You are on page 1of 42

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................2


LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG................................................................................................6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................7
PHẦN 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC......................................8
I. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập.................................................................8
II. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức:..................................................................9
III. Bố trí và trưng bày trong nhà thuốc:......................................................13
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP:......................................................................15
I. Sắp xếp, phân loại và hình thức quản lý thuốc tại nhà thuốc:...............15
II. Thực hiện GPP tại nhà thuốc:................................................................25
III. Tình hình bán và nhập thuốc.............Error: Reference source not found9
IV. Các hình thức quản các thuốc và mỹ phẩm tại nhà thuốc...............Error:
Reference source not found0
V. Nhận xét về việc bán và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn hiệu quả.......42
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. .ERROR: REFERENCE SOURCE NOT
FOUND
I. Kết luận..................................................................................................43
II. Kiến nghị...............................................................................................43

1
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây la báo cáo thực tập của riêng tôi. Tất cả số liệu là
lấy trung thực từ thục tế nhà thuốc.

Sinh viên thực tập

Ký tên

Ngô Thị Thu Hiền

2
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại nhà thuốc Vì Tuyết , chỉ với hai tuần ngắn
ngủi em đã học được nhiều điều. Không những kiến thức được nâng lên mà em
còn được học hỏi thêm những kinh nghiệm trong chăm sóc dược và điều em tâm
đắc nhất khi thực tập tại đây là nhận thức được rằng người dược sĩ ngoài việc
bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc họ còn là một người bạn tri kỷ, người tư
vấn tâm lý của người đến mua thuốc, luôn luôn lắng nghe , luôn luôn thấu hiểu
và đưa ra những lời khuyên chân thành nhất cho vấn đề của họ.

3
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay cùng với sự phát triển của mỗi quốc gia trên thế giới, ngành dược
đóng vai trò vô cùng quan trọng. Không những đóng góp to lớn cho nền kinh tế mà
ngành dược còn góp phần cũng cố đời sống nhân sinh cho một quốc gia. Với một quốc
gia sức khỏe, tinh thần, thể chất con người lao động được coi là vốn quý giá nhất, thì
đó mới là chỗ dựa vững chắc để phát triển mạnh mẽ nền kinh tế của mình. Do đó, em
đã chọn ngành dược là ngành theo học của mình.

Thuốc là loại hàng hóa đặc biệt liên quan đến sức khỏe, tính mạng người sử
dụng, chịu sự giám sát, quản lý nghiêm ngặt của bộ Y tế. Thuốc được sử dụng rộng rãi
trong các lĩnh vực bệnh viên, công ty, ngay cả trong sinh hoạt hằng ngày của con
người. Thuốc đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cho nhân
dân. Nên việc cung cấp đầy đủ về số lượng, đảm bảo về chất luongjwlaf trách nhiệm
của nghành y tế nói chung trong đó nhà thuốc, công ty dược và bệnh viện đóng vai trò
quan trọng nhất.

Nhận biết tầm quan trọng đó trong khoảng thời gian thực tập tại nhà thuốc Vì
Tuyết em đã thu nhận được nhiều kinh nghiệm, bài học mới và hoàn thành báo cáo
thực tập đúng thời hạn.

4
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Nhà thuốc Vì Tuyết..................................................................................1


Hình 1.2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh................................................3
Hình 1.3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc....................................4
Hình 1.4. Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”.........5
Hình 1.5. Sơ đồ nhà thuốc Vì Tuyết........................................................................7
Hình 2.6. Phần mềm quản lý nhà thuốc GPP.........................................................17
Hình 2.7. Toa thuốc số 1........................................................................................24
Hình 2.8. Toa thuốc số 2........................................................................................25
Hình 2.9. Toa thuốc số 3........................................................................................26
Hình 2.10. Toa thuốc số 4......................................................................................27
Hình 2.11. Toa thuốc số 5......................................................................................28
Hình 2.12. Toa thuốc số 6......................................................................................29
Hình 2.13. Toa thuốc số 7......................................................................................30
Hình 2.14. Toa thuốc số 8......................................................................................31
Hình 2.15. Toa thuốc số 9......................................................................................32
Hình 2.16. Toa thuốc số 10....................................................................................33

5
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Danh mục thuốc tại nhà thuốc Vì Tuyết..................................................9


Bảng 2.2. Danh sách S.O.P tại nhà thuốc Vì Tuyết...............................................22

6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt


S.O.P Standard operating procedure Quy trinh thao tác chuẩn

GPP Good pharmacy practice Thực hành tốt nhà thuốc

FIFO First in-first out Nhập trước- xuất trước


FEFO Fist expired-first out Hết hạn trước- xuất trước

7
PHẦN 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC

I. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ THỰC TẬP


* Tên nhà thuốc: Nhà thuốc Vì Tuyết
* Địa chỉ: Số 331 - QL14 - Phường Tân Thiện – Tx. Đồng Xoài – Bình Phước

Hình 1.1. Nhà thuốc Vì Tuyết

8
II. NHIỆM VỤ VÀ QUY MÔ TỔ CHỨC:
 Nhiệm vụ:
* Đảm bảo thuốc sử dụng hợp lý, an toàn và hiệu quả.
* Thực hiện các công tác sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược.
* Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng và kèm theo thông tin thuốc.
* Tư vấn thích hợp cho người sử dụng thuốc, theo dõi việc sử dụng thuốc của
bệnh nhân và tham gia cảnh giác dược.
* Tham gia các hoạt động điều trị.
* Quản lý, theo dõi bán buôn, bán thuốc lẻ theo nhu cầu điều trị bệnh và các
nhu cầu khác.
* Lập kế hoạch cung ứng thuốc nhằm đảm bảo số lượng, chất lượng cho
nhu cầu điều trị bệnh.
* Giá cả hợp lý.
* Quản lý thuốc theo quy định của pháp luật.
* Bảo quản thuốc theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” GSP.
 Quy mô tổ chức:
 Nhân sự
* Dược sĩ phụ trách và nhân viên: 3 người
• Dược sĩ phụ trách chuyên môn: Ds. Đoàn Hữu Hậu
• Dược sĩ tư vấn: Ds. Hoàng Thị Hồng Nhung
• Nhân viên bán thuốc: DSTH: Hoàng THị Bạch Liên

