You are on page 1of 71

UBND TỈNH KHÁNH HÒA

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KHÁNH HÒA

KHOA DƯỢC

BÁO CÁO THU HOẠCH THỰC TẬP CUỐI KHÓA

ĐỐI TƯỢNG: CAO ĐẲNG DƯỢC

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN ĐẶNG PHƯƠNG THÙY

MSSV: B20103099

Lớp: CĐ Dược 10C Nhóm:

Khóa: 2020 – 2023


KHÁNH HÒA – Tháng . 2023

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn Thị Mỹ
Hiếu và Dược sĩ tại nhà thuốc Long Châu, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
em trong suốt thời gian em thực tập cuối khóa tại nhà thuốc.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
đã giảng dạy và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và đi thực tập tại nhà thuốc.
Những kiến thức mà em nhận được sẽ là hành trang giúp chúng em vững bước trong
tương lai.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành báo cáo thu hoạch thực tập cuối khóa trong phạm vi và
khả năng có thể. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và toàn thể các bạn. 
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... 2


MỤC LỤC.......................................................................................................................... 3
NỘI DUNG THỰC TẬP....................................................................................................3
1 Tổ chức hoạt động nhà thuốc....................................................................................3
1.1 Quy mô hoạt động...............................................................................................3
1.2 Loại hình kinh doanh..........................................................................................5
1.3 Tổ chức nhân sự..................................................................................................5
2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc (quầy thuốc)....................................5
2.1 Sắp xếp phân loại thuốc:.....................................................................................5
2.2 Cách thức theo dõi thuốc của nhà thuốc...........................................................6
3. Các loại biểu mẫu, sổ sách, S.O.P cần có tại nhà thuốc GPP:...............................8
3.1 Các loại biểu mẫu, sổ sách:.................................................................................8
3.2 Các thông tư và nghị định:.................................................................................9
3.3 Các quy trình thao tác chuẩn (S.O.P)................................................................9
4 Các thuốc trong danh mục thuốc của nhà thuốc (quầy thuốc) thực tập (100
thuốc gốc không trùng hoạt chất)..............................................................................10
5 Phân Tích 15 Trường Hợp Bán Lẻ Thuốc Tại Nhà Thuốc...................................21
Đơn 01:..................................................................................................................... 21
Đơn 02:..................................................................................................................... 25
Đơn 03:..................................................................................................................... 29
Đơn 04:..................................................................................................................... 31
Đơn 05:..................................................................................................................... 33
Đơn 06:..................................................................................................................... 36
Đơn 07:..................................................................................................................... 39
Đơn 08:..................................................................................................................... 42
Đơn 09:..................................................................................................................... 45
Đơn 10:..................................................................................................................... 48
Đơn 11:..................................................................................................................... 51
Đơn 12:..................................................................................................................... 54
Đơn 13:..................................................................................................................... 57
Đơn 14:..................................................................................................................... 61
Đơn 15:..................................................................................................................... 64
NỘI DUNG THỰC TẬP
1 Tổ chức hoạt động nhà thuốc
1.1 Quy mô hoạt động
- Kinh doanh theo hình thức Nhà thuốc và thực hiện theo hình thức bán lẻ thuốc
- Nhà thuốc đạt chuẩn GPP theo tiêu chuẩn Bộ Y Tế
- Mua bán các loại thuốc kê đơn và không kê đơn Bộ Y Tế cấp phép lưu hành
- Nhà thuốc còn kinh doanh thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược mỹ phẩm, dụng
cụ y tế
a. Mua thuốc:
- Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh, công ty dược phẩm hợp pháp.
- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh;
- Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành ̣(thuốc có số đăng ký hoặc thuốc chưa có số
đăng ký được phép nhập khẩu). Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao bì
đóng gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về;
- Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn
thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng (bằng cảm quan, nhất là các
thuốc dễ biến đổi chất lượng) và có kiểm soát trong suốt quá trình bảo quản;
b. Bán thuốc:
- Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
 Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà
người mua yêu cầu;
 Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng
dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo,
Người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh
máy, in gắn lên đồ bao gói.
 Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu với đơn thuốc các
thuốc ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
 Thuốc được niêm yết giá thuốc đúng quy định và không bán cao hơn giá niêm yết.
- Các quy định về tư vấn cho người mua, bao gồm:
 Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và
phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng;
 Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên
môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc,
giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn;
 Đối với người bệnh đòi hỏi phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa
thích hợp hoặc bác sĩ điều trị;
 Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán
thuốc cần giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh;
 Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc
trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc; khuyến khích người mua coi thuốc
là hàng hóa thông thường và khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần
thiết.
- Bán thuốc theo đơn, thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, tiền chất dùng
làm thuốc:
 Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ có trình độ
chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y tế
về bán thuốc kê đơn.
 Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về
pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, Người bán lẻ phải
thông báo lại cho người kê đơn biết.
 Người bán lẻ giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn
trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn,
đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
 Người có Bằng dược sỹ được thay thế thuốc đã kê trong đơn thuốc bằng một thuốc
khác có cùng hoạt chất, đường dùng, liều lượng khi có sự đồng ý của người mua và
phải chịu trách nhiệm về việc thay đổi thuốc.
 Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người mua
thực hiện đúng đơn thuốc.
 Sau khi bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất người bán lẻ phải
vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính.
1.2 Loại hình kinh doanh
- Kinh doanh theo loại hình Nhà thuốc và theo hình thức bán lẻ thuốc, các loại thành
phẩm, thực phẩm chức năng, vật tư y tế, mỹ phẩm, dược mỹ phẩm.
1.3 Tổ chức nhân sự

Chức năng và nhiệm vụ của nhà thuốc đạt chuẩn GPP:

2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc (quầy thuốc)
2.1 Sắp xếp phân loại thuốc:
a. Sắp xếp theo phân chia khu vực:
- Theo từng ngành hàng riêng biệt:
 Dược phẩm
 Mỹ phẩm
 Thực phẩm chức năng
 Thiết bị y tế
 Hàng hóa
- Theo yêu cầu bảo quản đặt biệt với một số loại thuốc
 Thuốc bảo quản ở điều kiện thường
 Thuốc bảo quản ở điều kiện đặc biệt: bảo quản ở nơi tránh ánh sáng, hàng dễ bay
hơi, có mùi, dễ phân hủy
- Theo yêu cầu của các quy chế, qui định chuyên môn hiện hành
 Thuốc kê đơn/ không kê đơn bảo quản tại khu vực và trên quầy (tủ) có dán nhãn kê
đơn/ không kê đơn
 Các thuốc trong danh mục quản lý đặc biệt phải sắp xếp riêng và được khóa chắc
chắn, bảo quản và quản lí theo các quy chế chuyên môn
 Hàng chờ xử lý: xếp vào khu vực biệt trữ, có nhãn “Hàng chờ xử lý”
b. Sắp xếp trình bày thuốc trên giá, tủ:
- Sắp xếp theo các nguyên tắc:
 Theo nhóm dược lý
 Theo dạng thuốc
- Sắp xếp phải đảm bảo:
 Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra
 Gọn gàng, ngăn nắp, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn thuốc với nhau
 Nhãn sản phẩm (Chữ, hình ảnh,...) trên bao bì: Quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của
khách hàng
- Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO
 FEFO: Thuốc sắp hết hạn sử dụng sẽ được xếp bên ngoài, nếu còn hạn dài hơn thì
xếp bên trong
 FIFO: Nhập trước xuất trước, hàng nhập trước thì để bên ngoài, lô nhập trước thì
xuất trước
 Khi bán lẻ: bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau, tránh tình trạng mở
nhiều hợp thuốc cùng lúc
- Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang
 Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn: Phải được phân loại, bảo
quản cẩn thận, sạch sẽ, ghi nhãn
 Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng qui định
 Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng: vệ sinh gọn gàng, để đúng nơi
qui định
 Tư trang: không để trong khu vực nhà thuốc
2.2 Cách thức theo dõi thuốc của nhà thuốc
a. Theo dõi số lượng thuốc
- Nhà thuốc theo dõi qua 2 cách:
 Sổ ghi chép: ghi chép, theo dõi các sản phẩm qua các sổ sách
 Máy vi tính: theo dõi các mã số đơn hàng, số lô, số lượng, hạn dùng, thông tin
thuốc,...
b. Theo dõi chất lượng thuốc
- Thuốc trước khi nhập vào nhà thuốc: phải kiểm tra 100% bằng cảm quan và được
thực hiện dưới camera giám sát, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng
không rõ nguồn gốc, xuất xứ
- Nhân viên nhà thuốc thường kiểm tra chất lượng thuốc như sau:
 Kiểm tra hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo quy định của quy chế
 Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của thuốc
 Kiểm tra bào bì
 Kiểm tra hạn sử dụng, số đăng ký, ngày sản xuất
 Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và các bao bì bên trong, bao bì trực tiếp
 Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ thep dõi
- Nhãn: đủ, đúng quy chế. Hình ảnh, chữ, số in trên nhãn rõ ràng, không mờ nhòe,
tránh hàng giả, hàng nhái
- Nếu thuốc không đạt yêu cầu:
 Phải để khu vực biệt trữ, gắn nhãn hàng chờ xử lý
 Khẩn trương báo cho Dược sĩ phụ trách nhà thuốc và bộ phận nhận hàng để kịp
thời trả hoặc đổi nhà cung cấp
c.Theo dõi bảo quản thuốc
- Tại nhà thuốc việc bảo quản thuốc được thực hiện khá tốt:
 Nhân viên nhà thuốc thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và ghi chép vào “Sổ
theo dõi nhiệt độ, độ ẩm” và thường xuyên lâu dọn tủ thuốc tránh không tích tụ bụi
bẩn và có con trùng, sâu bọ.
- Nhà thuốc cũng đảm bảo thực hiện với tiêu chí:
 Chống ẩm nóng
 Chống mối mọt, nấm mốc
 Chống cháy nổ
 Chống quá hạn dùng
 Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
- Thuốc được sắp xếp ở nơi dễ thấy, dễ tìm, dễ bảo quản
- Phân loại thuốc theo đúng yêu cầu ghi trên bao bì và tính chất của nhà sản xuất
- Điều chỉnh nhiệt độ điều hòa trong khu vực nhà thuốc luôn đạt tiêu chuẩn nhiệt độ
<25oC, độ ẩm không vượt quá 75%
- Thuốc có mùi, tinh dầu để nơi thoáng mát
- Những thuốc dễ bị phân hủy do ánh sáng hoặc dễ bay hơi (Vitamin C, cồn,...) để
trong tủ tránh ánh sáng
- Thuốc bảo quản ở nhiệt độ mát trong ngăn mát tủ lạnh từ 8oC – 15oC
- Những thuốc thông thường bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng thì bảo quản trong
các tủ theo quầy được xếp theo nhóm thuốc, khu vực ( thuốc kê đơn, thuốc không
kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng...)
- Thuốc nhằm trong danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt được bảo quản tại khu vực
riêng và có khóa chắc chắn
3. Các loại biểu mẫu, sổ sách, S.O.P cần có tại nhà thuốc GPP:
3.1 Các loại biểu mẫu, sổ sách:
 Sổ theo dõi đặt hàng
 Sổ bàn giao tiền
 Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ
 Sổ hàng hóa thiếu, hết hàng
 Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc
 Sổ tay thực hành tại cơ sở bán lẻ thuốc
 Sổ theo dõi thuốc đình chỉ lưu hành
 Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng
 Sổ theo dõi xử lý khiếu kiện khách hàng
 Sổ giao nhận hàng luân chuyển nội bộ
 Sổ theo dõi các nhà cung ứng
 Sổ theo dõi đơn thuốc không hợp lệ
 Sổ theo dõi thực hiện vệ sinh nhà thuốc
 Sổ theo dõi nhiệt độ và độ ẩm
 Sổ nhập thuốc có điều kiện bảo quản từ 2-8oC
 Sổ theo dõi nhiệt độ tủ lạnh từ 2-8oC
 Sổ theo dõ bán thuốc kê đơn
 Sổ theo dõi bán thuốc không kê đơn
 Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây
nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp
có chứa tiền chất, thuốc độc, thuốc và dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử
dụng trong một số ngành, lĩnh vực
3.2 Các thông tư và nghị định:
 Thông tư số: 06/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 07/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 20/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 42/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 52/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 54/2017/TT-BYT
 Thông tư số: 02/2018/ TT-BYT
 Thông tư số: 07/2018/TT-BYT
 Thông tư số: 19/2018/TT-BYT
 Thông tư số: 12/2020/ TT-BYT
 Thông tư số: 117/2020/TT-BYT
 Luật Dược
3.3 Các quy trình thao tác chuẩn (S.O.P)
 S.O.P 1: Quy trình soạn thảo và lưu trữ quy trình thao tác chuẩn
 S.O.P 2: Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng
 S.O.P 3: Quy trình bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc kê đơn
 S.O.P 4: Quy trình bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn
 S.O.P 5: Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng
 S.O.P 6: Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi
 S.O.P 7: Quy trình theo dõi điều kiện bảo quản
 S.O.P ̣8: Quy trình kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biết
 S.O.P 9: Quy trình bán thuốc có điều kiện bảo quản đặc biệt (2-8oC)
 S.O.P 10: Quy trình đào tạo nhân viên
 S.O.P 11: Quy trình tư vấn điều trị
 S.O.P 12: Quy trình cách sắp xếp, trình bày thuốc
 S.O.P 13: Quy trình hủy thuốc
 S.O.P 14: Bảng mô tả công việc nhân viên
4 Các thuốc trong danh mục thuốc của nhà thuốc (quầy thuốc) thực tập (100 thuốc
gốc không trùng hoạt chất)

