Professional Documents
Culture Documents
c. Quy mô hoạt động: bán lẻ thuốc chữa bệnh: thuốc kê đơn và không
kê đơn; sản phẩm không phải là thuốc: thực phẩm chức năng, mỹ
phẩm.
d. Các giấy tờ pháp lý
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Chứng chỉ hành nghề dược.
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
+ Giấy chứng nhận GPP
e. Tổ chức nhân sự
f. Bố trí và trưng bày trong nhà thuốc: SƠ ĐỒ NHÀ THUỐC
3.3. Ý kiến ghi nhận thực tế của cá nhân/ Kết luận-kiến nghị
LỜI CẢM ƠN
**Quy trình bán thuốc không kê đơn
4.1 Tiếp đón và chào hỏi khách hàng
Áp dụng nguyên tắc Vitamin 5C của Công ty:
Chủ động – Cười – Chào – Chăm sóc – Cám ơn
4.2 Tìm hiểu các thông tin về việc sử dụng thuốc của khách hàng:
4.2.1. Trường hợp khách hàng hỏi mua một loại thuốc cụ thể:
- Tìm hiểu:
Thuốc được mua dùng để chữa bệnh/ triệu chứng gì?
Đối tượng dùng thuốc? (Giới tính, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị mắc
các bệnh mãn tính nào không? đang dùng thuốc gì? Hiệu quả?
Tác dụng không mong muốn?...).
Đã dùng thuốc này lần nào chưa? Hiệu quả?
- Xác định việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/ triệu chứng bệnh nhân đang
mắc là đúng hay không đúng?
4.2.2. Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng bệnh
thông thường:
- Tìm hiểu:
Ai? (Tuổi, giới tính,...) mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc
chứng/ bệnh? Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?
Bệnh nhân có đang mặc bệnh mãn tính gì? đang dùng thuốc gì?
Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này?Dùng
như thế nào? Hiệu quả?
4.3 Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể:
-Nếu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân chưa đúng hoặc chưa phù hợp: Giải
thích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuyển sang loại thuốc khác đúng và
phù hợp hơn. Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và
mua theo đơn của bác sĩ.
- Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với
từng đối tượng, từng chứng/ bệnh cụ thể.
- Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc phù hợp với khách hàng để khách
hàng lựa chọn.
4 Lấy thuốc:
- Lấy thuốc khách hàng đã chọn.
- Cho vào các bao, gói, ghi rõ: Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng,
cách dùng, thời gian dùng của từng thuốc.
4.8 Lưu ý:
Thông tin khách hàng phải được giữ bí mật, trừ trường hợp có yêu cầu đặc
biệt từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
**Quy trình bảo quản và mua bán các loại thuốc kiểm soát đặc biệt
4.1 Mua/nhập thuốc:
- Mua nhập thuốc từ cộng tổng công ty có chứng nhận GDP và giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh còn hiệu lực ghi rõ phạm vi kinh doanh kiểm
soát đặc biệt.
.Tên cơ sở địa điểm kinh doanh
Công ty cổ phần bán lẻ An Khang-kho hàng
.Phạm vi kinh doanh: bán buôn thuốc hóa dược thuốc dược liệu thuốc cổ
truyền và sinh phẩm bảo quản điều kiện thường (có bao gồm thuốc phải
kiểm soát đặc biệt thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện thuốc
dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần thuốc dạng phối hợp có chứa
tiền chất thuốc độc thuốc trong danh mục thuốc dược chất thuộc danh mục
chất bị cấm sử dụng trong một số ngành lĩnh vực)
- Hệ thống nhà thuốc An Khang được thiết lập phần nền tự động căn cứ vào:
. Danh mục thuốc và kiểm soát đặc biệt từ tổng công ty (căn cứ theo Thông
tư số 20/17/TT-BYT ngày 10 tháng 05 năm 2017 của bộ trưởng bộ y tế quy
định chi tiết một số điều của luật dược và nghị định số 54/217/NĐ-CP ngày
8 tháng 5 năm 2017 của chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải
kiểm soát đặc biệt)
- Kiểm nhập thuốc thực hiện theo SOP 02.GPP Mua Thuốc và Kiểm soát
chất lượng
- Khi kiểm nhận hàng, dược sĩ phụ trách chuyên môn hoặc nhân viên nhà
thuốc kiểm tra:
Kiểm tra thuốc bằng cảm quan. Không nhận thuốc kém chất lượng, bao bì
họng rách không còn khả năng bảo vệ thuốc hoặc không thể hiện đầy đủ
thông tin về sản phẩm đó.
Kiểm tra các thông tin: nhà cung cấp, tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số
lượng số lô, nhà sản xuất,hạn dùng. Các thông tin này phải chính xác theo
"Phiếu Nhập Kho Hàng Hóa" Chỉ nhập thuốc còn hẹn dùng tối thiểu 9
tháng.
Nếu thuốc đạt chất lượng về cảm quan, thông tin chính xác phù hợp: tiến
hành kiểm nhận, nhập vào phần theo dõi suốt nhập, tồn trong phần mềm
quản lý đã kết nối với cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia.
**Quy trình kiểm kê thuốc, kiểm soát chất lượng, hạn dùng của thuốc và
cách biệt trữ các thuốc hết hạn dùng, thuốc không đảm bảo chất lượng,
thuốc thu hồi
Kiểm kê thuốc
- Kiểm kê ngẫu nhiên hằng ngày.
- Kiểm kê định kỳ 3 tháng/ lần
- Đối với thuốc phải kiểm soát đặc biệt kiểm kê định 1 tháng/ lần.
Thời điểm kiểm soát chất lượng:
- Khi nhập thuốc
- Khi giao hàng cho khách hàng
- Kiểm kê định kỳ, đột xuất
- Khi thấy có dấu hiệu bất thường về chất lượng thuốc.
- Khi có khiếu nại về chất lượng thuốc.
- Kiểm soát đặc biệt với các thuốc có hạn dùng ngắn.
Nội dung kiểm soát chất lượng:
- Kiểm tra hạn dùng
- Kiểm tra chất lượng cảm quan
- Nếu hàng không đạt yêu cầu phải để vào tủ "Biệt trữ"
4.3 Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi:
Tiếp nhận công văn thông báo thu hồi/ khiếu nại của khách hàng.
- Nhà thuốc sau khi nhận công văn Thu hồi đình chỉ lưu hành của cơ quan
quản lý nhà nước về y tế nhà cung cấp hoặc phát hiện có hàng không đạt
TCCL tại cơ sở: lưu và máy tính và in công văn thu hồi/ đình chỉ lưu hành
để vào "Gốc thông tin" khách hàng dễ thấy và ghi thông tin công văn đình
chỉ/ thu hồi vào "Sổ theo dõi thuốc đình chỉ lưu hành", đối với các sản phẩm
khách hàng khiếu nại đó vào "Sổ theo dõi khiếu nại khách hàng"
- Kiểm tra phần mềm quản lý nhà thuốc tại cơ sở kinh doanh lô thuốc đó
không.
Nếu không thì ghi vào cột số lượng trong "Sổ theo dõi Thuốc đình chỉ lưu
hành là: KHÔNG
Nếu có bán lô thuốc đó thì phải:
5.1 Dược sĩ phụ trách chuyên môn ra thông báo:
- Ngừng nhập, bán mặt hàng phải thu hồi tại nhà thuốc.
- Thông báo tới các khách hàng và các nhân viên có liên quan để thu hồi
hàng.
- Đối với khách hàng mua lẻ cần trả lại hàng thu hồi: Nhà thuốc nhận trả lại
hàng tại nhà thuốc.
5.2 Thực hiện kiểm tra rà soát hàng tồn thực tế và tồn theo số liệu quản lý
trên máy tính hoặc trên sổ sách:
- Kiểm tra tại nhà thuốc: Xác nhận thông tin về hàng thu hồi tại nhà thuốc.
5.3 Tiếp nhận hàng trả về:
5.3.1 Đối với lượng hàng còn tồn tại nhà thuốc:
- Căn cứ vào thông báo thu hồi để có chữ ký xác nhận của dược sĩ phụ trách
chuyên môn.
- Nhân viên được phân công thực hiện các công việc sau:
Kiểm tra đối chiếu số lượng tồn tại nhà thuốc và hóa đơn tiếp nhận.
Tổng hợp số lượng còn tồn thực tế tại nhà thuốc
Chuyển sản phẩm một khu vực "Tủ biệt trữ".
Các đặc điểm nhận biết riêng hàng của nhà thuốc (nếu có).
Kiểm tra chất lượng hàng trả lại theo qui trình bảo quản và theo dõi chất
lượng hàng hóa SOP 05.GPP
Sau khi hoàn thành các bước trên, lập “ Phiếu tiếp nhận sản
phẩm trả về” (Phụ lục 02 - SOP 06.GPP), sau đó đổi lại lộ thuốc khác cho
khách (nếu có) hoặc trả tiền cho khách hàng theo quy định của Tổng công
ty.
Nếu là hàng thu hồi, hàng không đạt TCCL hoặc hàng có hạn sử dụng còn
lại dưới 3 tháng: dán tem “Hàng chờ xử lý” và chuyển vào khu vực Biệt trữ.
Làm báo cáo tổng kết hàng thu hồi, hàng trả về gởi cho các bộ phận liên
quan.
Bảng
**Quy trình tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn
cho bệnh nhân
**Quan sát, nhận xét nhân viên bán thuốc và tư vấn thuốc:
4.1 Tiếp đón và chào hỏi khách hàng
- Áp dụng nguyên tắc Vitamin 5C của Công ty:
Chủ động – Cười – Chào – Chăm sóc – Cám ơn
4.2 Tìm hiểu thông tin về nhu cầu tư vấn của khách hàng:
- Đối tượng cần tư vấn (tuổi, giới).
- Triệu chứng, tiền sử liên quan đến bệnh.
- Thuốc đã dùng, đang dùng.
- Các câu hỏi khác liên quan đến đối tượng cần tư vấn.
4.3 Khuyên khách hàng:
- Đến phòng khám Bác sĩ nếu tình trạng bệnh nặng và nằm ngoài
khả năng tư vấn.
- Tư vấn hướng điều trị phù hợp.
- Đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với
đối tượng.
- Phản hồi thông tin.
4.4 Bán thuốc:
Theo SOP bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn (SOP
03.GPP).
4.5 Lưu ý:
Khi tư vấn sử dụng thuốc phải giữ bí mật thông tin người bệnh.