* Người phụ trách chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ phải có Chứng chỉ
hành nghề dược theo quy định hiện hành.
* Cơ sở bán lẻ có nguồn nhân lực thích hợp (số lượng, bằng cấp, kinh
nghiệm nghề nghiệp) để đáp ứng quy mô hoạt động.
* Nhân viên trực tiếp tham gia bán thuốc, giao nhận, bảo quản thuốc, quản
lý chất lượng thuốc, pha chế thuốc phải đáp ứng các điều kiện sau:
• Có bằng cấp chuyên môn dược và có thời gian thực hành nghề nghiệp
phù hợp với công việc được giao.
• Có đủ sức khỏe, không bị mắc bệnh truyền nhiễm.
• Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có
9
liên quan đến chuyên môn y dược.
 Kinh doanh:
* Nhà thuốc nằm trong khu vực trung tâm ngã tư Thị Xã Đồng Xoài, gần
chợ , gần trường học , dân cư đông đúc thuận lợi cho việc kinh doanh .
* Được bán lẻ thuốc thành phẩm và thuốc theo đơn, đông dược, thực phẩm
chức năng, dụng cụ y tế, các mặt hàng dùng ngoài, nội ngoại nhập của
các công ty có thương hiệu trên thị trường
* Nhà thuốc Vì Tuyết là nhà thuốc bán lẻ, có đầy đủ giấy tờ hợp pháp để
hoạt động như sau:
• Giấy phép kinh doanh
• Giấy chứng chỉ hành nghề dược (có hiệu lực vô thời hạn).

• Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (có hiệu lực vô thời hạn).
Hình 1.2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
10
• Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (có hiệu lực vô thời
hạn).

Hình 1.3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

11
Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (có hiệu lực 3
năm kể từ ngày ký).

Hình 1.4. Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc tiêu chuẩn “Thực hành tốt
nhà thuốc”

* Loại hình kinh doanh: hộ kinh doanh cá thể


* Phạm vi kinh doanh: bán lẻ thuốc thành phẩm, bán thuốc theo toa của
bác sĩ, thực phẩm chức năng.

12
III. BỐ TRÍ VÀ TRƯNG BÀY TRONG NHÀ THUỐC:
 Bố trí nhà thuốc
* Quầy thuốc được thiết kế ngang, tách khu vực khách và dược sĩ, cửa kính
kéo ngang.
* Có cân sức khỏe để phía trước phục vụ khách hàng.
* Thuốc được sắp xếp theo nguyên tắc 3 dễ “Dễ thấy- dễ lấy- dễ kiểm tra”,
5 chống “chống ẩm, nóng, thông hơi, thoáng gió; chống mối mọt, côn
trùng, nấm mốc, chủ động phát hiện và xử lý; chống cháy nổ; chống quá
hạn dùng; chống nhầm lẫn, đổ vỡ, hư hao, mất mát” và theo nguyên tắc
FIFO- FEFO.
* Nội quy tại nhà thuốc, bản niêm yết giá theo quy định.
* Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng, quý, năm.
* Tài liệu chuyên môn, sổ sách, hóa đơn nhận thuốc được đặt ở nơi dễ tra
cứu, kiểm tra khi cần.
 Xây dựng và thiết kế:
* Địa điểm cố định, riêng biệt, bố trí nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách
xa nguồn ô nhiễm.
* Xây dựng chắc chắn, trần, tường và nền phải dễ làm vệ sinh, có đủ ánh
sáng nhưng không để thuốc bị tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời.
 Thiết bị bảo quản thuốc:
* Có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, sự xâm nhập của côn trùng gồm:
* Tủ kính, quầy và giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn vệ sinh dễ dàng, thuận tiện
cho việc trưng bày và bảo quản thuốc.
* Theo yêu cầu về chất lượng, thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu
bảo quản ghi trên nhãn. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng <30 0C, độ
ẩm không quá 70%. Hiện tại nhà thuốc Ngọc có trang bị đồng hồ đo
nhiệt độ-độ ẩm để theo dõi nhiệt độ bảo quản thuốc, đồng thời còn có
máy lạnh, quạt thông gió để duy trì nhiệt độ tại nhà thuốc luôn dưới 30
độ C.
* Hệ thống chiếu sáng: đèn tủ, đèn trần, đèn bàn để đảm bảo chất lượng
ánh sáng trong nhà thuốc nhằm tránh sai xót khi lấy thuốc.
13
Thực phẩm
Thuốc không kê đơn đông y
chức năng

Thuốc kê Mỹ phẩm
Dụng cụ y tế
đơn

kê đơn
Thuốc
Bàn vi
tnh
Thuốc không
kê đơn

Thuốc
Bàn tư

đơn

vấn
Dụng cụ
Mỹ phẩm Quầy thuốc y tế

Hình 1.5. Sơ đồ nhà thuốc Vì Tuyết

14
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP

I. SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ THUỐC TẠI


NHÀ THUỐC:
1. Sắp xếp, phân loại:
 Thuốc được sắp xếp theo nguyên tắc
* 3 dễ: “Dễ thấy- dễ lấy- dễ kiểm tra
* 5 chống:
• Chống ẩm, nóng, thông hơi, thoáng gi
• Chống mối mọt, côn trùng, nấm mốc, chủ động phát hiện và xử lý
• Chống cháy nổ
• Chống quá hạn dùng
• Chống nhầm lẫn,đổ vỡ, hư hao, mất mát
* FIFO “nhập trước, xuất trước”- FEFO “hết hạn trước, xuất trước”
 Phân loại đảm bảo theo đúng yêu cầu:
* Theo nhóm dược lý: nhóm tim mạch- HA, thần kinh , nhóm chuyển hóa-
nội tiết, nhóm kháng sinh, nhóm kháng viêm- giảm đau, hô hấp, nhóm
tiêu hóa, đông y.
* Theo thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm
được sắp xếp riêng để dễ phân biệt.
* Theo dạng bào chế: thuốc tiêm để riêng, thuốc viên, thuốc bôi ngoài da
để riêng, dung dịch nhỏ mắt
* Dụng cụ y tế để riêng một khu vực khác nhau.
* Các nhóm thuốc có tại nhà thuốc:

 Thuốc điều trị tiêu chảy


 Thuốc điều trị táo bón
 Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng.
 Thuốc điều trị đái tháo đường
 Thuốc điều trị tim mạch- huyết áp
 Thuốc điều trị ho
 Thuốc ngừa thai
 Thuốc điều trị kháng viêm- giảm đau.
 Thuốc điều trị hen suyễn.
 Thuốc kháng histamin H1

15
Bảng 1.1. Danh mục thuốc tại nhà thuốc Vì Tuyết
Nhóm Biệt dược Hoạt chất Dạng bào
chế
ampicillin Ampicillin 500mg Viên nang
amoxicillin Amoxicillin 500 mg Viên nang

Penicilin A
Klamentin 1g Amoxicillin 875mg Viên nén
Acid clavulanic 125 mg bao phim
Penicilin

Augmentin 650 mg Amoxicillin 500 mg Viên nén


Acid clavulanic 125 mg bao phim
Oxamark 500 Oxacillin sodium 500mg Viên nang
Penicilin M

cứng
Β- lactam

Cefalexin 500mg Cephalexin 500mg Viên nang


Cefadroxil Cephadroxil 500mg Viên nén
Thế hệ 1

bao phim
CEPHALOSPORIN

cứng
Zinnat Cefuroxim 500mg Viên nén
Thế hệ 2

bao phim
Mekocefaclor Cephaclor 250mg Gói thuốc
bột uống
Sagafixim 100DT Cefixim 100mg Viên nén
Thế hệ 3

MACROLID Erythromycin Erythromycin 500mg Viên nén


bao phim
Rovas Spiramycin 750.000IU Thuốc bột
pha hỗn
dịch uống
Cadiazith 500 Azithromycin 500mg Viên nén
bao phim
LINCOSAMID Pyclin 300 Clindamycin 300mg Viên nang
Lincomycin Lincomycin 500mg Viên nang
AMINOSID hiden Gentamycin 500mg Cream
Bethamethasone 9,6 mg
Clotrimazole 150mg
TETRACYCLIN Tetracylin Tetracylin 500mg Viên nén
doxycyclin Doxycyclin 100mg Viên nang
CLORAMPHENI Cloraxin Cloramphenicol 0.4% Dung dịch
16
COL nhỏ mắt
Cloramphenicol Cloramphenicol 250mg Viên nang
5- Metrogyl®gel Metronidazole USP Gel
NITROMIDAZOL 10mg
Tinidazol Tinidazol 500mg Viên nén
SULFAMID
bao phim
Flagentyl Secnidazol 500mg Viên nén
bao phim
SULFAMID Cotrimxazon Sulfamethoxazol 800mg Viên nén
Trimethoprim 160mg
Sulfaguanidin Sulfaguanidin 500mg Viên nén
Thế hệ 1 Nalidixic Nalidixic acid 500mg Viên nén
bao phim
Thế hệ 2 Ofloxacin Ofloxacin 0.3% Dung dịch
nhỏ mắt
Opecipro Ciprofloxacin 500mg Viên nén
bao phim
QUINOLON

Ciprofloxacin Ciprofloxacin 0.3% Dung dịch


0.3% nhỏ mắt,
tai
Norfloxacin Norfloxacin 400mg Viên nén
bao phim
Thế hệ 3 Livran-500 Tablets Levofloxacin 500mg Viên nén
bao phim
Cravit® Levofloxacin 0.5% Dung dịch
nhỏ mắt
DẪN XUẤT Panadol Paracetamol 500mg Viên nén
Efferalgan Paracetamol 80mg Viên đạn
ANILIN
Efferalgan Paracetamol 500mg Viên sủi

NSAID ỨC CHẾ Cobix-200 Celecoxib 200mg Viên nang


Meloxicam Meloxicam 7.5mg Viên nén
CHỌN LỌC
STADAC
TRÊN COX2
Nims Nimesulid 100mg Viên nén
NSAID ỨC CHẾ Asipirin pH8 Acetyl salicylic acid Viên nén
KHÔNG CHỌN 500mg bao phim
Pacific Ketoprofen Ketoprofen 30mg Miếng dán
LỌC COX
Ibbudolor 200 Ibuprofen 200mg Viên nén
bao phim
Mefenamic Mefenamic acid 500mg Viên nén
17
STADA® bao phim
Diclofenac Diclofenac 100mg Viên nén
STADA® bao phim
Aceclofenac Aceclofenac Viên nén
STADA® bao phim
KHÁNG VIÊM Lysozym Lysozyme 90mg Viên nén
Seratidaz Seratiopepptidase 10mg Viên bao
DẠNG ENZYM
tan trong
ruột
Alphachymotrypsin
Chymotrypsin 420mg Viên nén
Β-BLOCKER Apo-furosemid Propranolol Viên nén
Atenolol STADA® Atenolol 50mg Viên nén
Concor® Bisoprolol Viên nén
bao phim
Sectral200® Acebutalol Viên nén
CHẸN KÊNH Amlong Amlodipine 5mg Viên nén
Felodipin Felodipin 5mg Viên nén
CALCI
STADA® bao phim
Nifedipin T20 Nifedipin 20mg Viên nén
STADA® bao phim
ỨC CHẾ MEN Captopril Captopril 25mg Viên nén
Enalapril Enalapril Viên nén
CHUYỂN
STADA®
Coversyl® Perindopil Viên nén
bao phim
Zestril Lisinopil 10 Viên nén
TM
CHẸN THỤ THỂ Telma 20 Temisartan 20mg Viên nén
Losartan STADA® Losartan 50mg Viên nén
ANGIOTENSIN2
bao phim
Diovan®80 Valsartan 80mg Viên nén
bao phim
LỢI TIỂU ỨC Acetazolamid Acetazolamid Viên nén
CHẾ CARBONIC
ANHYDRASE
LỢI TIỂU QUAI Diurefar40 Furosemid 40mg Viên nén
LỢI TIỂU Natrilix®SR Indapamid 1,5mg Viên bao
THIAZID phóng
thích chậm
LỢI TIỂU TIẾT Spinolac Spinolacton 25mg Viên nén

