Professional Documents
Culture Documents
Thuốc Chống Loạn Nhịp Tim
Thuốc Chống Loạn Nhịp Tim
HỆ TIM MẠCH
MSc. Trương Phú Chí Hiếu
Phân loại
• Thuốc chống tăng huyết áp
1st
Bệnh lý: bệnh tim, bệnh lý tuyến giáp, bệnh phổi, rối
loạn điện giải
Phân loại
Phase 2: Ca2+ đi vào chậm, Phase 3: Dòng Ca2+ đi vào chậm hơn
có một dòng K+ đi ra cân dòng K+ đi ra. Dòng đi ra liên tục của
bằng với dòng Ca2+ đi vào. K+ giữ cho điện thế màng đến mức
điện thế nghỉ bình thường.
Na+, Ca2+
Phân loại: dựa trên cơ chế tác dụng (theo Vaughan Williams)
Nhóm Tác dụng Tên thuốc
Quinidine,
Làm suy nhược pha 0 giảm dẫn truyền nhĩ thất trung bình,
Nhóm IA Procainamide,
kéo dài tái cực
Disopyramide
Nhóm IV: thuốc chẹn Ức chế nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất giảm dẫn truyền, tăng Verapamil
kênh Ca2+ tính trơ nút nhĩ thất Diltiazem
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Cơ chế tác dụng
vTác dụng ở các trạng thái khác nhau:
Ø Nhóm IA: tác dụng lên trạng thái hoạt hóa.
Ø Nhóm IB: tác dụng lên trạng thái bất hoạt.
Ø Nhóm IC: tác dụng lên cả 3 trạng thái.
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IA
Quinidine: (9S)-6’-methoxycinchonan-9-ol
C20H24N2O2
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IA
Quinidine:
v Tính chất:
Ø Phản ứng phát huỳnh quang: chế phẩm trong dd H2SO4 cho màu xanh dưới
đèn UV.
Ø Phản ứng Thaleo-erythroquinine: cho màu đỏ máu
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IA
Quinidine:
v Điều chế:
Ø Chiết suất từ vỏ cây Cinchona (Canh-ki-na)
Ø Phản ứng đồng phân hóa quinine.
v Kiểm nghiệm:
Định tính Thử tinh khiết Định lượng
v Dạng dùng:
Ø Muối sulfate, gluconate, polygalacturonate.
Ø Dạng muối gluconate được dùng đường tiêm vì tan tốt và ít gây kích ứng.
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IA
Procainamide: 4-amino-N-(2-(diethylamino)ethyl)benzamide
v Tính chất: dạng muối hydrochloride
Ø Bột kết tinh trắng hay hơi vàng.
Ø Rất dễ tan trong nước, ethanol, hơi tan
trong acetone và chloroform, thực tế
không tan trong ether.
C13H21N3O
Ø Nhiệt độ nóng chảy: 166-1700C.
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IA
Procainamide:
v Tính chất:
Ø Là dẫn chất của procaine.
C13H21N3O
C21H29N3O
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IB
Lidocaine: 2-(diethylamino)-N-(2,6-
dimethylphenyl)acetamide
Ø Thông thường được dành cho loạn nhịp
thất và thường dùng cấp cứu trong loạn
nhịp thất (rung thất) do tác động nhanh khi
được truyền tĩnh mạch.
Ø Tác động dừng nhanh chóng sau khi ngừng C14H22N2O
truyền.
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IB
Lidocaine:
Ø Lidocaine gắn khoảng 60-70% với protein huyết tương (dùng đường tiêm).
Ø Chuyển hóa ở gan nhanh (t1/2 = 15-30 phút)
Ø Deethyl hóa tạo monoethylglycinexylide. Sau đó bị thủy phân với xúc tác
amidase tạo N-ethylglycine và 2,6-dimethylaniline.
Có hoạt tính chống loạn
nhịp tốt nhưng không hữu
ích trong lâm sàng bởi vì
nó trải qua sự thủy phân
enzyme nhanh chóng.
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IB
Tocainide: 2-amino-N-(2,6-dimethylphenyl)propanamide
Ø Nhóm α-methyl giúp giảm tốc độ chuyển hóa.
=> Đóng góp vào hoạt tính đường uống
Ø Có sinh khả dụng đường uống cao (trái với
lidocaine chỉ dùng đường tiêm).
C11H16N2O
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IB
Mexiletine: 1-(2,6-dimethylphenoxy)propan-2-amine
Ø Hấp thu và có hoạt tính đường uống cao.
Ø Dùng cả đường uống và tiêm truyền.
C11H17NO
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IB
Phenytoin: 5,5-diphenylimidazolidine-2,4-dione
Ø Dùng cả đường uống và tiêm truyền.
Ø Tránh tiêm bắp vì có thể gây hoại tử mô ở vị trí
tiêm và sự hấp thu không đều đặn.
Ø Cần tiêm ngắt quãng để tránh viêm tĩnh mạch
trầm trọng.
C11H17NO
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IB
Phenytoine:
Ø Trong chế phẩm tiêm, phenytoine được hòa tan trong chất dẫn có tính kiềm
cao (pH = 12) vì ở dạng không ion hóa nó là một acid yếu và tính tan rất kém.
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IC
Flecainide: N-(piperidin-2-ylmethyl)-2,5-
bis(2,2,2-trifluoroethoxy)benzamide
C22H28N2O2
NHÓM CHẸN KÊNH Na+
v Nhóm IC
Propafenone: 1-(2-(2-hydroxy-3-
(propylamino)propoxy)phenyl)-3-
phenylpropan-1-one