Professional Documents
Culture Documents
Nhằm thay đổi đặc tính của cây trồng cung cấp cho cây mới.
Các nhóm tính trạng được khảo nghiệm chủ yếu liên quan đến việc
tăng cường tính chống chịu đối với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh
bất lợi như: tính kháng vius, kháng vi khuẩn, kháng nấm, kháng côn
trùng, kháng chất diệt cỏ, kháng kim loại và chống băng giá
Các tính trạng liên quan đến chất lượng sản phẩm như tính chín chậm,
thay đổi hàm lượng protein cuat hạt, tăng hàm lượng bột của củ, tăng
hàm lượng sterol, giảm mùi hôi trong dầu ăn thực vật, biến đổi màu hoa
+) Gen kháng bệnh hại cây trồng: Gen kháng vius, kháng nấm và kháng
vi khuẩn
Thực vật bị xâm hại bởi các loại sinh vật như virut, vi khuẩn, nấm
mốc và các loài động vật. Nhưng đối với nông nghiệp vấn đề cần
được quan tâm nhiều đó là sự xâm hại của côn trùng. Để làm giảm
lượng côn trùng người ta thường dùng các loại thuốc và thông
dụng nhất là pyrethroid và organophotphat. Tuy nhiên những chất
này là chát độc cao không đặc hiệu và làm ảnh hưởng đến con người
Bacillus thuringiensis trong quá trình hình thành bào tử nó tạo ra các
tinh thể protoxin.
Protoxin có cấu trúc vững chắc không hoà tan. Tuy nhiên trong
đường ruột côn trùng khi pH rất kiềm enzym trong đường ruột côn
trùng thuỷ phân protoxin chuyển sang dạng hoà tan. Một trong
sản phẩm thuỷ phân là ∂ Endotoxin. Đây là chất độc đối với côn trùng
∂ Endotoxin phá vỡ chức năng của ruột làm cho các tế bào bị chết.
Các ấu trùng không thể ăn được. Độc tố của ∂ Endotoxin cao gấp
80.000 lần organophotphát
Bất hoạt gen
Có nhiều phương pháp dùng để làm bất hoạt gen nhưng phương
pháp hiệu quả và được sử dụng nhiều là kĩ thuật antisense
Trong kĩ thuật này gen cần bất hoạt lai với đoạn có hướng ngược
lại với gen bất hoạt
Promoter mARN
Promoter
antisense ARN
5.2 Ứng dụng trong y học
- Vaccin
• Gen mã hóa insulin (IND) nằm trên NST số 11, trên cánh ngắn (11p)
• Đoạn gen mã hóa cho 4 peptid của phân tử insulin: Chuỗi peptid tín hiệu (leader), chuỗi B, chuỗi
C và chuỗi A
Preproinsulin
is difficult for E.coli
to produce
Signal sequence is
removed after targeting to
RER
Translation continues on
RER (forming proinsulin)
Removal of 33 amino
acids at Golgi
- Thực hiện quá trình lên men thu protein chuỗi A-lacZ và
B-lacZ
- Thu riêng từng loại protein lai và thực hiện phản ứng cắt
với cyanur bromid giữa a.a cuối cùng của insulin và a.a
của -galactosidase
• Họ gen có 5 gen mã hóa, nằm trên cánh dài NST thứ 17, kích
thước 66 kb
• Gen mã hóa hGH bị đột biến hoặc rối loạn, dẫn đến thiếu hụt
hormon sinh trưởng, gây hội chứng lùn bẩm sinh
• Gen hGH có đoạn trình tự mã hóa chuổi peptid tín hiệu không
tương thích promoter của E.coli, do đó biểu hiện gen hGH tái
tổ hợp trong E.coli rất yếu hoặc không hoạt động
2.3 Công nghệ sản xuất hormon sinh trưởng người tái
tổ hợp
- Sử dụng enzym giới hạn cắt bỏ đoạn gen mã hóa 23-24 a.a
của chuỗi peptid tín hiệu
- Chuyển gen mã hóa hGH vào vector biểu hiện thích hợp
- Biến nạp vector tái tổ hợp vào E. coli, nuôi cấy, thu sinh khối,
tách chiết và tinh sạch hGH
• Trong tế bào người IFN-α mã hóa bởi 22 gen nằm trên cánh
ngắn của NST số 9, gen mã hoá IFN-β nằm trên NST số 2
• Gen mã hóa IFN-γ nằm trên NST số 12, gồm 4 exon. Sản
xuất trong tế bào lympho T
• Điều trị viêm gan và ứng dụng trong điều trị ung thư
3.3 Công nghệ sản xuất interferon tái tổ hợp
• Sản xuất IFN-α: gây nhiễm nhân tạo virus vào tế bào
bạch cầu. Sử dụng một số loại virus như Sendal,
Newcastle, λ
• Sản xuất IFN-β: từ nguyên bào sợi
4. Sản xuất yếu tố VIII và IX tái tổ hợp
• Các chất có ảnh hưởng đến sự đông máu: từ I đến XII. Trong
đó yếu tố VIII và IX đóng vai trò quan trọng.
5. Sản xuất vaccin tái tổ hợp và vaccin DNA
- Phát hiện 6 loại virus gây viêm gan nguyên phát (HAV,
HBV, HCV, HDBV, HEV và HGV)
1.2 Kỹ thuật gen và ứng dụng trong điều trị ung thư
• Phương pháp phổ biến điều trị ung thư dùng vector liệu
pháp gen từ Paramyxovirus và kết hợp xạ trị
• Hơn 50% trường hợp ung thư ở người liên quan đến
hoạt tính gen p53
• Gen p53 sản xuất protein có TLPT 53 kDa, điều hòa quá
trình phân chia tế bào và kích hoạt hiện tượng chết theo
chu trình (apoptosis)
5.2.3 Liệu pháp gen
Hướng này mở ra những triển vọng rất lớn trong điều trị các
rối loạn di truyền. Hai chiến lược đề ra:
- Thay gen bệnh bằng gen lành cách này khó thực hiện
- Đưa thêm gen lành vào cơ thể để bù đắp cho gen bệnh. Cách này
khả thi hơn nhưng không làm chủ hoàn toàn kết quả cuối cùng vì
gen lành đưa vào không nằm đúng vị trí tự nhiên của nó trên bộ
gen và không chịu một sự điều hoà thích hợp.
2. Chẩn đoán một số bệnh nhiễm trùng bằng
PCR
• Chẩn đoán một số bệnh thường gặp trên tôm: bệnh đốm
trắng do WSSV, còi do MBV, đầu vàng (YHV)
6. Sử dụng kỹ thuật gen trong chẩn đoán
bệnh cây trồng và thực phẩm chuyển gen
- Tăng năng suất sản phẩm: các sản phẩm của công nghiệp vi sinh
hình thành với sự tham gia của kĩ thuật gen gồm có các chất có phân
tử lượng thấp như vi tamin, axit amin,.. các chất có phân tử lượng cao
như enzym.
- Sản phẩm có thể là sinh khối tế bào để dùng trong công nghệ thuốc
trừ sâu vi sinh, trong công nghiệp lên men sữa, dùng làm nguồn
protein thực phẩm,....
- Giải quyết ô nhiễm môi trường: kĩ thuật gen cho phép tạo
ra các vi sinh vật chuyển gen mang các gen mã hoá cho các enzym
phân huỷ các chất thải từ sinh hoạt hay sản xuất. Các vi sinh vật này
được dùng ngày càng nhiều nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm hiện nay.
5.4 Ứng dụng trong xã hội học
Với sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật gen càng ngày nó càng
đi vào mọi lĩnh vực của cuộc sống do vậy chúng ta cần phải đặt
ra vấn đề về mặt xã hội,,.... Chúng ta cần phải kiểm soát
được tác động của nghành này lên vốn di truyền của nhân loại
cũng như lên sinh thái môi trường. Đây là cần được quản lí chặt
chẽ vì nó có tinh hai mặt. Nếu được sử dụng một cách hợp lí nó
mang lại những triển vọng to lớn nhưng ngược lại nó có thể gây
ra những tác hại nghiêm trọng.