Professional Documents
Culture Documents
(Trematodes)
Mục tiêu
1.Trình bày đặc điểm hình thể trứng, con trưởng thành các
loài sán lá gây bệnh thường gặp liên quan đến khả năng
gây bệnh và xét nghiệm chẩn đoán ký sinh trùng.
2. Trình bày chu kỳ và phân tích tác hại, cơ chế gây bệnh
của sán lá dựa trên tương tác của ký sinh trùng -vật chủ, và
đáp ứng miễn dịch trong bệnh sán lá.
- Sán lá thật sự, lưỡng tính, thân hình chiếc lá, manh tràng
không chập lại ở cuối.
+ Họ Fasciolidae: Giống Fasciola
Giống Fasciolopsis
+ Họ Opitorchiidae: Giống Clonorchis
Giống Opistorchis
+ Họ Troglotrematidae: Giống Paragonimus
- Sán máng: đơn tính, thân dài, manh tràng chập lại cuối. Liên
quan tới y học có giống Schistosoma.
Sán lá
- Màu đỏ nhạt,
- Hấp miệng lớn hơn hấp khẩu bụng,
- Thực quản dài ¼ thân, manh tràng dài đến cuối đuôi
- Tinh hoàn chia nhánh, chia thùy nằm sau buồng trứng phân nhánh
SÁN LÁ GAN LỚN
(Fasciola hepatica, Fasciola gigantica)
- KT (3-7) cm x (1,5-1,7) cm, giới giữa đầu và thân không rõ, màu nâu
hay xám
- Hấp khẩu bụng lớn gấp 4 lần hấp khẩu miệng và rất sâu.
- Tinh hoàn chia nhánh chiếm phần giữa và phần sau, buồng trứng phân
nhánh và tử cung chiếm nửa trước thân.
- Lỗ sinh dục nằm ở phía trước hấp khẩu bụng.
SÁN LÁ PHỔI
(Paragonimus westermani )
F. buski:130 m x 75 m
P. westermani 85m x 55m
-
-
Con trưởng thành
Trứng CHU KỲ
- Ấu trùng lông
(Miracidia)
- Ấu trùng đuôi
(Cercariae)
- Hậu ấu trùng
(Metacercariae)
- Vật chủ
chính,
VCTG
- Đường lây
truyền
- Vị trí ký
sinh
- Thể lây
nhiễm
Chu kỳ của kst gì, tại sao?
Mô tả chu kỳ?
DỊCH TỄ SÁN LÁ GAN NHỎ
Việt Nam : 47 tỉnh, thành phố; tỷ lệ nhiễm cao nhất ở một số tỉnh miền
Trung, Tây Nguyên (Bình Định, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Khánh Hòa, Gia Lai và Đà Nẵng).
Chu kỳ của kst gì, tại sao?
Mô tả chu kỳ?
DỊCH TỄ SÁN LÁ RUỘT
Sán lá Thể lây Nguồn lây nhiễm Phân bố địa lý Thực phẩm
nhiễm chủ yếu chứa mầm bệnh
Fasciola sp. Hậu ấu Thực phẩm Khắp nơi Thực vật thủy
trùng sinh
Trình bày tác hại của sán lá ruột dựa vào vị trí
ký sinh và đáp ứng miễn dịch?
CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm bệnh phẩm tìm trứng
-Sán lá gan bé: tìm trứng trong phân, dịch tá tràng, dịch mật
-Sán lá gan lớn: tìm trứng trong phân, dịch tá tràng, dịch mật
-Sán lá ruột: tìm trứng trong phân
-Sán lá phổi: tìm trứng trong đàm, phân (nếu có)
Xét nghiệm hỗ trợ khác: CTM (bạch cầu ái toan tăng), Chẩn đoán hình ảnh, nội soi
Tăng bạch cầu ái toan trong nhiễm sán lá gan lớn – sán lá phổi
BC ái toan
80%
3%
Biểu đồ Lavier
ĐIỀU TRỊ
• Thuốc điều trị
- Praziquantel : sán lá gan nhỏ,
sán lá ruột, sán lá phổi