Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
MSSV: B20103099
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn Thị Mỹ
Hiếu và Dược sĩ tại nhà thuốc Long Châu, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
em trong suốt thời gian em thực tập cuối khóa tại nhà thuốc.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
đã giảng dạy và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và đi thực tập tại nhà thuốc.
Những kiến thức mà em nhận được sẽ là hành trang giúp chúng em vững bước trong
tương lai.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành báo cáo thu hoạch thực tập cuối khóa trong phạm vi và
khả năng có thể. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và toàn thể các bạn.
MỤC LỤC
2 Sắp xếp phân loại và bảo quản tại nhà thuốc (quầy thuốc)
2.1 Sắp xếp phân loại thuốc:
a. Sắp xếp theo phân chia khu vực:
- Theo từng ngành hàng riêng biệt:
Dược phẩm
Mỹ phẩm
Thực phẩm chức năng
Thiết bị y tế
Hàng hóa
- Theo yêu cầu bảo quản đặt biệt với một số loại thuốc
Thuốc bảo quản ở điều kiện thường
Thuốc bảo quản ở điều kiện đặc biệt: bảo quản ở nơi tránh ánh sáng, hàng dễ bay
hơi, có mùi, dễ phân hủy
- Theo yêu cầu của các quy chế, qui định chuyên môn hiện hành
Thuốc kê đơn/ không kê đơn bảo quản tại khu vực và trên quầy (tủ) có dán nhãn kê
đơn/ không kê đơn
Các thuốc trong danh mục quản lý đặc biệt phải sắp xếp riêng và được khóa chắc
chắn, bảo quản và quản lí theo các quy chế chuyên môn
Hàng chờ xử lý: xếp vào khu vực biệt trữ, có nhãn “Hàng chờ xử lý”
b. Sắp xếp trình bày thuốc trên giá, tủ:
- Sắp xếp theo các nguyên tắc:
Theo nhóm dược lý
Theo dạng thuốc
- Sắp xếp phải đảm bảo:
Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra
Gọn gàng, ngăn nắp, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn thuốc với nhau
Nhãn sản phẩm (Chữ, hình ảnh,...) trên bao bì: Quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của
khách hàng
- Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO
FEFO: Thuốc sắp hết hạn sử dụng sẽ được xếp bên ngoài, nếu còn hạn dài hơn thì
xếp bên trong
FIFO: Nhập trước xuất trước, hàng nhập trước thì để bên ngoài, lô nhập trước thì
xuất trước
Khi bán lẻ: bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau, tránh tình trạng mở
nhiều hợp thuốc cùng lúc
- Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang
Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn: Phải được phân loại, bảo
quản cẩn thận, sạch sẽ, ghi nhãn
Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng qui định
Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng: vệ sinh gọn gàng, để đúng nơi
qui định
Tư trang: không để trong khu vực nhà thuốc
2.2 Cách thức theo dõi thuốc của nhà thuốc
a. Theo dõi số lượng thuốc
- Nhà thuốc theo dõi qua 2 cách:
Sổ ghi chép: ghi chép, theo dõi các sản phẩm qua các sổ sách
Máy vi tính: theo dõi các mã số đơn hàng, số lô, số lượng, hạn dùng, thông tin
thuốc,...
b. Theo dõi chất lượng thuốc
- Thuốc trước khi nhập vào nhà thuốc: phải kiểm tra 100% bằng cảm quan và được
thực hiện dưới camera giám sát, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng
không rõ nguồn gốc, xuất xứ
- Nhân viên nhà thuốc thường kiểm tra chất lượng thuốc như sau:
Kiểm tra hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo quy định của quy chế
Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của thuốc
Kiểm tra bào bì
Kiểm tra hạn sử dụng, số đăng ký, ngày sản xuất
Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và các bao bì bên trong, bao bì trực tiếp
Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ thep dõi
- Nhãn: đủ, đúng quy chế. Hình ảnh, chữ, số in trên nhãn rõ ràng, không mờ nhòe,
tránh hàng giả, hàng nhái
- Nếu thuốc không đạt yêu cầu:
Phải để khu vực biệt trữ, gắn nhãn hàng chờ xử lý
Khẩn trương báo cho Dược sĩ phụ trách nhà thuốc và bộ phận nhận hàng để kịp
thời trả hoặc đổi nhà cung cấp
c.Theo dõi bảo quản thuốc
- Tại nhà thuốc việc bảo quản thuốc được thực hiện khá tốt:
Nhân viên nhà thuốc thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và ghi chép vào “Sổ
theo dõi nhiệt độ, độ ẩm” và thường xuyên lâu dọn tủ thuốc tránh không tích tụ bụi
bẩn và có con trùng, sâu bọ.
- Nhà thuốc cũng đảm bảo thực hiện với tiêu chí:
Chống ẩm nóng
Chống mối mọt, nấm mốc
Chống cháy nổ
Chống quá hạn dùng
Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
- Thuốc được sắp xếp ở nơi dễ thấy, dễ tìm, dễ bảo quản
- Phân loại thuốc theo đúng yêu cầu ghi trên bao bì và tính chất của nhà sản xuất
- Điều chỉnh nhiệt độ điều hòa trong khu vực nhà thuốc luôn đạt tiêu chuẩn nhiệt độ
<25oC, độ ẩm không vượt quá 75%
- Thuốc có mùi, tinh dầu để nơi thoáng mát
- Những thuốc dễ bị phân hủy do ánh sáng hoặc dễ bay hơi (Vitamin C, cồn,...) để
trong tủ tránh ánh sáng
- Thuốc bảo quản ở nhiệt độ mát trong ngăn mát tủ lạnh từ 8oC – 15oC
- Những thuốc thông thường bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng thì bảo quản trong
các tủ theo quầy được xếp theo nhóm thuốc, khu vực ( thuốc kê đơn, thuốc không
kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng...)
