You are on page 1of 8

GK DLS Y2020

1.
Đối tượng thông tin thuốc:(1 Điểm)
Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Người sử dụng thuốc
Cơ quan quản lý nhà nước về dược
Tất cả đều đúng

2.
Những phản ứng có hại của thuốc nào sau đây là loại A khi phân loại theo tác dụng
dược lý. Ngoại trừ.(1 Điểm)
NSAID và loét dạ dày
Ức chế men chuyển và ho khan
Opioid và táo bón
Ampicillin và sốc phản vệ

3.
Hoạt động dược lâm sàng trung tâm, ngoại trừ:(1 Điểm)
Đào tạo
Xây dựng danh mục thuốc
Nghiên cứu
Tư vấn dùng thuốc

4.
Dấu hiệu Nikolsky là dấu hiệu nhận biết hội chứng dị ứng nào đặc trưng?(1 Điểm)
Hội chứng Stevens-Johnson (Stevens-Johnson syndrome, SJS)
Hoại tử thượng bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis, TEN)
Hội chứng DRESS (The Drug Reaction with Eosinophilia and Systemic Symptoms)
Phù Quincke

5.
Đặc điểm của Tương kỵ thuốc Tiêm, ngoại trừ: (1 Điểm)
Phản ứng xảy ra giữa thuốc với dung dịch pha, bộ phận chứa dung dịch truyền, thuốc
khác
Phối hợp thuốc tăng hiệu quả thuốc
Thay đổi đặc tính hóa học, lý học và tác dụng dược lý
Gây ra hậu quả bất lợi

6.
Theo tác dụng dược lý, ADR loại B:
I. Không thể dự đoán vào tác dụng dược lý
II. Thường phụ thuộc liều
III. Có tỉ lệ gặp thấp
I, III đúng
I, II đúng
II, III đúng
I, II, III đúng

7.
Nguồn thông tin nào chuyên để tra cứu độ ổn định, tương kỵ của thuốc :(1 Điểm)
Uptodate
Drugs.com
Stabilis
Pubmed

8.
ADR là phản ứng:(1 Điểm)

Do thuốc gây ra
Do sự tiến triển nặng thêm của bệnh trong qu á trình điều trị
Không rõ nguyên nhân
Do một yếu tố khác ngoài thuốc

9.
Ai là người báo cáo ADR, chọn ý đúng nhất?(1 Điểm)
Bác sĩĐiều dưỡng
Dược sĩ
Bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng, nhân viên y tế.

10.
Lĩnh vực Dược lâm sàng đặc trưng của ngành dược, ngoại trừ:(1 Điểm)
Thông tin thuốc
Dinh dưỡng
Pha chế thuốc tập trung
Dược động học

11.
Người làm thông tin thuốc, ngoại trừ:(1 Điểm)
Ưu tiên Dược sĩ lâm sàng hoặc Bác sĩ
Ưu tiên có kiến thức về chuyên ngành bào chế - kiểm nghiệm thuốc
Ưu tiên có kiến thức về dược lý – dược lâm sàng
Được đào tạo nghiệp vụ thông tin thuốc

12.
Nguồn thông tin nào chuyên để tra cứu tương tác thuốc:(1 Điểm)
Stockley
Cochrane
Uptodate
Stabilis

13.
Cách phòng tránh Tương kỵ vật lý thường áp dụng, ngoại trừ:(1 Điểm)
Không dùng thuốc đã kết tủa
Tránh xa các chất khử
Tránh trộn các thuốc đã được pha trong các dung môi đặc biệt với các thuốc khác
Khi tiêm nhiều thuốc IV, chuẩn bị riêng mỗi thuốc trong một bơm tiêm

14.
Khi phối hợp cimetidine và carbamazepin

I. Cimetidine ức chế enzym gan III. Nồng độ carbamazepin giảm

II. Nồng độ carbamazepin tăng IV Carbamazepin ức chế enzym gan


Chọn câu đúng nhất(1 Điểm)
I, III đúng
I, II đúng
Chỉ III đúng
Chỉ IV đúng

15.
Vai trò thông tin thuốc (TTT), ngoại trừ:(1 Điểm)
Thuộc công tác nghiệp vụ dược
Giúp đưa ra quyết định chính xác trong điều trị
Phục vụ mục đích giám sát và không đánh giá sử dụng thuốc
Giúp phát triển việc dùng thuốc an toàn cho người bệnh

16.
Khi pha Ceftazidime với dung môi có dấu hiệu khí CO2 được giải phóng và có thể
gây đục, đây là loại tương kỵ gì:(1 Điểm)
Tương kỵ vật lý
Tương kỵ hóa học
Tương tác điều trị
Không phải là dấu hiệu tương kỵ

17.
PICO(T) là viết tắc của:(1 Điểm)
Patient/Intervention/Comparator/Outcome(Time)
Patient/Intention/Comparator/Outcome(Time)
Patient/Intention/Comparator/Output (Time)
Patient/Intervention/Comparator/Output(Time)

