Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
MSSV: B20103086
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn Thị Mỹ
Hiếu và Dược sĩ tại nhà thuốc Long Châu, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
em trong suốt thời gian em thực tập cuối khóa tại nhà thuốc.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
đã giảng dạy và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và đi thực tập tại nhà thuốc.
Những kiến thức mà em nhận được sẽ là hành trang giúp chúng em vững bước trong
tương lai.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành báo cáo thu hoạch thực tập cuối khóa trong phạm vi và
khả năng có thể. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và toàn thể các bạn.
MỤC LỤC
2.2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc (quầy thuốc)
2.2.1 Sắp xếp phân loại thuốc:
2.2.1.1 Sắp xếp theo phân chia khu vực:
- Theo từng ngành hàng riêng biệt:
Dược phẩm
Mỹ phẩm
Thực phẩm chức năng
Thiết bị y tế
Hàng hóa
- Theo yêu cầu bảo quản đặt biệt với một số loại thuốc
Thuốc bảo quản ở điều kiện thường
Thuốc bảo quản ở điều kiện đặc biệt: bảo quản ở nơi tránh ánh sáng, hàng dễ bay
hơi, có mùi, dễ phân hủy
- Theo yêu cầu của các quy chế, qui định chuyên môn hiện hành
Thuốc kê đơn/ không kê đơn bảo quản tại khu vực và trên quầy (tủ) có dán nhãn kê
đơn/ không kê đơn
Các thuốc trong danh mục quản lý đặc biệt phải sắp xếp riêng và được khóa chắc
chắn, bảo quản và quản lí theo các quy chế chuyên môn
Hàng chờ xử lý: xếp vào khu vực biệt trữ, có nhãn “Hàng chờ xử lý”
2.2.1.2 Sắp xếp trình bày thuốc trên giá, tủ:
- Sắp xếp theo các nguyên tắc:
Theo nhóm dược lý
Theo dạng thuốc
- Sắp xếp phải đảm bảo:
Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra
Gọn gàng, ngăn nắp, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn thuốc với nhau
Nhãn sản phẩm (Chữ, hình ảnh,...) trên bao bì: Quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của
khách hàng
- Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO
FEFO: Thuốc sắp hết hạn sử dụng sẽ được xếp bên ngoài, nếu còn hạn dài hơn thì
xếp bên trong
FIFO: Nhập trước xuất trước, hàng nhập trước thì để bên ngoài, lô nhập trước thì
xuất trước
Khi bán lẻ: bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau, tránh tình trạng mở
nhiều hợp thuốc cùng lúc
- Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang
Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn: Phải được phân loại, bảo
quản cẩn thận, sạch sẽ, ghi nhãn
Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng qui định
Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng: vệ sinh gọn gàng, để đúng nơi
qui định
Tư trang: không để trong khu vực nhà thuốc
2.2.2 Cách thức theo dõi thuốc của nhà thuốc
2.2.2.1 Theo dõi số lượng thuốc
- Nhà thuốc theo dõi qua 2 cách:
Sổ ghi chép: ghi chép, theo dõi các sản phẩm qua các sổ sách
Máy vi tính: theo dõi các mã số đơn hàng, số lô, số lượng, hạn dùng, thông tin
thuốc,...