- Thuốc nhằm trong danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt được bảo quản tại khu vực
riêng và có khóa chắc chắn
3. Các loại biểu mẫu, sổ sách, S.O.P cần có tại nhà thuốc GPP:
3.1 Các loại biểu mẫu, sổ sách:
Sổ theo dõi đặt hàng
Sổ bàn giao tiền
Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ
Sổ hàng hóa thiếu, hết hàng
Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc
Sổ tay thực hành tại cơ sở bán lẻ thuốc
Sổ theo dõi thuốc đình chỉ lưu hành
Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng
Sổ theo dõi xử lý khiếu kiện khách hàng
Sổ giao nhận hàng luân chuyển nội bộ
Sổ theo dõi các nhà cung ứng
Sổ theo dõi đơn thuốc không hợp lệ
Sổ theo dõi thực hiện vệ sinh nhà thuốc
Sổ theo dõi nhiệt độ và độ ẩm
Sổ nhập thuốc có điều kiện bảo quản từ 2-8oC
Sổ theo dõi nhiệt độ tủ lạnh từ 2-8oC
Sổ theo dõ bán thuốc kê đơn
Sổ theo dõi bán thuốc không kê đơn
Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây
nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp
có chứa tiền chất, thuốc độc, thuốc và dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử
dụng trong một số ngành, lĩnh vực
3.2 Các thông tư và nghị định:
Thông tư số: 06/2017/TT-BYT
Thông tư số: 07/2017/TT-BYT
Thông tư số: 20/2017/TT-BYT
Thông tư số: 42/2017/TT-BYT
Thông tư số: 52/2017/TT-BYT
Thông tư số: 54/2017/TT-BYT
Thông tư số: 02/2018/ TT-BYT
Thông tư số: 07/2018/TT-BYT
Thông tư số: 19/2018/TT-BYT
Thông tư số: 12/2020/ TT-BYT
Thông tư số: 117/2020/TT-BYT
Luật Dược
3.3 Các quy trình thao tác chuẩn (S.O.P)
S.O.P 1: Quy trình soạn thảo và lưu trữ quy trình thao tác chuẩn
S.O.P 2: Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng
S.O.P 3: Quy trình bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc kê đơn
S.O.P 4: Quy trình bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn
S.O.P 5: Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng
S.O.P 6: Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi
S.O.P 7: Quy trình theo dõi điều kiện bảo quản
S.O.P ̣8: Quy trình kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biết
S.O.P 9: Quy trình bán thuốc có điều kiện bảo quản đặc biệt (2-8oC)
S.O.P 10: Quy trình đào tạo nhân viên
S.O.P 11: Quy trình tư vấn điều trị
S.O.P 12: Quy trình cách sắp xếp, trình bày thuốc
S.O.P 13: Quy trình hủy thuốc
S.O.P 14: Bảng mô tả công việc nhân viên
4 Các thuốc trong danh mục thuốc của nhà thuốc (quầy thuốc) thực tập (100 thuốc
gốc không trùng hoạt chất)
Dạng
Hàm
STT Biệt dược Hoạt chất bào Nhà sản xuất
lượng
chế
1 Aspilets EC Acid 80 mg Viên Công ty TNHH
Acetylsalicylic bao UNITED
phim INTERNATIONAL
tan
trong PHARMA
ruột
2 Brilinta Ticagrelor 90 mg Viên Công ty TNHH
nén AstraZeneca Việt Nam
3 Aciclovir Meyer Acyclovir 800 mg Viên Công ty Liên doanh
nén Meyer – BPC
4 Entecavir Stella Entecavir 0,5 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
bao
phim
5 Enofovir Stada Tenofovir 300 mg Viên Công ty TNHH LD
300mg disoproxil nén Stada
bao
phim
6 Risperdal 2 mg Risperidone 2 mg Viên Janssen Cilag S.P.A
nén
bao
phim
7 Maxdotyl 50 mg Sulpirid 50 mg Viên Công ty cổ phần xuất
nang nhập khẩu y tế Domesco
8 Zopistad 7.5 Zopiclone 7,5 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm- Chi nhánh
bao 1
phim
9 Olanxol Olanzapin 10 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén Danapha
bao
phim
10 Levetstad 500 Levetiracetam 500 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
bao
phim
11 Topamax 25 Topiramat 25 mg Viên Công ty Cilag AG Thụy
nén Sỹ
bao
phim
12 Tegretol CR 200 Carbamazepine 200 mg Viên Công ty Novartis Farma
nén S.p.A.
13 Trileptal 300 Oxcarbazepine 300 mg Viên Công ty Novartis Farma
nén S.p.A.
bao
phim
14 Flutonin 20 Fluoxetin 20 mg Viên Công ty TNHH Hasan –
nang Dermapharm
cứng
15 Venlafaxine Venlafaxine 37,5 Viên Công ty TNHH LD
STELLA 37,5 mg nang Stellapharm
mg cứng
16 Tisercin Levomepromazin 25 mg Viên Công ty
e nén Egis Pharmaceuticals Pl
bao c
phim
17 AMBROXOL Ambroxol 30 mg Viên Công ty cổ phần xuất
hydrochloride nang nhập khẩu y tế Domesco
cứng
18 Tocemux Acetylcystein 200 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nang Trường Thọ
cứng
19 Bromhexin Bromhexine HCL 8 mg Viên Công ty cổ phần Dược
nén phẩm 3/2
20 Eldosin Capsule Erdosteine 300 mg Viên Công ty Sản xuất Korea
nang Arlico Pharm. Co., Ltd
cứng
21 Lansoprazole Lansoprazole 30 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA 30 mg nang Stellapharm
cứng
22 Pantagi Pantoprazol 40 mg Viên Công ty Cổ phần Dược
nén phẩm Agimexpharm
23 Stadnex 20mg Esomeprazole 20 mg Viên Công ty TNHH LD
nang Stellapharm
cứng
24 Omeprazol Omeprazol 20 mg Viên Công ty cổ phần Dược
DHG nang Hậu Giang
25 Phosphalugel Aluminium 12,380 Hỗn Công ty Cổ Phần Sanofi
Phosphate g dịch
26 NO – SPA Drotaverine 40 mg Viên Công ty Cổ Phần Sanofi
hydrochloride nén Việt Nam
27 Levothyrox Levothyroxine 50µg Viên Công ty Merck Đức
sodium nén
28 Misoprostol Misoprostol 200 Viên Công ty TNHH LD
STELLA 200 mcg nén Stellapharm
mcg
29 Mifestad 10 Mifepristone 10 mg Viên Công ty TNHH LD
nén Stellapharm
30 Primolut N Norethisterone 5 mg Viên Bayer Weimar GmbH
nén und Co. KG
31 Valiera Estradiol 2 mg Viên Laboratories Recalcine
nén SA
bao
phim
32 Gourcuff - 5 Alfuzosin HCL 5 mg Viên Côn ty cổ phần Dược
nén phẩm Đạt Vi Phú
33 Carduran Doxazosin 2 mg Viên Công ty Pfizer
nén
34 Piracetam Piracetam 400 mg Viên Công ty cổ phần
400mg nang Traphaco
35 Meyercolin Citicolin 500 mg Viên Công ty LD Meyer –
nén BPC
bao
phim
36 Metformin Metformin 500 mg Viên Công ty Cổ phần Dược
hydroclorid nén phẩm Tipharco
bao
phim
37 Forxiga Dapagliflozin 10 mg Viên Công ty AstraZeneca
nén
bao
phim
38 Galvus Vildagliptin 50 mg Viên Công ty Siegfried
nén Barbera
39 Diamicron MR Gliclazide 30 mg Viên Công ty Les
nén Laboratoires Servier
Industrie – Pháp
40 Daygra 100 Sildenafil 100 mg Viên Công ty TNHH Dược
nén phẩm Glomed
bao
phim
41 Donaton Tadalafil 20 mg Viên Công ty CP SX – TM
nén Dược phẩm Đông Nam
bao
phim
42 Sorbitol Sanofi Sorbitol 5g Dạng Công ty cổ phần Sanofi
bột Việt Nam
43 Ovalax Bisacodyl 5 mg Viên Công ty Cổ phần
nén Traphaco
44 Loperamide Loperamide 2 mg Viên Công ty TNHH LD
STELLA hydrochloride nang Stellapharm
cứng
45 Smecta Diosmectite 3,760 g Dạng Beaufour Ipsen
bột
46 Fugacar Mebendazole 500 mg Viên Công ty Olic (Thailand)
nén Limited, Thailand
47 Opelomin 6 Ivermectin 6 mg Viên Công ty Cổ phần Dược
nén phẩm OPV
48 Bambec Bambuterol 10 mg Viên AstraZeneca
nén Pharmaceutical Co., Ltd
49 Mexams 10 Montelukast 10 mg Viên Công ty celogen Pharma
nén Pvt.Ltd.
50 Sallet Salbutamol 2 Siro Công ty CP Dược
mg/5ml VTYT Hà Nam
51 Cetirizine Stada 10 mg Viên Công ty TNHH Liên
Cetirizin
10mg nén doanh Stada Việt Nam
52 Histalong - L Levocetirizine 5 mg Viên Công ty Dr. Reddy’s,
5mg Dihydrochloride nén
bao
phim
53 Loreze 10mg Loratadine 10 mg Viên Công ty Mega
nang Lifesciences Public
mềm Company Limited -
Thái Lan
54 Clorpheniramin Clopheniramine 4 mg Viên Công ty CP Dược phẩm
nén Khánh Hòa
55 Betaserc Betahistine 24 mg Viên
dihydrochloride nén Công ty Mylan
Laboratories SAS
56 Telfast HD Fexofenadine 180 mg Viên Công ty Cổ Phần Sanofi
nén Việt Nam
bao
phim
57 Alpha- Alphachymotryps 4200 Viên Công ty Cổ phần Dược
Chymotrypsin ine IU nén phẩm Euvipharm
58 Dexamethasone Dexamethasone 0,5 mg Viên Công ty cổ phần Hóa-
nén Dược Mekophar
- Augmentin 1g:
Tác dụng: Augmentin chứa hai thành phần hoạt chất là amoxicillin và acid
clavulanic. Nó thuộc nhóm kháng sinh và có tác dụng chống lại các vi
khuẩn gây nhiễm trùng.
Chỉ định: Augmentin được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng đường hô
hấp trên, nhiễm trùng tai - mũi - họng, nhiễm trùng niệu đạo và thận, nhiễm
trùng da và mô mềm.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy,
và dị ứng.
Chống chỉ định: Không nên sử dụng Augmentin nếu bị dị ứng với
penicillin hoặc các loại kháng sinh beta-lactam khác.
Cách dùng và liều lượng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :1 viên x 2 lần /
ngày. Uống trước khi ăn , không nên điều trị qua 14 ngày.
- Panadol 500mg:
Tác dụng: Panadol chứa thành phần hoạt chất paracetamol, có tác dụng
giảm đau và hạ sốt.
Chỉ định: Panadol được sử dụng để điều trị đau nhức cơ, đau đầu, đau răng,
đau sau phẫu thuật và hạ sốt.
Tác dụng phụ: Khi sử dụng theo liều lượng đúng, Panadol thường không
gây tác dụng phụ nghiêm trọng.
Chống chỉ định: Không nên sử dụng Panadol nếu bị quá mẫn với
paracetamol.
Cách dùng và liều lượng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên : 1-2
viên/ngày , sau 4- 6h tối nếu cần. Liều tối đa hằng ngày là 4000mg (8v).
- Mobic (Meloxicam) 7,5mg:
Tác dụng: Mobic là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có
tác dụng giảm đau, giảm viêm và làm giảm sốt.
Chỉ định: Mobic được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp (arthritis),
bao gồm viêm khớp dạng thấp mạn tính và viêm khớp dạng thấp mãn tính.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm đau dạ dày,
buồn nôn, đau đầu và tăng nguy cơ xảy ra các vấn đề tim mạch.
Chống chỉ định: Mobic không được sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với
NSAID, như aspirin, hoặc gặp phản ứng dị ứng sau khi dùng NSAID.
Cách dùng và liều lượng: 7,5mg /ngày . nếu cần thiết liều có thể tăng lên
thành 15mg/ngày.
- Omeprazol 20mg:
Tác dụng: Omeprazol là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI), có tác
dụng giảm lượng axit trong dạ dày.
Chỉ định: Omeprazol được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng,
viêm dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và bệnh liên
quan đến dạ dày.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm tiêu chảy, buồn
nôn, đau bụng và các vấn đề về hệ thần kinh.
Chống chỉ định: Không nên sử dụng Omeprazol nếu bị quá mẫn với thành
phần hoạt chất hoặc các thành phần khác của thuốc.
Cách dùng và liều lượng: 20mg/lần/ngày trong 2 tuần . Nếu người bệnh
chưa khỏi hoàn toàn có thể điều trị thêm 2 tuần nữa.
Đơn 02 :
Phân tích :
- Zinnat (Cefuroxime) 500mg:
Tác dụng: Zinnat thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin và có tác dụng
chống vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển và lan
truyền của vi khuẩn trong cơ thể.
Chỉ định: Zinnat thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng đường hô
hấp trên và dưới như viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa
và viêm họng.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm buồn nôn,
tiêu chảy, dị ứng da, và rất hiếm khi gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng
như phù Quincke và sốc phản vệ.
Chống chỉ định: Zinnat không nên được sử dụng cho những người mẫn cảm
với các loại kháng sinh cephalosporin hoặc penicillin.
Cách dùng và liều lượng:uống 1-2 lần /ngày , uống sau khi ăn 30ph.
- Pharmaton:
Tác dụng: Pharmaton là một loại bổ sung vitamin và khoáng chất. Nó cung
cấp các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể để tăng cường sức
khỏe và sự phục hồi.
Chỉ định: Pharmaton thường được sử dụng để bổ sung dưỡng chất, đặc biệt
là trong trường hợp thiếu hụt vitamin và khoáng chất, mệt mỏi, suy nhược
cơ thể.
Tác dụng phụ: Pharmaton thường an toàn khi sử dụng theo liều lượng đề
xuất. Một số tác dụng phụ hiếm có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa nhẹ như
buồn nôn hoặc đau dạ dày.
Chống chỉ định: Pharmaton không nên được sử dụng cho những người mẫn
cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng và liều lượng :uống 1-2 lần /ngày, uống cùng bữa ăn.
- Lactomin:
Tác dụng: Lactomin là một loại probiotic chứa các chủng vi khuẩn có lợi
cho hệ tiêu hóa, như Lactobacillus và Bifidobacterium. Nó giúp cân bằng vi
khuẩn đường ruột và tăng cường sức khỏe tiêu hóa.
Chỉ định: Lactomin thường được sử dụng để hỗ trợ hệ tiêu hóa, giảm các
triệu chứng tiêu chảy, tăng cường hệ miễn dịch đường ruột.
Tác dụng phụ: Lactomin thường an toàn khi sử dụng theo liều lượng đề
xuất. Hiếm khi có tác dụng phụ như khó chịu tiêu hóa nhẹ.
Chống chỉ định: Lactomin thường không gây tác dụng phụ đáng kể và
không có chống chỉ định quan trọng.
Cách dùng và liều lượng:uống 1-2 lần /ngày .
Phân tích :
Đơn 04:
Phân tích :
Đơn 05:
Phân tích:
- Luvox 100mg(fluvoxamine)
Tác dụng: Luvox chứa fluvoxamine, một loại thuốc thuộc nhóm chẹn tái
hấp thu serotonin (SSRI). Nó được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu, rối
loạn hoảng loạn và chứng rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD).
Ngoài ra, nó cũng có thể được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu xã hội và
trầm cảm.
Chỉ định: Rối loạn lo âu, rối loạn hoảng loạn, chứng rối loạn căng thẳng sau
chấn thương (PTSD), rối loạn lo âu xã hội, trầm cảm.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Luvox bao gồm buồn
nôn, tiêu chảy, mất ngủ, mất cảm giác, giảm ham muốn tình dục, mệt mỏi
và tăng cân.
Chống chỉ định: Luvox không được sử dụng đồng thời với các chất ức chế
monoamine oxidase (MAOI) hoặc thioridazine. Nó cũng không nên được sử
dụng trong trường hợp quá mẫn cảm với fluvoxamine hoặc thành phần khác
trong thuốc.
Cách dùng và liều lượng: Luvox được dùng qua đường uống. Liều khởi đầu
thường là 50mg/ngày và có thể tăng dần lên đến 100-300mg/ngày tùy thuộc
vào tình trạng bệnh và phản ứng của bệnh nhân.
- Clozapine 25mg(clozapine 25mg)
Tác dụng: Clozapine là một loại thuốc chống loạn thần thuộc nhóm chống
tác động dopamine serotonin (atypical antipsychotic). Nó được sử dụng để
điều trị các triệu chứng của bệnh tâm thần thích ứng và tâm thần phân liệt.
Chỉ định: Bệnh tâm thần thích ứng, tâm thần phân liệt.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Clozapine bao gồm
buồn ngủ, buồn nôn, sự tăng cân, cảm giác buồn rầu, cảm giác mệt mỏi và
cảm giác khó thức dậy. Ngoài ra, Clozapine cũng có thể gây tác dụng phụ
nghiêm trọng như suy giảm bạch cầu, suy gan, suy thận và hạt nhân giữ
nước.
Chống chỉ định: Clozapine có nhiều chống chỉ định, bao gồm tiền sử tăng
prolactin, tiền sử bất thường về tủy xương, suy giảm tủy xương do tác dụng
của thuốc hoặc căn bệnh khác, suy gan, suy thận nghiêm trọng và quá mẫn
với clozapine.
Cách dùng và liều lượng: Clozapine thường được dùng qua đường uống.
Liều khởi đầu thường là 12,5mg/ngày và có thể tăng dần lên đến 300-
450mg/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh và phản ứng của bệnh nhân. Liều
tối đa không nên vượt quá 900mg/ngày. Quá trình điều trị Clozapine cần
được theo dõi chặt chẽ và quản lý theo chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Đơn 06:
Phân tích:
- Siramycin 0.75MUI +Metronidazol 125mg
Tác dụng: Siramycin là một loại kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, trong
khi Metronidazol là một loại kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole. Khi kết
hợp, chúng có tác dụng chống vi khuẩn và kháng khuẩn rộng, có thể được
sử dụng để điều trị nhiễm trùng.
Chỉ định: Siramycin và Metronidazol có thể được sử dụng để điều trị nhiễm
trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da và mô
mềm, nhiễm trùng ruột, nhiễm trùng sau phẫu thuật và một số nhiễm trùng
khác.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thông thường của Siramycin và
Metronidazol bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất khẩu vị và nổi
mề đay. Ngoài ra, Metronidazol còn có thể gây tác dụng phụ khác như buồn
ngủ, chóng mặt và buồn ngủ.
Chống chỉ định: Siramycin và Metronidazol không được sử dụng cho những
người có tiền sử quá mẫn với các thành phần hoặc loại kháng sinh tương tự,
và không nên sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con bú. Ngoài ra, Siramycin
không nên được sử dụng cho những người mắc bệnh suy thận nghiêm trọng.
Cách dùng và liều lượng: Liều lượng và cách sử dụng của Siramycin và
Metronidazol phụ thuộc vào loại và nơi nhiễm trùng cụ thể. Luôn tuân theo
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược và không tự điều chỉnh liều lượng.
- Prednisolon 5mg
Tác dụng: Prednisolon thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm
và ức chế miễn dịch trong cơ thể.
Chỉ định: Prednisolon có thể được sử dụng để điều trị một số bệnh như viêm
khớp, viêm da, viêm phổi, viêm dạ dày-tá tràng, và một số bệnh tự miễn
khác.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp của Prednisolon bao gồm tăng
cân, mất ngủ, tăng mức đường trong máu, sự yếu đuối cơ bắp, và thay đổi
tâm trạng.
Chống chỉ định: Prednisolon không nên được sử dụng cho những người có
tiền sử quá mẫn với corticosteroid, nhiễm trùng nghiêm trọng chưa được
điều trị, hoặc tình trạng miễn dịch suy giảm nghiêm trọng.
Cách dùng và liều lượng: Liều lượng và cách sử dụng Prednisolon sẽ được
xác định bởi bác sĩ dựa trên loại bệnh và phản ứng của bệnh nhân. Không tự
điều chỉnh liều lượng hoặc ngừng sử dụng đột ngột mà không có hướng dẫn
từ bác sĩ.
- Paracetamol 500mg
Tác dụng: Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
Chỉ định: Paracetamol được sử dụng để điều trị đau nhức, sốt và các triệu
chứng khác như đau đầu, đau răng, đau cơ và các triệu chứng nhẹ.
Tác dụng phụ: Paracetamol ít có tác dụng phụ khi sử dụng đúng liều lượng.
Tuy nhiên, sử dụng quá liều có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng.
Chống chỉđịnh: Paracetamol không được sử dụng cho những người có tiền
sử quá mẫn với paracetamol hoặc thành phần khác trong thuốc. Ngoài ra,
cần hạn chế sử dụng paracetamol cho những người có bệnh gan hoặc tiến
triển bệnh gan.
Cách dùng và liều lượng: Liều lượng và cách sử dụng paracetamol phụ
thuộc vào trọng lượng cơ thể và tuổi của người sử dụng. Luôn tuân theo
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược và không vượt quá liều lượng khuyến
cáo.
Đơn 07:
Phân tích:
- Ximax(cefuroxime)500mg
Tác dụng: Ximax chứa cefuroxime, một loại kháng sinh thuộc nhóm
cephalosporin, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy
cảm.
Chỉ định: Ximax được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng nhiễm khuẩn
như viêm phổi, viêm xoang, viêm đường tiết niệu, viêm tai giữa, viêm họng
và các nhiễm trùng da và mô mềm.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm tiêu chảy, buồn nôn,
nôn mửa, đau đầu, và dị ứng da.
Chống chỉ định: Ximax không nên được sử dụng cho những người quá mẫn
với cefuroxime hoặc các kháng sinh cephalosporin khác.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Ximax được quy định
bởi bác sĩ dựa trên loại nhiễm trùng và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
Luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Paracetamol 500mg
Tác dụng: Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
Chỉ định: Paracetamol được sử dụng để giảm đau nhẹ đến trung bình và hạ
sốt.
Tác dụng phụ: Khi sử dụng đúng liều lượng, Paracetamol ít gây tác dụng
phụ. Tuy nhiên, sử dụng quá liều có thể gây tổn thương gan.
Chống chỉ định: Paracetamol không được sử dụng cho những người có tiền
sử quá mẫn với paracetamol hoặc thành phần khác trong thuốc. Cần hạn chế
sử dụng paracetamol cho những người có bệnh gan hoặc tiến triển bệnh gan.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Paracetamol phụ thuộc
vào trọng lượng cơ thể và tuổi của người sử dụng. Luôn tuân theo hướng
dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược và không vượt quá liều lượng khuyến cáo.
- Dacolfort(Diosmin+Hespretidin) 450mg
Tác dụng: Dacolfort chứa diosmin và hesperidin, các flavonoid có tác dụng
chống viêm và cải thiện tuần hoàn máu.
Chỉ định: Dacolfort được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến suy
giãn tĩnh mạch, như tĩnh mạch chảy máu, tĩnh mạch bị sưng đau, và biến
chứng do suy tĩnh mạch.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy,
và dị ứng da.
Chống chỉ định: Dacolfort không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn với diosmin, hesperidin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Dacolfort được quy
định bởi bác sĩ dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân theo
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Ximax(cefuroxime)500mg
Ximax chứa cefuroxime, một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Ximax và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, luôn thông
báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để
đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Paracetamol 500mg
Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Paracetamol và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử
dụng Paracetamol cùng với các loại thuốc khác, luôn thông báo cho bác sĩ
hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn
và hiệu quả.
- Dacolfort(Diosmin+Hespretidin) 450mg
Dacolfort chứa diosmin và hesperidin, các flavonoid có tác dụng chống
viêm và cải thiện tuần hoàn máu.
Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Dacolfort và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử
dụng Dacolfort cùng với các loại thuốc khác, luôn thông báo cho bác sĩ
hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn
và hiệu quả.
Đơn 08:
Phân tích:
- Celecoxib(espacox 200mg)
Tác dụng: Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
thuộc nhóm cox-2 inhibitor, được sử dụng để giảm đau và viêm trong các
bệnh lý khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, và viêm khớp
dạng thấp.
Chỉ định: Celecoxib được chỉ định để giảm đau và viêm trong các bệnh lý
khớp.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Celecoxib bao gồm đau
dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, và chóng mặt.
Chống chỉ định: Celecoxib không nên được sử dụng cho những người có
tiền sử dị ứng với Celecoxib hoặc các NSAID khác, các vấn đề về tim
mạch, và viêm ruột không dị ứng liên quan đến thuốc này.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Celecoxib được quy
định bởi bác sĩ dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân thủ
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Rabeprozol(Rabicad 20mg)
Tác dụng: Rabeprozol là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử
dụng để giảm lượng axit trong dạ dày và điều trị các bệnh lý dạ dày-tá tràng
như loét dạ dày, viêm thực quản, và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Chỉ định: Rabeprozol được chỉ định để giảm lượng axit trong dạ dày và điều
trị các bệnh lý dạ dày-tá tràng.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Rabeprozol bao gồm
đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, và mệt mỏi.
Chống chỉ định: Rabeprozol không nên được sử dụng cho những người có
tiền sử quá mẫn với Rabeprozol hoặc thành phần khác trong thuốc.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Rabeprozol phụ thuộc
vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và chỉ định của bác sĩ. Luôn tuân thủ
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Diosmin(Diosfort 600mg)
Tác dụng: Diosmin là một flavonoid có tác dụng chống viêm và cải thiện
tuần hoàn máu.
Chỉ định: Diosmin được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến suy
giãn tĩnh mạch, như tĩnh mạch chảy máu, tĩnh mạch bị sưng đau, và biến
chứng do suy tĩnh mạch.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy,
và dị ứng da.
Chống chỉ định: Diosmin không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn với diosmin hoặc các thành phần khác trong thuốc.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Diosmin phụ thuộc
vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ
hoặc nhà dược.
- Celecoxib(espacox 200mg)
Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc
nhóm cox-2 inhibitor.
Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Celecoxib và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, luôn
thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử
dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Rabeprozol(Rabicad 20mg)
Rabeprozol là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI) được sử dụng để
giảm lượng axit trong dạ dày.
Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Rabeprozol và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử
dụng Rabeprozol cùng với các loại thuốc khác, luôn thông báo cho bác sĩ
hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn
và hiệu quả.
- Diosmin(Diosfort 600mg)
Diosmin là một flavonoid có tác dụng chống viêm và cải thiện tuần hoàn
máu.
Tương tác thuốc: Không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến
giữa Diosmin và các loại thuốc khác trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử
dụng Diosmin cùng với các loại thuốc khác, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc
nhà dược về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn và
hiệu quả.
Đơn 09:
Phân tích:
- Klamentin 625mg
Tác dụng: Klamentin chứa hai thành phần chính là amoxicillin và
clavulanate, thuộc nhóm kháng sinh.
Chỉ định: Klamentin được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn
nhạy cảm, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm,
viêm niệu đạo, viêm niệu quản và viêm màng túi niệu.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp của Klamentin bao gồm tiêu
chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, và dị ứng da.
Chống chỉ định: Klamentin không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn với penicillin hoặc các thành phần khác trong thuốc, và những người
có tiền sử dị ứng sau khi sử dụng kháng sinh.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Klamentin phụ thuộc
vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân thủ
hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Alpha chizy
Tác dụng: tác dụng cực lớn trong việc hình thành các sợi tơ huyết cũng như
ngăn chặn sự tổn thương khi viêm nhiễm.
Chỉ định: Dùng nhiều trong các trường hợp khẩn cấp như viêm nhiễm, phù
nề, bong gân, chấn thương.
Tác dụng phụ: Bị giảm tác dụng khi dùng với Alphachymotrypsin
Chống chỉ định: Tránh xa trẻ em
Cách dùng và liều lượng: Thuốc Alpha Choay nếu sử dụng theo đường
uống, đúng khuyến cáo nhà sản xuất. Mỗi ngày uống khoảng 3 – 4 lần, mỗi
lần 1 viên. Đặc biệt để gia tăng thêm hiệu quả của hoạt tính men thì khi
uống bạn nên dùng thật nhiều nước, mức thấp nhất là 240ml.
- Hapacol 500mg
Tác dụng: Hapacol chứa paracetamol, một chất giảm đau và hạ sốt.
Chỉ định: Hapacol được sử dụng để giảm đau nhẹ đến vừa và hạ sốt.
Tác dụng phụ: Khi sử dụng đúng liều lượng, Hapacol ít gây tác dụng phụ.
Tuy nhiên, sử dụng quá liều có thể gây tổn thương gan.
Chống chỉ định: Hapacol không được sử dụng cho những người có tiền sử
quá mẫn với paracetamol hoặc thành phần khác trong thuốc. Cần hạn chế sử
dụng paracetamol cho những người có bệnh gan hoặc tiến triển bệnh gan.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng và cách sử dụng Hapacol phụ thuộc
vào trọng lượng cơ thể và tuổi của người sử dụng. Luôn tuân thủ hướng dẫn
của bác sĩ hoặc nhà dược và không vượt quá liều lượng khuyến cáo.
- Klamentin 625mg
là một loại kháng sinh kết hợp giữa Amoxicillin và Clavulanic Acid, được
sử dụng để điều trị các nhiễm trùng vi khuẩn.
không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến giữa Klamentin và
Hapacol. Tuy nhiên, luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc nhà dược sĩ trước khi
kết hợp bất kỳ loại thuốc nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Hapacol 500mg
chứa thành phần hoạt chất Paracetamol, một loại thuốc giảm đau và hạ sốt.
không có tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến giữa Klamentin và
Hapacol. Tuy nhiên, luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc nhà dược sĩ trước khi
kết hợp bất kỳ loại thuốc nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Đơn 10:
Phân tích:
Đơn 12:
Phân tích:
- Losartan( Savi Losartan 50 50mg)
Tác dụng: Losartan thuộc nhóm thuốc gọi là chất đối kháng thụ thể
angiotensin II. Nó giúp giãn mạch máu và hạ huyết áp bằng cách ngăn chặn
tác động của angiotensin II lên các mạch máu và thụ thể angiotensin II.
Chỉ định: Losartan được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao) và
bảo vệ các bệnh nhân đau tim do tăng huyết áp.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm chóng mặt, mệt
mỏi, ho, nổi mẩn, suy giảm chức năng thận và tăng men gan.
Chống chỉ định: Losartan không nên được sử dụng trong trường hợp quá
mẫn cảm với thành phần hoạt chất, trong thai kỳ và cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cách dùng và liều lượng: Liều khởi đầu thông thường là 50mg mỗi ngày.
Tuy nhiên, liều dùng và lịch trình điều trị cụ thể sẽ được chỉ định bởi bác sĩ
dựa trên tình trạng sức khỏe cá nhân.
- Trimetazidin (Vaspycar MR 35mg)
Tác dụng: Trimetazidin là một loại thuốc chống đau thắt ngực và được sử
dụng để cải thiện sự cung cấp máu và chức năng của tim bằng cách tăng
cường sự sử dụng glucose trong các tế bào tim.
Chỉ định: Trimetazidin được chỉ định cho bệnh nhân đau thắt ngực ổn định
khi không thể chống lại bằng các loại thuốc khác.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ phổ biến bao gồm buồn nôn, mệt mỏi,
chóng mặt, chảy máu tiêu hóa và dị ứng.
Chống chỉ định: Trimetazidin không nên được sử dụng trong trường hợp
quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất và cho phụ nữ có thai hoặc cho con
bú.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng thông thường là 1 viên Vaspycar MR
35mg mỗi ngày, uống trước hoặc sau bữa ăn. Liều dùng cụ thể sẽ được bác
sĩ đề xuất dựa trên tình trạng sức khỏe cá nhân.
- Amdepin Duo 5mg,10mg( amlodipin+Atorvastatin)
Tác dụng: Amdepin Duo là một sản phẩm kết hợp của hai loại thuốc là
amlodipin (một chất ức chế kênh Ca) và atorvastatin (một thuốc ức chế
HMG-CoA-reductase).
Chỉ định: Amdepin Duo được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và hạ lipid
máu.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ bao gồm chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi,
buồn nôn, tiêu chảy và tăng transaminase máu.
Chống chỉ định: Amdepin Duo không nên được sử dụng trong trường hợp
quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất, trong thai kỳ, cho con bú và trong
các tình huống nhất định như suy thận nặng.
Cách dùng và liều lượng: Liều dùng sẽ được điều chỉnh bởi bác sĩ dựa trên
tình trạng sức khỏe cá nhân và liều lượng các thành phần amlodipin và
atorvastatin trong sản phẩm. Thường thì người ta bắt đầu bằng liều thấp và
tăng dần nếu cần thiết.
Đơn 13:
Phân tích:
- Olanzapin 5mg
Tác dụng: Olanzapin thuộc nhóm thuốc chống tâm thần (antipsychotic) và
được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, rối
loạn tâm thần và rối loạn tâm thần hỗn hợp.
Chỉ định: Olanzapin thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng như
loạn thần, tưởng tượng, suy giảm tư duy, lo lắng, rối loạn giấc ngủ và các
triệu chứng liên quan đến tâm thần.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn ngủ, cảm
giác mệt mỏi, tăng cân, hoảng loạn, tăng mỡ máu và tăng nguy cơ tiểu
đường.
Chống chỉ định: Olanzapin không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với thành phần thuốc, bệnh nhân mắc bệnh Parkinson hoặc
các vấn đề tim mạch nghiêm trọng.
Cách dùng và liều lượng: Olanzapin thường được dùng qua đường uống.
Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
Olanzapin được uống một lần mỗi ngày.Liều khởi đầu thường là 5-10mg
mỗi ngày. Tuy nhiên, liều lượng có thể được tăng dần theo chỉ định của bác
sĩ, tuỳ thuộc vào tình trạng và phản ứng của bệnh nhân.
- Piracetan 800mg
Tác dụng: Piracetam thuộc nhóm thuốc nootropic và được cho là có tác
dụng cải thiện chức năng não, đặc biệt là tăng cường trí nhớ và khả năng tập
trung.
Chỉ định: Piracetam thường được sử dụng trong điều trị các rối loạn trí nhớ,
tăng cường trí tuệ, và hỗ trợ điều trị các rối loạn thần kinh, như đột quỵ và
chấn thương sọ não.
Tác dụng phụ: Piracetam thường là an toàn khi sử dụng đúng liều lượng.
Tuy nhiên, một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm mệt mỏi, buồn
nôn, khó tiêu, và nhức đầu.
Chống chỉ định: Piracetam không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với thành phần thuốc, bệnh nhân mắc rối loạn chảy máu hoặc
bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Cách dùng và liều lượng:Piracetam thường được dùng qua đường uống. Bạn
nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
Piracetam được dùng 2-3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn.Liều khởi đầu thường là
800mg mỗi lần uống. Tuy nhiên, liều lượng có thể được tùy chỉnh theo chỉ
định của bác sĩ, tuỳ thuộc vào tình trạng và phản ứng của bệnh nhân.
- B1B6B12
Tác dụng: B1B6B12 là một loại phức hợp vitamin B, bao gồm vitamin B1
(thiamin), vitamin B6 (pyridoxine) và vitamin B12 (cyanocobalamin). Các
loại vitamin B này có vai trò quan trọng trong chuyển hóa chất béo, protein
và carbohydrate, hỗ trợ chức năng thần kinh và sản xuất tế bào máu.
Chỉ định: B1B6B12 thường được sử dụng để điều trị thiếu hụt các vitamin
B, hỗ trợ chức năng thần kinh, giảm triệu chứng căng thẳng, tăng cường
năng lượng, và hỗ trợ sản xuất tế bào máu.
Tác dụng phụ: B1B6B12 thường là an toàn khi sử dụng đúng liều lượng.
Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, mệt
mỏi, và kích ứng da.
Chống chỉ định: B1B6B12 không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc bệnh nhân có bất kỳ vấn đề nào liên
quan đến chuyển hóa vitamin B.
Cách dùng và liều lượng: B1B6B12 thường được dùng qua đường uống.
Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
B1B6B12 được dùng một hoặc hai lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Liều khởi đầu
thường là 1 viên mỗi lần uống. Tuy nhiên, liều lượng có thể được điều chỉnh
theo chỉ định của bác sĩ, tuỳ thuộc vào tình trạng và nhu cầu của bệnh nhân.
- Olanzapin 5mg
Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với Olanzapin.
Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc,
bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
- Piracetan 800mg
Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với Piracetam. Tuy
nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc, bổ
sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
- B1B6B12
Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với B1B6B12. Tuy
nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc, bổ
sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
Đơn 14:
Phân tích:
- ARTRODAR 50mg
Tác dụng: Artrodar chứa chất hoạt động chính là diacerein, thuộc
nhóm thuốc chống viêm. Nó có tác dụng làm giảm viêm, giảm đau và
cải thiện chức năng của khớp.
Chỉ định: Artrodar thường được sử dụng để điều trị các bệnh viêm
khớp mãn tính như viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng thấp đa
khớp.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm tiêu chảy,
buồn nôn, nôn mửa, khó chịu dạ dày và phản ứng dị ứng như phát ban
da.
Chống chỉ định: Artrodar không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với diacerein hoặc thành phần khác của thuốc. Nó cũng
không được sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, và
cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng và liều lượng: Thông thường, liều khởi đầu là 50mg mỗi
ngày, uống sau bữa ăn. Liều có thể điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng
và chỉ định của bệnh nhân. Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc
nhà dược.
- FORXIGA 10mg
Tác dụng: Forxiga chứa dapagliflozin, thuộc nhóm thuốc chống tiểu
đường. Nó có tác dụng làm giảm hấp thụ đường và natri ở thận, làm
tăng việc bài tiết đường và natri qua nước tiểu, từ đó giúp kiểm soát
mức đường huyết và hỗ trợ quản lý tiểu đường.
Chỉ định: Forxiga thường được sử dụng để điều trị tiểu đường kiểu 2,
đặc biệt là khi chế độ ăn và tập luyện không đủ để kiểm soát đường
huyết.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhiễm nấm
đường tiết niệu, nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu nhiều, mệt mỏi và
hoa mắt khi thức dậy.
Chống chỉ định: Forxiga không nên được sử dụng cho những người có
quá mẫn cảm với dapagliflozin hoặc thành phần khác của thuốc. Nó
cũng không nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con
bú.
Cách dùng và liều lượng: Thông thường, liều khởi đầu là 10mg mỗi
ngày, uống một lần vào buổi sáng trước hoặc sau bữa ăn. Liều có thể
điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng và chỉ định của bệnh nhân. Luôn
tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
Tương tác thuốc:
- ARTRODAR 50mg
Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với ARTRODAR.
Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc,
bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
- FORXIGA 10mg
Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với FORXIGA
10mg. Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại
thuốc, bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an
toàn.
Đơn 15:
Phân tích:
- Cephalexin 500mg
Tác dụng: Cephalexin thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, có tác dụng
chống vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển và sinh
sản của vi khuẩn.
Chỉ định: Cephalexin thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi
khuẩn như nhiễm trùng đường tiểu, viêm họng, viêm phổi, viêm da, nhiễm
trùng mô mềm, và nhiễm trùng hô hấp.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu
chảy, đau dạ dày, phản ứng dị ứng, và nhiễm trùng nấm.
Chống chỉ định: Cephalexin không nên được sử dụng cho những người quá
mẫn cảm với cephalosporin hoặc thành phần khác của thuốc. Nó cũng
không được sử dụng cho những người có tiền sử quá mẫn với penicillin
hoặc các loại kháng sinh beta-lactam khác.
Cách dùng và liều lượng: Cephalexin thường được uống qua đường miệng.
Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
Cephalexin được uống mỗi 6-12 giờ, tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng
nhiễm trùng.Liều khởi đầu thường là 250-500mg mỗi 6-12 giờ. Tuy nhiên,
liều lượng cụ thể và thời gian sử dụng sẽ phụ thuộc vào loại nhiễm trùng và
chỉ định của bác sĩ.
- Metronidazole 250mg
Tác dụng: Metronidazole thuộc nhóm kháng sinh chống ký sinh trùng và
kháng vi khuẩn. Nó tác động vào DNA của vi khuẩn và ký sinh trùng, gây
hủy diệt và ngăn chặn sự phát triển của chúng.
Chỉ định: Metronidazole thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng
do vi khuẩn và ký sinh trùng như viêm ruột, viêm nhiễm khuẩn âm đạo,
viêm gan, viêm niệu đạo, và bệnh trichomoniasis.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu
chảy, khó tiêu, thay đổi vị giác, và phản ứng dị ứng.
Chống chỉ định: Metronidazole không nên được sử dụng cho những người
quá mẫn cảm với metronidazole hoặc thành phần khác của thuốc. Nó cũng
không được sử dụng cho phụ nữ mang thai trong 12 tuần đầu và trong giai
đoạn cho con bú.
Cách dùng và liều lượng:Metronidazole thường được uống qua đường
miệng. Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
Thường thì Metronidazole được uống mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ, tùy thuộc
vào chỉ định và tình trạng nhiễm trùng.Liều khởi đầu thường là 500mg mỗi
8 giờ hoặc 250mg mỗi 6 giờ. Tuy nhiên, liều lượng cụ thể và thời gian sử
dụng sẽ phụ thuộc vào loại nhiễm trùng và chỉ định của bác sĩ.
- Alphaehymotrypsine Choay 21microkatals
Tác dụng: Alpha-chymotrypsin là một enzym tiêu hóa thuộc nhóm protease,
có tác dụng hỗ trợ phân giải protein và giảm viêm.
Chỉ định: Alpha-chymotrypsin thường được sử dụng trong điều trị viêm
nhiễm sau phẫu thuật, viêm mắt và các tình trạng viêm khác trong mắt.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm kích ứng da,
phản ứng dị ứng và tăng áp lực trong mắt.
Chống chỉ định: Alpha-chymotrypsin không nên được sử dụng cho những
người có quá mẫn cảm với alpha-chymotrypsin hoặc thành phần khác của
thuốc. Nó cũng không nên được sử dụng cho bệnh nhân có bệnh lý nội tiết
như tiểu đường, tăng huyết áp, hoặc tăng áp lực trong mắt.
Cách dùng và liều lượng: Alpha-chymotrypsin thường được dùng dưới dạng
viên nén để hòa tan trong nước và sử dụng trong mắt dưới dạng giọt mắt.
Bạn nên sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược. Thường thì
Alpha-chymotrypsin được sử dụng mỗi 1-2 giờ vào mắt hoặc theo chỉ định
của bác sĩ.Liều khởi đầu thường là 1-2 giọt vào mắt mỗi lần sử dụng. Tuy
nhiên, liều lượng cụ thể và thời gian sử dụng sẽ phụ thuộc vào tình trạng và
chỉ định của bác sĩ.
- Cephalexin 500mg
Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với Cephalexin.
Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc,
bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
- Metronidazole 250mg
Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với Metronidazole
250mg. Tuy nhiên, luôn thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các
loại thuốc, bổ sung và thuốc không kê đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an
toàn.
- Alphaehymotrypsine Choay 21microkatals
Hiện không có tương tác thuốc quan trọng được biết đến với
Alphaehymotrypsine Choay 21microkatals. Tuy nhiên, luôn thông báo cho
bác sĩ hoặc nhà dược về tất cả các loại thuốc, bổ sung và thuốc không kê
đơn bạn đang sử dụng để đảm bảo an toàn.
71