18.
Nói về tương tác thuốc, chọn ý đúng nhất

I. Sử dụng chung Methotrexat + aspirin làm tăng tích lũy methotrexat

II. sử dụng đồng thời digoxin và verapamil làm tăng nồng độ Verapamil

III. Amiodaron ức chế P – gp làm giảm thải trừ colchicine và tăng độc tính của
Amiodaron

IV. Tương tác giữa thuốc nhóm ức chế men chuyển và nhóm thuốc lợi tiểu tiết kiệm
Kali là tương tác dược lực hậu quả gây nguy cơ tăng Kali huyết(1 Điểm)
I, III
I, IV
II, III
II, IV

19.
Yêu cầu chung của thông tin thuốc, ngoại trừ:(1 Điểm)
Trung thực
Khách quan
Theo kinh nghiệm điều trị
Mang tính khoa học

20.
Những thuốc/chất nào làm giảm hấp thu của kháng sinh nhóm quinolon và
tetracyclin khi dùng đồng thời:
I.Viên sắt-folic II.Thuốc antacid III. Sữa IV. Vitamin D
I đúng
I, II đúng
I, II, III đúng
I, II, III, IV đúng
GK DLS Y2019

1. Kiểu giao tiếp nào làm tăng hiệu quả trao đổi giữa bác sĩ và dược sĩ (1 Điểm)

Giao tiếp gián tiếp, cá nhân, đều đặn, tiến cứu


Giao tiếp gián tiếp, chung, ít thường xuyên, hồi cứu
Giao tiếp trực tiếp, cá nhân, đều đặn, hồi cứu
Giao tiếp trực tiếp, cá nhân, đều đặn, tiến cứu

2. Nguyên tắc phòng tránh ADR, ngoại trừ:(1 Điểm)

Tránh sử dụng nhiều thuốc (nếu có thể)


Lưu ý những thuốc thường gây ADR hoặc có ADR nghiêm trọng, những thuốc
có khoảng trị liệu hẹp
Khai thác tiền sử bệnh nhân về tiền sử dị ứng, bệnh lý là không cần thiết
Nắm vững thông tin về loại thuốc (cơ chế tác dụng, dược lực- dược động học,
ADR của thuốc)

3. Những phản ứng có hại của thuốc nào sau đây là loại A khi phân loại theo tác
dụng dược lý. Ngoại trừ.(1 Điểm)

Ampicillin và sốc phản vệ


NSAID và loét dạ dày
Ức chế men chuyển và ho khan
Opioid và táo bón

4. Medication reconciliation nghĩa là gì?(1 Điểm)

Dùng thuốc liên tục trên bệnh nhân


Tái hồi thuốc
Dùng trùng lặp thuốc
Điều soát thuốc khi bệnh nhân chuyển nơi điều trị/bác sĩ điều trị
5. Các nguồn thông tin nào là cấp 3:
I.Bài báo nghiên cứu gốc (original article)
II. Sách
III. Pubmed
IV. Bài báo tổng quan (review article)

II, IV
II
III
I
6. Bệnh nhi 10 ngày tuổi, nặng 2.9 kg, phẫu thuật dính ngón. Bác sĩ chỉ định dùng
Paracetamol 30,0 mg mỗi 6 giờ để giảm đau sau phẫu thuật. Điều dưỡng khoa
gây mê chép lại y lệnh của bác sĩ vào trong phiếu điều trị và chuyển cho điều
dưỡng trực tại khoa tiếp nhận bệnh nhân. 48 giờ sau, bệnh nhi bị vàng da, hạ
thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông, tăng men gan.
Các tình huống có thể xảy ra
I. Chữ viết tay y lệnh của bác sĩ khó đọc gây nhầm lẫn
II. Bác sĩ ra y lệnh bằng miệng cho điều dưỡng nghe chép lại
III. Điều dưỡng sao chép y lệnh sai
IV. Điều dưỡng dùng sai liều cho bệnh nhi(1 Điểm)

I và IV
I, II, III và IV
I, II và III
III và IV

7. Nhược điểm của nguồn thông tin cấp 3(1 Điểm)

Khó tiếp cận


Khó chấp nhận trong thực hành lâm sàng
Có một “độ trễ” về thông tin
Thông tin đầy đủ, chi tiết, không hạn chế dung lượng thông tin.

8. ADR là phản ứng:(1 Điểm)

Do sự tiến triển nặng thêm của bệnh trong quá trình điều trị
Do một yếu tố khác ngoài thuốc
Thường không rõ nguyên nhân
Do thuốc gây ra

9. Các biện pháp phòng tránh sai sót thuốc xảy ra:
I. Bắt buộc ra y lệnh bằng công nghệ thông tin (nhập máy)
II. Điều dưỡng cẩn thận trong khâu sao chép y lệnh
III. Kiểm tra kỹ trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân(1 Điểm)

I và III
I và II
II và III
I, II và III

10. Các nguồn thông tin nào là cấp 1:


I.Bài báo nghiên cứu gốc (original article)
II. Sách
III. Pubmed
IV. Bài báo tổng quan (review article)(1 Điểm)

II
I
I, IV
III

You might also like