Professional Documents
Culture Documents
Phan Ung Co Hai Cua Thuoc
Phan Ung Co Hai Cua Thuoc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 2
1. Các khái niệm và phân loại
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 3
1. Khái niệm và phân loại về phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 4
1. Khái niệm và phân loại về phản ứng có hại của thuốc
AE là bất kz một biến cố nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc
nhưng không nhất thiết do phác đồ điều trị bằng thuốc gây ra,
đồng nghĩa có thể không có mối liên hệ nhân quả giữa thuốc và
biến cố.
Biến cố bất lợi bao gồm những ảnh hưởng do thuốc gây ra
(ADR) và do cách dùng thuốc (giảm liều, quá liều, ngừng điều trị)
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 5
1. Khái niệm và phân loại về phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 6
1. Khái niệm và phân loại về phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 7
1. Khái niệm và phân loại về phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 8
1. Khái niệm và phân loại về phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 9
1. Khái niệm và phân loại về phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 10
1. Khái niệm và phân loại về phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 11
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 12
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 13
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 14
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 15
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 16
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 18
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 19
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 20
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
• Nơi báo cáo: đơn vị phát hiện ADR (bệnh viện, cơ sở y tế…)
• Mã số báo cáo của đơn vị: mã số báo cáo do đơn vị báo cáo
tự mã hóa hoặc mã bệnh án của bệnh nhân (tùy theo đơn vị
quyết định)
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 21
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
1. Họ và tên
2. Tuổi (ghi rõ số tuần/tháng tuổi đối với trẻ < 24 tháng tuổi)
3. Giới
4. Cân nặng
Tra cứu, thống kê ADR thường xảy ra ở nhóm BN nào
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 22
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
5. Ngày xuất hiện phản ứng: xác định mối quan hệ thời gian
giữa thời điểm xảy ra phản ứng và khoảng thời gian sử dụng
thuốc/thời điểm bắt đầu dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc
6. Phản ứng xuất hiện sau bao lâu tính từ lần cuối cùng dùng
thuốc nghi ngờ: khoảng thời gian tính từ lần cuối cùng sử dụng
thuốc nghi ngờ tới thời điểm xảy ra phản ứng
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 23
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 24
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
8. Các xét nghiệm liên quan đến phản ứng: đặc biệt lưu ý các kết quả
xét nghiệm bất thường liên quan đến phản ứng và diễn biến các chỉ số
xét nghiệm này trong quá trình xử trí phản ứng
9. Tiền sử: ADR đã từng xảy ra ở BN, dị ứng, thai nghén, bệnh gan
thận…
10. Cách xử trí phản ứng: Biện pháp xử trí; Thuốc điều trị triệu chứng;
Thuốc điều trị hỗ trợ; Biện pháp đảm bảo chức năng sống cho BN
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 25
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 26
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
13. Thuốc nghi ngờ gây ADR: Tuyệt đối không bỏ trống mục này
• Ghi đầy đủ các mục: tên thuốc gốc, tên thương mại, dạng bào chế,
hàm lượng, nhà sản xuất, số lô, liều dùng 1 lần và số lần dùng trong
ngày/tuần/tháng, đường dùng, thời điểm bắt đầu và kết thúc sử dụng
thuốc, lý do dùng thuốc
• Nếu có nhiều thuốc nghi ngờ: ghi rõ tất cả các mục đối với từng thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 27
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
Ghi nhận các diễn biến liên quan đến thuốc nghi ngờ sau khi xảy ra ADR:
14. Sau khi ngừng/giảm liều thuốc nghi ngờ, phản ứng có được cải thiện không?
15. Tái sử dụng thuốc nghi ngờ có xuất hiện lại phản ứng không?
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 28
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 29
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
• Đánh giá mức độ liên quan giữa thuốc và ADR, có thể dùng thang
WHO hoặc thang Naranjo để thẩm định, ngoài ra cán bộ y tế có
thể nếu thêm ý kiến chuyên môn về thuốc, ADR, bệnh nhân dựa
trên thực tế lâm sàng
• Không bắt buộc phải điền thông tin vào phần này
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 30
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
20. Thông tin về người báo cáo: Họ và tên; Nghề nghiệp/chức vụ;
Điện thoại liên hệ; Email
22. Dạng báo cáo: Lần đầu hoặc Bổ sung (nếu bổ sung thêm thông tin
cho báo cáo lần đầu, lưu ý ghi rõ mã số của báo cáo lần đầu)
23. Ngày báo cáo
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 31
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 32
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 33
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 34
2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 35
3. Tổng kết ADR và một số hoạt động
đã thực hiện tại Bệnh viện Bạch Mai
Tổng kết hoạt động báo cáo ADR tại đơn vị
Một số hoạt động liên quan đến công tác báo cáo
ADR tại Bệnh viện Bạch Mai
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 36
3. Tổng kết ADR và một số hoạt động tại bệnh viện Bạch Mai
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 37
3. Tổng kết ADR và một số hoạt động tại bệnh viện Bạch Mai
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 38
3. Tổng kết ADR và một số hoạt động tại bệnh viện Bạch Mai
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 39
3. Tổng kết ADR và một số hoạt động tại bệnh viện Bạch Mai
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 40
4. Thực hành điền báo cáo ADR
Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nặng 55kg
Bệnh nhân bị Gout, được điều trị bằng allopurinol liều 300mg/ngày trong
1 tháng (từ 29/07/2013 đến 26/08/2013). Không ghi nhận thuốc dùng
đồng thời khác.
Ngày 26/08/2013, bệnh nhân xuất hiện các biểu hiện ban đỏ, không
bong da, mụn nước bọng nước, mụn mủ, loét miệng và sinh dục.
Bệnh nhân được nhập viện điều trị, tại đây được xử trí bằng cách ngừng
allopurinol, sử dụng kháng histamin và corticoid.
Sau đó bệnh nhân hồi phục không có di chứng.
Trước đó, bệnh nhân đã được ghi nhận dị ứng với allopurinol (mày đay
cấp) vào tháng 7/2013.
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 41
4. Thực hành điền báo cáo ADR
Bệnh nhân nữ 80 tuổi, nặng 76kg, tiền sử cushing do thuốc.
• Xét nghiệm khi mới vào viện: creatinin huyết thanh 77µmol/l, MLCT 62ml/phút.
- Chlorampheniramin 4mg
• Ngày 4/3/2017, xét nghiệm creatinin huyết thanh 96µmol/l, MLCT 50ml/phút
• Bệnh nhân được chỉ định sử dụng thêm levofloxacin 500mg q24h.
• Ngày 6/3/2017, xét nghiệm creatinin huyết thanh 210µmol/l, MLCT 24ml/phút
• Bệnh nhân được giảm liều levofloxacin 250mg q24h và vancomycin 500mg q24h
• Ngày 7/3/2017, xét nghiệm creatinin huyết thanh 265µmol/l, MLCT 18ml/phút, tiểu 1 lít/ngày.
03/07/2018 Phản ứng có hại của thuốc. Thu thập và báo cáo ADR. 42
Trân trọng cảm ơn
sự chú ý lắng nghe của quý vị!