2.2.2.2 Theo dõi chất lượng thuốc
- Thuốc trước khi nhập vào nhà thuốc: phải kiểm tra 100% bằng cảm quan và được
thực hiện dưới camera giám sát, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng
không rõ nguồn gốc, xuất xứ
- Nhân viên nhà thuốc thường kiểm tra chất lượng thuốc như sau:
Kiểm tra hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo quy định của quy chế
Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của thuốc
Kiểm tra bào bì
Kiểm tra hạn sử dụng, số đăng ký, ngày sản xuất
Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và các bao bì bên trong, bao bì trực tiếp
Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ thep dõi
- Nhãn: đủ, đúng quy chế. Hình ảnh, chữ, số in trên nhãn rõ ràng, không mờ nhòe,
tránh hàng giả, hàng nhái
- Nếu thuốc không đạt yêu cầu:
Phải để khu vực biệt trữ, gắn nhãn hàng chờ xử lý
Khẩn trương báo cho Dược sĩ phụ trách nhà thuốc và bộ phận nhận hàng để kịp
thời trả hoặc đổi nhà cung cấp
2.2.2.3 Theo dõi bảo quản thuốc
- Tại nhà thuốc việc bảo quản thuốc được thực hiện khá tốt:
Nhân viên nhà thuốc thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và ghi chép vào “Sổ
theo dõi nhiệt độ, độ ẩm” và thường xuyên lâu dọn tủ thuốc tránh không tích tụ bụi
bẩn và có con trùng, sâu bọ.
- Nhà thuốc cũng đảm bảo thực hiện với tiêu chí:
Chống ẩm nóng
Chống mối mọt, nấm mốc
Chống cháy nổ
Chống quá hạn dùng
Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
- Thuốc được sắp xếp ở nơi dễ thấy, dễ tìm, dễ bảo quản
- Phân loại thuốc theo đúng yêu cầu ghi trên bao bì và tính chất của nhà sản xuất
- Điều chỉnh nhiệt độ điều hòa trong khu vực nhà thuốc luôn đạt tiêu chuẩn nhiệt độ
<25oC, độ ẩm không vượt quá 75%
- Thuốc có mùi, tinh dầu để nơi thoáng mát
- Những thuốc dễ bị phân hủy do ánh sáng hoặc dễ bay hơi (Vitamin C, cồn,...) để
trong tủ tránh ánh sáng
- Thuốc bảo quản ở nhiệt độ mát trong ngăn mát tủ lạnh từ 8oC – 15oC
- Những thuốc thông thường bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng thì bảo quản trong
các tủ theo quầy được xếp theo nhóm thuốc, khu vực ( thuốc kê đơn, thuốc không
kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng...)
- Thuốc nhằm trong danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt được bảo quản tại khu vực
riêng và có khóa chắc chắn
2.3. Các loại biểu mẫu, sổ sách, S.O.P cần có tại nhà thuốc GPP:
2.3.1 Các loại biểu mẫu, sổ sách:
Dạng
Hàm
STT Biệt dược Hoạt chất bào Nhà sản xuất
lượng
chế
KHÁNG H1
1 Cetirizine Stada 10 mg Viên Công ty TNHH Liên
Cetirizin
10mg nén doanh Stada Việt Nam
2 Histalong - L Levocetirizine 5 mg Viên Công ty Dr. Reddy’s,
5mg Dihydrochloride nén
bao
phim
3 Loreze 10mg Loratadine 10 mg Viên Công ty Mega
nang Lifesciences Public
mềm Company Limited -
Thái Lan
4 Clorpheniramin Clopheniramine 4 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nén Khánh Hòa
5 Betaserc Betahistine 24 mg Viên
dihydrochloride nén Công ty Mylan
Laboratories SAS
6 Telfast HD Fexofenadine 180 mg Viên Công ty Cổ Phần Sanofi
nén Việt Nam
bao
phim
KHÁNG VIÊM
7 Alpha- Alphachymotryps 4200 Viên Công ty Cổ phần Dược
Chymotrypsin ine IU nén phẩm Euvipharm
8 Dexamethasone Dexamethasone 0,5 mg Viên Công ty cổ phần Hóa-
nén Dược Mekophar
GIÃN CƠ
34 SaVi Eperisone Eperison 50 mg Viên Công ty cổ phần Dược
50 hydroclorid nén phẩm Savi
bao
phim
35 Methocarbamol Methocarbamol 500 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm Khánh Hòa
KHÁNG NẤM
36 Fluconazole Fluconazole 150 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA 150 nang Stellapharm
mg cứng
37 KEDERMFAA Ketoconazole 100 mg kem Công ty cổ phần
bôi thương mại Dược phẩm
ngoài Quang Minh
da
38 Nystatin Nystatin 500.00 Viên Công ty cổ phần Dược
500.000 I.U 0 I.U nén phẩm Trung ương
bao Vidipha
đườn
g
HUYẾT ÁP – TIM MẠCH
39 Apitim Amlodipin 5 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nang Hậu Giang (DHG)
40 Nifedipin T20 Nifedipin 20 mg Viên Công ty TNHH LD
Retard Stella nén Stellapharm
41 Lostad T25 Losartan 25 mg Viên công ty liên doanh
bao TNHH Stada
42 Vastec Trimetazidin 20 mg Viên Công ty cổ phần Dược
dihydroclorid nén Hậu Giang
bao
phim
43 Amlodipine Amlodipine 5 mg Viên Công ty TNHH LD
Stada nén Stada - Việt Nam
44 Vaspycar Trimetazidin 35 mg Viên Công ty cổ phần
hydroclorid nén Pymepharco
LỢI TIỂU
45 Urostad 40 Furosemide 40 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
46 Verospron Spironolactone 25 mg Viên Gedeon Richter plc.
nén
MỠ MÁU
47 Crestor Rosuvastatin 20 mg Viên iPR Pharmaceuticals
nén Inc.
bao
phim
48 Sezstad 10 Ezetimibe 10 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm- Chi nhánh
bao 1
phim
49 Rotacor 10 mg Atorvastatin 10 mg Viên Lek Pharmaceuticals
nén d.d.
bao
phim
50 HAFENTHYL Fenofibrate 160 mg Viên Công ty TNHH
Supra nén HASAN –
bao DERMAPHARM
phim
CHỐNG ĐÔNG
51 Aspilets EC Acid 80 mg Viên Công ty TNHH
Acetylsalicylic bao UNITED
phim INTERNATIONAL
tan PHARMA
trong
ruột
52 Brilinta Ticagrelor 90 mg Viên Công ty TNHH
nén AstraZeneca Việt Nam
KHÁNG VIRUS
53 Aciclovir Meyer Acyclovir 800 mg Viên Công ty Liên doanh
nén Meyer – BPC
54 Entecavir Stella Entecavir 0,5 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
bao
phim
55 Enofovir Stada Tenofovir 300 mg Viên Công ty TNHH LD
300mg disoproxil nén Stada
bao
phim
2.5 Phân Tích 15 Trường Hợp Bán Lẻ Thuốc Tại Nhà Thuốc.
2.5.1 Đơn 01:
Phân Tích
- Augmentin 1g:
Tác dụng: Augmentin chứa hai thành phần hoạt chất là amoxicillin và acid
clavulanic. Nó thuộc nhóm kháng sinh và có tác dụng chống lại các vi
khuẩn gây nhiễm trùng.
Chỉ định: Augmentin được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng đường hô
hấp trên, nhiễm trùng tai - mũi - họng, nhiễm trùng niệu đạo và thận, nhiễm
trùng da và mô mềm.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy,
và dị ứng.
Chống chỉ định: Không nên sử dụng Augmentin nếu bị dị ứng với
penicillin hoặc các loại kháng sinh beta-lactam khác.
Cách dùng và liều lượng: Uống sáng 1 viên và tối 1 viên, tổng cộng 14
viên. Liều lượng cụ thể nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
- Panadol 500mg:
Tác dụng: Panadol chứa thành phần hoạt chất paracetamol, có tác dụng
giảm đau và hạ sốt.
Chỉ định: Panadol được sử dụng để điều trị đau nhức cơ, đau đầu, đau răng,
đau sau phẫu thuật và hạ sốt.
Tác dụng phụ: Khi sử dụng theo liều lượng đúng, Panadol thường không
gây tác dụng phụ nghiêm trọng.
Chống chỉ định: Không nên sử dụng Panadol nếu bị quá mẫn với
paracetamol.
Cách dùng và liều lượng: Uống sáng 1 viên và tối 1 viên, tổng cộng 14 viên.
Liều lượng cụ thể nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.