You are on page 1of 30

UBND TỈNH KHÁNH HÒA

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA

KHOA DƯỢC

BÁO CÁO THU HOẠCH THỰC TẬP CUỐI KHÓA

ĐỐI TƯỢNG: CAO ĐẲNG DƯỢC

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG NHI

MSSV: B20103086

Lớp: CĐ Dược 10C Nhóm:

Khóa: 2020 – 2023


KHÁNH HÒA – Tháng . 2023

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn Thị Mỹ
Hiếu và Dược sĩ tại nhà thuốc Long Châu, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
em trong suốt thời gian em thực tập cuối khóa tại nhà thuốc.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
đã giảng dạy và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và đi thực tập tại nhà thuốc.
Những kiến thức mà em nhận được sẽ là hành trang giúp chúng em vững bước trong
tương lai.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành báo cáo thu hoạch thực tập cuối khóa trong phạm vi và
khả năng có thể. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và toàn thể các bạn. 
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... 2


MỤC LỤC.......................................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................2
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị thực tập:..............................................................................2
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP.............................................................................2
2.1 Tổ chức hoạt động nhà thuốc....................................................................................2
2.1.1 Quy mô hoạt động..............................................................................................2
2.1.2 Loại hình kinh doanh.........................................................................................4
2.1.3 Tổ chức nhân sự.................................................................................................4
2.2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc (quầy thuốc)........................................5
2.2.1 Sắp xếp phân loại thuốc:....................................................................................5
2.2.2 Cách thức theo dõi thuốc của nhà thuốc.............................................................6
2.3. Các loại biểu mẫu, sổ sách, S.O.P cần có tại nhà thuốc GPP:..................................8
2.3.1 Các loại biểu mẫu, sổ sách:................................................................................8
2.3.2 Các thông tư và nghị định:.................................................................................9
2.3.3 Các quy trình thao tác chuẩn (S.O.P).................................................................9
2.4 Các thuốc trong danh mục thuốc của nhà thuốc (quầy thuốc) thực tập (100 thuốc
gốc không trùng hoạt chất)............................................................................................10
2.5 Phân Tích 15 Trường Hợp Bán Lẻ Thuốc Tại Nhà Thuốc......................................21
2.5.1 Đơn 01:............................................................................................................21
2.5.2 Đơn 02:............................................................................................................25
2.5.3 Đơn 03:............................................................................................................25
2.5.4 Đơn 04:............................................................................................................25
2.5.5 Đơn 05:............................................................................................................25
2.5.6 Đơn 06:............................................................................................................25
2.5.7 Đơn 07:............................................................................................................25
2.5.8 Đơn 08:............................................................................................................25
2.5.9 Đơn 09:............................................................................................................25
2.5.10 Đơn 10:..........................................................................................................25
2.5.11 Đơn 11:..........................................................................................................25
2.5.12 Đơn 12:..........................................................................................................25
2.5.13 Đơn 13:..........................................................................................................25
2.5.14 Đơn 14:..........................................................................................................25
2.5.15 Đơn 15:..........................................................................................................25
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị thực tập:

CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP


2.1 Tổ chức hoạt động nhà thuốc
2.1.1 Quy mô hoạt động
- Kinh doanh theo hình thức Nhà thuốc và thực hiện theo hình thức bán lẻ thuốc
- Nhà thuốc đạt chuẩn GPP theo tiêu chuẩn Bộ Y Tế
- Mua bán các loại thuốc kê đơn và không kê đơn Bộ Y Tế cấp phép lưu hành
- Nhà thuốc còn kinh doanh thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược mỹ phẩm, dụng
cụ y tế
2.1.1.1 Mua thuốc:
- Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh, công ty dược phẩm hợp pháp.
- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh;
- Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành ̣(thuốc có số đăng ký hoặc thuốc chưa có số
đăng ký được phép nhập khẩu). Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao bì
đóng gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về;
- Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn
thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng (bằng cảm quan, nhất là các
thuốc dễ biến đổi chất lượng) và có kiểm soát trong suốt quá trình bảo quản;
2.1.1.2 Bán thuốc:
- Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
 Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà
người mua yêu cầu;
 Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng
dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo,
Người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh
máy, in gắn lên đồ bao gói.
 Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu với đơn thuốc các
thuốc ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
 Thuốc được niêm yết giá thuốc đúng quy định và không bán cao hơn giá niêm yết.
- Các quy định về tư vấn cho người mua, bao gồm:
 Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và
phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng;
 Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên
môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc,
giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn;
 Đối với người bệnh đòi hỏi phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa
thích hợp hoặc bác sĩ điều trị;
 Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán
thuốc cần giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh;
 Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc
trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc; khuyến khích người mua coi thuốc
là hàng hóa thông thường và khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần
thiết.
- Bán thuốc theo đơn, thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất dùng
làm thuốc:
 Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ có trình độ
chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y tế
về bán thuốc kê đơn.
 Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về
pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, Người bán lẻ phải
thông báo lại cho người kê đơn biết.
 Người bán lẻ giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn
trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn,
đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
 Người có Bằng dược sỹ được thay thế thuốc đã kê trong đơn thuốc bằng một thuốc
khác có cùng hoạt chất, đường dùng, liều lượng khi có sự đồng ý của người mua và
phải chịu trách nhiệm về việc thay đổi thuốc.
 Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người mua
thực hiện đúng đơn thuốc.
 Sau khi bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất người bán lẻ phải
vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính.
2.1.2 Loại hình kinh doanh
- Kinh doanh theo loại hình Nhà thuốc và theo hình thức bán lẻ thuốc, các loại thành
phẩm, thực phẩm chức năng, vật tư y tế, mỹ phẩm, dược mỹ phẩm.
2.1.3 Tổ chức nhân sự

Chức năng và nhiệm vụ của nhà thuốc đạt chuẩn GPP:

