You are on page 1of 2

^ Vinh

Phan Cong

SỐT RÉT
1. Định nghĩa:
Bệnh truyền nhiễm do 5 loài kst Plasmodium gây nên gồm Plasmodium falciparum,
vivax, malariae, ovale và knowlesi
Lây truyền: muỗi Anopheles
Biểu hiện cơn sốt rét điển hình: rét run, sốt, vã mồ hôi.
MD đặc hiệu nhưng không bền vững
Lưu hành: Miền Trung - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ
KST đã kháng với nhiều loại thuốc
2. Chu kỳ phát triển:
Chu kỳ sinh sản vô tính:
Muỗi đốt người tiêm thoa trùng (sporozoit) vào hệ tuần hoàn
=> Gan: Thoa trùng phát triển thành thể phân liệt => Phân thành các mảnh
trùng => Hồng cầu (Vô tính). (Riêng P.Vivax, Ovale: Một số mảnh trùng ở lại
Gan - Thể ngủ trong gan)
Hồng cầu: Mảnh trùng => Tư dưỡng non => Tư dưỡng già => Thể phân liệt
(Nơi tác động điều trị CẮT CƠN) => gian bào => lây lan (Nơi tác động điều trị
CHỐNG LÂY LAN)
Chu kỳ sinh sản hữu tính:
Muỗi hút vào dạ dày gian bào đực và cái => Giao tử Đực và Cái => Sinh sản
hữu tính => Thoa trùng => Tuyến nước bọt
Tiếp tục lây truyền cho người khác
3. Các thuốc điều trị sốt rét:
Artesunate:
Dẫn xuất bán tổng hợp của Artemisinin
Đường dùng: Uống, TB, TMC, đặt hậu môn
Chỉ định: Ðiều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, kể cả sốt rét nặng do
chủng P.falciparum đa kháng. Dùng cấp cứu trong điều trị sốt rét cấp tính.
^ Vinh
Phan Cong
Điều trị: Cắt cơn
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, gây chậm nhịp tim,...
Vị trí tác dụng: chủ yếu diệt thể phân liệt trong máu của P.Falciparum kể cả
chủng P.Falciparum đã kháng mefloquin và cloroquin
Arterakine
Thành phần: PiperAquine và DHA
Đường dùng: Uống
Chỉ định: Điều trị hầu hết các thể sốt rét do Plasmodium, kể cả các chủng đa đề
kháng với các thuốc sốt rét khác.
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, dị ứng,...
Vị trí tác dụng: DHA có tác dụng diệt thể phân liệt trong máu của KSTSR và
PiperAquin có tác dụng diệt thể vô tính trong hồng cầu.
Primaquin
Dẫn chất tổng hợp thuộc nhóm 8-aminoquinolin
Đường dùng: Uống
Chỉ định:
Điều trị tiệt căn và dự phòng tái phát sốt rét do P.vivax và P. ovale.
Dự phòng lây truyền sốt rét do P. falciparum
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, hoa mắt, nhức đầu,...
Vị trí tác dụng: Diệt thể ngoài hồng cầu trong gan + Thể ngủ trong Gan
Chloroquin:
Dẫn xuất tổng hợp thuộc nhóm 4-aminoquinolin
Đường dùng: Uống
Chỉ định:
Điều trị SR chưa có biến chứng do 4P
Dự phòng SR
Tác dụng phụ: đau đầu, ban da, RLTH
Vị trí tác dụng:
Tác dụng tốt với thể phân liệt trong máu và giao bào của 4P (Trừ Falci)
Tác dụng diệt giao bào non (giai đoạn 1-3) của P.Falciparum

You might also like