18
KIỆM KALI
HỦY GIAO CẢM Methyldopa250 Methyldopa 250mg Viên nén
TRUNG ƯƠNG bao phim
NITRAT HỮU CƠ domitral® Nitroglycerin 2,5mg Viên nang
CHỐNG KẾT Clopidogel Clopidogrel 7,5mg Viên nén
TẬP TIỂU CẦU bao phim
Aspirin Aspirin 81mg Viên nén
GLYCOSID TIM Digoxine Digoxine 0,25mg Viên nén
BẢO VỆ NIÊM Misoprostol Misoprostol 200mcg Viên nén
MẠC DẠ DÀY STADA®
Trymo® Bismuth 120mg Viên nén
Sucranfat® Sucranfat Viên nén
ANTACID Aluminium ALPO4 Hỗn dịch
Phosphat gel uống
Maalox® Al(OH)3+Mg(OH)2 Viên nhai
Varogrel® Al(OH)3+Mg(OH)2 Hỗn dịch
+Simethicon
Kremil-S® Al(OH)3+Mg(OH)2+Dic Viên nén
yclomine+Dimethylpoly
siloxane
Gastropulgite® Al(OH)3+Mg(OH)2+Atta Bột
pulgit
ANTI HISTAMIN Cimetidin® Cimetidin 300mg Viên nén
H2 bao phim
TM
Zantac Ranitidine 300mg Viên nén
Famotidin® Famotidin 300mg Viên nén
ỨC CHẾ BƠM Grastro-resistant® Omeprazole 20ng Viên nang
PROTON Omeprazol
(PPI) Casulpes BP®
Esomeprazole Esomeprazole 40mg Viên nang
STADA®
Lansoprazole® Lansoprazole 30mg Viên nang
Pantoprazole Pantoprazole 40mg Viên nén
SATA®
Rabestad 20 Rabeprazole 20mg Viên bao
tan trong
ruột
HELICOBACTER Flamokit® Tinidazole 500mg Viên nén
PYLORI KIT Clarithomycin 250mg
19
Lansoprazole 30mg
NHUẬN TRÀNG Sorbotol® Sorbitol 5ng Bột
THẨM THẤU Duphalc Lactulose 10mg Dung dịch
Rectiophar® Glycerin Ống bơm
trực tràng
NHUẬN TRÀNG Bisacodyl DHG Bisacodyl 5mg Viên bao
KÍCH THÍCH tan trong
ruột
Uphatin® Na picosulfat 5mg Viên ngậm

BÙ NƯỚC, ĐIỆN Oresol® Dextrose, NaCl Bột pha


GIẢI KCl dung dịch
Natri citrat uống
HẤP PHỤ Actapulgite® Attapulgite 3g Bột pha
uống
Smecta® Diosmectite Bột pha
hỗn dịch
GIẢM NHU Imodium® Loperamid 2mg Viên nén
ĐỘNG RUỘT
GIẢM CO THẮT Alverin® Alverin citrat 40mg Viên nén
CƠ TRƠN
MEN VI SINH Pms-Probio® Lactobacillus Bột
acidophilus
Antibio® Lactobacillus Bột
acidophilus
SULFONYLURE Apo- clopropamid Clopropamid 250mh Viên nén
A ®

Staclazide 30 MR Gliclazid 30mg Viên nén


phóng
thích kéo
dài
Glibenclamide Glibenclamid 5mg Viên nén
STADA®
Apo-Glyburid® Glypurid 5mg Viên nén
bao phim
BIGUANID Glucofine® Metformin 1000mg Viên nén

20
THIAZOLIDINE Pioglitazone Pioglitazone 15mg Viên nén
DIONE(TZD) STADA®
ỨC CHẾ HẤP Dorobaby 50® Acarbose 50mg Viên nén
THU GLUCOSE
Ở RUỘT
OPIOID Rodila ® Dextromethorphan Viên bao
15mg đường
LONG ĐÀM Terpinzoat® Terpin hydrat 100mg Viên nang
Na benzoat 50mg
Terpin-Codein® Terpin hydrat 100mg Viên nang
Codein 3,9mg
TIÊU ĐÀM Bomhexin 4 Bomhexin 4mg Viên nén
Unibraxol® Amproxol 30mg Viên nén

Acetycystein Acetycystein 200mg Viên nang


STADA® cứng
TINH DẦU CHỦ Hasalbu® Salbutamol 2mg Viên nang
VẬN β2 mềm
TM
Ventolin MDI 100µg Khí dung
DẪN CHẤT Theophyllin® Theophyllin 100mg Viên nén
XANHTHIN bao đường
KHÁNG VIÊM Triamcinolone Triamcinolon 0.1% Cream
Prednison 5mg Prednison Viên nén
CORTICOID
Dexlacyl® Betamethason 0.5mg Viên nén
Dexamethasone Dexamethason 0.5mg Viên nén
KHÁNG HISTAMIN H1

THẾ HỆ 1 Theralene® Alimemazin Sirô


Nautamine Diphenhydramin Viên nén
Dimehydrinat Dimehydrinat 500mg Viên nén
Clopheniramin Clopheniramin Viên nén
THẾ HỆ 2 Loratadin Loratadin 10mg Viên nén
STADA®
Telfast Fexofenadine 60mg Viên nén
zyzocete Cetirizine 10mg Viên nén
bao phim
THUỐC Kisu Viên nang
GIẢM
CÂN Lic Viên nang

21
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

COLLAGEN
Collagen AEC Viên nang

Angela gold Viên nang

Colami Bột

22
Hình thức quản lý thuốc tại nhà thuốc
 Nhà thuốc theo dõi, quản lý số lượng, chất lượng thuốc dựa trên phần mềm
quản lý nhà thuốc GPP.