2.2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc (quầy thuốc)
2.2.1 Sắp xếp phân loại thuốc:
2.2.1.1 Sắp xếp theo phân chia khu vực:
- Theo từng ngành hàng riêng biệt:
 Dược phẩm
 Mỹ phẩm
 Thực phẩm chức năng
 Thiết bị y tế
 Hàng hóa
- Theo yêu cầu bảo quản đặt biệt với một số loại thuốc
 Thuốc bảo quản ở điều kiện thường
 Thuốc bảo quản ở điều kiện đặc biệt: bảo quản ở nơi tránh ánh sáng, hàng dễ bay
hơi, có mùi, dễ phân hủy
- Theo yêu cầu của các quy chế, qui định chuyên môn hiện hành
 Thuốc kê đơn/ không kê đơn bảo quản tại khu vực và trên quầy (tủ) có dán nhãn kê
đơn/ không kê đơn
 Các thuốc trong danh mục quản lý đặc biệt phải sắp xếp riêng và được khóa chắc
chắn, bảo quản và quản lí theo các quy chế chuyên môn
 Hàng chờ xử lý: xếp vào khu vực biệt trữ, có nhãn “Hàng chờ xử lý”
2.2.1.2 Sắp xếp trình bày thuốc trên giá, tủ:
- Sắp xếp theo các nguyên tắc:
 Theo nhóm dược lý
 Theo dạng thuốc
- Sắp xếp phải đảm bảo:
 Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra
 Gọn gàng, ngăn nắp, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn thuốc với nhau
 Nhãn sản phẩm (Chữ, hình ảnh,...) trên bao bì: Quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của
khách hàng
- Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO
 FEFO: Thuốc sắp hết hạn sử dụng sẽ được xếp bên ngoài, nếu còn hạn dài hơn thì
xếp bên trong
 FIFO: Nhập trước xuất trước, hàng nhập trước thì để bên ngoài, lô nhập trước thì
xuất trước
 Khi bán lẻ: bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau, tránh tình trạng mở
nhiều hợp thuốc cùng lúc
- Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang
 Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn: Phải được phân loại, bảo
quản cẩn thận, sạch sẽ, ghi nhãn
 Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng qui định
 Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng: vệ sinh gọn gàng, để đúng nơi
qui định
 Tư trang: không để trong khu vực nhà thuốc
2.2.2 Cách thức theo dõi thuốc của nhà thuốc
2.2.2.1 Theo dõi số lượng thuốc
- Nhà thuốc theo dõi qua 2 cách:
 Sổ ghi chép: ghi chép, theo dõi các sản phẩm qua các sổ sách
 Máy vi tính: theo dõi các mã số đơn hàng, số lô, số lượng, hạn dùng, thông tin
thuốc,...
2.2.2.2 Theo dõi chất lượng thuốc
- Thuốc trước khi nhập vào nhà thuốc: phải kiểm tra 100% bằng cảm quan và được
thực hiện dưới camera giám sát, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng
không rõ nguồn gốc, xuất xứ
- Nhân viên nhà thuốc thường kiểm tra chất lượng thuốc như sau:
 Kiểm tra hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo quy định của quy chế
 Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của thuốc
 Kiểm tra bào bì
 Kiểm tra hạn sử dụng, số đăng ký, ngày sản xuất
 Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và các bao bì bên trong, bao bì trực tiếp
 Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ thep dõi
- Nhãn: đủ, đúng quy chế. Hình ảnh, chữ, số in trên nhãn rõ ràng, không mờ nhòe,
tránh hàng giả, hàng nhái
- Nếu thuốc không đạt yêu cầu:
 Phải để khu vực biệt trữ, gắn nhãn hàng chờ xử lý
 Khẩn trương báo cho Dược sĩ phụ trách nhà thuốc và bộ phận nhận hàng để kịp
thời trả hoặc đổi nhà cung cấp
2.2.2.3 Theo dõi bảo quản thuốc
- Tại nhà thuốc việc bảo quản thuốc được thực hiện khá tốt:
 Nhân viên nhà thuốc thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và ghi chép vào “Sổ
theo dõi nhiệt độ, độ ẩm” và thường xuyên lâu dọn tủ thuốc tránh không tích tụ bụi
bẩn và có con trùng, sâu bọ.
- Nhà thuốc cũng đảm bảo thực hiện với tiêu chí:
 Chống ẩm nóng
 Chống mối mọt, nấm mốc
 Chống cháy nổ
 Chống quá hạn dùng
 Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
- Thuốc được sắp xếp ở nơi dễ thấy, dễ tìm, dễ bảo quản
- Phân loại thuốc theo đúng yêu cầu ghi trên bao bì và tính chất của nhà sản xuất
- Điều chỉnh nhiệt độ điều hòa trong khu vực nhà thuốc luôn đạt tiêu chuẩn nhiệt độ
<25oC, độ ẩm không vượt quá 75%
- Thuốc có mùi, tinh dầu để nơi thoáng mát
- Những thuốc dễ bị phân hủy do ánh sáng hoặc dễ bay hơi (Vitamin C, cồn,...) để
trong tủ tránh ánh sáng
- Thuốc bảo quản ở nhiệt độ mát trong ngăn mát tủ lạnh từ 8oC – 15oC
- Những thuốc thông thường bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng thì bảo quản trong
các tủ theo quầy được xếp theo nhóm thuốc, khu vực ( thuốc kê đơn, thuốc không
kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng...)
- Thuốc nhằm trong danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt được bảo quản tại khu vực
riêng và có khóa chắc chắn
2.3. Các loại biểu mẫu, sổ sách, S.O.P cần có tại nhà thuốc GPP:
2.3.1 Các loại biểu mẫu, sổ sách:

