Professional Documents
Culture Documents
CÁN BỘ Y TẾ
Vũ Đình Hoà
2. Phân tích được các bước trong quy trình thông tin thuốc thụ động
để trả lời câu hỏi thông tin thuốc từ cán bộ y tế.
TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
FIP Pharmacy Information Section. Requirement for Drug information Centres. 2015
Triển khai hoạt động thông tin thuốc
• Chủ động cung cấp thông tin thuốc, không có yêu cầu
thông tin => Quy trình thông tin thuốc chủ động
• Tiếp nhận câu hỏi thông tin thuốc và trả lời cho người
yêu cầu thông tin => Quy trình thông tin thuốc thụ động
Quy trình thông tin thuốc chủ động
Cập nhật thông tin
Xử lý sơ bộ
(sàng lọc, phân loại)
Xử lý chi tiết
• Tra cứu thêm thông tin
• Đánh giá thông tin
Nước ngoài: Cơ quan quản lý Dược ở Châu Âu, Hoa Kỳ, Anh,
Pháp, Úc, Canada
CẬP NHẬT THÔNG TIN
Vấn đề tại đơn vị điều trị:
• Vấn đề liên quan đến phản ứng có hại của thuốc
• Vấn đề liên quan đến chất lượng thuốc
• Các sai sót trong sử dụng thuốc
• Vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc không hợp lý
• Nhu cầu cập nhật hướng dẫn điều trị mới.
• …?
CẬP NHẬT THÔNG TIN
Vấn đề từ ngoài đơn vị điều trị: Công văn từ cơ quan quản lý cấp trên
CẬP NHẬT THÔNG TIN
Vấn đề từ ngoài đơn vị điều trị: Từ các cơ quan quản lý trên thế giới
CQQL Dược phẩm và Thực phẩm http://www.fda.gov Vào mục MedWatch: Safety Alerts
Hoa Kỳ (US.FDA)
CQQL Dược phẩm và Sản phẩm y https://www.gov.uk/government/orga Vào mục Drug and device alerts
tế Anh (MHRA) nisations/medicines-and-healthcare-
products-regulatory-agency
CQQL Dược phẩm và Sản phẩm y http://ansm.sante.fr/ Vào mục S'informer → Points d'information
tế Pháp (ANSM)
CQQL Dược phẩm và Sản phẩm y http://www.tga.gov.au Vào mục Safety information → Health
tế Úc (TGA) professionals → Recall actions, alerts and
monitoring communications → Alerts →
Current year alerts
CQQL Y tế Canada (Health http://www.hc-sc.gc.ca/ Vào mục Drugs and Health Products →
Canada) Advisories, Warnings and Recalls
CQQL Dược phẩm và Sản phẩm y http://www.hsa.gov.sg/ / Vào mục Health Products Regulation →
tế Singapore (HSA) Safety Information and Product recalls
CẬP NHẬT THÔNG TIN
Cập nhật từ các cơ quan quản lý trên thế giới
• Rà soát các trường hợp tương tự tại khoa, trong bệnh viện, các bệnh viện khác
(hoặc liên lạc với mạng lưới cảnh giác dược, gọi cho Trung tâm DI&ADR Quốc
gia).
• Với các thông tin từ các nguồn trên thế giới, cần rà soát xem thuốc có lưu
hành tại Việt Nam không (dựa vào tra cứu thông tin trên danh mục thuốc
của Cục quản lý dược. Hiện Cục Quản lý Dược đã công bố danh mục
thuốc lưu hành thông qua http://.drugbank.vn)
• Rà soát xem thuốc có trong danh mục của bệnh viện không ?
XỬ LÝ SƠ BỘ
Trường hợp dụng cụ tiêm ZomaJet
Cơ quan quản lý
dược của Pháp thu
hồi bộ dụng cụ tiêm
Zomajet dùng để
đưa thuốc
Zomacton (hoạt chất
somatropin)
XỬ LÝ SƠ BỘ
Trường hợp dụng cụ tiêm ZomaJet
Tra cứu trên Drugbank.vn
XỬ LÝ SƠ BỘ
Trường hợp dụng cụ tiêm ZomaJet
Với vị trí của Trung tâm DI&ADR Quốc gia, Cần làm gì?
