Professional Documents
Culture Documents
Bai 5-Dị Ứng Thuốc - Van 2016
Bai 5-Dị Ứng Thuốc - Van 2016
Dị ứng thuốc • Trình bày được các nguyên tắc xử trí và điều trị
dị ứng thuốc
(Drug Allergy) • Trình bày được các việc cần làm để xử trí sốc
phản vệ
Phạm Thị Thúy Vân
Bộ môn Dược lâm sàng, ĐH Dược Hà Nội • Nêu được các biện pháp cần làm để phòng
tránh dị ứng thuốc
1 2
Typ IV (a, b, c, d)
Đáp ứng lâm sàng
5 6
Cấp tính : 1 h Bán cấp : 1ngày Muộn : ds ‐ ws Tên PƯDƯ Kiểu phản Độc tế bào Phức hợp Muộn qua
vệ MD TG tế bào
Yếu tố MD
IgE IgG, IgM IgG, IgM TCD4,
CD8,....
Sốc phản vệ, mày Mất bạch cầu / Bệnh huyết thanh, TBMD TB Mast, BC Đại thực BC trung Đại thực
đay cấp, phù giảm tiểu cầu, viêm mạch dị ứng, ưa base bào tính bào
TGHH Histamin, Bổ thể 1-3 tuần Cytokin
Quincke, cơn HPQ, ngoại ban sẩn viêm / khớp, viêm
Leucotrien
thiếu máu tan hạt... gan dị ứng, viêm TG khởi 0-30’- vài nhanh – TC Enzym của 2-7 ngày
huyết,.... thận.... phát giờ chậm Lysosom
Xét nghiệm Test lẩy bì, FBC, test C3, C4, ANA, Test áp
ANCA, LFT,
lẩy da, test Coombs
urea và điện
IgE đặc hiệu, giải, mô bệnh
7 kích thích học, Xquang 8
ngực
27/01/2015
Phân loại- theo cơ chế miễn dịch Phân loại- theo cơ chế MD
Typ III: Phản ứng phức hợp miễn dịch
Typ IV: Phản ứng muộn qua trung gian tế bào
(immune complex reaction) Mô đích/ Biểu hiện Thời gian
(cell-mediated, delayed reaction)
lâm sàng xuất hiện
. Màng tim: viêm 1-3 tuần sau Mô đích/ Biểu Thời gian
màng tim
khi dùng
. Màng phổi: viêm hiện lâm sàng xuất hiện
màng phổi thuốc
. Da: luput ban đỏ, Viêm da dị 2-7 ngày
viêm da, xơ cứng bỡ ứng do tiếp
. Khớp: viêm đa khớp sau khi
xúc
dạng thấp dùng
. Mao mạch: viêm
mạch thuốc
- Thận : viêm cầu
thận
11 12
27/01/2015
Các biểu hiện lâm sàng Các biểu hiện lâm sàng
• Các phản ứng trên da • Các phản ứng trên da (tiếp)
– Typ I (qua trung gian IgE ): Mày đay – Typ IV (qua trung gian T cell):
Các biểu hiện lâm sàng Các biểu hiện lâm sàng
• Các phản ứng trên da (tiếp)
• Các phản ứng trên da (tiếp) – Typ IV (qua trung gian T cell):
– Typ IV (qua trung gian T cell):
Ban đỏ đa dạng (erythema Viêm da tróc vảy (exfoliative Hội chứng Steven – Johnson Hội chứng Lyell (TEN)
multiform) do sulfonamid dermatitis) do co-trimoxazol
17 18
Các biểu hiện lâm sàng Các biểu hiện lâm sàng
19 20
27/01/2015
21 22
23 24
27/01/2015
(Ten Holder SM, Joy MS, Falk RJ. Cutaneous and systemic manifestations of drug-
induced vasculitis. Ann Pharmacother 2002;36:130-47.) 29 30
Xử trí sốc phản vệ - Liều dùng dd adrenalin 1/1000 IM Xử trí sốc phản vệ (tiếp) - Các lưu ý
Tuổi (năm) Thể tích adrenalin (dd1mg/ml)
(ml)
<1 0,05 • Khi bệnh rất nặng, có thể tiêm TM nhưng phải pha loãng
1 0,1 10 lần
IM lặp lại /10-15 phút cho tới khi huyết áp về bình thường
31 32
27/01/2015
Phát hiện nhanh sốc phản vệ. Các dấu hiệu đột ngột xuất hiện sau tiếp xúc dị nguyên:
Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn ý thức. BVBM- Hướng dẫn SPV trình BYT sẽ
Mạch nhanh,nhỏ, huyết áp tụt; nghẹt thở, thở rít; đau quặn bụng, nôn mửa, đại tiểu tiện không tự chủ.
Mày đay, ban đỏ toàn thân, sưng phù môi mắt.
có 5 điểm khác thông tư cũ
Xử trí sốc phản vệ. Nguyên tắc: Khẩn cấp, tại chỗ, dùng ngay adrenalin
(1)
Ngừng tiếp xúc dị nguyên ngay 1. Điều dưỡng,YT, NHS có thể tiêm bắp adrenalin
(2)
Adrenalin ống 1mg/ml tiêm bắp ngay, người lớn ½ -1 ống /lần, trẻ em ≤ 1/3 ống /lần. Tiêm nhắc lại
2. Có loại sốc 2 pha
sau mỗi 5-15 phút, có thể <5 phút tới khi huyết áp tâm thu > 90 mmHg ở người lớn, >70 mmHg ở trẻ em.
Adrenalin truyền TM nếu huyết động không cải thiện sau 2-3 lần tiêm bắp. Liều 0,1g/kg/phút, 3. Các mũi tiêm bắp adrenalin có thể <5’
tăng tốc độ truyền 5 phút /lần, mỗi lần 0,1- 0,15 g/kg/phút (theo đáp ứng)..
(3) 4. GC, kháng H2 dùng sớm
Đặt người bệnh nằm ngửa, đầu thấp, chân cao
Thở oxy: 6-8 lít/phút cho người lớn, 1-5 lit/phút cho trẻ em 5. Theo dõi đến 72 h
Thiết lập ngay đường truyền tĩnh mạch riêng: dung dịch NaCl 0,9% tốc độ nhanh 1-2 lít cho
người lớn, 500 ml cho trẻ em trong 1 giờ đầu.
Mở khí quản ngay nếu phù nề thanh môn (da xanh tim, thở rít)
Gọi hỗ trợ, hội chẩn Khoa Cấp cứu hoặc Hồi sức tích cực (nếu cần)
(4)
Dimedrol ống 10mg tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 ống, trẻ em: 1 ống, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ.
Methylprednisolon lọ 40 mg, tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 lọ, trẻ em: 1lọ, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ.
Chú ý: - Điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên có thể tiêm bắp adrenalin theo phác đồ khi bác sỹ không có mặt.
- Tùy theo điều kiện và chuyên khoa mà sử dụng các thuốc và phương tiện cấp cứu hỗ trợ khác
Biên soạn: Trung tâm Dị ứng-MDLS
35 36