Hình 2.6. Phần mềm quản lý nhà thuốc GPP

 Phần mềm Quản lý nhà thuốc GPP:


* Giúp nhà thuốc quản lý danh mục thuốc: quản lý về tỉ giá, nhóm hàng danh
mục thuốc, giá thuốc, từ khóa, nhà cung ứng. Ngoài ra còn quản lý về số lô,
hạn dùng, đặc tính, hoạt chất, đơn vị, …
* Quản lý xuất nhập hàng: lập và quản lý hóa đơn nhập, hóa đơn xuất. Báo
cáo xuất- nhập tồn: theo ngày- tháng- năm, kho, báo cáo doanh số và lợi
nhuận.
* Cảnh báo về hạn dùng của thuốc
* Thống kê báo cáo
* Quản lý nhân viên
* Hỗ trợ bán hàng

23
IV. THỰC HIỆN GPP TẠI NHÀ THUỐC:
Xét theo mẫu danh mục chấm điểm kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc”: ĐÃ ĐẠT

 Tổ chức nhân sự:


* Người phụ trách chuyên môn :
• Dược sĩ đại học có Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định hiện
hành.
• Dược sĩ luôn có mặt tại nhà thuốc (cơ sở bán lẻ) hoặc ủy quyền theo
quy định
• Trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn
• Luôn cập nhật kiến thức chuyên môn
• Hướng dẫn , theo dõi các tác dung của thuốc lên bệnh nhân để báo
cáo với cơ quan y tế.
• Cộng tác với y tế cơ sở
• Tham gia kiểm soát quá trình xuất nhập thuốc
• Đào tạo kiến thức chuyên môn, quy chế cho nhân viên
* Nhân viên
• Trực tiếp tham gia bán thuốc, giao nhận, bảo quản thuốc, quản lý chất
lượng thuốc, pha chế thuốc phải đáp ứng các điều kiện sau:
• Có bằng cấp chuyên môn dược và có thời gian thực hành nghề nghiệp
phù hợp với công việc được giao.
• Đủ sức khỏe, không bị mắc bệnh truyền nhiễm.
• Mặc áo blouse , đeo thẻ nhân viên ghi rõ họ tên
• Được đào tạo kiến thức chuyên môn và pháp chế dược
• Được đào tạo và cập nhật kiến thức về GPP
• Luôn tươi cười, thân thiện, lịch sự, nhiệt tình tư vấn thuốc đối với
khách hàng.
• Giữ bí mật thông tin khách hàng.
 Cơ sở vật chất:
* Bố trí logic, đảm bảo kiểm soát được không gian bảo quản thuốc
* Được thiết kế kín quanh nhà thuốc , tác riêng biệt với bên ngoài
* Trần nhà chống bụi

24
* Trần nhà, tường, sàn nhà dễ làm vệ sinh, có đủ ánh sáng nhưng không để
thuốc bị tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời.
* Diện tích trên 10 m2
* Có khu vực để khách hàng tiếp xúc với nhân viên nhà thuốc.
* Có bồn rửa tay, máy lạnh, bình chửa cháy, tủ mát
* Có khu vực tư vấn cho khách hàng
* Có khu vực riêng để ra lẻ
* Dược mỹ phẩm, hóa phẩm, thực phẩm chức năng, dung cụ y tế để khu
vực riêng không ảnh hưởng đến thuốc.
* Địa điểm cố định, riêng biệt, bố trí nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách
xa nguồn ô nhiễm
 Trang thiết bị:
* Thiết bị bảo quản thuốc:
• Có đủ tủ quầy bảo quản thuốc, dễ vệ sinh
• Có nhiệt, ẩm kế ( đã hiệu chuẩn), ghi chép theo dõi đảm bảo nhiệt độ
dưới 30 độ C, độ ẩm dưới 75%
• Nơi kinh doanh thuốc đảm bảo đủ ánh sáng để không có sự nhầm lẫn
trong quá trình hoạt động.
• Ánh sáng mặt trời không chiếu thẳng vào nơi trưng bày thuốc.
* Dụng cụ, bao bì ra lẻ và pha chế thuốc theo đơn:
• Có bao bì ra lẻ
• Có bao bì kính khí
• Thuốc dùng ngoài và thuốc quản lý đặc biệt được để trong bao bì dễ
phân biệt.
• Dụng cụ ra lẽ thuốc sạch sẽ dễ làm vệ sinh.
 Hồ sơ, sổ sách tài liệu:
* Giấy ĐKKD, GCNDĐKKDT, chứng chỉ hành nghề dược
* Hồ sơ nhân viên:HĐLĐ, GCN sức khỏe, bằng cấp chuyên môn, sơ yếu lý
lịch, các chứng chỉ đào tạo.
* Có tài liệu hướng dãn sử dung thuốc( dược thư, dược điển)
* Có máy tính lên mạng tra cứu thông tin, theo dõi số lô, hạn dùng của
thuốc.
25
* Sổ theo dõi bênh nhân
* Lưu giữ sổ sách thuốc ít nhất một năm kể từ khi hết hạn sử dụng
* Đủ các quy trình cơ bản theo yêu cầu: quy trình mua thuốc và kiểm soát
chất lượng, quy trình bán thuốc kê đơn, quy trình bán thuốc kê đơn, quy
trình bảo quản và theo dõi chất lượng, quy trình giải quyết thuốc bị
khiếu nại hoặc bị thu hồi.
* Các quy trình thao tác chuẩn của cơ sở do người có thẩm quyền phê
duyệt và ký ban hành.
* Nhân viên bán thuốc áp dụng thực hiện đúng các quy định
 Nguồn thuốc:
* Có hồ sơ các nhà cung ứng thuốc có uy tín (bản sao GCN đủ điều kiện
kinh doanh thuốc, danh mục mặt hàng cung ứng thuốc), hóa đơn đỏ của
các mặt hàng, thuốc phải có số đăng ký hoặc số giấy phép nhập khẩu
được phép lưu hành hợp pháp trên thị trường.
* Nhà thuốc phải có đủ các mặt hàng dừng cho tuyến C trong danh mục
thuốc thiết yếu vủa Việt Nam.(không đạt)
 Thực hiện quy chế chuyên môn:
* Nhân viên nhà thuốc biết cách kê đơn và tra cứu danh mục thuốc không
kê đơn.
* Hỏi rõ tình trạng, thông tin về người bệnh( có dị ứng thuốc gì không, độ
tuổi, giới tính,thời gian và triệu chứng bệnh,...)
* Trình độ chuyên môn của người bán lẻ phải phù hợp để bán trong kê đơn
* Kiểm tra đơn trước khi bán nếu đơn không hợp lệ thì người bán thuốc có
thể thông báo cho người mua và từ chối bán .
* Dược sĩ đại học được phép thay thế thuốc cùng hoạt chất, hàm lượng và
dạng bào chế trong đơn.
* Mỗi hộp thuốc phải được niêm yết giá
* Phân loại thuốc theo khu vực kê đơn và không kê đơn, mỹ phẩm, thực
phẩm chức năng, theo điều kiện được ghi trên hộp thuốc
* Có hộc biệt trữ thuốc
* Bao bì cấp một và cấp hai phải giống nhau
* Hộp thuốc phải đủ nhãn
26
* Người bán lẻ chỉ nên tư vấn cho khách hàng mua những mặt hàng cần
thiết
* Nhà thuốc và người đứng bán thuốc không được quảng cáo , giới thiệu
thuốc trái với quy định về giới thiệu thuốc
* Khi bán thuốc cần kiểm tra chất lượng thuốc, bao bì, số lượng, loại thuốc
* Người bán thuốc trực tiếp hướng dẫn cách sử dụng , tư vấn về những
trường hợp không nên dùng , những trường hợp nên đi khám bệnh viên,