Với vị trí của Dược sĩ tại một bệnh viện, cần làm gì?
XỬ LÝ CHI TIẾT
Báo cáo lãnh đạo đơn vị để có quyết định
Tra cứu thêm thông tin
• Website cơ quan quản lý: điểm tin, bản tin tạp chí (tham khảo phần trước)
• Sách tra cứu thông tin chung và sách chuyên khảo về phản ứng có hại của
thuốc.
• Tờ thông tin sản phẩm được các CQQL dược phẩm trên thế giới phê duyệt
• Các nghiên cứu khoa học
• Cơ sở dữ liệu về phản ứng có hại của Việt Nam và thế giới
Anh http://www.medicines.org.uk/emc/
Hoa Kỳ http://www.fda.gov, vào mục Drugs → Drug Approvals
and Databases → Drugs@FDA Search
Pháp http://ansm.sante.fr/
Canada http://hc-sc.gc.ca/, vào mục Drug Product Database
Úc https://www.ebs.tga.gov.au/
Singapore http://www.hsa.gov.sg/, vào mục e-Services
→ Health Products Regulation →Pharmaceutical
Regulatory Information System (PRISM) → Drugs and
Biologics → Online Information Search
XỬ LÝ CHI TIẾT
Tra cứu thêm thông tin
Úc http://www.tga.gov.au/
Vào mục → Safety information → Safety information &
education → Database of Adverse Event Notifications (DAEN)
Truy cập miễn phí
XỬ LÝ CHI TIẾT
Đánh giá thông tin - vấn đề từ đơn vị: Ví dụ ADR
Mối liên quan giữa việc sử dụng thuốc và ADR – thang WHO
Quan hệ Tiêu chuẩn đánh giá
•Phản ứng được mô tả (biểu hiện lâm sàng hoặc cận lâm sàng bất thường) có mối liên hệ chặt chẽ với thời gian sử dụng thuốc nghi
ngờ,
Chắc chắn •Phản ứng xảy ra không thể giải thích bằng tình trạng bệnh lý của người bệnh hoặc các thuốc khác sử dụng đồng thời với thuốc nghi
ngờ,
(Certain) •Các biểu hiện của phản ứng được cải thiện khi ngừng sử dụng thuốc nghi ngờ,
•Phản ứng là tác dụng bất lợi đặc trưng đã được biết đến của thuốc nghi ngờ
•Phản ứng lặp lại khi tái sử dụng thuốc nghi ngờ (nếu có dùng lại thuốc nghi ngờ).
•Phản ứng được mô tả có mối liên hệ hợp lý với thời gian sử dụng thuốc nghi ngờ,
•Nguyên nhân gây ra phản ứng không chắc chắn được liệu có thể có liên quan đến bệnh lý của người bệnh hoặc các thuốc khác sử
Có khả năng
dụng đồng thời hay không,
(Probable/likely)
•Các biểu hiện của phản ứng được cải thiện khi ngừng sử dụng thuốc nghi ngờ,
•Không cần thiết phải có thông tin về tái sử dụng thuốc.
•Phản ứng được mô tả có mối liên hệ hợp lý với thời gian sử dụng thuốc nghi ngờ,
Có thể •Phản ứng có thể được giải thích bằng tình trạng bệnh lý của người bệnh hoặc các thuốc khác sử dụng đồng thời,
(Possible) •Thiếu thông tin về diễn biến của phản ứng khi ngừng sử dụng thuốc nghi ngờ hoặc thông tin về việc ngừng sử dụng thuốc
không rõ ràng.
Không chắc chắn •Phản ứng được mô tả có mối liên hệ không rõ ràng với thời gian sử dụng thuốc,
(Unlikely) •Phản ứng có thể được giải thích bằng tình trạng bệnh lý của người bệnh hoặc các thuốc khác sử dụng đồng thời.
