Professional Documents
Culture Documents
2) Giống có búp, lá nhỏ, mầu xanh thẫm, dầy thích hợp hơn…
4) Tránh tối đa sự dập gẫy, ôi ngốt trong thu hái, vận chuyển và bảo
quản…
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
III. Diệt men
1) Mục đích – Yêu cầu:
a) Đình chỉ hoạt động của enzym, tránh các phản ứng sinh hóa trong
quá trình chế biến. Chỉ tạo các phản ứng hóa học dưới tác động của
nhiệt ẩm để hình thành tính chất đặc trưng
b) Chuẩn bị tính chất cơ lý của búp cho phù hợp với quá trình chế biến
tiếp theo
c) Yêu cầu: Enzym bị tiêu diệt triệt để; độ ẩm sau diệt men (62-65%);
cuộng không đỏ; búp mềm dẻo, dính; lá xanh vàng nếu sao, xanh thẫm
nếu chần, hấp
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
III. Diệt men
2) Một số phương pháp diệt men
2.1. Sao/sào chè
a) Nguyên tắc: Dùng nhiệt bức xạ của thành chảo hoặc máy xào kiểu
thùng quay để diệt men.
b) Thông số:
- Nhiệt độ thành TB: 280-3500C
- Thời gian 5-7 phút (thường 10’ để kết hợp làm giảm ẩm trước vò)
- Sau diệt men phải làm nguội nhanh
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
III. Diệt men
2) Một số phương pháp diệt men
2.1. Sao/sào chè
c) Ưu điểm
- Diệt men tương đối triệt để, đồng đều, làm mất được mùi hăng
tươi…
- Nước xanh đậm, hương vị tốt; phương pháp thường được sử dụng để
sản xuất chè xanh chất lượng cao…
- Không phải xử lý phụ sau diệt men…
- Đơn giản, dễ thực hiện
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
III. Diệt men
2) Một số phương pháp diệt men
2.1. Sao/sào chè
d) Nhược điểm
- Năng xuất thấp,
- Khó cơ giới hóa dây chuyền sản xuất…
a) Nguyên lý: enzym bị tiêu diệt bởi hơi nước ở nhiệt độ và áp suất cao
b) Thông số:
- Nhiệt độ 115-1200C, p= 1.5-1.6 at…
- t: 2 phút
- Sau diệt men được làm nguội nhanh bằng không khí mát
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
III. Diệt men
2) Một số phương pháp diệt men
2.2. Diệt men
bằng hơi nước áp suất cao
c) Ưu điểm
d) Nhược điểm
- Nước pha có thể bị đục (lá nhừ trong diệt men, xác TB tách ra khi
vò…)
- Sau diệt men: vớt ra, để ráo, làm nguội nhanh và ép nước đến thủy
phần phù hợp với công đoạn vò
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
III. Diệt men
2) Một số phương pháp diệt men
2.3. Chần chè
c) Ưu điểm
- Thích hợp với loại búp to, cuộng mập, thủy phần cao
- Giảm bớt vị đắng cho các giống có hàm lượng chất gây đắng cao
(PH1)
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
III. Diệt men
2) Một số phương pháp diệt men
2.3. Chần chè
d) Nhược điểm
- Vị nhạt
- Làm dập TB ở mức độ nhất định, tạo ĐK cho quá trình trích ly khi pha
- Yêu cầu: chè vò không được nát, độ dập TB lá khoảng 45-55%
2) Phương pháp vò
- Vò thủ công
- Máy vò tác dụng kép: thùng và mâm vò CĐ ngược chiều
3) Thời gian vò: cần căn cứ vào lượng chè đem vò, thiết bị, có ép hay
không ép.
4) Sau lần vò 1, cần sàng tơi để tránh vón cục và làm nguội chè
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
V. Làm khô chè xanh
- Xử lý nhiệt để tạo sự chuyển hóa các chất, hình thành các tính chất đặc
trưng cho chè xanh
- Yêu cầu:
+ Độ ẩm còn lại: 3-5%
+ Không cháy, khô đều, hương vị đặc trưng, ít vụn nát, ngoại hình
được cố định.
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
V. Làm khô chè xanh
Nhược điểm:
- Nếu sử dụng nhiệt độ thấp để kéo dài thời gian: nước có thể bị đỏ,
vị nhạt, hương kém do biến đổi các chất quá mức
- Nếu sử dụng nhiệt độ cao: thời gian chế biến nhiệt ngắn, dẫn đến vị
chát đắng, hương kém, đôi khi có mùi cao lửa, khê
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
V. Làm khô chè xanh
- GĐ 1: Dùng nhiệt độ cao, làm giảm đáng kể lượng nước của chè
trong thời gian ngắn để tránh nước bị đỏ, vị nhạt. Sau đó làm nguội
chuyển bước 2
- GĐ 2: Đây là giai đoạn quyết định hương vị và tiếp tục tạo hình cho
sản phẩm. Sử dụng nhiệt độ thấp trong thời gian đủ dài để chuyển hóa
hương vị của chè
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 4: CHẾ BIẾN CHÈ XANH
V. Làm khô chè xanh
Thiết bị: Chảo, thiết bị thùng quay, máy sấy băng tải
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
I. Kỹ thuật sản xuất chè vàng
1) Định nghĩa SP
SP được chế biến từ lá cây chè Camellia sinensis O. Kuntze, nước pha
có màu vàng sáng, vị chát dịu, hương thơm mạnh đặc trưng
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
I. Kỹ thuật sản xuất chè vàng
2) Cơ sở khoa học
Phối hợp tác dụng của enzym, nhiệt ở giai đoạn đầu của quá trình chế
biến. Sau đó, đình chỉ hoạt động của enzym và tăng cường quá trình
chế biến nhiệt. Nhằm tạo ra và hoàn thiện các chất có trong chè. Từ đó
hình thành các tính chất đặc trưng.
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
I. Kỹ thuật sản xuất chè vàng
Nguyên liệu Héo Diệt men Vò-sàng Ủ ẩm (Ko BB) Làm khô sơ bộ
Ủ nóng Sấy khô Ủ nóng Phân loại Đấu trộn Bao gói
Sản phẩm
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
I. Kỹ thuật sản xuất chè vàng
- Ở VN: thường dùng giống Shan tuyết, lá to TB; Có đặc tính mùi rõ rệt
và hàm lượng tanin TB
Hiện nay có một số giống triển vọng tốt như: Đại bạch trà, Bát tiên, Kim
thúy…
- Thu hái: 1 tôm 2-3 lá non trên cành 7-9 lá (độ trưởng thành cao hơn so
với tiêu chuẩn thu hái với chè xanh, chè đen).
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
I. Kỹ thuật sản xuất chè vàng
5) Làm héo
- GĐ quan trọng ảnh hưởng quyết định đến chất lượng (hương, vị màu
sắc…)
- Thường làm héo tự nhiên hoặc làm héo nhân tạo kết hợp với héo tự
nhiên
Thông số phù hợp cho héo nhân tạo: Thông số phù hợp cho héo tự nhiên:
+ T0C: < 380C + T0C: 30-350C
Φ %: 30-50% Φ %: 60-75%
V: 2-3 m/s V < 2 m/s
Mật độ: 20-25 kg/m2 Đảo: 2h/lần đảo
t: 14-18h
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
I. Kỹ thuật sản xuất chè vàng
5) Làm héo
- Màu chuyển xanh xám bóng, mất mùi xanh tươi chuyển mùi thơm dễ
chịu
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
I. Kỹ thuật sản xuất chè vàng
6) Diệt men
Mục đích: đình chỉ hoạt động của enzym, giữ lại các chất được tạo ra
trong giai đoạn héo
Phương pháp: Có thể dùng PP hấp, không khí nóng nhưng tốt nhất là
phương pháp sao diệt men
7) Vò chè
Mục đích: Tạo hình, thuận lợi cho trích ly…
Phương pháp: Thường vò 2 lần, mỗi lần 30 phút (tùy TB, chế độ vò…,
độ dập TB tối đa 55%
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
I. Kỹ thuật sản xuất chè vàng
- Ủ nóng sau sấy khô (chè còn 7-8% ẩm), nhiệt độ đem ủ thường ≥
650C, thời gian 8-12h (có thể sau sấy, khi chè ở NĐ khoảng 700C, đem
ủ trong thùng phi trong 12 h)
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
II. Kỹ thuật sản xuất chè Đỏ
1) Định nghĩa SP
SP được chế biến từ lá cây chè Camellia sinensis O. Kuntze, nước pha
có màu đỏ sáng, vị và hương đặc trưng, mạnh hơn so với chè đen
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
II. Kỹ thuật sản xuất chè Đỏ
2) Cơ sở khoa học
Mức độ lên men thấp hơn so với chè đen. Tính chất đặc trưng được
tạo ra do kết quả của quá trình lên men thấp và chế biến nhiệt trong
chế biến
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
II. Kỹ thuật sản xuất chè Đỏ
Ủ nóng Sấy khô Ủ nóng Phân loại Đấu trộn Bao gói
Sản phẩm
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
II. Kỹ thuật sản xuất chè Đỏ
Cụ thể: trong quá trình héo: cứ 2-3 h lắc (trên sàng) 1 lần, để làm dập
TB
- Thời gian héo không < 12h
- Độ dập: 30-35%
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ
CHƯƠNG 5: CHẾ BIẾN CHÈ BÁN LÊN MEN
II. Kỹ thuật sản xuất chè Đỏ
5) Diệt men: Mục đích và phương pháp như trong sản xuất chè vàng
6) Vò chè, làm khô, nhiệt luyện: Mục đích, yêu cầu và phương pháp
như trong sản xuất chè vàng.