 Kiểm tra đảm bảo chất lượng thuốc:
* Kiểm tra hạn dùng, bao bì còn nguyên vẹn hay không,
* Kiểm tra thuốc thật giả,nguồn gốc thuốc
* Kiểm tra chất lượng thuốc bằng cảm quan
* Không có thuốc quá hạn dùng
* Không có thuốc gây nghiện(đối với cơ sở không được bán)
* Không có thuốc hướng thần( đối với cơ sở không được phép nhập)
* Không có thuốc bị cấm lưu hành, bị thu hồi.
 Quyết định đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi:
* Có sổ sách ghi nhận các trường hợp tác dụng phụ gây ra được bệnh nhân
phản hồi.
* Lập hồ sơ và thu hồi thuốc khi có quyết định thu hồi
* Ghi nhận và lưu những thuốc bị khiếu nại, không được phép lưu hành
 Các loại sổ sách:
* Sổ theo dõi nhân viên
* Sổ theo dõi tác dụng phụ
* Sổ theo dõi nhiệt độ và độ ẩm, sổ theo dõi vệ sinh
* Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ
* Sổ theo dõi thuốc bị khiếu nại thu hồi
* Danh mục thuốc kế đơn,
* Danh mục thuốc không kê đơn,
* Quy trình thao tác chuẩn S.O.P .

27
 Các S.O.P áp dụng tại nhà thuốc
Bảng 2.2. Danh sách S.O.P tại nhà thuốc Vì Tuyết
Stt Tên tài liệu Mã số Ngày ban
hành-ngày có
hiệu lực
1 Mua thuốc SOP 01.GPP 1-15/10/2010
2 Bán và tư vấn thuốc sử dụng thuốc SOP 02.GPP 1-15/10/2010
theo đơn
3 Bán và tư vấn thuốc sử dụng thuốc SOP 03.GPP 1-15/10/2010
theo không kê đơn
4 Bảo quản và theo dõi chất lượng SOP 04.GPP 1-15/10/2010
5 Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại SOP 05.GPP 1-15/10/2010
hoặc thu hồi
6 Ghi chép nhiệt độ , độ ẩm SOP 06.GPP 1-15/10/2010

V. TÌNH HÌNH BÁN VÀ NHẬP THUỐC


1. Cách tổ chức bán nhập thuốc
 Cách dự trù thuốc:
* Kiểm tra thuốc mỗi ngày về số lượng
* Khách hàng đặt hàng
 Nguồn cung ứng thuốc tại nhà thuốc
* Nội: DHG Pharma,Imexpharm, Nhất Nhất, Traphaco
* Ngoại:Pfizer,Sanofi,Uni pharma
 Thời điểm mua:
* Mua khi thuốc được ghi trong sổ dự trù đủ nhiều
 Cách tính giá gốc:
* Giá nhập ×5% bán ra thị trường
Nhận xét chung về tình hình bán ra nhiều tại nhà thuốc.
 Các nhóm, loại thuốc bán nhiều tại nhà thuốc:
* Thưc phẩm chức năng: Glucosamin ACP, Omega 369, Bảo Xuân
* Kê đơn: kháng sinh(zinat, klamentin)
* Bôi ngoài da: Silkeron,enoti
* Không kê đơn: giảm đau(panadol), ho(hoatex),vitamin…
 Nguyên nhân
* Do dân cư tin dùng

28
* Thói quen của khách hàng
* Mua theo đơn bác sĩ
* Mua theo lời tư vấn của người bán thuốc
Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh
* Bệnh nhân đến tự khai bệnh, sau đó người đứng bán thuốc sẽ hỏi thêm
thông tin của bênh nhân( tiểu sử có dị ứng thuốc nào không, có bị dạ dày
không, ai dùng, bị bao lâu rồi,liều mạnh hay nhẹ, lấy mấy liều)
* Trường hợp mới bị mà chưa có triệu chứng rõ thì khuyên về nhà theo dõi
bệnh rồi quay lại.
* Nếu bệnh nhẹ , không nhất thiết dùng thuốc tây thì sẽ tư vấn chuyển sang
thực phẩm chức năng và cho lời khuyên về lối sống, cách chăm sóc bản
thân để cải thiện sức khỏe
* Nếu bị về tim mạch thì khuyên nên đến bệnh viện khám
* Nếu bệnh không rõ nguyên nhân, triệu chứng lạ thì khuyên đến bệnh
viện.
Tình hình bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc.
* Bán theo đơn nhưng nếu cách phối hợp thuốc có vấn đề thì có thể nói lại
với bệnh nhân dược sĩ đại học có thể thay thế thuốc và có thể từ chối bán
nếu bệnh nhân không chịu thay thế thuốc
* Người bán lẻ(dược sĩ đại học) có thể thay thế thuốc cùng hoạt chất, dạng
bào chế.
* Hướng dẫn sử dụng thuốc, nhắc nhở thuốc có tác dụng phụ gì, tránh buổi
ăn(trước, sau trong ăn), chống chỉ định với ai

29
 10 đơn thuốc thu thập trong quá trình thực tập tại nhà thuốc và đơn sưu
tầm thêm ở nơi khác

Hình 2.7. Toa thuốc số 1

1. Cefadroxim (Cefadroxime ): Có tác dụng trên vi khuẩn gram âm và gram


dương thải trừ chủ yếu qua thận nên dùng để điều trị nhiễm trùng đường
tiểu
2. Domitazol (Methylene blue): Có tính sát trùng đường tiểu
3. Metronidazole( Metronidazole ): Tăng khả năng diệt vi khuẩn kỵ khí kết
hợp voies cefedroxim để làm tăng hiệu quả điều trị

 Lưu ý:
* Tránh dùng chung với chất chứa alcol vì metronidazol gây buồn nôn, ói
mửa
* Miệng có vị kim loại
* Nước tiểu có màu xanh

30

Hình 2.8. Toa thuốc số 2

4. Tanganil (Acetyl- leucine ): Có tác dụng điều trị chóng mặt bất kỳ trạng
thái nào.
5. Mage B6 corbiere (Vitamin B6 ):tham gia chuyển hoá acid amin, sản xuất
acid nicotinic, hemoglobin, epinephrin, serotonin và các chất dẫn truyền
thần kinh khác, phân huy glycogen.
6. Stugeron (Cinnarizine ): là thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần
và chống tiết acetylcholin
7. Upsa C (Vitamin C ): tăng tạo interferon làm giảm sự nhạy cảm cảu cơ thể
với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể

 Lưu ý:
* Tanganil :Đôi khi gây gây nổi mề đay (tuỳ người ), phụ nữ có thai không
nên dùng.
* Upsa C: không dùng quá liều (liều cao vit C 1g/ngày) gây tăng ethinyl
estradiol huyết. Tương tác này có thể gây chảy máu giữa thai kỳ.
31

Hình 2.9. Toa thuốc số 3

1. Trimebutine (Trimebutine maleate ): Có tác dụng chọn lọc trên hệ thần


kinh, dạ dày –ruột cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày -ruột
2. Rabeprazole (Rabeprazole sodium ): Có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày
giúp cải thiện tình trạng niêm mạc dạ dày
3. Pepsane (Dimethicone, Guaiazulene ): Giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày, ngăn
tình trạng ợ chua, ợ nóng
 Lưu ý:
* Tái khám sau 7 ngày.

32

Hình 2.10. Toa thuốc số 4

1. Hemafolic (acid folic ): Có tác dụng thành lập ADN, một yếu tố quan
trọng trong sự tạo máu ,
2. Duphaston (dydrogesteron ): Có tác động giống proesterone trên nội mạc
tử cung và có tác động trợ thai
 Lưu ý:
* Bệnh nhân tái khám nhớ mang theo toa

33

Hình 2.11. Toa thuốc số 5

1. Cebastin 20mg (Ebastin): Có hiệu quả kháng histamin mạnh hơn, rõ rệt
hơn so với cetirizin hoặc loratadin.
2. Vitamin C STADA (Vitamin C ): tăng tạo interferon làm giảm sự nhạy
cảm cảu cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề
kháng cho cơ thể
 Lưu ý:
* Cebastin 20mg :
• Không dùng chung với các nhóm azole, macrolide
• Tác dụng phụ: thường gặp là nhưc đầu, khô miệng và buồn ngủ

34

Hình 2.12. Toa thuốc số 6

1. Aspirin 81mg (Acetylsalicylic acid ): Có tác dụng dự phòng thứ phát


nhồi máu cơ tim và đột quỵ, điều trị các cơn đau nhẹ và vừa
2. Rosuvas Hasan 10mg (Rosuvastatin ): Có tác dụng làm giảm nồng độ
LDL-cholesterol, tác động chính ở gan làm giảm cholesterol
3. Actelsar 40mg (telmisartan ): Là thuốc đối kháng đặc hiệu thụ thể AT1,
làm giảm aldosterone trong máu giúp điều trị cao huyết áp vô căn
 Lưu ý :
* Aspirin 81mg: tránh tự ý phối hợp với các thuốc NSAID khác, có thể gây
buồn nôn, đau dạ dày vì thế nên uống sau ăn.
* Actelsar 40mg: có thể gây những tác dụng phụ như lo lắng, rối loạn tiêu
hoá.

35
Hình 2.13. Toa thuốc số 7

1. Parocontin (paracetamol ): Có tác dụng giảm đau tạm thời từ nhẹ đến
vừa. Kết hợp với PMS- Pregablin giúp làm giảm nhanh cơn đau day thần
kinh do bị chèn ép rễ và đám rối ở đĩa đệm cột sống.
2. PMS- Pregabalin 75mg ( Pregabalin ): thuốc có tác dụng điều trị đau
thần kinh có liên quan tới biến chứng thần kinh ngoại biên ở bệnh đái
thsao đường và có thể điều trị đau thần kinh liên quan đến tuỷ sống.
3. Celebrex 200mg (celecoxib ): có tác dụng giảm đau, kháng viêm, điều trị
viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp
 Lưu ý :
* Parocontin: Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan, thận trọng
đối với người thiếu máu từ trước

36

Hình 2.14. Toa thuốc số 8

1. Kary Uni Ophthalmic Suspension 0.05mg/ml (Pirenoxin): Có tác dụng


ức chế opacification ống kính bằng cách xoá các vẩn đục cản trở việc
truyền tải hình ảnh lên võng mạc giúp điều trị đục thuỷ tinh thể.
2. Viponat (Tocopherol): Có tác dụng chống oxy hoá (ngăn cản oxy hoá các
thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy
hoá độc hại), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do.
Vit E bảo vệ vit A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vit A
3. Vitamin AD OPC (Colecalciferol, Retinol ):
* Vit A:Có tác dụng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, nhìn
được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
* Vit D: Có tác dụng hỗ trợ hệ miễn dịch, kích hoạt các chức năng
phòng vệ của cơ thể.
 Lưu ý:
* Tránh dùng nhỏ mắt quá số giọt theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử
dụng

37

Hình 2.15. Toa thuốc số 9

1. Trimoxtal (Amoxicilin ):là kháng sinh có tác dụng điều trị mụn nhọt.
2. Goldesome (Esomeprazol ):có tác dụng chữa viêm dạ dày
3. Parafizz (Paracetamol ): Có tác dụng giảm đau tạm thời từ nhẹ đến vừa.
 Lưu ý:
* Ngủ sớm, tránh căng thẳng, ăn đồ mát, không ăn cay.