Chưa phân loại
•Ghi nhận việc xảy ra phản ứng, nhưng cần thêm thông tin để đánh giá hoặc đang tiếp tục thu thập thông tin bổ sung để đánh giá.
(Unclassified)
Không thể phân loại •Ghi nhận phản ứng, nghi ngờ là phản ứng có hại của thuốc, nhưng không thể đánh giá được do thông tin trong báo cáo không đầy đủ
(Unclassifiable) hoặc không thống nhất, và không thể thu thập thêm thông tin bổ sung hoặc xác minh lại thông tin.
XỬ LÝ CHI TIẾT
Đánh giá thông tin - vấn đề từ đơn vị: Ví dụ ADR
Bác sĩ kê đơn ceftriaxone cho bệnh nhân để điều trị viêm phổi. Điều
dưỡng dùng thuốc cho bệnh nhân. Sau 5 phút bệnh nhân có triệu
chứng tụt huyết áp, khó thở. Điều dưỡng gọi điện liên lạc với bác sĩ
để xử trí nhưng không được. Điều dưỡng xử trí bằng hydrocortisone,
kháng histamin và thở oxy. Tuy nhiên bệnh nhân tử vong sau đó.
Là dược sĩ tại bệnh viện cần thực hiện các giải pháp gì?
XỬ LÝ CHI TIẾT
Đánh giá thông tin: vấn đề từ ngoài đơn vị
Mức độ nghiêm trọng của thông tin cảnh báo từ cơ quan quản lý
Ngừng cấp số ĐK
Lưu ý số hiệu:
…./QLD-TT
Trường hợp codein, cấp độ cảnh báo từ cơ quan quản lý
Codein
Lưu ý có thể có nhiều văn bản, văn bản ra sau thay thế văn bản ra trước.
Trường hợp codein, công văn yêu cầu thay đổi nhãn thuốc
CV 12973/QLD-ĐK ngày 7/7/2016 về cập nhật thông tin dược lý của thuốc chứa codein
Công văn ngừng cấp SĐK lưu hành
Ngừng ngay việc cấp SĐK với Ngừng cấp SĐK có lộ trình với các
ketoconazol đường uống chế phẩm chứa cefetamet pivoxil
Là Dược sĩ tại
bệnh viện, cần
xử lý như thế
nào?
Bản tin Thông tin thuốc trong Bệnh viện Công văn TTT gửi đến các khoa phòng
CẢNH BÁO, TRUYỀN THÔNG
3. Đào tạo, tập huấn về TTT, về các chính sách và quy trình liên quan đến thuốc
Quy trình thông tin thuốc chủ động ở quy mô cơ quan quản lý
Các đơn vị/Trung tâm về TTT và
TTT từ CQQL các - Nguy cơ khi sử Cảnh giác dược
nước (FDA, EMA, dụng thuốc
ANSM, TGA …) Tiếp nhận
- Sai sót trong
sử dụng thuốc Phân loại
- Cơ sở khám,
chữa bệnh Thẩm định
- Các CTYTMT QG - Khiếm khuyết
(AIDS, Lao, Sốt chất lượng Phân tích
rét, TCMR…) thuốc Tổng hợp
- Đơn vị SXKD Tổng kết
dược phẩm - Các TTT khác
- Đơn vị thử Phản hồi
nghiệm lâm sàng Phản
- CBYT và người Cơ quan quản lý: hồi
sử dụng thuốc - Cục Quản lý Dược
Ra quyết định - Cục Quản lý khám, chữa bệnh
quản lý - Cục Y tế dự phòng
- Cục KHCN và Đào tạo
- Hội đồng tư vấn cấp SĐK thuốc&nguyên liệu
Phản hồi và trao đôi thông tin
Trường hợp dụng cụ tiêm ZomaJet
Công ty giải trình trao đổi với cơ quan quản lý
Ví dụ thông tin thuốc chủ động ở quy mô cơ quan quản lý
Alpha chymotrypsin:
Là dược sĩ làm công tác thông tin thuốc tại bệnh viện, nêu các bước xử lý khi
nhận được các công văn thu hẹp chỉ định của alpha chymotrypsin (CV
22098/QLD-ĐK):
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
Quy trình thông tin thuốc thụ động
Giới thiệu các công cụ cần thiết phục vụ cho quy trình.
