Professional Documents
Culture Documents
S Subjective data
Thông tin chủ quan O Objective data
Bằng chứng khách
quan
A P
Assessment Plan
Đánh giá tình trạng Kế hoạch điều trị
bệnh nhân
THÔNG TIN BỆNH NHÂN
o Họ và tên : Lê Minh Ngọc
o Giới tính: Nam
o Tuổi : 70
o Nghề nghiệp: Hưu trí
o Địa chỉ : Đống Đa - Hà Nội
o Ngày nhập viện: 11/9/2019
o Ngày làm bệnh án: 13/9/2019
o Lý do vào viện: Đau tức ngực, khó thở, ho
khạc đờm.
TÓM TẮT BỆNH
Diễn biến bệnh:
ÁN
Cách ba ngày trước khi vào viện, bệnh nhân cảm th ấy khó thở, s ốt cao liên
tục về đêm kèm theo ho khan, sau ho có đờm, khạc đờm có màu rỉ sắt. Bệnh nhân
tự mua thuốc uống điều trị tại nhà, không rõ loại, nhưng sốt và ớn l ạnh không
thuyên giảm. Ngày nay thấy đau ngực, khó thở nhiều, bệnh nhân được người thân
chuyển vào bệnh viện Đại học y Hà Nội để điều trị.
Qua 3 ngày điều trị, bệnh nhân giảm khó thở, giảm sốt , còn ho kh ạc đờm,
nặng ngực ít.
Tiền sử bản thân:
Tăng huyết áp nguyên phát độ I cách đây 3 năm, được chẩn đoán tại bệnh
viện Đại học y Hà Nội, điều trị thường xuyên bằng Amlor ngày 1 viên 5mg, huy ết
áp duy trì 130/80 mmHg.
Lối sống: có uống rượu bia và hút thuốc lá.
Tiền sử dị ứng và gia đình:
BN không có tiền sử dị ứng thuốc, hải sản
Gia đình chưa có ghi nhận bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh đường
hô hấp,…
s
Subjective data
Thông tin chủ quan
S Bệnh nhân khó thở, đau tức ngực, sốt , ho khạc
đờm màu rỉ sắt.
Tiêu hóa :
Bụng mềm, không chướng, không tuần
hoàn bảng hê ̣
Gan lách không sờ chạm, gõ trong
Thần kinh sọ não hiêṇ tại không có dấu hiêụ
bênh
̣ lý
Thăm khám lâm sàng cơ quan
Hô hấp :
Lồng ngực cân đối, nhịp thở nhanh 31 lần/phút ,
có sự co kéo nhẹ của các cơ hô hấp phụ.
Hội chứng đông đặc (+): rung thanh tăng, gõ đục,
rì rào phế nang giảm.
Rale nổ.
Cơ quan khác:
Chưa ghi nhâṇ bất thường
Kết quả xét nghiêm
̣ câ ̣n lâm sàng
Công thức máu Xét nghiê ̣m Kết quả Trị số bình
thường
A
Assessment
Phân tích bất thường trên lâm sàng, cận lâm sàng
Bệnh nhân có sốt cao 39ºC (XN máu %NEU tăng), rét run kèm theo ho, có đờm,
đờm màu rỉ sắt, diễn ra cấp tính trong vài ngày HCNT (+), nguyên nhân nhiễm vi
khuẩn, đờm có màu rỉ sắt do huyết tương và hồng c ầu trong ph ổi ng ấm qua thành
khí phế quản sau đó biến thành mủ sánh thường gặp trong viêm phổi nhiễm
khuẩn.
Xét nghiệm CRP, ESR tăng tăng bằng chứng kết luận viêm phổi do nhiễm khuẩn.
Khám lâm sàng hô hấp thấy nhịp thở nhanh 31 lần/ phút, HC ĐĐ (+), có nghe th ấy
rale nổ do sự xâm nhập VSV gây bệnh trong nhu mô phổi, làm t ổn th ương, k ết
hợp với sự phá vỡ các cơ chế bảo vệ tại chỗ viêm, sản xuất dịch tiết trong lòng phế
nang tăng tỷ trọng nhu mô phổi
Phân tích bất thường trên lâm sàng, cận lâm sàng
Xét nghiệm khí máu thấy SpO2, PaO2 đều giảm giảm thông khí, giảm
oxy máu chức năng hô hấp giảm.
XQ – phổi : hình mờ tương đối đồng nhất, chiếm một thùy (thùy dưới
phổi phải) tổn thương phế nang tổn thương điển hình viêm phổi
thùy (do S. pneumoniae)
Kết luận: Chẩn đoán của bác sĩ là hoàn toàn chính xác
Bệnh nhân mắc Viêm phổi tại cộng đồng do vi khuẩn (nguy cơ cao
do S. pneumoniae), các kết quả CLS thấy rằng bệnh nhân chưa có
biến chứng.
Đánh giá theo CURB-65
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh Hô hấp – Bộ Y tế 2015
Bệnh nhân có CURB65 = 2 => viêm phổi mức độ trung bình, điều trị nối trú.
Đánh giá bệnh nhân
Bệnh nhân có điểm CURB – 65 bằng 2
Điều trị phối hợp betalactam +/- ức chế betalactamase kết hợp macrolide
(Azithromycin, Clarithromycin) TM hoặc quinolone hô hấp (levofloxacin,
moxifloxacin) TM (khi đã loại trừ lao khi nhập viện). Cần xét nghiệm chẩn đoán
lao cho những trường hợp nghi ngờ.
Quyết định số 4815/QĐ-BYT - 20/11/2020 của Bộ Y tế Về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở người lớn”
2. Cefixime 1g x 2 lọ TTM chia 2 lần
- Cefixime thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 là nhóm kháng sinh quý được dùng nhi ều cho
nhiễm khuẩn mắc phải tại bệnh viện, nếu sử dụng trong VPMPCĐ sẽ dễ tạo khả năng kháng và
làm mất đi “một vũ khí quý báu” cho điều trị khi mắc phải các nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng
(nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não... ) => sử dụng cefixime không hợp lý.
- Bệnh nhân VPMPCĐ mức độ trung bình nên sử dụng các thuốc KS sau:
+ Amoxicillin 875mg + acid clavulanic 125mg (Acigmentin) 1g x 3 l ần/ ngày, u ống sau ăn. Trong đó,
amoxicillin là một kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng và acid clavulanic là ch ất b ảo vệ
amoxicillin khỏi bị phân hủy. Sự phối hợp này giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin.