Professional Documents
Culture Documents
Bai 5. ADR - 2016
Bai 5. ADR - 2016
1. Trình bày được định nghĩa các vấn đề liên quan tới
thuốc: ADR, AE, ME, side effects. Thảm họa Thalidomid (những năm 60)
2. Trình bày được các cách phân loại ADR (cả theo hệ
thống DoTS), lấy ví dụ minh họa
3. Trình bày được các biện pháp hạn chế ADR, cho VD
minh họa
4. Trình bày được các nguyên tắc chung trong phát hiện,
xử trí, báo cáo ADR
5. Trình bày được 8 loại ADR cần báo cáo và cách báo cáo
ADR
25/01/2016
• Bệnh nhân nữ, 20 tuổi, nhập viện với các biểu hiện ADR là đáp ứng với một thuốc không mong đợi,
buồn nôn, nôn, chán ăn, chướng bụng, vật vã. không chủ định, không mong muốn hoặc vượt quá
• Người nhà cho biết đã tìm thấy nhiều vỉ thuốc mức cần thiết mà gây ra:
rỗng và có thể bệnh nhân đã tự tử bằng cách uống 1. Ngừng thuốc
nhiều viên paracetamol hàm lượng 500mg. 2. Thay đổi thuốc
• Các triệu chứng của bệnh nhân có thể là: 3. Thay đổi liều dùng (trừ hiệu chỉnh liều)
1. Phản ứng có hại của thuốc
4. BN phải nhập viện
2. Quá liều/ngộ độc thuốc
5. Kéo dài thời gian nằm viện
3. Cả 2 ý trên
(American Society of Health-System Pharmacist . ASHP guideline on ADR
monitoring and reporting. Am J Health – Syst Pharm.1995; 52: 417-9)
ADR -1972 là “phản ứng độc hại, không được định trước và
xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh, ADR là đáp ứng với một thuốc không lường
chẩn đoán, điều trị bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng trước, không chủ định, không mong muốn hoặc
sinh lý của cơ thể” vượt quá mức cần thiết mà gây ra:
Không bao gồm
6. Cần điều trị hỗ trợ
Dùng quá liều (overdose)
7. Phức tạp cho chẩn đoán
Lạm dụng thuốc (drug abuse)
8. Ảnh hưởng xấu tới tiên lượng
Thất bại điều trị (therapeutic failures)
9. Tổn thương tạm thời/ lâu dài, gây tàn tật / tử vong.
Chú trọng nhiều ở đáp ứng cá thể
WHO-Geneva-2002
Cảnh
AE ADR ME Phản ứng bất lợi Sai sót trong sử
của thuốc (ADR) giác dụng thuốc
Dược
Theo dõi tích cực ADR
của thuốc
Sai sót dẫn tới tử vong bệnh nhân PHÂN LOẠI ADR
Thường gặp: ADR >= 1/100 Buồn nôn,tiêu chảy, đau bụng
Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100 Tim nhanh, kích động,nổi ban
Hiếm gặp : ADR =< 1/1000 Phản ứng phản vệ, viêm ĐT
giả mạc
PHÂN LOẠI ADR THEO MỨC ĐỘ NẶNG PHÂN LOẠI ADR THEO TYPE
Nhẹ: Không cần điều trị, không cần giải độc và thời gian nằm viện Ví dụ ADR Type A (Augmented)
không kéo dài
- Là tác dụng dược lý nhưng cường độ vượt qua mức cần thiết:
VD hạ đường huyết khi dùng thuốc ĐTĐ
Trung bình: Cần có thay đổi trong điều trị, cần điều trị đặc hiệu
hoặc kéo dài thời gian nằm viện ít nhất 1 ngày - Là tác dụng điều trị nhưng ở vị trí cơ quan khác (không mong
muốn), do tính chất không chọn lọc.
Nặng: Có thể đe dọa tính mạng, gây bệnh tật lâu dài hoặc cần
VD thuốc NSAID gây loét dạ dày TT
chăm sóc tích cực
-Tác dụng dược lý khác của thuốc nhưng không phải tác dụng
Tử vong: Trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử vong của BN điều trị.
VD: Tác dụng kháng cholinergic của thuốc chống trầm cảm 3
vòng
Cảnh báo, giám sát ADR
PHÂN LOẠI ADR THEO TYPE PHÂN LOẠI ADR THEO TYPE
Theo Rawling và Thompson (1977) Theo Rawling và Thompson (1977)
- Thường phụ thuộc liều - Không liên quan tới đặc tính dược lý đã biết của thuốc
- Là tác dụng dược lý quá mức hoặc biểu hiện của tác dụng dược
- Thường liên quan tới yếu tố di truyền hoặc miễn dịch, u bướu
lý ở một vị trí khác
hoặc các yếu tố gây quái thai
MỞ RỘNG PHÂN LOẠI THEO TYPE Hạn chế của cách phân loại ADR theo type
Type C – Chronic
Đặc điểm: ít phổ biến, thường liên quan tới liều tích lũy và thời gian
sử dụng dài
Ví dụ: ức chế trục Dưới đồi - tuyến yên- tuyến thượng thận của các
corticoid, bệnh thận do thuốc giảm đau, hoại tử xương hàm do Thuốc Bệnh nhân
biphosphonat
Xử lý: Ngừng thuốc, giảm dần liều theo lộ trình trước khi dừng
Type D – Delay
Đặc điểm: ít phổ biến, phụ thuộc liều, xảy ra ở thời điểm cách xa
thời điểm dùng thuốc
Ví dụ: Tác dụng gây quái thai, gây ung thư của thuốc, tăng nguy cơ Chỉ quan tâm tới tác dụng dược lý của thuốc,
ung thư màng trong dạ con với tamoxifen, khả năng quái thai do chưa quan tâm tới ảnh hưởng của cá thể lên xuất hiện ADR
thuốc, rối loạn vận động muộn với thuốc an thần
Xử lý: Thường rất khó khăn Hệ thống phân loại DoTS
The Lancet-Vol 356- October 7, 2000
25/01/2016
PHÂN LOẠI ADR THEO DoTS Ví dụ mối liên quan mức độ nhạy cảm của BN và ADR (T)
ADR
BMJ-Vol 327- November 22, 2003 BMJ-Vol 327- November 22, 2003
PHÂN LOẠI ADR THEO DoTS Ví dụ sử dụng hệ thống phân loại DoTS
- Mối liên quan liều lượng và ADR (Do) Xốp xương do dùng corticoid
Phản ứng xảy ra ở liều thấp hơn liều điều trị, liều điều trị,
liều cao hơn liều điều trị
Do : Có thể xảy ra ở liều điều trị
- Mối liên quan thời gian xảy ra phản ứng và ADR (T)
Chia làm 6 loại nhỏ: Nhanh, liều đầu, sớm, trung bình,chậm T : Xảy ra chậm, đồng thời với
và muộn việc BN tiếp tục dùng thuốc
Ví dụ sử dụng hệ thống phân loại DoTS Ví dụ áp dụng hệ thống phân loại DoTS
Độc tính trên gan của Isoniazid Hạ đường huyết quá mức của các
sulfonylurea (vd: glibenclamid)
Ví dụ sử dụng hệ thống phân loại DoTS Ví dụ áp dụng hệ thống phân loại DoTS
Xuất huyết do heparin Bệnh thận do thuốc giảm đau
T : Muộn
T : Sớm
NGUYÊN NHÂN GÂY ADR Nguyên nhân bào chế gây ADR type B
- Liên quan tới bào chế (gặp ở cả hai type A & B) Tác dụng của sản phẩm phụ trong quá trình
tổng hợp hóa học dược chất
- Liên quan tới thay đổi dược động học của thuốc (gặp nhiều ở
type A)
Ví dụ ca lâm sàng có thể liên quan tới tác
- Liên quan tới thay đổi dược lực học (gặp nhiều ở type B) dụng bất lợi do tá dược/ tạp chất,...
25/01/2016
Ít có ý
nghĩa
trong gây
ADR
Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 Venlafaxine và CYP2D6 ở người chuyển hóa
bình thường (EM) và chuyển hóa kém (PM)
Gene-Dose effect shown - Điều trị nhiều thuốc - Liệu trình điều trị kéo dài
25/01/2016
1. Hạn chế số thuốc dùng Tổn thương gan nghiêm trọng khi quá liều
(14-01-2014)
+ Kiểm tra và hỏi về các thuốc bệnh nhân đang tự - Chỉ kê đơn khi đã biết đầy đủ thông tin
dùng
Bài học từ paracetamol - Lưu ý tương tác thuốc
CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ ADR XỬ TRÍ KHI NGHI NGỜ XUẤT HIỆN ADR
4. Theo dõi sát bệnh nhân, phát hiện sớm các biểu hiện của Chẩn đoán ADR- Sự cố bất lợi có phải do thuốc không ?
ADR và có những xử lý kịp thời
Xử trí ADR
XỬ TRÍ KHI NGHI NGỜ XUẤT HIỆN ADR XỬ TRÍ KHI NGHI NGỜ XUẤT HIỆN ADR
- Cân nhắc ngừng ngay thuốc và điều trị đặc hiệu.
Nếu BN bắt buộc phải dùng thuốc có gây ADR
VD shock phản vệ
- Đánh giá LỢI ÍCH – NGUY CƠ: đặc biệt trong trường hợp có 1 Điều trị giảm nhẹ các triệu chứng của phản
hay nhiều thuốc là thiết yếu đối với bệnh nhân ứng bất lợi trong khi tiếp tục dùng thuốc
The LANCET, Vol 356, October 7, 2000
Sau 7 ngày xuất hiện các triệu chứng đau bụng, mệt mỏi,
chán ăn, buồn nôn, xét nghiệm thấy men gan tăng cao.
XỬ TRÍ VIÊM GAN DO THUỐC CHỐNG LAO ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC
Nếu tiến triển: Sử dụng lại từng thuốc một theo thứ Trên 30
tự: Rifampicin Isoniasid Pyrazinamid phương pháp
(khoảng cách 3-7 ngày) đánh giá được
công bố
Định kỳ kiểm tra CN gan và theo dõi triệu chứng,nếu
tái phát viêm gan thì bỏ thuốc thêm vào gần nhất
Bộ câu hỏi Thuật toán Định nghĩa
Treatment TB guideline, 4th edition, WHO 2010
25/01/2016
ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC
Biến cố có hết hoặc có cải thiện khi ngừng loại thuốc có 2. Ngừng thuốc hoặc giảm liều: các triệu chứng có cải thiện
nghi ngờ không ? hoặc hết
Biến cố có xuất hiện trở lại khi dùng lại loại thuốc
có nghi ngờ không ?
3. Dùng lại (hoặc tăng liều): biến cố xảy ra tương tự
Thực tế lâm sàng không phải lúc nào cũng giải
quyết được 4 vấn đề này
Causality assessment factors ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC
1.Time to onset : temporal relationship between the beginning of the Có 9 yếu tố cần quan tâm
medicine and the onset of the first symptoms of the adverse event
(AE)
2. Dechallenge: evolution after discontinuation of the medicine or Chronological Nhóm yếu tố về biến cố xảy ra
dose reduction criteria
3. Rechallenge (or dose increase): event recurred after medicine
readministration or dose increasing 4. Tìm các nguyên nhân khác có thể gây ra hậu quả tương tự:
bệnh mắc kèm hoặc thuốc dùng cùng
4. Search of other causes that could produce AE: underlying and
concurrent disease? Concomitant medicine?
5. Clinical characteristics of event: ADR conforms to recognised clinical 5. Đặc điểm lâm sàng của biến cố: ADR phù hợp với những cơ
mechanisms (pharmacological plausibility, dose effect, etc.)? Semiological
6. Relevant and reliable test strongly in favour of the medicine criteria chế lâm sàng đã được xác định
responsibility: drug dosage? positive allergy test ?
7. Risk factors for medicine causation: Drug interaction? Previous
similar ADR?
6. Có các xét nghiệm phù hợp, đáng tin cậy cho thấy thuốc là
8. Existing medicine information: for the specific product or the Bibliographical nguyên nhân gây biến cố: VD liều lượng, xét nghiệm dị ứng (+)
clinical/chemical class of drug? criteria
9. Data quality of case reports: difficult to assess causality with 7. Các yếu tố nguy cơ cho thấy nguyên nhân có thể là thuốc:
minimal and/or poor quality information tương tác thuốc, tiền sử phản ứng có hại của thuốc tương tự
66
From case reports to regulatory actions-A1H1
25/01/2016
ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC VÍ DỤ ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC
9. Chất lượng dữ liệu của các báo cáo ca: khó khăn trong đánh
giá quan hệ nhân quả khi thông tin hạn chế và/hoặc chất lượng
thấp
ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC WHO-UMC causality categories
Thang Naranjo
Xác định mối quan hệ nhân quả bằng
thang Naranjo
Tổng điểm với
OFLOXACIN = 6
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO ADR Những ADR (hoặc nghi ngờ ADR) cần báo cáo
canhgiacduoc.org.vn Đặc biệt chú trọng ưu tiên báo cáo:
-Các phản ứng có hại nghiêm trọng
- Tất cả các phản ứng có hại của cá thuốc mới đưa vào sử dụng
trong điều trị tại BV
- Phản ứng mới chưa từng được biết đến của thuốc
- Phản ứng có hại xảy ra liên tục với một thuốc hoặc một lô thuốc
trong một thời gian ngắn tại cơ sở khám chữa bệnh
Báo cáo ADR trực tuyến
Các thông tin tối thiểu cần điền trong mẫu báo cáo ADR
3. Thông tin về thuốc nghi ngờ: tên thuốc nghi ngờ, liều dùng,
đường dùng, lý do dùng, ngày và thời điểm bắt đầu dùng
thuốc
4. Thông tin về người và đơn vị báo cáo: tên đơn vị báo cáo, họ
tên, chức vụ người báo cáo, số ĐT, email (nếu có)
Quyết định 1088/QĐ-BYT (04/04/2013) 83
Mẫu báo cáo do trung tâm ADR quốc gia phát hành
• Câu hỏi?