Giới thiệu quy trình thông tin thuốc thụ động
Xây dựng quy trình thông tin thuốc thụ động
Xây dựng biểu mẫu thu thập thông tin
Tại sao cần hoàn thiện quy trình và công cụ
liên quan đến hoạt động thông tin thuốc?
Quy trình thông tin thuốc thụ động (7 bước)
Bước1. Xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin thuốc (TTT)
Bước 2. Thu thập các thông tin cơ bản từ người yêu cầu TTT
Bước 5. Đánh giá, phân tích, tổng hợp TTT tìm kiếm được
Mục đích:
- Để xây dựng câu trả lời phù hợp nhất với người yêu cầu TTT
- Để đảm bảo liên hệ được với người yêu cầu TTT
Những thông tin cần thu thập:
-Nghề nghiệp, vị trí xã hội, trình độ chuyên môn, các kiến thức sẵn có về vấn đề yêu cầu
được thông tin.
- Thời hạn người yêu cầu cần câu trả lời, hình thức trả lời
-Tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail... để có thể liên hệ một cách thuận
tiện nhất.
Bước 2. Thu thập các thông tin cơ bản từ người yêu cầu TTT
Mục đích:
Để trả lời câu hỏi: "Tại sao khách hàng lại yêu cầu tìm kiếm TTT này”
Bước 1
Bước 2
Bước 3. Xác định và phân loại câu hỏi TTT
Mục đích:
- Xác định chính xác câu hỏi TTT: để đảm bảo câu trả lời TTT đáp ứng được yêu
cầu của khách hàng
(Lưu ý câu hỏi TTT thực sự của người yêu cầu TT nhiều khi không dừng lại ở câu
hỏi ban đầu của họ)
-Phân loại câu hỏi TTT: giúp lên kế hoạch xác định nguồn TTT phù hợp; giúp lưu
trữ có hệ thống
(Có thể tham khảo cách phân loại của Trung tâm DI&ADR Quốc gia)
Ví dụ phân loại câu hỏi thông tin thuốc
Dùng biểu mẫu định sẵn Xây dựng phần mềm quản lý câu hỏi TTT
Bước 4. Xây dựng kế hoạch và tiến hành tìm kiếm TTT
Nên xây dựng thành bảng các nguồn thông tin sử dụng trong
từng lĩnh vực
Ví dụ lên kế hoạch tìm kiếm thông tin
Bước 5. Đánh giá, phân tích, tổng hợp thông tin
- Thông tin trong tài liệu có dựa trên các nguồn tham khảo phù hợp không?
- Tài liệu có đảm bảo không bị thành kiến hoặc mắc các lỗi quá hiển nhiên không?
Các tiêu chuẩn sau đây nên được sử dụng khi xác định chất lượng của các tài
liệu trực tuyến (website)
- Có phải là nguồn đáng tin cậy, không có quyền lợi liên quan trong việc xúc
tiến/quảng bá một sản phẩm/điều trị cụ thể?
- Có phải là những thông tin chính xác và cập nhật?
- Có thực hiện liên kết đến các trang web khác cung cấp thông tin tốt với nội dung
nhất quán không?
- Các thông tin có được chi tiết hóa và tham chiếu thích hợp không?
- Có thể xác định được các tác giả để liên lạc với những câu hỏi bổ sung hoặc bình
luận?
- Phụ thuộc vào nội dung nghiên cứu có phù hợp với câu hỏi TTT không
Trong thực hành,
bắt đầu từ đỉnh tháp
Không có “Hướng dẫn” hay “Nguyên tắc” nào đúng cho mọi tình huống
TTT, người làm công tác TTT cần có kiến thức cũng như kỹ năng tốt và
cả kinh nghiệm để thực hiện Bước 6 trong quy trình
Một số lý do cơ bản: