâm sàng • Phổi ít ran ẩm rải rác đáy phổi phải, HC 3 giảm ½ dưới phổi
trái.
• Chọc hút dịch màng phổi khoảng 30ml dịch vàng nâu đục,
Bằng chứng mùi hôi
khách quan
Chỉ số Kết quả Chỉ số Kết quả
WBC (G/L) 16 NE (%) 75,2
O RBC (T/L) 4,39 HGB (g/dL) 10,3

Objective HCT (%) 31,5 MCV (fL) 71,8


MCH (pg) 23,5 MCHC (g/dL) 32,7
data Cận lâm sàng
PLT (%) 562 Ure (mmol/L) 2,1
Creatinin (µmol/L) 45,1 Albumin (g/L) 31,9
Protein TP (g/L) 81,8 Calci (mmol/L) 2,02
Fe (µmol/L) 5,24 GOT (U/L) 28
GPT (U/L) 10
Hình ảnh trọc hút dịch màng phổi
Hình ảnh nội soi màng phổi
Cận lâm sàng
• -Xquang phổi
- Phổi phải: hình ảnh khối mờ đậm vùng giữa phổi
- Phổi trái: mờ đậm đồng nhất toàn bộ thùy dưới phổi
- Mờ đậm không đều vùng thùy trên phổi
• CT có tiêm thuốc cản quang
- Hình ảnh tràn dịch khu trú từ điỉnh xuống đáy phổi tập trung ở thành sau bên, chỗ dày nhất 26mm
- Phổi phải: phần sau thùy có đám mờ hình tam giác
- Phổi trái: trường phổi rải rác nốt mờ xẹp phổi vùng đỉnh và phần thùy sau
• Siêu âm:
- Hình ảnh tràn dịch màng phổi trái kích thước 21*41 mm
• Dịch màng phổi
- Tế bào BC 1.4G/l, HC 0.02T/l, TC 89 G/l
- Sinh hóa: Cholesterom 1.96mmol/l. Triglycerit 0.33, albumin 17.5g/l, protit 58.2 g/l
- Tế bào học: Không thấy tế bào ác tính

• Soi bệnh phẩm phát hiện sán lá phổi


Chuẩn đoán Sán lá phổi/Tràn dịch màng phổi trái/
viêm phổi
THUỐC ĐIỀU TRỊ

• Praziquantel 600mg: ½ viên/lần x3lần/ngày x 2 ngày.


• Clindamycin 150mg: ½ viên/lần x3lần/ngày x 5 ngày.
• Cefotaxime 1g: Pha tiêm 250mg/lần x3lần/ngày x 5 ngày.

Lưu ý: Uống thêm sữa hàng ngày.


• BN sốt nhẹ 3 ngày, từng cơn, cao nhất 38oC.
→ Nhiễm khuẩn
Đánh giá
tình trạng
• BN đau ngực trái âm ỉ, khó thở, sốt từng cơn, sút cân nhanh
bệnh nhân
(3kg/tháng). Soi bệnh phẩm phát hiện trứng sán.
A → Nhiễm kí sinh trùng (Sán lá phổi)
Assessment
Vấn đề nghiêm trọng, cấp tính cần điều trị ngay
• BN bắt đầu sử dụng thuốc theo chỉ định của BS từ ngày
Đánh giá 08/9/2020-12/9/2020
tình trạng • Trong qúa trình điều trị không ghi nhận biểu hiện phản ứng
bệnh thuốc hay dị ứng thuốc
nhân • Hết thuốc, soi bệnh phẩm không thấy trứng sán. BN hết sốt,
ăn uống tốt.
• Ngày 13/9/2020: ra viện.
A
Assessme BN đáp ứng thuốc điều trị và điều trị khỏi tình
nt trạng nhiễm sán
• Bn nhiễm sán đã được điều trị khỏi và ra viện.
Kế hoạch
điều trị
• Dịch tễ địa phương: Thói quen ăn cua đá

P
Plan Loại bỏ thói quen ăn uống này + Bổ sung dinh dưỡng
(Uống sữa) để tăng cường dinh dưỡng
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐƠN THUỐC

• Praziquantel 600mg: ½ viên/lần x3lần/ngày x 2 ngày.


• Clindamycin 150mg: ½ viên/lần x3lần/ngày x 5 ngày.
• Cefotaxime 1g: Pha tiêm 250mg/lần x3lần/ngày x 5 ngày.

Lưu ý: Uống thêm sữa hàng ngày.


PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐƠN THUỐC

• Praziquantel 600mg: ½ viên/lần x3lần/ngày x 2 ngày.

Thuốc trị sán điển hình: Phổ rộng


Hấp thu tốt qua đường uống (80%).
Trên thị trường có duy nhất dạng dùng là viên nén.
Sau điều trị: Soi bệnh phẩm không thấy trứng sán.

Phù hợp
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐƠN THUỐC

• Clindamycin 150mg: ½ viên/lần x3lần/ngày x 5 ngày.


Kháng sinh nhóm Lincosamid
Chỉ định: Nhiễm khuẩn hô hấp
Liều dùng thông thường cho trẻ em: 10 – 40mg/kg/24h.

Phù hợp
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐƠN THUỐC

• Cefotaxime 1g: Pha tiêm 250mg/lần x3lần/ngày x 5 ngày.


Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ III
Chỉ định nhiễm khuẩn hô hấp, viêm phổi nặng.
Hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.

Phù hợp
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐƠN THUỐC

• Phối hợp kháng sinh


Viêm phổi cộng đồng → Ưu tiên dùng kháng sinh đường uống.
Viêm phổi nặng → Phối hợp Cefotaxime
Thời gian dùng kháng sinh: 5 ngày
Hợp lý

KẾT LUẬN: Thuốc kê đơn phù hợp, điều trị tốt tình trạng bệnh của BN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. ĐH Dược Hà Nội (2018), Dược lâm sàng: Những nguyên lý cơ bản và sử


dụng thuốc trong điều trị, Tập 2: Sử dụng thuốc trong điều trị, NXB Y học.
2. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp, quyết định
số 4235/QĐ-BYT.
3. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng kháng sinh, quyết định số 708/QĐ-
BYT.
4. Học viên Y Dược học Cổ truyền Việt Nam, Bộ môn Vi sinh – Kí sinh trùng
(2017), Giáo trình Ký sinh trùng y học.
5. Bộ Y tế (2010), Dược lý học, tập 2, Sách đào tạo Dược sĩ đại học, NXB Y
học.
THÀNH VIÊN NHÓM

1. Hoàng Việt Hà
2. Giáp Thị Hiền
3. Đặng Xuân Hùng
4. Trần Hữu Hùng
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE

You might also like