38

Hình 2.16. Toa thuốc số 10

4. Seretide Evohaler DC (Salmeterol ): có tác dụng phòng ngừa hen phế


quản.
5. Ventolin Inhaler 100mcg/liều xịt (salbutamol ): là thuốc giản phế quản ,
có tác dụng ngắn dùng để cắt cơn co thắt phế quản.
6. Trimoxtal (amoxicillin ): là kháng sinh phổ rộng, mạnh trên gram dương,
có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
7. Volfacine 500mg (levofloxacin ): là kháng sinh phổ rộng có tác dụng diệt
khuẩn , hỗ trợ amoxicillin điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
8. Anpemux 250mg (carbocistein ):có tác dụng tiêu nhầy, biến đổi dịch tiết
bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures liên kết chéo các chuỗi peptide của
mucin, giúp khác đàm dễ hơn.

VI. CÁC HÌNH THỨC QUẢN CÁC THUỐC VÀ MỸ PHẨM TẠI NHÀ
THUỐC
 Quảng cáo thuốc :
39
* Giới thiệu thiếu đúng với thông tin của sản phẩm(nội dung được bộ y tế
thông qua )
* Tư vấn loại nào tốt cho khách hàng
* So sánh sự khác nhau của các loại mặt hàng để khách hàng dễ lựa chọn.
* Trưng bày những loại thuốc mới ở vị trí dễ thấy dễ lấy .
* Dáng poster của các dòng thuốc tại nhà thuốc
 Quảng cáo mỹ phẩm:
* Giới thiệu các loại thuốc có tên tuổi, được bộ y tế kiểm định
* Truyền đạt thông tin đúng đến khách hàng
* Tư vấn loại mỹ phẩm phù hợp với da
2.5 Mô tả việc hướng dẫn hoặc tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng.

 Hướng dẫn sử dụng thuốc theo đơn.


* Nếu toa thuốc không có vấn đề gì: hướng dẫn cách dùng, nói rõ hơn về
các chỉ định của từng loại thuốc, thuốc nào uống trước ăn, sau ăn, trong
ăn, thuốc nào uống trực tiếp, thuốc nào cần pha với nước.
* Nếu toa có vấn đề: sẽ giải thích rõ cho khách hàng chỗ có vấn đề và đổi
thuốc nếu được khách hàng đồng ý, nếu không thì người đứng bán
lẻ( dược sĩ đại học) có quyền từ chối bán.
 Hướng dẫn sử dụng thuốc không theo đơn.
* Hỏi rõ về thông tin khách hàng
• Ai uống
• Tuổi
• Tiểu sử dị ứng
• Có bị dạ dày không
• Ngành nghề
• Thói quen sinh hoạt
• Có đang dùng thuốc nào ở nhà không

40
 Khuyên khách hàng.
* Trường hợp khách hàng khỏe mạnh muốn dùng thêm thực phẩm chức
cho đẹp thêm thì khuyên là nên dùng lâu dài, tùy cơ địa mà có kế quả
* Tùy theo độ nặng nhẹ của bệnh mà tư vấn. Nếu bệnh nhẹ thì khuyên nạp
them vitamin C, tăng sức đề kháng, tập thể dục, ăn uống điều đặn để cơ
thẻ tự phục hồi mà không cần dùng thuốc. Nếu nặng và không rõ nguyên
nhân hay triệu chứng bất thường thì khuyên nên đi bệnh viện.
VII. NHẬN XÉT VỀ VIỆC BÁN VÀ SỬ DỤNG THUỐC ĐẢM BẢO AN
TOÀN HIỆU QUẢ
* Thuốc được bảo quản trong không gian chuẩn GPP giúp cho khách hàn
tin tưởng hơn về chất lượng của thuốc và người bán lẻ ở nhà thuốc.
* Hợp lý:
• Đúng thuốc, đúng người, đúng cách.
• Đúng liều, đúng bệnh, đúng dạng.
• Đúng giá, đúng lúc.
* An toàn:
• Thuốc chất lượng cao, có nguồn gốc
• Hiểu rõ về từng sản phẩm để tư vấn cho khách hàng nhung vẫn không
quên khuyên khách hàng đọc hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
phòng trường hợp quên
• Hướng dẫn sữ dụng chi tiết, cẩn thận
• Theo dõi, quan sát, hỏi rõ các triệu chứng của của bênh nhân để hạn
chế các tác dụng không mong muốn.
• Dặn dò và theo dõi kỹ hơn với những đối tượng phụ nữ có thai , cho
con bú, trẻ em, và người lớn tuổi hoặc có tiền sử dị ứng.

41
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
 Kiến thức và những kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn học được
* Học được cách quản lý chuỗi nhà thuốc
* Học được cách quản lý nhân viên
* Học được cách lắng nghe khách hàng
* Học được cách tính toán, dự trù thuốc
* Học được cách bố trí thuốc theo công thức 3 dễ “dễ lấy- dễ thấy- dễ kiểm
tra” ;5 chống “ chống nóng ẩm- chống mói mọt- chống quá hạn- chống
nhầm lẫn- chống cháy nổ”
* Học được cách phân tích toa
* Học được cách tư vấn thuốc
* Học được cách tính giá thuốc
 Kết quả công việc mà mình đã đóng góp cho cơ quan nơi thực tập.
* Ghi giá thuốc
* Săp xếp, bố trí thuốc
* Phục lấy thuốc
* Tư vấn khách hàng
* Dọn dẹp nhà thuốc
VIII. KIẾN NGHỊ
 Em xin cảm ơn Ds.Đoàn Hữu Hậu đã nhiệt tình hướng dẫn tụi em trong thời gian
thực tập lần này.
 Em cảm ơn quý thầy cô của trường đại học Công Nghệ Miền Đông đã tạo điều
kiện cho em được trải nghiệm thực tế ở nhà thuốc Vì Tuyết.

42

You might also like