100 THUỐC TRONG DANH MỤC CỦA NHÀ THUỐC

Dạng
Hàm
STT Biệt dược Hoạt chất bào Nhà sản xuất
lượng
chế
1 Aspilets EC Acid 80 mg Viên Công ty TNHH
Acetylsalicylic bao UNITED
phim INTERNATIONAL
tan
trong PHARMA
ruột
2 Brilinta Ticagrelor 90 mg Viên  Công ty TNHH
nén AstraZeneca Việt Nam
3 Aciclovir Meyer Acyclovir 800 mg Viên Công ty Liên doanh
nén Meyer – BPC
4 Entecavir Stella Entecavir 0,5 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
bao
phim
5 Enofovir Stada Tenofovir 300 mg Viên Công ty TNHH LD
300mg disoproxil nén Stada
bao
phim
6 Risperdal 2 mg Risperidone 2 mg Viên Janssen Cilag S.P.A
nén
bao
phim
7 Maxdotyl 50 mg Sulpirid 50 mg Viên Công ty cổ phần xuất
nang nhập khẩu y tế Domesco
8 Zopistad 7.5 Zopiclone 7,5 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm- Chi nhánh
bao 1
phim
9 Olanxol Olanzapin 10 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén Danapha
bao
phim
10 Levetstad 500 Levetiracetam 500 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
bao
phim
11 Topamax 25 Topiramat 25 mg Viên Công ty Cilag AG Thụy
nén Sỹ
bao
phim
12 Tegretol CR 200 Carbamazepine 200 mg Viên Công ty Novartis Farma
nén S.p.A.
13 Trileptal 300 Oxcarbazepine 300 mg Viên Công ty Novartis Farma
nén S.p.A.
bao
phim
14 Flutonin 20 Fluoxetin 20 mg Viên Công ty TNHH Hasan –
nang Dermapharm
cứng
15 Venlafaxine Venlafaxine 37,5 Viên Công ty TNHH LD
STELLA 37,5 mg nang Stellapharm
mg cứng
16 Tisercin Levomepromazin 25 mg Viên Công ty
e nén Egis Pharmaceuticals Pl
bao c
phim
17 AMBROXOL Ambroxol 30 mg Viên Công ty cổ phần xuất
hydrochloride nang nhập khẩu y tế Domesco
cứng
18 Tocemux Acetylcystein 200 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nang Trường Thọ
cứng
19 Bromhexin Bromhexine HCL 8 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm 3/2
20 Eldosin Capsule Erdosteine 300 mg Viên Công ty Sản xuất Korea
nang Arlico Pharm. Co., Ltd
cứng
21 Lansoprazole Lansoprazole 30 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA 30 mg nang Stellapharm
cứng
22 Pantagi Pantoprazol 40 mg Viên Công ty Cổ phần Dược
nén phẩm Agimexpharm
23 Stadnex 20mg Esomeprazole 20 mg Viên Công ty TNHH LD
nang Stellapharm
cứng
24 Omeprazol Omeprazol 20 mg Viên Công ty cổ phần Dược
DHG nang Hậu Giang
25 Phosphalugel Aluminium 12,380 Hỗn Công ty Cổ Phần Sanofi
Phosphate g dịch
26 NO – SPA Drotaverine 40 mg Viên Công ty Cổ Phần Sanofi
hydrochloride nén Việt Nam
27 Levothyrox Levothyroxine 50µg Viên Công ty Merck Đức
sodium nén
28 Misoprostol Misoprostol 200 Viên Công ty TNHH LD
STELLA 200 mcg nén Stellapharm
mcg
29 Mifestad 10 Mifepristone 10 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
30 Primolut N Norethisterone 5 mg Viên Bayer Weimar GmbH
nén und Co. KG
31 Valiera Estradiol 2 mg Viên Laboratories Recalcine
nén SA
bao
phim
32 Gourcuff - 5 Alfuzosin HCL 5 mg Viên Côn ty cổ phần Dược
nén phẩm Đạt Vi Phú
33 Carduran Doxazosin 2 mg Viên Công ty Pfizer
nén
34 Piracetam Piracetam 400 mg Viên Công ty cổ phần
400mg nang Traphaco
35 Meyercolin Citicolin 500 mg Viên Công ty LD Meyer –
nén BPC
bao
phim
36 Metformin Metformin 500 mg Viên Công ty Cổ phần Dược
hydroclorid nén phẩm Tipharco
bao
phim
37 Forxiga Dapagliflozin 10 mg Viên Công ty AstraZeneca
nén
bao
phim
38 Galvus Vildagliptin 50 mg Viên Công ty Siegfried
nén Barbera
39 Diamicron MR Gliclazide 30 mg Viên Công ty Les
nén Laboratoires Servier
Industrie – Pháp
40 Daygra 100 Sildenafil 100 mg Viên Công ty TNHH Dược
nén phẩm Glomed
bao
phim
41 Donaton Tadalafil 20 mg Viên Công ty CP SX – TM
nén Dược phẩm Đông Nam
bao
phim
42 Sorbitol Sanofi Sorbitol 5g Dạng Công ty cổ phần Sanofi
bột Việt Nam
43 Ovalax Bisacodyl 5 mg Viên Công ty Cổ phần
nén Traphaco
44 Loperamide Loperamide 2 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA hydrochloride nang Stellapharm
cứng
45 Smecta Diosmectite 3,760 g Dạng  Beaufour Ipsen
bột
46 Fugacar Mebendazole 500 mg Viên Công ty Olic (Thailand)
nén Limited, Thailand
47 Opelomin 6 Ivermectin 6 mg Viên  Công ty Cổ phần Dược
nén phẩm OPV
48 Bambec Bambuterol 10 mg Viên AstraZeneca
nén Pharmaceutical Co., Ltd
49 Mexams 10 Montelukast 10 mg Viên Công ty celogen Pharma
nén Pvt.Ltd.
50 Sallet Salbutamol 2 Siro Công ty CP Dược
mg/5ml VTYT Hà Nam
51 Cetirizine Stada 10 mg Viên Công ty TNHH Liên
Cetirizin
10mg nén doanh Stada Việt Nam
52 Histalong - L Levocetirizine 5 mg Viên Công ty Dr. Reddy’s,
5mg Dihydrochloride nén
bao
phim
53 Loreze 10mg Loratadine 10 mg Viên Công ty Mega
nang Lifesciences Public
mềm Company Limited -
Thái Lan
54 Clorpheniramin Clopheniramine 4 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nén Khánh Hòa
55 Betaserc Betahistine 24 mg Viên
dihydrochloride nén Công ty Mylan
Laboratories SAS
56 Telfast HD Fexofenadine 180 mg Viên Công ty Cổ Phần Sanofi
nén Việt Nam
bao
phim
57 Alpha- Alphachymotryps 4200 Viên Công ty Cổ phần Dược
Chymotrypsin ine IU nén phẩm Euvipharm
58 Dexamethasone Dexamethasone 0,5 mg Viên Công ty cổ phần Hóa-
nén Dược Mekophar

59 Prednisolone Prednisolon 5 mg Viên Công ty cổ phần dược


nén phẩm TV.Pharm
60 HUHAJO Tab. Hydrocortisone 10 mg Viên Công ty Jrp Co., Ltd
nén
61 Doxycyclin Doxycyline 100 mg Viên Công ty Domesco
nang
cứng
62 Tetracycline Tetracycline 500 mg Viên Công ty cổ phần Hóa-
nang Dược Mekophar
cứng
63 Erythromycin Erythromycin 500 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm T.Ư Vidipha
bao
phim
64 Clarithromycin Clarithromycin 500 mg Viên  Công ty TNHH LD
STELLA 500 nén Stellapharm
mg bao
phim
65 Cephalexin Cephalexin 500 mg Viên Công ty Cổ phần
PMP 500 nang Pymepharco
cứng
66 Biodroxil Cefadroxil 500 mg Viên Công ty Sandoz
nang
cứng
67 AMOXICILLIN Amoxicillin 500 mg Viên Công ty cổ phần Hóa -
nang Dược phẩm Mekophar
cứng
68 Ampicillin Ampicillin 500 mg Viên Công ty cổ phần xuất
nang nhập khẩu y tế Domesco
cứng
69 Doxycyclin Doxycyclin 100 mg Viên Công ty cổ phần xuất
nang nhập khẩu y tế Domesco
cứng
70 Augmentin Amoxicillin + 625 mg Viên Công ty SmithKline
Acid Clavulanic nén Beecham Limited
bao
phim
71 Cefixim 200 Cefixim 200 mg Viêng Công ty cổ phần Dược
nang phẩm Cửu Long
cứng
72 Cefuroxim Cefuroxim 500 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm T.Ư Vidipha
bao
phim
73 Cefpobiotic Cefpodoxim 200 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén Medipharco
bao
phim
74 Dalacin C Clindamycin 300 mg Viên Fareva Amboise Zone
nang Industrielle
75 Clarithromycin Clarithromycin 500 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA 500 nén Stellapharm
mg bao
phim
76 Zaromax Azithromycin 200 mg Bột Công ty cổ phần Dược
pha phẩm Hậu Giang
77 Ofloxacin Ofloxacin 200 mg Viên Công ty cổ phần Hóa-
nén Dược phẩm Mekophar
bao
phim
78 FORLEN Linezolid 600 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm Đạt Vi Phú
bao
phim
79 Celecoxib Celecoxib 200 mg Viêng Công ty CP US
nang PHARMA USA
cứng
80 AgiEtoxib 90 Etoricoxib 90 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nén Agimexpharm
bao
phim
81 Mobic Meloxicam 7,5 mg Viên Boehringer Ingelheim
nén Ellas A.E
82 Cataflam 25 Diclofenac kali 25 mg Viên Công ty Novartis
nén
bao
đườn
g
83 Paracetamol Paracetamol 500 mg Viên Công ty TNHH Liên
STADA ̀500 mg nén doanh Stada Việt Nam
bao
phim
84 SaVi Eperisone Eperison 50 mg Viên Công ty cổ phần Dược
50 hydroclorid nén phẩm Savi
bao
phim
85 Methocarbamol Methocarbamol 500 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm Khánh Hòa
86 Fluconazole Fluconazole 150 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA 150 nang Stellapharm
mg cứng
87 KEDERMFAA Ketoconazole 100 mg kem Công ty cổ phần
bôi thương mại Dược phẩm
ngoài Quang Minh
da
88 Nystatin Nystatin 500.00 Viên Công ty cổ phần Dược
500.000 I.U 0 I.U nén phẩm Trung ương
bao Vidipha
đườn
g
89 Apitim Amlodipin 5 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nang Hậu Giang (DHG)
90 Nifedipin T20 Nifedipin 20 mg Viên Công ty TNHH LD
Retard Stella nén Stellapharm
91 Lostad T25 Losartan 25 mg Viên công ty liên doanh
bao TNHH Stada
92 Vastec Trimetazidin 20 mg Viên Công ty cổ phần Dược
dihydroclorid nén Hậu Giang
bao
phim
93 Amlodipine Amlodipine 5 mg Viên Công ty TNHH LD
Stada nén Stada - Việt Nam
94 Vaspycar Trimetazidin 35 mg Viên Công ty cổ phần
hydroclorid nén Pymepharco
95 Urostad 40 Furosemide 40 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
96 Verospron Spironolactone 25 mg Viên Gedeon Richter plc.
nén
97 Crestor Rosuvastatin 20 mg Viên iPR Pharmaceuticals
nén Inc.
bao
phim
98 Sezstad 10 Ezetimibe 10 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm- Chi nhánh
bao 1
phim
99 Rotacor 10 mg Atorvastatin 10 mg Viên Lek Pharmaceuticals
nén d.d.
bao
phim
100 HAFENTHYL Fenofibrate 160 mg Viên Công ty TNHH
Supra nén HASAN –
bao DERMAPHARM
phim

5 Phân Tích 15 Trường Hợp Bán Lẻ Thuốc Tại Nhà Thuốc.


Đơn 01:
Phân Tích

- Augmentin 1g:
 Tác dụng: Augmentin chứa hai thành phần hoạt chất là amoxicillin và acid
clavulanic. Nó thuộc nhóm kháng sinh và có tác dụng chống lại các vi
khuẩn gây nhiễm trùng.
 Chỉ định: Augmentin được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng đường hô
hấp trên, nhiễm trùng tai - mũi - họng, nhiễm trùng niệu đạo và thận, nhiễm
trùng da và mô mềm.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy,
và dị ứng.
 Chống chỉ định: Không nên sử dụng Augmentin nếu bị dị ứng với
penicillin hoặc các loại kháng sinh beta-lactam khác.
 Cách dùng và liều lượng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :1 viên x 2 lần /
ngày. Uống trước khi ăn , không nên điều trị qua 14 ngày.

- Panadol 500mg:
 Tác dụng: Panadol chứa thành phần hoạt chất paracetamol, có tác dụng
giảm đau và hạ sốt.
 Chỉ định: Panadol được sử dụng để điều trị đau nhức cơ, đau đầu, đau răng,
đau sau phẫu thuật và hạ sốt.
 Tác dụng phụ: Khi sử dụng theo liều lượng đúng, Panadol thường không
gây tác dụng phụ nghiêm trọng.
 Chống chỉ định: Không nên sử dụng Panadol nếu bị quá mẫn với
paracetamol.
 Cách dùng và liều lượng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên : 1-2
viên/ngày , sau 4- 6h tối nếu cần. Liều tối đa hằng ngày là 4000mg (8v).
- Mobic (Meloxicam) 7,5mg:
 Tác dụng: Mobic là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có
tác dụng giảm đau, giảm viêm và làm giảm sốt.
 Chỉ định: Mobic được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp (arthritis),
bao gồm viêm khớp dạng thấp mạn tính và viêm khớp dạng thấp mãn tính.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm đau dạ dày,
buồn nôn, đau đầu và tăng nguy cơ xảy ra các vấn đề tim mạch.
 Chống chỉ định: Mobic không được sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với
NSAID, như aspirin, hoặc gặp phản ứng dị ứng sau khi dùng NSAID.
 Cách dùng và liều lượng: 7,5mg /ngày . nếu cần thiết liều có thể tăng lên
thành 15mg/ngày.

- Omeprazol 20mg:
 Tác dụng: Omeprazol là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI), có tác
dụng giảm lượng axit trong dạ dày.
 Chỉ định: Omeprazol được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng,
viêm dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và bệnh liên
quan đến dạ dày.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm tiêu chảy, buồn
nôn, đau bụng và các vấn đề về hệ thần kinh.
 Chống chỉ định: Không nên sử dụng Omeprazol nếu bị quá mẫn với thành
phần hoạt chất hoặc các thành phần khác của thuốc.
 Cách dùng và liều lượng: 20mg/lần/ngày trong 2 tuần . Nếu người bệnh
chưa khỏi hoàn toàn có thể điều trị thêm 2 tuần nữa.

Tương tác thuốc

- Augmentin 1g và Panadol 500mg:


 Không có tương tác thuốc đáng kể được biết đến giữa Augmentin và
Panadol. Chúng có thể được sử dụng cùng nhau theo liều lượng được chỉ
định mà không gây ra tương tác không mong muốn.
- Augmentin 1g và Mobic (Meloxicam) 7,5mg:
 Tương tác: Mobic có thể tăng nguy cơ xảy ra viêm loét dạ dày và các vấn đề
tiêu hóa khác. Augmentin cũng có thể gây kích ứng tiêu hóa trong một số
trường hợp.
 Khuyến cáo: Khi sử dụng cùng lúc, cần theo dõi tình trạng tiêu hóa của
bệnh nhân. Nếu có bất kỳ triệu chứng tiêu hóa không bình thường nào xuất
hiện, cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.
- Augmentin 1g và Omeprazol 20mg:
 Tương tác: Omeprazol, một loại thuốc ức chế bơm proton, có thể giảm hiệu
quả hấp thụ của Augmentin trong dạ dày.
 Khuyến cáo: Để tối đa hóa hiệu quả của Augmentin, nên uống nó trước khi
dùng Omeprazol ít nhất 2 giờ hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Mobic (Meloxicam) 7,5mg và Omeprazol 20mg:
 Tương tác: Mobic có thể tăng nguy cơ viêm loét dạ dày, trong khi
Omeprazol có thể giảm nguy cơ này.
 Khuyến cáo: Việc sử dụng Mobic và Omeprazol cùng lúc có thể giảm nguy
cơ viêm loét dạ dày. Tuy nhiên, cần tuân thủ đúng liều lượng được chỉ định
và thận trọng trong việc quan sát tình trạng tiêu hóa.

Đơn 02 :
Phân tích :
- Zinnat (Cefuroxime) 500mg:
 Tác dụng: Zinnat thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin và có tác dụng
chống vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển và lan
truyền của vi khuẩn trong cơ thể.
 Chỉ định: Zinnat thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng đường hô
hấp trên và dưới như viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa
và viêm họng.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm buồn nôn,
tiêu chảy, dị ứng da, và rất hiếm khi gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng
như phù Quincke và sốc phản vệ.
 Chống chỉ định: Zinnat không nên được sử dụng cho những người mẫn cảm
với các loại kháng sinh cephalosporin hoặc penicillin.
 Cách dùng và liều lượng:uống 1-2 lần /ngày , uống sau khi ăn 30ph.

- Ciprobay (Ciprofloxacin) 0.5g:


 Tác dụng: Ciprobay thuộc nhóm kháng sinh fluoroquinolone và có tác dụng
chống vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển và lan truyền
của vi khuẩn trong cơ thể.
 Chỉ định: Ciprobay thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng đường
tiết niệu, nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm
màng phổi và nhiễm trùng xương.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm buồn nôn,
tiêu chảy, đau khớp và rất hiếm khi gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng
như viêm gân Achilles và phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
 Chống chỉ định: Ciprobay không nên được sử dụng cho những người mẫn
cảm với fluoroquinolone hoặc thành phần khác của thuốc.
 Cách dùng và liều lượng: uống 1-2 lần /ngày , có thể uống lúc đói hoặc no
đều được.

- Pharmaton:
 Tác dụng: Pharmaton là một loại bổ sung vitamin và khoáng chất. Nó cung
cấp các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể để tăng cường sức
khỏe và sự phục hồi.
 Chỉ định: Pharmaton thường được sử dụng để bổ sung dưỡng chất, đặc biệt
là trong trường hợp thiếu hụt vitamin và khoáng chất, mệt mỏi, suy nhược
cơ thể.
 Tác dụng phụ: Pharmaton thường an toàn khi sử dụng theo liều lượng đề
xuất. Một số tác dụng phụ hiếm có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa nhẹ như
buồn nôn hoặc đau dạ dày.
 Chống chỉ định: Pharmaton không nên được sử dụng cho những người mẫn
cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Cách dùng và liều lượng :uống 1-2 lần /ngày, uống cùng bữa ăn.
- Lactomin:
 Tác dụng: Lactomin là một loại probiotic chứa các chủng vi khuẩn có lợi
cho hệ tiêu hóa, như Lactobacillus và Bifidobacterium. Nó giúp cân bằng vi
khuẩn đường ruột và tăng cường sức khỏe tiêu hóa.
 Chỉ định: Lactomin thường được sử dụng để hỗ trợ hệ tiêu hóa, giảm các
triệu chứng tiêu chảy, tăng cường hệ miễn dịch đường ruột.
 Tác dụng phụ: Lactomin thường an toàn khi sử dụng theo liều lượng đề
xuất. Hiếm khi có tác dụng phụ như khó chịu tiêu hóa nhẹ.
 Chống chỉ định: Lactomin thường không gây tác dụng phụ đáng kể và
không có chống chỉ định quan trọng.
 Cách dùng và liều lượng:uống 1-2 lần /ngày .

Tương tác thuốc :

- Zinnat (Cefuroxime) 500mg và Ciprobay (Ciprofloxacin) 0.5g:


 Cả Zinnat và Ciprobay đều là kháng sinh, nhưng thuộc vào các nhóm kháng
sinh khác nhau (Zinnat là cephalosporin, Ciprobay là fluoroquinolone).
 Tuy nhiên, việc sử dụng cùng lúc Zinnat và Ciprobay có thể tăng nguy cơ
phát triển tác dụng phụ và gây tác dụng không mong muốn. Do đó, việc sử
dụng hai loại kháng sinh này cùng nhau thường không được khuyến cáo mà
cần được sự chỉ định cụ thể của bác sĩ.
- Zinnat (Cefuroxime) 500mg và Pharmaton:
 Zinnat là một loại kháng sinh, trong khi Pharmaton là một loại bổ sung dinh
dưỡng.
 Không có tương tác thuốc đáng kể được biết đến giữa Zinnat và Pharmaton.
Tuy nhiên, luôn luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại
thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Zinnat (Cefuroxime) 500mg và Lactomin:
 Zinnat là một loại kháng sinh, trong khi Lactomin có thể là một loại
probiotic hoặc bổ sung chất xơ.
 Không có tương tác thuốc đáng kể được biết đến giữa Zinnat và Lactomin.
Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng Lactomin như một loại probiotic, hãy đảm
bảo tìm hiểu hướng dẫn sử dụng và tuân thủ đúng liều lượng và thời gian sử
dụng để đạt được hiệu quả tốt nhất từ cả hai loại thuốc.
Đơn 03:

Phân tích :

- Zinnat (Cefuroxime) 500mg:


 Tác dụng: Zinnat thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin và có tác dụng
chống vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển và lan
truyền của vi khuẩn trong cơ thể.
 Chỉ định: Zinnat thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng đường hô
hấp trên và dưới như viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa
và viêm họng.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm buồn nôn,
tiêu chảy, dị ứng da, và rất hiếm khi gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng
như phù Quincke và sốc phản vệ.
 Chống chỉ định: Zinnat không nên được sử dụng cho những người mẫn cảm
với các loại kháng sinh cephalosporin hoặc penicillin.
 Cách dùng và liều lượng: uống 1-2 lần /ngày , uống sau khi ăn 30ph.
- Panadol EFF (sủi) 500mg:
 Tác dụng: Panadol EFF chứa thành phần hoạt chất Paracetamol, là một loại
thuốc giảm đau và hạ sốt. Nó có tác dụng làm giảm cảm giác đau và làm
giảm sốt.
 Chỉ định: Panadol EFF được chỉ định để giảm đau và hạ sốt trong các
trường hợp như đau đầu, đau cơ, đau họng, đau sau khi tiêm chủng, sốt do
cúm, và các tình trạng sốt khác.
 Tác dụng phụ: Dùng đúng liều, Panadol EFF thường an toàn và không gây
tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, dùng quá liều Paracetamol có thể
gây tổn thương gan nghiêm trọng. Một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra
như buồn nôn, nôn mửa, hoặc phản ứng dị ứng như phát ban da.
 Chống chỉ định: Panadol EFF không được sử dụng cho những người có quá
mẫn cảm với Paracetamol hoặc thành phần khác của thuốc.
 Cách dùng và liều dùng :uống 1-2 lần /ngày , khoảng cách tối thiểu dùng
liều lặp là 4 giờ , không dùng quá liều chỉ định.
- Katrypsin (Alpha chymotrypsin) 21 microka:
 Tác dụng: Katrypsin chứa Alpha chymotrypsin, một enzyme tiêu hóa có tác
dụng phân huỷ protein. Nó có tác dụng chống viêm và giảm sưng.
 Chỉ định: Katrypsin thường được sử dụng trong điều trị các tình trạng viêm
nhiễm, chấn thương mềm, viêm sau phẫu thuật, viêm mô mềm do chấn
thương, viêm khớp và viêm mô sưng do chấn thương.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm kích ứng da,
dị ứng, ngứa, hoặc rối loạn tiêu hóa.
 Chống chỉ định: Katrypsin không được sử dụng cho những người có quá
mẫn cảm với Alpha chymotrypsin hoặc thành phần khác của thuốc. Ngoài
ra, không nên sử dụng Katrypsin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng sau khi sử
dụng enzyme tiêu hóa hoặc có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến quá trình
tiêu hóa.

Tương tác thuốc :

- Zinnat (Cefuroxime) 500mg và Panadol EFF (sủi) 500mg:


 Zinnat là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, trong khi Panadol
EFF chứa thành phần hoạt chất là paracetamol, một loại thuốc giảm đau hạ
sốt.
 Không có tương tác thuốc đáng kể giữa Zinnat và Panadol EFF. Chúng có
thể được sử dụng cùng nhau nếu có chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, luôn
luôn lưu ý tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ hoặc
nhà dược để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Zinnat (Cefuroxime) 500mg và Katrypsin (Alpha chymotrypsin) 21 microka:
 Zinnat là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, trong khi
Katrypsin chứa thành phần hoạt chất là Alpha chymotrypsin, một loại
enzym tiêu hóa protein.
 Không có tương tác thuốc đáng kể được biết đến giữa Zinnat và Katrypsin.
Tuy nhiên, luôn luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại
thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Đơn 04:

Phân tích :

- Magnesi lactat dihydrat; vitamin B6 470mg; 1.2mg (Magnesi - B6):


 Tác dụng: Magnesi lactat dihydrat cung cấp magnesi, một khoáng chất quan
trọng cho cơ thể. Vitamin B6 (pyridoxine) là một vitamin nhóm B có vai trò
quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein, carbohydrate và chất béo.
Kết hợp này (Magnesi - B6) thường được sử dụng để điều trị thiếu magnesi
và vitamin B6.
 Chỉ định: Magnesi - B6 thường được chỉ định để điều trị thiếu magnesi và
vitamin B6, giúp duy trì sự hoạt động bình thường của hệ thần kinh và cơ
bắp, hỗ trợ chức năng tim mạch, và cải thiện tình trạng mệt mỏi, căng thẳng,
lo lắng, và rối loạn giấc ngủ.
 Tác dụng phụ: Magnesi - B6 thường là an toàn khi sử dụng đúng liều lượng.
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra như tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, hoặc
phản ứng dị ứng.
 Chống chỉ định: Magnesi - B6 không được sử dụng cho những người quá
mẫn cảm với magnesi, vitamin B6 hoặc bất kỳ thành phần nào khác của
thuốc.
 Cách dùng và liều lượng : uống 1-2 lần /ngày .
- Betahistin 16mg (Betaserc 16mg):
 Tác dụng: Betahistin là một loại thuốc kháng histaminergics được sử dụng
để điều trị rối loạn tai nạn (vertigo) và triệu chứng liên quan như chóng mặt,
hoa mắt, và buồn nôn.
 Chỉ định: Betahistin thường được chỉ định cho bệnh nhân mắc các rối loạn
tai nạn, bao gồm bệnh Ménière và vertigo do các nguyên nhân khác.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm buồn nôn,
nôn mửa, đau đầu, và tiêu chảy.
 Chống chỉ định: Betahistin không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với betahistin hoặc thành phần khác của thuốc.
 Cách dùng và liều lượng : uống 1-2 lần /ngày .
- Acetyl leucin 500mg (Tanganil Tab 500mg):
 Tác dụng: Acetyl leucin là một dạng của leucin, một axit amin được sử
dụng trong điều trị các rối loạn cân bằng và hoa mắt.
 Chỉ định: Tanganil Tab thường được sử dụng để giảm triệu chứng hoa mắt
và cải thiện cân bằng ở bệnh nhân mắc các rối loạn cân bằng.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm buồn nôn, nôn
mửa, khó tiêu, hoặc phản ứng dị ứng.
 Chống chỉ định: Tanganil Tab không nên được sử dụng cho những người
quá mẫn cảm với acetyl leucin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
 Cách dùng và liều lượng : uống 1-2 lần /ngày .

Tương tác thuốc :

- Magnesi lactat dihydrat; vitamin B6 470mg; 1.2mg (Magnesi - B6) và


Betahistin 16mg (Betaserc 16mg):
 Không có tương tác thuốc đáng kể được biết đến giữa Magnesi - B6 và
Betahistin. Tuy nhiên, luôn luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất
cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Betahistin 16mg (Betaserc 16mg) và Acetyl leucin 500mg (Tanganil Tab
500mg):
 Không có tương tác thuốc đáng kể được biết đến giữa Betahistin và Acetyl
leucin. Tuy nhiên, luôn luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả
các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Đơn 05:
Phân tích:
- Luvox 100mg(fluvoxamine)
 Tác dụng: Luvox chứa fluvoxamine, một loại thuốc thuộc nhóm chẹn tái
hấp thu serotonin (SSRI). Nó được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu, rối
loạn hoảng loạn và chứng rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD).
Ngoài ra, nó cũng có thể được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu xã hội và
trầm cảm.
 Chỉ định: Rối loạn lo âu, rối loạn hoảng loạn, chứng rối loạn căng thẳng sau
chấn thương (PTSD), rối loạn lo âu xã hội, trầm cảm.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Luvox bao gồm buồn
nôn, tiêu chảy, mất ngủ, mất cảm giác, giảm ham muốn tình dục, mệt mỏi
và tăng cân.
 Chống chỉ định: Luvox không được sử dụng đồng thời với các chất ức chế
monoamine oxidase (MAOI) hoặc thioridazine. Nó cũng không nên được sử
dụng trong trường hợp quá mẫn cảm với fluvoxamine hoặc thành phần khác
trong thuốc.
 Cách dùng và liều lượng: Luvox được dùng qua đường uống. Liều khởi đầu
thường là 50mg/ngày và có thể tăng dần lên đến 100-300mg/ngày tùy thuộc
vào tình trạng bệnh và phản ứng của bệnh nhân.
- Clozapine 25mg(clozapine 25mg)
 Tác dụng: Clozapine là một loại thuốc chống loạn thần thuộc nhóm chống
tác động dopamine serotonin (atypical antipsychotic). Nó được sử dụng để
điều trị các triệu chứng của bệnh tâm thần thích ứng và tâm thần phân liệt.
 Chỉ định: Bệnh tâm thần thích ứng, tâm thần phân liệt.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Clozapine bao gồm
buồn ngủ, buồn nôn, sự tăng cân, cảm giác buồn rầu, cảm giác mệt mỏi và
cảm giác khó thức dậy. Ngoài ra, Clozapine cũng có thể gây tác dụng phụ
nghiêm trọng như suy giảm bạch cầu, suy gan, suy thận và hạt nhân giữ
nước.
 Chống chỉ định: Clozapine có nhiều chống chỉ định, bao gồm tiền sử tăng
prolactin, tiền sử bất thường về tủy xương, suy giảm tủy xương do tác dụng
của thuốc hoặc căn bệnh khác, suy gan, suy thận nghiêm trọng và quá mẫn
với clozapine.
 Cách dùng và liều lượng: Clozapine thường được dùng qua đường uống.
Liều khởi đầu thường là 12,5mg/ngày và có thể tăng dần lên đến 300-
450mg/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh và phản ứng của bệnh nhân. Liều
tối đa không nên vượt quá 900mg/ngày. Quá trình điều trị Clozapine cần
được theo dõi chặt chẽ và quản lý theo chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc:

- Luvox 100mg(fluvoxamine) và clozapine 25mg(clozapine 25mg)


 Tương tác thuốc: Sử dụng Luvox cùng lúc với Clozapine có thể làm tăng
nồng độ clozapine trong cơ thể, đặc biệt khi sử dụng ở liều cao. Điều này có
thể tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng như agranulocytosis (suy giảm
nghiêm trọng của bạch cầu). Việc sử dụng cùng lúc cần được giám sát cẩn
thận và điều chỉnh liều lượng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

Đơn 06:
Phân tích:
- Siramycin 0.75MUI +Metronidazol 125mg
 Tác dụng: Siramycin là một loại kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, trong
khi Metronidazol là một loại kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole. Khi kết
hợp, chúng có tác dụng chống vi khuẩn và kháng khuẩn rộng, có thể được
sử dụng để điều trị nhiễm trùng.
 Chỉ định: Siramycin và Metronidazol có thể được sử dụng để điều trị nhiễm
trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da và mô
mềm, nhiễm trùng ruột, nhiễm trùng sau phẫu thuật và một số nhiễm trùng
khác.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thông thường của Siramycin và
Metronidazol bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất khẩu vị và nổi
mề đay. Ngoài ra, Metronidazol còn có thể gây tác dụng phụ khác như buồn
ngủ, chóng mặt và buồn ngủ.
 Chống chỉ định: Siramycin và Metronidazol không được sử dụng cho những
người có tiền sử quá mẫn với các thành phần hoặc loại kháng sinh tương tự,
và không nên sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú. Ngoài ra, Siramycin
không nên được sử dụng cho những người mắc bệnh suy thận nghiêm trọng.
 Cách dùng và liều lượng: Liều lượng và cách sử dụng của Siramycin và
Metronidazol phụ thuộc vào loại và nơi nhiễm trùng cụ thể. Luôn tuân theo
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược và không tự điều chỉnh liều lượng.
- Prednisolon 5mg
 Tác dụng: Prednisolon thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm
và ức chế miễn dịch trong cơ thể.
 Chỉ định: Prednisolon có thể được sử dụng để điều trị một số bệnh như viêm
khớp, viêm da, viêm phổi, viêm dạ dày-tá tràng, và một số bệnh tự miễn
khác.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp của Prednisolon bao gồm tăng
cân, mất ngủ, tăng mức đường trong máu, sự yếu đuối cơ bắp, và thay đổi
tâm trạng.
 Chống chỉ định: Prednisolon không nên được sử dụng cho những người có
tiền sử quá mẫn với corticosteroid, nhiễm trùng nghiêm trọng chưa được
điều trị, hoặc tình trạng miễn dịch suy giảm nghiêm trọng.
 Cách dùng và liều lượng: Liều lượng và cách sử dụng Prednisolon sẽ được
xác định bởi bác sĩ dựa trên loại bệnh và phản ứng của bệnh nhân. Không tự
điều chỉnh liều lượng hoặc ngừng sử dụng đột ngột mà không có hướng dẫn
từ bác sĩ.
- Paracetamol 500mg
 Tác dụng: Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
 Chỉ định: Paracetamol được sử dụng để điều trị đau nhức, sốt và các triệu
chứng khác như đau đầu, đau răng, đau cơ và các triệu chứng nhẹ.
 Tác dụng phụ: Paracetamol ít có tác dụng phụ khi sử dụng đúng liều lượng.
Tuy nhiên, sử dụng quá liều có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng.
 Chống chỉđịnh: Paracetamol không được sử dụng cho những người có tiền
sử quá mẫn với paracetamol hoặc thành phần khác trong thuốc. Ngoài ra,
cần hạn chế sử dụng paracetamol cho những người có bệnh gan hoặc tiến
triển bệnh gan.
 Cách dùng và liều lượng: Liều lượng và cách sử dụng paracetamol phụ
thuộc vào trọng lượng cơ thể và tuổi của người sử dụng. Luôn tuân theo
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược và không vượt quá liều lượng khuyến
cáo.

Tương tác thuốc:

- Iramycin 0.75MUI + Metronidazol 125mg:


 Iramycin chứa bacitracin, một loại kháng sinh, và Metronidazol là một loại
kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Iramycin và Metronidazol. Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc
nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và
hiệu quả.
- Prednisolon 5mg:
 Prednisolon là một loại corticosteroid có tác dụng chống viêm và ức chế
miễn dịch.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến với
Prednisolon. Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả
các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Paracetamol 500mg:
 Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến với
Paracetamol. Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả
các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Đơn 07:
Phân tích:
- Ximax(cefuroxime)500mg
 Tác dụng: Ximax chứa cefuroxime, một loại kháng sinh thuộc nhóm
cephalosporin, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy
cảm.
 Chỉ định: Ximax được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng nhiễm khuẩn
như viêm phổi, viêm xoang, viêm đường tiết niệu, viêm tai giữa, viêm họng
và các nhiễm trùng da và mô mềm.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm tiêu chảy, buồn nôn,
nôn mửa, đau đầu, và dị ứng da.
 Chống chỉ định: Ximax không nên được sử dụng cho những người quá mẫn
với cefuroxime hoặc các kháng sinh cephalosporin khác.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Ximax được quy định
bởi bác sĩ dựa trên loại nhiễm trùng và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
Luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Paracetamol 500mg
 Tác dụng: Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
 Chỉ định: Paracetamol được sử dụng để giảm đau nhẹ đến trung bình và hạ
sốt.
 Tác dụng phụ: Khi sử dụng đúng liều lượng, Paracetamol ít gây tác dụng
phụ. Tuy nhiên, sử dụng quá liều có thể gây tổn thương gan.
 Chống chỉ định: Paracetamol không được sử dụng cho những người có tiền
sử quá mẫn với paracetamol hoặc thành phần khác trong thuốc. Cần hạn chế
sử dụng paracetamol cho những người có bệnh gan hoặc tiến triển bệnh gan.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Paracetamol phụ thuộc
vào trọng lượng cơ thể và tuổi của người sử dụng. Luôn tuân theo hướng
dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược và không vượt quá liều lượng khuyến cáo.
- Dacolfort(Diosmin+Hespretidin) 450mg
 Tác dụng: Dacolfort chứa diosmin và hesperidin, các flavonoid có tác dụng
chống viêm và cải thiện tuần hoàn máu.
 Chỉ định: Dacolfort được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến suy
giãn tĩnh mạch, như tĩnh mạch chảy máu, tĩnh mạch bị sưng đau, và biến
chứng do suy tĩnh mạch.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy,
và dị ứng da.
 Chống chỉ định: Dacolfort không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn với diosmin, hesperidin hoặc các thành phần khác của thuốc.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Dacolfort được quy
định bởi bác sĩ dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân theo
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.

Tương tác thuốc:

- Ximax(cefuroxime)500mg
 Ximax chứa cefuroxime, một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Ximax và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, luôn thông
báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để
đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Paracetamol 500mg
 Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Paracetamol và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử
dụng Paracetamol cùng với các loại thuốc khác, luôn thông báo cho bác sĩ
hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn
và hiệu quả.
- Dacolfort(Diosmin+Hespretidin) 450mg
 Dacolfort chứa diosmin và hesperidin, các flavonoid có tác dụng chống
viêm và cải thiện tuần hoàn máu.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Dacolfort và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử
dụng Dacolfort cùng với các loại thuốc khác, luôn thông báo cho bác sĩ
hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn
và hiệu quả.

Đơn 08:
Phân tích:
- Celecoxib(espacox 200mg)
 Tác dụng: Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
thuộc nhóm cox-2 inhibitor, được sử dụng để giảm đau và viêm trong các
bệnh lý khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, và viêm khớp
dạng thấp.
 Chỉ định: Celecoxib được chỉ định để giảm đau và viêm trong các bệnh lý
khớp.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Celecoxib bao gồm đau
dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, và chóng mặt.
 Chống chỉ định: Celecoxib không nên được sử dụng cho những người có
tiền sử dị ứng với Celecoxib hoặc các NSAID khác, các vấn đề về tim
mạch, và viêm ruột không dị ứng liên quan đến thuốc này.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Celecoxib được quy
định bởi bác sĩ dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân thủ
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Rabeprozol(Rabicad 20mg)
 Tác dụng: Rabeprozol là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử
dụng để giảm lượng axit trong dạ dày và điều trị các bệnh lý dạ dày-tá tràng
như loét dạ dày, viêm thực quản, và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
 Chỉ định: Rabeprozol được chỉ định để giảm lượng axit trong dạ dày và điều
trị các bệnh lý dạ dày-tá tràng.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Rabeprozol bao gồm
đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, và mệt mỏi.
 Chống chỉ định: Rabeprozol không nên được sử dụng cho những người có
tiền sử quá mẫn với Rabeprozol hoặc thành phần khác trong thuốc.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Rabeprozol phụ thuộc
vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và chỉ định của bác sĩ. Luôn tuân thủ
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Diosmin(Diosfort 600mg)
 Tác dụng: Diosmin là một flavonoid có tác dụng chống viêm và cải thiện
tuần hoàn máu.
 Chỉ định: Diosmin được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến suy
giãn tĩnh mạch, như tĩnh mạch chảy máu, tĩnh mạch bị sưng đau, và biến
chứng do suy tĩnh mạch.
 Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy,
và dị ứng da.
 Chống chỉ định: Diosmin không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn với diosmin hoặc các thành phần khác trong thuốc.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Diosmin phụ thuộc
vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ
hoặc nhà dược.

Tương tác thuốc:

- Celecoxib(espacox 200mg)
 Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc
nhóm cox-2 inhibitor.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Celecoxib và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, luôn
thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử
dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Rabeprozol(Rabicad 20mg)
 Rabeprozol là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI) được sử dụng để
giảm lượng axit trong dạ dày.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Rabeprozol và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử
dụng Rabeprozol cùng với các loại thuốc khác, luôn thông báo cho bác sĩ
hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn
và hiệu quả.
- Diosmin(Diosfort 600mg)
 Diosmin là một flavonoid có tác dụng chống viêm và cải thiện tuần hoàn
máu.
 Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Diosmin và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử
dụng Diosmin cùng với các loại thuốc khác, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc
nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và
hiệu quả.

Đơn 09:
Phân tích:

- Klamentin 625mg
 Tác dụng: Klamentin chứa hai thành phần chính là amoxicillin và
clavulanate, thuộc nhóm kháng sinh.
 Chỉ định: Klamentin được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn
nhạy cảm, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm,
viêm niệu đạo, viêm niệu quản và viêm màng túi niệu.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Klamentin bao gồm tiêu
chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, và dị ứng da.
 Chống chỉ định: Klamentin không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn với penicillin hoặc các thành phần khác trong thuốc, và những người
có tiền sử dị ứng sau khi sử dụng kháng sinh.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Klamentin phụ thuộc
vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân thủ
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Alpha chizy
 Tác dụng: tác dụng cực lớn trong việc hình thành các sợi tơ huyết cũng như
ngăn chặn sự tổn thương khi viêm nhiễm.
 Chỉ định: Dùng nhiều trong các trường hợp khẩn cấp như viêm nhiễm, phù
nề, bong gân, chấn thương.
 Tác dụng phụ: Bị giảm tác dụng khi dùng với Alphachymotrypsin
 Chống chỉ định: Tránh xa trẻ em
 Cách dùng và liều lượng: Thuốc Alpha Choay nếu sử dụng theo đường
uống, đúng khuyến cáo nhà sản xuất. Mỗi ngày uống khoảng 3 – 4 lần, mỗi
lần 1 viên. Đặc biệt để gia tăng thêm hiệu quả của hoạt tính men thì khi
uống bạn nên dùng thật nhiều nước, mức thấp nhất là 240ml.
- Hapacol 500mg
 Tác dụng: Hapacol chứa paracetamol, một chất giảm đau và hạ sốt.
 Chỉ định: Hapacol được sử dụng để giảm đau nhẹ đến vừa và hạ sốt.
 Tác dụng phụ: Khi sử dụng đúng liều lượng, Hapacol ít gây tác dụng phụ.
Tuy nhiên, sử dụng quá liều có thể gây tổn thương gan.
 Chống chỉ định: Hapacol không được sử dụng cho những người có tiền sử
quá mẫn với paracetamol hoặc thành phần khác trong thuốc. Cần hạn chế sử
dụng paracetamol cho những người có bệnh gan hoặc tiến triển bệnh gan.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Hapacol phụ thuộc
vào trọng lượng cơ thể và tuổi của người sử dụng. Luôn tuân thủ hướng dẫn
của bác sĩ hoặc nhà dược và không vượt quá liều lượng khuyến cáo.

Tương tác thuốc:

- Klamentin 625mg
 là một loại kháng sinh kết hợp giữa Amoxicillin và Clavulanic Acid, được
sử dụng để điều trị các nhiễm trùng vi khuẩn.
 không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến giữa Klamentin và
Hapacol. Tuy nhiên, luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc nhà dược sĩ trước khi
kết hợp bất kỳ loại thuốc nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Hapacol 500mg
 chứa thành phần hoạt chất Paracetamol, một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
 không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến giữa Klamentin và
Hapacol. Tuy nhiên, luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc nhà dược sĩ trước khi
kết hợp bất kỳ loại thuốc nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Đơn 10:
Phân tích:

- Levothyroxin( muối natri) (LEVOTHYTOX 100MCG) 100MCG


 Tác dụng: Levothyroxin là một hormone tuyến giáp tổng hợp, được sử dụng
để điều trị suy giảm chức năng tuyến giáp, bao gồm suy giảm chức năng
tuyến giáp tự nhiên, bất hoạt tuyến giáp và sau khi loại bỏ tuyến giáp do ung
thư.
 Chỉ định: Levothyroxin được chỉ định để điều trị suy giảm chức năng tuyến
giáp, cân bằng hoóc môn tuyến giáp, và điều chỉnh chức năng tuyến giáp.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ phổ biến của Levothyroxin bao gồm:
đau ngực, nhịp tim nhanh, nhịp tim không đều, rung cơ, mất ngủ, tăng cảm
giác nóng, mất cân đối hormon tuyến giáp, và tiểu đường.
 Chống chỉ định: Levothyroxin không nên được sử dụng trong trường hợp
quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hội chứng máu lên, viêm tuyến giáp
cấp tính không điều trị, và suy tuyến giáp do thận trọng.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng Levothyroxin sẽ được điều chỉnh dựa
trên tình trạng sức khỏe cá nhân và chỉ định của bác sĩ. Thông thường, liều
khởi đầu cho người lớn là 25-50 mcg/ngày, và sau đó sẽ được điều chỉnh
dựa trên phản ứng của cơ thể. Levothyroxin thường được uống vào buổi
sáng, ít nhất 30 phút trước bữa ăn.
- L-Ornithin-L-aspartat(GASTALO) 500mg
 Tác dụng: L-Ornithin-L-aspartat là một dạng amino acid tổng hợp, được sử
dụng để hỗ trợ chức năng gan và điều trị các rối loạn chức năng gan.
 Chỉ định: L-Ornithin-L-aspartat được chỉ định để điều trị suy gan cấp, viêm
gan cấp, và rối loạn chức năng gan khác.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của L-Ornithin-L-aspartat
bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa và dị ứng.
 Chống chỉ định: L-Ornithin-L-aspartat không nên được sử dụng trong
trường hợp quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất, nhiễm virus viêm gan B
hoặc viêm gan siêu vi B mạn tính, và suy gan cấp tính không được điều trị.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng L-Ornithin-L-aspartat sẽ được điều
chỉnh dựa trên tình trạng sức khỏe cá nhân và chỉ định của bác sĩ. Thông
thường, liều khởi đầu cho người lớn là 1-2 g/ngày, chia thành 2-3 lần uống
sau bữa ăn. Liều dùng và thời gian điều trị cụ thể sẽ phụ thuộc vào tình
trạng cụ thể của bệnh nhân.

Tương tác thuốc:

- Levothyroxin( muối natri) (LEVOTHYTOX 100MCG) 100MCG +L-


Ornithin-L-aspartat(GASTALO) 500mg
 Levothyroxin (LEVOTHYTOX 100MCG) là một hormone tuyến giáp tổng
hợp, trong khi L-Ornithin-L-aspartat (GASTALO) là một dạng amino acid
tổng hợp. Hiện tại, không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Levothyroxin và L-Ornithin-L-aspartat.
Đơn 11:
Phân tích:
- Chalme
 Tác dụng: Nhôm hydroxit được sử dụng để giảm chứng ợ nóng, chua dạ dày
và đau do loét dạ dày và thúc đẩy quá trình chữa lành vết loét dạ dày. Nhôm
hydroxit đôi khi cũng được sử dụng để giảm lượng phốt phát trong máu của
bệnh nhân mắc bệnh thận
 Chỉ định: Chalme được sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày và giảm triệu
chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày. Thuốc được hấp thu tại ruột và bài
tiết qua phân.
 Tác dụng phụ: Tiêu chảy nhẹ. Tăng magnesi máu nếu sử dụng thuốc với
liều cao và dài hạn. Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu
hồng cầu nhỏ có thể xảy ra nếu sử dụng nhôm hydroxyd. Giảm phosphat
máu đã xảy ra khi dùng thuốc liều cao kéo dài. Ngộ độc nhôm và nhuyễn
xương có thể xảy ra ở người có hội chứng ure máu cao.
 Chống chỉ định: Dị ứng, quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận. Người bệnh suy thận nặng.
Người nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cáo, người giảm phosphat máu.
 Cách dùng và liều lượng: nên sử dụng 1 – 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi
ngủ để kéo dài thời gian tác dụng chống acid được tối ưu. Bên cạnh đó, có
thể uống thêm liều thuốc để đỡ đau giữa các liều đã quy định. Cần uống tiếp
tục thuốc chống acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng, do không có
mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét.
- Buscopan Tab 10mg
 Tác dụng: Buscopan (hoặc Butylscopolamine) là một loại thuốc chống co
giật cơ trơn. Nó có tác dụng giãn cơ trơn trong ruột, đường tiết niệu, và các
cơ trơn khác trong cơ thể.
 Chỉ định: Buscopan được sử dụng để giảm triệu chứng co giật cơ trơn trong
hệ tiêu hóa và hệ tiết niệu, bao gồm chuột rút ruột, đau bụng co thắt, và đau
do cơ trơn.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Buscopan bao gồm
buồn nôn, nôn mửa, khô miệng, mờ mắt, nhịp tim nhanh, tiểu không kiểm
soát, và phản ứng dị ứng.
 Chống chỉ định: Buscopan không nên sử dụng trong trường hợp quá mẫn
cảm với thành phần hoạt chất, hội chứng ruột kẹo chứa mủ, uống không
được tiêm (suy thận), và tắc nghẽn tiểu quang.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng Buscopan sẽ được điều chỉnh dựa trên
tình trạng sức khỏe cá nhân và chỉ định của bác sĩ. Thông thường, liều khởi
đầu cho người lớn là 10-20mg, uống 3-5 lần mỗi ngày sau bữa ăn. Tuy
nhiên, hãy tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ hoặc nhà dược sĩ.
- Domreme 10mg
 Tác dụng:Điều trị nôn và buồn nôn. Đau thượng vị Điều trị chán ăn, đầy
bụng, ợ hơi, chướng bụng. Điều trị bệnh viêm dạ dày mạn, trào ngược thực
quản, sa dạ dày, sử dụng thuốc chống ung thư,.. ở người lớn tuổi. Đối với
trẻ em bị nhiễm trùng đường hô hấp trên, nôn và đang dùng thuốc chống
ung thư.
 Chỉ định: Không dùng thuốc domreme cho bệnh nhân mẫn cảm và dị ứng
với hoạt chất domperidon hoặc với tá dược nào của sản phẩm. Không dùng
cho bệnh nhân có bệnh hoặc khối u ở tuyến yên. Không dùng cho bệnh nhân
bị đau bụng dữ dội, đi phân đen kéo dài hoặc đi phân có dính máu.
 Tác dụng phụ: Tiêu chảy Khô miệng Chóng mặt Căng vú Phát ban da Đau
đầu Chu kỳ kinh nguyệt không đều Suy giảm ham muốn tình dục Phiền
muộn Rối loạn tiết sữa
 Chống chỉ định: Sử dụng thuốc với liều hơn 30mg mỗi ngày và ở những
người cao tuổi có nguy cơ nhịp tim bất thường nghiêm trọng hoặc ngừng
tim. Thuốc Domreme có thể làm tăng hormone prolactin trong cơ thể. Trong
trường hợp bị ung thư vú hoặc có tiền sử ung thư vú cần có sự chỉ định của
bác sĩ về việc cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro khi dùng thuốc.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên >12
tuổi và cân nặng >35kg là 1-2 viên/3-4 lần/ngày với liều tối đa hàng ngày là
80mg. Thời gian điều trị kéo dài tối đa là 4 tuần. Trẻ sơ sinh và trẻ em: liều
lượng sẽ dựa trên cân nặng. Thông thường sẽ dùng liều từ 0,25-0,5mg/kg x
3-4 lần/ngày và liều tối đa là 2,4mg/kg.

Tương tác thuốc:

- Chalme+Buscopan Tab 10mg+Domreme 10mg


 Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến giữa
Chalme+Buscopan Tab 10mg+Domreme 10mg. Tuy nhiên, luôn luôn hỏi ý
kiến bác sĩ hoặc nhà dược sĩ trước khi kết hợp bất kỳ loại thuốc nào để đảm
bảo an toàn và hiệu quả.

Đơn 12:
Phân tích:
- Losartan( Savi Losartan 50 50mg)
 Tác dụng: Losartan thuộc nhóm thuốc gọi là chất đối kháng thụ thể
angiotensin II. Nó giúp giãn mạch máu và hạ huyết áp bằng cách ngăn chặn
tác động của angiotensin II lên các mạch máu và thụ thể angiotensin II.
 Chỉ định: Losartan được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao) và
bảo vệ các bệnh nhân đau tim do tăng huyết áp.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm chóng mặt, mệt
mỏi, ho, nổi mẩn, suy giảm chức năng thận và tăng men gan.
 Chống chỉ định: Losartan không nên được sử dụng trong trường hợp quá
mẫn cảm với thành phần hoạt chất, trong thai kỳ và cho trẻ em dưới 6 tuổi.
 Cách dùng và liều lượng: Liều khởi đầu thông thường là 50mg mỗi ngày.
Tuy nhiên, liều dùng và lịch trình điều trị cụ thể sẽ được chỉ định bởi bác sĩ
dựa trên tình trạng sức khỏe cá nhân.
- Trimetazidin (Vaspycar MR 35mg)
 Tác dụng: Trimetazidin là một loại thuốc chống đau thắt ngực và được sử
dụng để cải thiện sự cung cấp máu và chức năng của tim bằng cách tăng
cường sự sử dụng glucose trong các tế bào tim.
 Chỉ định: Trimetazidin được chỉ định cho bệnh nhân đau thắt ngực ổn định
khi không thể chống lại bằng các loại thuốc khác.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ phổ biến bao gồm buồn nôn, mệt mỏi,
chóng mặt, chảy máu tiêu hóa và dị ứng.
 Chống chỉ định: Trimetazidin không nên được sử dụng trong trường hợp
quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất và cho phụ nữ có thai hoặc cho con
bú.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng thông thường là 1 viên Vaspycar MR
35mg mỗi ngày, uống trước hoặc sau bữa ăn. Liều dùng cụ thể sẽ được bác
sĩ đề xuất dựa trên tình trạng sức khỏe cá nhân.
- Amdepin Duo 5mg,10mg( amlodipin+Atorvastatin)
 Tác dụng: Amdepin Duo là một sản phẩm kết hợp của hai loại thuốc là
amlodipin (một chất ức chế kênh Ca) và atorvastatin (một thuốc ức chế
HMG-CoA-reductase).
 Chỉ định: Amdepin Duo được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và hạ lipid
máu.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ bao gồm chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi,
buồn nôn, tiêu chảy và tăng transaminase máu.
 Chống chỉ định: Amdepin Duo không nên được sử dụng trong trường hợp
quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất, trong thai kỳ, cho con bú và trong
các tình huống nhất định như suy thận nặng.
 Cách dùng và liều lượng: Liều dùng sẽ được điều chỉnh bởi bác sĩ dựa trên
tình trạng sức khỏe cá nhân và liều lượng các thành phần amlodipin và
atorvastatin trong sản phẩm. Thường thì người ta bắt đầu bằng liều thấp và
tăng dần nếu cần thiết.

Tương tác thuốc:

- Losartan( Savi Losartan 50 50mg)+Trimetazidin (Vaspycar MR 35mg)


+Amdepin Duo 5mg,10mg( amlodipin+Atorvastatin)
 Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến giữa Losartan( Savi
Losartan 50 50mg)+Trimetazidin (Vaspycar MR 35mg)+Amdepin Duo
5mg,10mg( amlodipin+Atorvastatin). Tuy nhiên, luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ
hoặc nhà dược sĩ trước khi kết hợp bất kỳ loại thuốc nào để đảm bảo an toàn
và hiệu quả.

Đơn 13:
Phân tích:
- Olanzapin 5mg
 Tác dụng: Olanzapin thuộc nhóm thuốc chống tâm thần (antipsychotic) và
được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, rối
loạn tâm thần và rối loạn tâm thần hỗn hợp.
 Chỉ định: Olanzapin thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng như
loạn thần, tưởng tượng, suy giảm tư duy, lo lắng, rối loạn giấc ngủ và các
triệu chứng liên quan đến tâm thần.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn ngủ, cảm
giác mệt mỏi, tăng cân, hoảng loạn, tăng mỡ máu và tăng nguy cơ tiểu
đường.
 Chống chỉ định: Olanzapin không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với thành phần thuốc, bệnh nhân mắc bệnh Parkinson hoặc
các vấn đề tim mạch nghiêm trọng.
 Cách dùng và liều lượng: Olanzapin thường được dùng qua đường uống.
Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
Olanzapin được uống một lần mỗi ngày.Liều khởi đầu thường là 5-10mg
mỗi ngày. Tuy nhiên, liều lượng có thể được tăng dần theo chỉ định của bác
sĩ, tuỳ thuộc vào tình trạng và phản ứng của bệnh nhân.
- Piracetan 800mg
 Tác dụng: Piracetam thuộc nhóm thuốc nootropic và được cho là có tác
dụng cải thiện chức năng não, đặc biệt là tăng cường trí nhớ và khả năng tập
trung.
 Chỉ định: Piracetam thường được sử dụng trong điều trị các rối loạn trí nhớ,
tăng cường trí tuệ, và hỗ trợ điều trị các rối loạn thần kinh, như đột quỵ và
chấn thương sọ não.
 Tác dụng phụ: Piracetam thường là an toàn khi sử dụng đúng liều lượng.
Tuy nhiên, một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm mệt mỏi, buồn
nôn, khó tiêu, và nhức đầu.
 Chống chỉ định: Piracetam không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với thành phần thuốc, bệnh nhân mắc rối loạn chảy máu hoặc
bệnh nhân có tiền sử động kinh.
 Cách dùng và liều lượng:Piracetam thường được dùng qua đường uống. Bạn
nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
Piracetam được dùng 2-3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn.Liều khởi đầu thường là
800mg mỗi lần uống. Tuy nhiên, liều lượng có thể được tùy chỉnh theo chỉ
định của bác sĩ, tuỳ thuộc vào tình trạng và phản ứng của bệnh nhân.
- B1B6B12
 Tác dụng: B1B6B12 là một loại phức hợp vitamin B, bao gồm vitamin B1
(thiamin), vitamin B6 (pyridoxine) và vitamin B12 (cyanocobalamin). Các
loại vitamin B này có vai trò quan trọng trong chuyển hóa chất béo, protein
và carbohydrate, hỗ trợ chức năng thần kinh và sản xuất tế bào máu.
 Chỉ định: B1B6B12 thường được sử dụng để điều trị thiếu hụt các vitamin
B, hỗ trợ chức năng thần kinh, giảm triệu chứng căng thẳng, tăng cường
năng lượng, và hỗ trợ sản xuất tế bào máu.
 Tác dụng phụ: B1B6B12 thường là an toàn khi sử dụng đúng liều lượng.
Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, mệt
mỏi, và kích ứng da.
 Chống chỉ định: B1B6B12 không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc bệnh nhân có bất kỳ vấn đề nào liên
quan đến chuyển hóa vitamin B.
 Cách dùng và liều lượng: B1B6B12 thường được dùng qua đường uống.
Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
B1B6B12 được dùng một hoặc hai lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Liều khởi đầu
thường là 1 viên mỗi lần uống. Tuy nhiên, liều lượng có thể được điều chỉnh
theo chỉ định của bác sĩ, tuỳ thuộc vào tình trạng và nhu cầu của bệnh nhân.

Tương tác thuốc:

- Olanzapin 5mg
 Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với Olanzapin.
Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc,
bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
- Piracetan 800mg
 Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với Piracetam. Tuy
nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc, bổ
sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
- B1B6B12
 Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với B1B6B12. Tuy
nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc, bổ
sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
Đơn 14:
Phân tích:
- ARTRODAR 50mg
 Tác dụng: Artrodar chứa chất hoạt động chính là diacerein, thuộc
nhóm thuốc chống viêm. Nó có tác dụng làm giảm viêm, giảm đau và
cải thiện chức năng của khớp.
 Chỉ định: Artrodar thường được sử dụng để điều trị các bệnh viêm
khớp mãn tính như viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng thấp đa
khớp.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm tiêu chảy,
buồn nôn, nôn mửa, khó chịu dạ dày và phản ứng dị ứng như phát ban
da.
 Chống chỉ định: Artrodar không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với diacerein hoặc thành phần khác của thuốc. Nó cũng
không được sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, và
cho trẻ em dưới 18 tuổi.
 Cách dùng và liều lượng: Thông thường, liều khởi đầu là 50mg mỗi
ngày, uống sau bữa ăn. Liều có thể điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng
và chỉ định của bệnh nhân. Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc
nhà dược.
- FORXIGA 10mg
 Tác dụng: Forxiga chứa dapagliflozin, thuộc nhóm thuốc chống tiểu
đường. Nó có tác dụng làm giảm hấp thụ đường và natri ở thận, làm
tăng việc bài tiết đường và natri qua nước tiểu, từ đó giúp kiểm soát
mức đường huyết và hỗ trợ quản lý tiểu đường.
 Chỉ định: Forxiga thường được sử dụng để điều trị tiểu đường kiểu 2,
đặc biệt là khi chế độ ăn và tập luyện không đủ để kiểm soát đường
huyết.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhiễm nấm
đường tiết niệu, nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu nhiều, mệt mỏi và
hoa mắt khi thức dậy.
 Chống chỉ định: Forxiga không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với dapagliflozin hoặc thành phần khác của thuốc. Nó
cũng không nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con
bú.
 Cách dùng và liều lượng: Thông thường, liều khởi đầu là 10mg mỗi
ngày, uống một lần vào buổi sáng trước hoặc sau bữa ăn. Liều có thể
điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng và chỉ định của bệnh nhân. Luôn
tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
Tương tác thuốc:

- ARTRODAR 50mg
 Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với ARTRODAR.
Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc,
bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
- FORXIGA 10mg
 Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với FORXIGA
10mg. Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại
thuốc, bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an
toàn.

Đơn 15:
Phân tích:
- Cephalexin 500mg
 Tác dụng: Cephalexin thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, có tác dụng
chống vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển và sinh
sản của vi khuẩn.
 Chỉ định: Cephalexin thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi
khuẩn như nhiễm trùng đường tiểu, viêm họng, viêm phổi, viêm da, nhiễm
trùng mô mềm, và nhiễm trùng hô hấp.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu
chảy, đau dạ dày, phản ứng dị ứng, và nhiễm trùng nấm.
 Chống chỉ định: Cephalexin không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn cảm với cephalosporin hoặc thành phần khác của thuốc. Nó cũng
không được sử dụng cho những người có tiền sử quá mẫn với penicillin
hoặc các loại kháng sinh beta-lactam khác.
 Cách dùng và liều lượng: Cephalexin thường được uống qua đường miệng.
Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
Cephalexin được uống mỗi 6-12 giờ, tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng
nhiễm trùng.Liều khởi đầu thường là 250-500mg mỗi 6-12 giờ. Tuy nhiên,
liều lượng cụ thể và thời gian sử dụng sẽ phụ thuộc vào loại nhiễm trùng và
chỉ định của bác sĩ.
- Metronidazole 250mg
 Tác dụng: Metronidazole thuộc nhóm kháng sinh chống ký sinh trùng và
kháng vi khuẩn. Nó tác động vào DNA của vi khuẩn và ký sinh trùng, gây
hủy diệt và ngăn chặn sự phát triển của chúng.
 Chỉ định: Metronidazole thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng
do vi khuẩn và ký sinh trùng như viêm ruột, viêm nhiễm khuẩn âm đạo,
viêm gan, viêm niệu đạo, và bệnh trichomoniasis.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu
chảy, khó tiêu, thay đổi vị giác, và phản ứng dị ứng.
 Chống chỉ định: Metronidazole không nên được sử dụng cho những người
quá mẫn cảm với metronidazole hoặc thành phần khác của thuốc. Nó cũng
không được sử dụng cho phụ nữ mang thai trong 12 tuần đầu và trong giai
đoạn cho con bú.
 Cách dùng và liều lượng:Metronidazole thường được uống qua đường
miệng. Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
Thường thì Metronidazole được uống mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ, tùy thuộc
vào chỉ định và tình trạng nhiễm trùng.Liều khởi đầu thường là 500mg mỗi
8 giờ hoặc 250mg mỗi 6 giờ. Tuy nhiên, liều lượng cụ thể và thời gian sử
dụng sẽ phụ thuộc vào loại nhiễm trùng và chỉ định của bác sĩ.
- Alphaehymotrypsine Choay 21microkatals
 Tác dụng: Alpha-chymotrypsin là một enzym tiêu hóa thuộc nhóm protease,
có tác dụng hỗ trợ phân giải protein và giảm viêm.
 Chỉ định: Alpha-chymotrypsin thường được sử dụng trong điều trị viêm
nhiễm sau phẫu thuật, viêm mắt và các tình trạng viêm khác trong mắt.
 Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm kích ứng da,
phản ứng dị ứng và tăng áp lực trong mắt.
 Chống chỉ định: Alpha-chymotrypsin không nên được sử dụng cho những
người có quá mẫn cảm với alpha-chymotrypsin hoặc thành phần khác của
thuốc. Nó cũng không nên được sử dụng cho bệnh nhân có bệnh lý nội tiết
như tiểu đường, tăng huyết áp, hoặc tăng áp lực trong mắt.
 Cách dùng và liều lượng: Alpha-chymotrypsin thường được dùng dưới dạng
viên nén để hòa tan trong nước và sử dụng trong mắt dưới dạng giọt mắt.
Bạn nên sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
Alpha-chymotrypsin được sử dụng mỗi 1-2 giờ vào mắt hoặc theo chỉ định
của bác sĩ.Liều khởi đầu thường là 1-2 giọt vào mắt mỗi lần sử dụng. Tuy
nhiên, liều lượng cụ thể và thời gian sử dụng sẽ phụ thuộc vào tình trạng và
chỉ định của bác sĩ.

Tương tác thuốc:

- Cephalexin 500mg
 Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với Cephalexin.
Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc,
bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
- Metronidazole 250mg
 Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với Metronidazole
250mg. Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các
loại thuốc, bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an
toàn.
- Alphaehymotrypsine Choay 21microkatals
 Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với
Alphaehymotrypsine Choay 21microkatals. Tuy nhiên, luôn thông báo cho
bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc, bổ sung và thuốc không kê
đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
71

You might also like