 Sổ theo dõi đặt hàng


 Sổ bàn giao tiền
 Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ
 Sổ hàng hóa thiếu, hết hàng
 Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc
 Sổ tay thực hành tại cơ sở bán lẻ thuốc
 Sổ theo dõi thuốc đình chỉ lưu hành
 Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng
 Sổ theo dõi xử lý khiếu kiện khách hàng
 Sổ giao nhận hàng luân chuyển nội bộ
 Sổ theo dõi các nhà cung ứng
 Sổ theo dõi đơn thuốc không hợp lệ
 Sổ theo dõi thực hiện vệ sinh nhà thuốc
 Sổ theo dõi nhiệt độ và độ ẩm
 Sổ nhập thuốc có điều kiện bảo quản từ 2-8oC
 Sổ theo dõi nhiệt độ tủ lạnh từ 2-8oC
 Sổ theo dõ bán thuốc kê đơn
 Sổ theo dõi bán thuốc không kê đơn
 Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây
nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp
có chứa tiền chất, thuốc độc, thuốc và dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử
dụng trong một số ngành, lĩnh vực
2.3.2 Các thông tư và nghị định:
 Thông tư số: 06/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 07/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 20/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 42/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 52/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 54/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 02/2018/ TT-BYT
 Thông tư số: 07/2018/TT-BYT
 Thông tư số: 19/2018/TT-BYT
 Thông tư số: 12/2020/ TT-BYT
 Thông tư số: 117/2020/TT-BYT
 Luật Dược
2.3.3 Các quy trình thao tác chuẩn (S.O.P)
 S.O.P 1: Quy trình soạn thảo và lưu trữ quy trình thao tác chuẩn
 S.O.P 2: Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng
 S.O.P 3: Quy trình bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc kê đơn
 S.O.P 4: Quy trình bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn
 S.O.P 5: Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng
 S.O.P 6: Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi
 S.O.P 7: Quy trình theo dõi điều kiện bảo quản
 S.O.P ̣8: Quy trình kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biết
 S.O.P 9: Quy trình bán thuốc có điều kiện bảo quản đặc biệt (2-8oC)
 S.O.P 10: Quy trình đào tạo nhân viên
 S.O.P 11: Quy trình tư vấn điều trị
 S.O.P 12: Quy trình cách sắp xếp, trình bày thuốc
 S.O.P 13: Quy trình hủy thuốc
 S.O.P 14: Bảng mô tả công việc nhân viên

2.4 Các thuốc trong danh mục thuốc của nhà thuốc (quầy thuốc) thực tập (100 thuốc
gốc không trùng hoạt chất)
100 THUỐC TRONG DANH MỤC CỦA NHÀ THUỐC

Dạng
Hàm
STT Biệt dược Hoạt chất bào Nhà sản xuất
lượng
chế
KHÁNG H1
1 Cetirizine Stada 10 mg Viên Công ty TNHH Liên
Cetirizin
10mg nén doanh Stada Việt Nam
2 Histalong - L Levocetirizine 5 mg Viên Công ty Dr. Reddy’s,
5mg Dihydrochloride nén
bao
phim
3 Loreze 10mg Loratadine 10 mg Viên Công ty Mega
nang Lifesciences Public
mềm Company Limited -
Thái Lan
4 Clorpheniramin Clopheniramine 4 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nén Khánh Hòa
5 Betaserc Betahistine 24 mg Viên
dihydrochloride nén Công ty Mylan
Laboratories SAS
6 Telfast HD Fexofenadine 180 mg Viên Công ty Cổ Phần Sanofi
nén Việt Nam
bao
phim

KHÁNG VIÊM
7 Alpha- Alphachymotryps 4200 Viên Công ty Cổ phần Dược
Chymotrypsin ine IU nén phẩm Euvipharm
8 Dexamethasone Dexamethasone 0,5 mg Viên Công ty cổ phần Hóa-
nén Dược Mekophar

9 Prednisolone Prednisolon 5 mg Viên Công ty cổ phần dược


nén phẩm TV.Pharm
10 HUHAJO Tab. Hydrocortisone 10 mg Viên Công ty Jrp Co., Ltd
nén
KHÁNG SINH
11 Doxycyclin Doxycyline 100 mg Viên Công ty Domesco
nang
cứng
12 Tetracycline Tetracycline 500 mg Viên Công ty cổ phần Hóa-
nang Dược Mekophar
cứng
13 Erythromycin Erythromycin 500 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm T.Ư Vidipha
bao
phim
14 Clarithromycin Clarithromycin 500 mg Viên  Công ty TNHH LD
STELLA 500 nén Stellapharm
mg bao
phim
15 Cephalexin Cephalexin 500 mg Viên Công ty Cổ phần
PMP 500 nang Pymepharco
cứng
16 Biodroxil Cefadroxil 500 mg Viên Công ty Sandoz
nang
cứng
17 AMOXICILLIN Amoxicillin 500 mg Viên Công ty cổ phần Hóa -
nang Dược phẩm Mekophar
cứng
18 Ampicillin Ampicillin 500 mg Viên Công ty cổ phần xuất
nang nhập khẩu y tế Domesco
cứng
19 Doxycyclin Doxycyclin 100 mg Viên Công ty cổ phần xuất
nang nhập khẩu y tế Domesco
cứng
20 Augmentin Amoxicillin + 625 mg Viên Công ty SmithKline
Acid Clavulanic nén Beecham Limited
bao
phim
21 Cefixim 200 Cefixim 200 mg Viêng Công ty cổ phần Dược
nang phẩm Cửu Long
cứng
22 Cefuroxim Cefuroxim 500 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm T.Ư Vidipha
bao
phim
23 Cefpobiotic Cefpodoxim 200 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén Medipharco
bao
phim
24 Dalacin C Clindamycin 300 mg Viên Fareva Amboise Zone
nang Industrielle
25 Clarithromycin Clarithromycin 500 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA 500 nén Stellapharm
mg bao
phim
26 Zaromax Azithromycin 200 mg Bột Công ty cổ phần Dược
pha phẩm Hậu Giang
27 Ofloxacin Ofloxacin 200 mg Viên Công ty cổ phần Hóa-
nén Dược phẩm Mekophar
bao
phim
28 FORLEN Linezolid 600 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm Đạt Vi Phú
bao
phim
NSAID
29 Celecoxib Celecoxib 200 mg Viêng Công ty CP US
nang PHARMA USA
cứng
30 AgiEtoxib 90 Etoricoxib 90 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nén Agimexpharm
bao
phim
31 Mobic Meloxicam 7,5 mg Viên Boehringer Ingelheim
nén Ellas A.E
32 Cataflam 25 Diclofenac kali 25 mg Viên Công ty Novartis
nén
bao
đườn
g

33 Paracetamol Paracetamol 500 mg Viên Công ty TNHH Liên


STADA ̀500 mg nén doanh Stada Việt Nam
bao
phim

GIÃN CƠ
34 SaVi Eperisone Eperison 50 mg Viên Công ty cổ phần Dược
50 hydroclorid nén phẩm Savi
bao
phim
35 Methocarbamol Methocarbamol 500 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm Khánh Hòa
KHÁNG NẤM
36 Fluconazole Fluconazole 150 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA 150 nang Stellapharm
mg cứng
37 KEDERMFAA Ketoconazole 100 mg kem Công ty cổ phần
bôi thương mại Dược phẩm
ngoài Quang Minh
da
38 Nystatin Nystatin 500.00 Viên Công ty cổ phần Dược
500.000 I.U 0 I.U nén phẩm Trung ương
bao Vidipha
đườn
g
HUYẾT ÁP – TIM MẠCH
39 Apitim Amlodipin 5 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nang Hậu Giang (DHG)
40 Nifedipin T20 Nifedipin 20 mg Viên Công ty TNHH LD
Retard Stella nén Stellapharm
41 Lostad T25 Losartan 25 mg Viên công ty liên doanh
bao TNHH Stada
42 Vastec Trimetazidin 20 mg Viên Công ty cổ phần Dược
dihydroclorid nén Hậu Giang
bao
phim
43 Amlodipine Amlodipine 5 mg Viên Công ty TNHH LD
Stada nén Stada - Việt Nam
44 Vaspycar Trimetazidin 35 mg Viên Công ty cổ phần
hydroclorid nén Pymepharco
LỢI TIỂU
45 Urostad 40 Furosemide 40 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
46 Verospron Spironolactone 25 mg Viên Gedeon Richter plc.
nén
MỠ MÁU
47 Crestor Rosuvastatin 20 mg Viên iPR Pharmaceuticals
nén Inc.
bao
phim
48 Sezstad 10 Ezetimibe 10 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm- Chi nhánh
bao 1
phim
49 Rotacor 10 mg Atorvastatin 10 mg Viên Lek Pharmaceuticals
nén d.d.
bao
phim
50 HAFENTHYL Fenofibrate 160 mg Viên Công ty TNHH
Supra nén HASAN –
bao DERMAPHARM
phim
CHỐNG ĐÔNG
51 Aspilets EC Acid 80 mg Viên Công ty TNHH
Acetylsalicylic bao UNITED
phim INTERNATIONAL
tan PHARMA
trong
ruột
52 Brilinta Ticagrelor 90 mg Viên  Công ty TNHH
nén AstraZeneca Việt Nam
KHÁNG VIRUS
53 Aciclovir Meyer Acyclovir 800 mg Viên Công ty Liên doanh
nén Meyer – BPC
54 Entecavir Stella Entecavir 0,5 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
bao
phim
55 Enofovir Stada Tenofovir 300 mg Viên Công ty TNHH LD
300mg disoproxil nén Stada
bao
phim

THẦN KINH ( GIẢI LO ÂU)


56 Risperdal 2 mg Risperidone 2 mg Viên Janssen Cilag S.P.A
nén
bao
phim
57 Maxdotyl 50 mg Sulpirid 50 mg Viên Công ty cổ phần xuất
nang nhập khẩu y tế Domesco
58 Zopistad 7.5 Zopiclone 7,5 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm- Chi nhánh
bao 1
phim
59 Olanxol Olanzapin 10 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén Danapha
bao
phim
THẦN KINH ( ĐỘNG KINH)
60 Levetstad 500 Levetiracetam 500 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
bao
phim
61 Topamax 25 Topiramat 25 mg Viên Công ty Cilag AG Thụy
nén Sỹ
bao
phim
62 Tegretol CR 200 Carbamazepine 200 mg Viên Công ty Novartis Farma
nén S.p.A.
63 Trileptal 300 Oxcarbazepine 300 mg Viên Công ty Novartis Farma
nén S.p.A.
bao
phim
THẦN KINH ( TRẦM CẢM)
64 Flutonin 20 Fluoxetin 20 mg Viên Công ty TNHH Hasan –
nang Dermapharm
cứng
65 Venlafaxine Venlafaxine 37,5 Viên Công ty TNHH LD
STELLA 37,5 mg nang Stellapharm
mg cứng
66 Tisercin Levomepromazin 25 mg Viên Công ty
e nén Egis Pharmaceuticals Pl
bao c
phim
HO ĐÀM
67 AMBROXOL Ambroxol 30 mg Viên Công ty cổ phần xuất
hydrochloride nang nhập khẩu y tế Domesco
cứng
68 Tocemux Acetylcystein 200 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nang Trường Thọ
cứng
69 Bromhexin Bromhexine HCL 8 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm 3/2
70 Eldosin Capsule Erdosteine 300 mg Viên Công ty Sản xuất Korea
nang Arlico Pharm. Co., Ltd
cứng
DẠ DÀY
71 Lansoprazole Lansoprazole 30 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA 30 mg nang Stellapharm
cứng
72 Pantagi Pantoprazol 40 mg Viên Công ty Cổ phần Dược
nén phẩm Agimexpharm
73 Stadnex 20mg Esomeprazole 20 mg Viên Công ty TNHH LD
nang Stellapharm
cứng
74 Omeprazol Omeprazol 20 mg Viên Công ty cổ phần Dược
DHG nang Hậu Giang
75 Phosphalugel Aluminium 12,380 Hỗn Công ty Cổ Phần Sanofi
Phosphate g dịch
TIÊU HÓA – CHỐNG CO THẮT
76 NO – SPA Drotaverine 40 mg Viên Công ty Cổ Phần Sanofi
hydrochloride nén Việt Nam
NỘI TIẾT TỐ
77 Levothyrox Levothyroxine 50µg Viên Công ty Merck Đức
sodium nén
78 Misoprostol Misoprostol 200 Viên Công ty TNHH LD
STELLA 200 mcg nén Stellapharm
mcg
79 Mifestad 10 Mifepristone 10 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
80 Primolut N Norethisterone 5 mg Viên Bayer Weimar GmbH
nén und Co. KG
81 Valiera Estradiol 2 mg Viên Laboratories Recalcine
nén SA
bao
phim
TIỀN LIỆT TUYẾN
82 Gourcuff - 5 Alfuzosin HCL 5 mg Viên Côn ty cổ phần Dược
nén phẩm Đạt Vi Phú
83 Carduran Doxazosin 2 mg Viên Công ty Pfizer
nén
TUẦN HOÀN NÃO – BẢO VỆ MẠCH MÁU
84 Piracetam Piracetam 400 mg Viên Công ty cổ phần
400mg nang Traphaco
85 Meyercolin Citicolin 500 mg Viên Công ty LD Meyer –
nén BPC
bao
phim
TIỂU ĐƯỜNG
86 Metformin Metformin 500 mg Viên Công ty Cổ phần Dược
hydroclorid nén phẩm Tipharco
bao
phim
87 Forxiga Dapagliflozin 10 mg Viên Công ty AstraZeneca
nén
bao
phim
88 Galvus Vildagliptin 50 mg Viên Công ty Siegfried
nén Barbera
89 Diamicron MR Gliclazide 30 mg Viên Công ty Les
nén Laboratoires Servier
Industrie – Pháp
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG
90 Daygra 100 Sildenafil 100 mg Viên Công ty TNHH Dược
nén phẩm Glomed
bao
phim
91 Donaton Tadalafil 20 mg Viên Công ty CP SX – TM
nén Dược phẩm Đông Nam
bao
phim
NHUẬN TRÀNG
92 Sorbitol Sanofi Sorbitol 5g Dạng Công ty cổ phần Sanofi
bột Việt Nam
93 Ovalax Bisacodyl 5 mg Viên Công ty Cổ phần
nén Traphaco
TIÊU CHẢY
94 Loperamide Loperamide 2 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA hydrochloride nang Stellapharm
cứng
95 Smecta Diosmectite 3,760 g Dạng  Beaufour Ipsen
bột
GIUN SÁN
96 Fugacar Mebendazole 500 mg Viên Công ty Olic (Thailand)
nén Limited, Thailand
97 Opelomin 6 Ivermectin 6 mg Viên  Công ty Cổ phần Dược
nén phẩm OPV
HEN XUYỄN
98 Bambec Bambuterol 10 mg Viên AstraZeneca
nén Pharmaceutical Co., Ltd
99 Mexams 10 Montelukast 10 mg Viên Công ty celogen Pharma
nén Pvt.Ltd.
100 Sallet Salbutamol 2 Siro Công ty CP Dược
mg/5ml VTYT Hà Nam

2.5 Phân Tích 15 Trường Hợp Bán Lẻ Thuốc Tại Nhà Thuốc.
2.5.1 Đơn 01:
Phân Tích

- Augmentin 1g:
 Tác dụng: Augmentin chứa hai thành phần hoạt chất là amoxicillin và acid
clavulanic. Nó thuộc nhóm kháng sinh và có tác dụng chống lại các vi
khuẩn gây nhiễm trùng.
 Chỉ định: Augmentin được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng đường hô
hấp trên, nhiễm trùng tai - mũi - họng, nhiễm trùng niệu đạo và thận, nhiễm
trùng da và mô mềm.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy,
và dị ứng.
 Chống chỉ định: Không nên sử dụng Augmentin nếu bị dị ứng với
penicillin hoặc các loại kháng sinh beta-lactam khác.
 Cách dùng và liều lượng: Uống sáng 1 viên và tối 1 viên, tổng cộng 14
viên. Liều lượng cụ thể nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
- Panadol 500mg:
 Tác dụng: Panadol chứa thành phần hoạt chất paracetamol, có tác dụng
giảm đau và hạ sốt.
 Chỉ định: Panadol được sử dụng để điều trị đau nhức cơ, đau đầu, đau răng,
đau sau phẫu thuật và hạ sốt.
 Tác dụng phụ: Khi sử dụng theo liều lượng đúng, Panadol thường không
gây tác dụng phụ nghiêm trọng.
 Chống chỉ định: Không nên sử dụng Panadol nếu bị quá mẫn với
paracetamol.
 Cách dùng và liều lượng: Uống sáng 1 viên và tối 1 viên, tổng cộng 14 viên.
Liều lượng cụ thể nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

- Mobic (Meloxicam) 7,5mg:


 Tác dụng: Mobic là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có
tác dụng giảm đau, giảm viêm và làm giảm sốt.
 Chỉ định: Mobic được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp (arthritis),
bao gồm viêm khớp dạng thấp mạn tính và viêm khớp dạng thấp mãn tính.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm đau dạ dày,
buồn nôn, đau đầu và tăng nguy cơ xảy ra các vấn đề tim mạch.
 Chống chỉ định: Mobic không được sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với
NSAID, như aspirin, hoặc gặp phản ứng dị ứng sau khi dùng NSAID.
 Cách dùng và liều lượng: Uống sáng 1 viên, tổng cộng 6 viên. Liều lượng
cụ thể nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
- Omeprazol 20mg:
 Tác dụng: Omeprazol là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI), có tác
dụng giảm lượng axit trong dạ dày.
 Chỉ định: Omeprazol được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng,
viêm dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và bệnh liên
quan đến dạ dày.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm tiêu chảy, buồn
nôn, đau bụng và các vấn đề về hệ thần kinh.
 Chống chỉ định: Không nên sử dụng Omeprazol nếu bị quá mẫn với thành
phần hoạt chất hoặc các thành phần khác của thuốc.
 Cách dùng và liều lượng: Uống sáng 1 viên và tối 1 viên, tổng cộng 14 viên.
Liều lượng cụ thể nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

Các tương tác :

- Augmentin 1g và Panadol 500mg:


 Không có tương tác thuốc đáng kể được biết đến giữa Augmentin và
Panadol. Chúng có thể được sử dụng cùng nhau theo liều lượng được chỉ
định mà không gây ra tương tác không mong muốn.
- Augmentin 1g và Mobic (Meloxicam) 7,5mg:
 Tương tác: Mobic có thể tăng nguy cơ xảy ra viêm loét dạ dày và các vấn đề
tiêu hóa khác. Augmentin cũng có thể gây kích ứng tiêu hóa trong một số
trường hợp.
 Khuyến cáo: Khi sử dụng cùng lúc, cần theo dõi tình trạng tiêu hóa của
bệnh nhân. Nếu có bất kỳ triệu chứng tiêu hóa không bình thường nào xuất
hiện, cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.
- Augmentin 1g và Omeprazol 20mg:
 Tương tác: Omeprazol, một loại thuốc ức chế bơm proton, có thể giảm hiệu
quả hấp thụ của Augmentin trong dạ dày.
 Khuyến cáo: Để tối đa hóa hiệu quả của Augmentin, nên uống nó trước khi
dùng Omeprazol ít nhất 2 giờ hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Mobic (Meloxicam) 7,5mg và Omeprazol 20mg:
 Tương tác: Mobic có thể tăng nguy cơ viêm loét dạ dày, trong khi
Omeprazol có thể giảm nguy cơ này.
 Khuyến cáo: Việc sử dụng Mobic và Omeprazol cùng lúc có thể giảm nguy
cơ viêm loét dạ dày. Tuy nhiên, cần tuân thủ đúng liều lượng được chỉ định
và thận trọng trong việc quan sát tình trạng tiêu hóa.

2.5.2 Đơn 02:


2.5.3 Đơn 03:
2.5.4 Đơn 04:
2.5.5 Đơn 05:
2.5.6 Đơn 06:
2.5.7 Đơn 07:
2.5.8 Đơn 08:
2.5.9 Đơn 09:
2.5.10 Đơn 10:
2.5.11 Đơn 11:
2.5.12 Đơn 12:
2.5.13 Đơn 13:
2.5.14 Đơn 14:
2.5.15 Đơn 15:
30

You might also like